BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HAI LOẠI VẮC XIN TIÊM CHO
HEO CON ĐỂ PHÒNG HỘI CHỨNG
CÒI CỌC SAU CAI SỮA
Sinh viên thực tập : HỒ MINH TRÂM
Lớp : DH07TY
Khoa : Chăn nuôi - thú y
Niên khóa : 2007- 2012
Tháng 8/2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
*******************
HỒ MNH TRÂM
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HAI LOẠI VẮC XIN TIÊM CHO
HEO CON ĐỂ PHÒNG HỘI CHỨNG
CÒI CỌC SAU CAI SỮA
Khóa luận được thực hiện để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sĩ thú y
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG
Tháng 8/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: HỒ MINH TRÂM
Tên khóa luận: “Đánh giá hiệu quả của hai loại vắc xin tiêm cho heo con để
phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa” đã hoàn thành sửa chữa luận văn theo đúng yêu
cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi
tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi – Thú Y ngày ....../........./2012.
Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS.Lâm Thị Thu Hương
ii
LỜI CẢM TẠ
Con xin thành kính ghi nhớ công ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, hi sinh
tất cả vì con và cho con cuộc sống tốt đẹp như ngày hôm nay. Và cũng bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến những thành viên còn lại trong gia đình đã giúp tôi vượt qua những khó
khăn, trở ngại trong cuộc sống.
Chân thành biết ơn đến:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiêm khoa Chăn nuôi – Thú Y
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS.Lâm Thị Thu Hương
Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn đến
Ban giám đốc Công ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn
Và toàn thể nhân viên, công nhân làm việc tại trại Phú Sơn đã tận tình giúp đỡ
và tạo điều kiện cho em thực tập tại trại.
Xin gởi lời cảm ơn đến:
Những người bạn cùng thực tập trong trại chăn nuôi heo Phú Sơn
Bạn bè trong lớp TY33
Cùng toàn thể bạn bè thân quen
Đã giúp đỡ, động viên, ủng hộ và chia sẻ cùng tôi trong suốt thời gian qua.
Hồ Minh Trâm
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả của hai loại vắc xin tiêm cho heo con để
phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa” được tiến hành tại công ty Cổ Phần Chăn Nuôi
Heo Phú Sơn, thời gian từ 12/2011 đến 4/2012. Thí nghiệm được bố trí trên 194 heo
con 21 ngày tuổi đồng đều về lứa đẻ, giới tính, trọng lượng để phân vào 3 lô, 1 lô đối
chứng, 1 lô được tiêm vắc xin A (TN1), 1 lô được tiêm vắc xin B (TN2) và theo dõi đến
133 ngày tuổi. Kết quả thu được như sau:
Một ngày sau khi tiêm vắc xin, lô TN1 có số heo con có phản ứng cục bộ tại vị
trí tiêm chiếm 10,77 %, lô TN2 chiếm 6,25 %. Sang ngày thứ hai, tỷ lệ heo con có phản
ứng cục bộ cả 2 lô đều giảm xuống lô TN1 còn 4,62 % , lô TN2 còn 1,56 %.
Tỷ lệ còi chung vào cuối thí nghiệm không kể các mức độ cho thấy rằng lô TN2
có tỷ lệ còi thấp nhất (1,64 %), kế đến là lô TN1 (3,17 %) và cao nhất là lô đối chứng
(13,8 %).
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và ngày con hô hấp giai đoạn 21 – 77 ngày ở cả 3 lô
không có ý nghĩa trong thống kê. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô đối chứng là 1,33 %, lô
TN1 là 0,96 %, lô TN2 là 0,78 %. Tỷ lệ ngày con hô hấp ở lô đối chứng là 8,5 %, lô
TN1 là 7,28 %, lô TN2 là 7,93%. Trong giai đoạn 78 – 133 ngày, tỷ lệ ngày con hô hấp
và tiêu chảy giữa 3 lô không có ý nghĩa trong thống kê. Tỷ lệ ngày con hô hấp của 3 lô
lần lượt là 7,4 %, 5,7 %, 6,29 %. Tỷ lệ ngày con tiêu chảy lần lượt là 2,99 %, 0,99 %,
0,73%.
Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối bình quân
giai đoạn từ 21 – 77 không có sự khác biệt. Lô đối chứng là 24,15kg, 17,61kg/con,
314,41g/con/ngày. Lô TN1 là 21,71kg, 17,8kg/con, 317,86g/con/ngày. Lô TN2 là 24,52
kg, 18 kg/con, 321,49 g/con/ngày. Giai đoạn 78 – 133 ngày tuổi cũng không có khác
biệt. Lô đối chứng là 56,28 kg, 32,17 kg/con, 574,51g/con/ngày. Lô TN1 là 57,95kg,
33,65 kg/con, 600,34 g/con/ngày. Lô TN2 là 58,51kg, 33,89kg/con, 605,24 g/con/ngày.
iv
Hệ số chuyển hóa thức ăn cả 3 lô thí nghiệm giai đoạn 21-77 ngày lần lượt là
1,59; 1,63; 1,67; giai đoạn 78 – 133 ngày tuổi lần lượt là 3,1; 2,72;2,48.
Trong giai đoạn thí nghiệm, lợi nhuận thu được của lô được tiêm vắc xin A cao
hơn lô đối chứng là 11.336.192 VNĐ, lô được tiêm vắc xin B cao hơn lô đối chứng là
12.615.981 VNĐ, lô được tiêm vắc xin B cao hơn lô được tiêm vắc xin A là 1.279.789
VNĐ.
v
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ........................................................................................ii
Lời cảm tạ ................................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận........................................................................................................... iv
Mục lục............................................................................................................................ v
Danh sách chữ viết tắt .............................................................................................................. x
Danh sách các bảng .................................................................................................................. x
Danh sách các hình.................................................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ...................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích ...................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ........................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ...................................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo phú sơn ...................................................... 3
2.1.1 Vị trí địa lý................................................................................................................... 3
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại .............................................................. 3
2.1.4 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................................ 4
2.1.5 Hệ thống chuồng trại .................................................................................................. 4
2.1.6 Thức ăn ........................................................................................................................ 5
2.1.7 Qui trình vệ sinh thú y................................................................................................ 7
2.1.7.1 Vệ sinh thức ăn ........................................................................................................ 7
2.1.7.2 Vệ sinh nguồn nước ................................................................................................ 7
vi
2.1.7.3 Vệ sinh sát trùng chuồng trại, dụng cụ và khu vực chăn nuôi ........................... 7
2.1.8 Quy trình phòng bệnh................................................................................................. 9
2.2 Giới thiệu về circovirrus và hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWS- Potsweaning
multisystemic wasting syndrome) .................................................................................... 11
2.2.1 Lịch sử và phân bố địa lý của bệnh ........................................................................ 11
2.2.2 Căn bệnh .................................................................................................................... 12
2.2.2.1 Đặc điểm phân loại................................................................................................ 12
2.2.3 Truyền nhiễm học ..................................................................................................... 14
2.2.3.1 Loài vật mắc bệnh ................................................................................................. 14
2.2.3.2 Chất chứa căn bệnh ............................................................................................... 14
2.2.3.3 Đường truyền lây ................................................................................................... 14
2.2.3.4 Cách sinh bệnh ....................................................................................................... 15
2.2.4 Triệu chứng ............................................................................................................... 16
2.2.5 Bệnh tích .................................................................................................................... 16
2.2.5.1 Bệnh tích đại thể .................................................................................................... 16
2.2.5.2 Bệnh tích vi thể ...................................................................................................... 17
2.2.6 Miễn dịch ................................................................................................................... 17
2.2.7 Chẩn đoán .................................................................................................................. 18
2.2.8 Điều trị và phòng bệnh ............................................................................................. 19
2.2.8.1 Điều trị .................................................................................................................... 19
2.2.8.2 Phòng bệnh ............................................................................................................. 20
2.2.8.2.1 An toàn sinh học ................................................................................................. 20
2.2.8.2.2 Vắc xin phòng bệnh ........................................................................................... 21
2.3 một số nguyên nhân khác gây còi trên heo ............................................................... 23
2.3.1 Nguyên nhân do heo mẹ kém sữa ........................................................................... 23
2.3.2 Nguyên nhân do heo con ......................................................................................... 23
2.5.2 Ngoài nước ................................................................................................................ 26
vii
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 28
3.1 Thời gian và địa điểm .................................................................................................. 28
3.1.1 Thời gian .................................................................................................................... 28
3.1.2 Địa điểm ..................................................................................................................... 28
3.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 28
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 28
3.4 vật liệu và hóa chất thí nghiệm................................................................................... 29
3.5 Phương pháp tiến hành ................................................................................................ 31
3.5.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 31
3.5.2 Điều kiện thí nghiệm ................................................................................................ 32
3.5.3 Theo dõi và đánh giá an toàn của vắc xin A và B trên heo thí nghiệm sau khi
tiêm vắc xin ......................................................................................................................... 32
3.5.4 Theo dõi và đánh giá hiệu quả vắc xin A và B trên heo thí nghiệm sau khi tiêm
vắc xin .................................................................................................................................. 33
3.5.4.1 Theo dõi bệnh trên heo ở các lô thí nghiệm và lô đối chứng ........................... 33
3.5.4.2 Theo dõi và đánh giá chỉ tiêu tăng trưởng giữa các lô thí nghiệm .................. 34
3.6 Công thức tính các chỉ tiêu khảo sát .......................................................................... 34
3.7 Phương pháp xử lý thống kê ....................................................................................... 35
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN......................................................................... 36
4.1 Kết quả đánh giá an toàn của vắc xin a và b trên heo thí nghiệm sau khi tiêm vắc
xin phòng hội chứng còi cọc sau cai sữa ........................................................................ 36
4.2 Kết quả đánh giá hiệu quả của vắc xin a và b trên các chỉ tiêu bệnh ở heo con .. 37
4.2.1 Tỷ lệ heo chết và loại thải qua các giai đoạn theo dõi ......................................... 38
4.2.2 Một số bệnh tích trên heo lô đối chứng được mổ khám ...................................... 40
4.2.4 Tình hình xuất hiện các bệnh khác ......................................................................... 45
4.3 Kết quả đánh giá hiệu quả vắc xin a và b trên một số chỉ tiêu tăng trưởng của heo
con ........................................................................................................................................ 45
viii
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................. 50
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 50
5.2 Đề nghị .......................................................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 52
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 59
ix
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
1. DNA
Deoxyribonucleic acid
2. ELISA
Enzyme linked immune sorbent assay
3. IPMA
Immunoperoxidase monolayer assay
4. ICC
Immunocytochemistry
5. ISH
In situ hybridization
6. ME
Năng lượng trao đổi
7. PK15
Pig kidney 15
8. PCV2
Porcine circovirus type 2
9. PCV
Porcine circovirus
10. PCV1
Porcine circovirus type 1
11. PMWS
Postweaning multisystemic wasting syndrome
12. PDNS
Porcine dermatitis and nephropathy syndrome
13. PRDC
Porcine respiratory disease complex
14. PRRS
Porcine reproductive and respiratory syndrome
15. PCR
Polymerase chain reaction
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại Phú Sơn .................................................................... 4
Bảng 2.2 Qui định loại thức ăn trên từng giai đoạn heo ở trại Phú Sơn ......................... 6
Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng trong trại ........................................ 6
Bảng 2.4 Qui trình tiêm vaccine đàn heo thương phẩm trại Phú Sơn ............................ 9
Bảng 2.5 Qui trình tiêm vaccine đàn heo giống gốc trại Phú Sơn ............................... 10
Bảng 2.6 Một số loại vắc xin dùng để phòng PMWS ................................................. 22
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm................................................................................... 32
Bảng 4.1 Kết quả theo dõi phản ứng cục bộ sau khi tiêm vắc xin A và B ................... 37
Bảng 4.2 Tỷ lệ heo còi ở các lô thí nghiệm .................................................................. 38
Bảng 4.3 Tỷ lệ biểu hiện lâm sàng và bệnh tích trên heo được mổ khám.................... 40
Bảng 4.4 Tỷ lệ heo chết và loại thải qua các giai đoạn theo dõi .................................. 38
Bảng 4.5 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy và ngày con hô hấp ở các giai đoạn thí nghiệm.... 43
Bảng 4.6 Trọng lượng bình quân ở các giai đoạn ........................................................ 46
Bảng 4.7 Tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối bình, hệ số chuyển hóa thức ăn
ở các giai đoạn thí nghiệm ............................................................................................ 47
Bảng 4.8 Tổng kết hiệu quả kinh tế trong giai đoạn thí nghiệm .................................. 48
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 PCV2 dưới kính hiển vi điện tử..................................................................... 13
Hình 3.1 Vắc xin Circumvent® PCV ............................................................................ 30
Hình 3.2 Vắc xin SuiShot® Circo ONE ........................................................................ 31
Hình 4.1 Heo con theo mẹ ............................................................................................ 36
Hình 4.2 Heo có triệu chứng gầy còm lô đối chứng .................................................... 39
Hình 4.3.1 Heo 1 đột tử ................................................................................................ 42
Hình 4.3.2 Hạch bẹn sưng, phổi xuất huyết ................................................................. 42
Hình 4.4.1 Heo 2 chết ................................................................................................... 42
Hình 4.4.2 Phổi xẹp, dai ............................................................................................... 42
Hình 4.4.3 Hạch màng treo ruột sưng, ruột sung huyết ............................................... 42
Hình 4.5 Heo bị tiêu chảy ............................................................................................. 44
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của ngành chăn nuôi truyền thống, ngành chăn nuôi heo
hiện đang phát triển theo quy mô công nghiệp từ nông thôn đến thành thị. Với khí hậu
nóng ẩm, mưa nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho virus, vi khuẩn phát triển làm cho
mầm bệnh lây lan nhanh và khó kiểm soát. Chính những yếu tố đó làm ngành chăn
nuôi heo phải đối đầu với nhiều dịch bệnh như virus PCV2 (Porcine circovirus type 2)
gây ra hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa (PMWS- Potsweaning multisystemic
wasting syndrome).
Theo Harding (2004), có 6 điểm cơ bản trên heo PMWS đó là heo gầy còm, khó
thở, hạch bạch huyết sưng to, tiêu chảy, xanh xao, vàng da. Hội chứng này thường xảy
ra trên heo 5 – 12 tuần tuổi và tiếp tục đến giai đoạn nuôi thịt. Bệnh diễn biến rất phức
tạp nên việc phòng và điều trị gặp nhiều khó khăn. Hiện nay, các trại chăn nuôi heo chỉ
áp dụng các biện pháp an toàn sinh học, sử dụng kháng sinh, tăng cường sức chống đỡ
cho heo và tiêm vắc xin phòng hội chứng PMWS cho heo nái mang thai. Tuy nhiên
trên thực tế, heo con của những nái đã tiêm vắc xin phòng hội chứng PMWS vẫn có
biểu hiện của bệnh này.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi Thú y và sự
hướng dẫn của PGS.TS. Lâm Thị Thu Hương, chúng tôi tiến hành đề tài “ Đánh giá
hiệu quả của hai loại vắc xin tiêm cho heo con để phòng hội chứng còi cọc sau cai
sữa”.
1
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá an toàn và hiệu quả của 2 loại vắc xin tiêm cho heo con để phòng hội
chứng còi cọc sau cai sữa.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi phản ứng cục bộ và toàn thân
Cân heo theo từng giai đoạn
Ghi nhận tình trạng sức khỏe của heo
Tính chi phí chăn nuôi
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại chăn nuôi heo Phú Sơn
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty cổ phần chăn nuôi heo Phú Sơn nằm trên địa bàn thuộc ấp Phú Sơn, xã
Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Công ty được xây dựng trên một sườn đồi
dốc theo hướng bắc nam có độ dốc khoảng 30o. Đây là vùng đồi trọc, đất bạc màu,
không sình lún nên dễ dàng trong việc thoát nước.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của trại
Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi Heo Phú Sơn trước đây gọi là Xí nghiệp chăn nuôi
heo Phú Sơn được thành lập vào tháng 3-1976 theo quyết định số 41/UBT của UBND
tỉnh Đồng Nai trên cơ sở tiếp quản từ trại chăn nuôi heo tư nhân Kynacomo. Khi mới
thành lập, Xí nghiệp có tên là Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn, đơn vị hạch toán
độc lập thuộc công ty Nông Nghiệp Đồng Nai.
Năm 1984, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn sát nhập vào công ty chăn nuôi
Đồng Nai theo quyết định của UBND tỉnh Đồng Nai.
Tháng 7-1994, Quốc doanh chăn nuôi heo Phú Sơn được tách khỏi Công ty chăn
nuôi Đồng Nai, trở thành đơn vị hạch toán độc lập và đổi tên thành Xí nghiệp chăn
nuôi heo Phú Sơn.
Tháng 12-1994, Xí nghiệp chăn nuôi heo Phú Sơn tiếp quản thêm xí nghiệp
chăn nuôi heo Long Thành.
Tháng 12-1997, Xí nghiệp tiếp quản thêm trại chăn nuôi heo Đông Phương.
Tháng 11-2005, Xí nghiệp tiếp nhận trại chăn nuôi gà Đồng Nai.
3
Kể từ ngày 01/10/2005 Công ty có tên chính thức là Công ty cổ phần chăn nuôi
Phú Sơn.
2.1.3 Hướng sản xuất của trại
Xây dựng đàn thuần, từ đó xây dựng đàn giống hạt nhân làm cơ sở cho việc
nâng cao chất lượng đàn thương phẩm.
Nhân giống lai giữa 2 giống Landrace và Yorkshire tạo đàn nái LY và YL.
Sản xuất heo thương phẩm theo công thức lai 3 máu (Ly x D) hay (YL x D).
Cung cấp giống thuần và giống lai cho các vùng lân cận.
2.1.4 Cơ cấu đàn heo
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo của trại Phú Sơn
Stt
Hạng heo
Thương phẩm
Giống gốc
Tổng đàn
1
Đực làm việc
14
204
218
2
Nái sinh sản
2051
947
2998
3
Hậu bị đực
0
40
40
4
Hậu bị chờ
61
119
180
5
Hậu bị lớn
518
218
736
6
Hậu bị nhỏ
0
2423
2423
7
Cai sữa
5207
2351
7558
8
Theo mẹ
3233
1351
4584
9
Thịt
4391
_
4391
15475
7653
23128
CỘNG
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Phú Sơn tính đến ngày 25.3.2012)
2.1.5 Hệ thống chuồng trại
Chuồng nuôi heo thương phẩm:
Dãy chuồng A, B, C, D, A2, B2, AĐ, O, V, P2(chuồng nuôi heo thịt): kiểu chuồng
nóc đôi, mái lợp tôn, nền xi măng, vách ngăn bằng tường xây, dạng chuồng tập thể,
mỗi ô chuồng từ 20 – 25 con. Máng ăn tự động, máng uống là núm cắn tự động.
4
Dãy chuồng C2, D2, E2, G2 (chuồng nuôi heo cai sữa): kiểu chuồng nóc đôi, mái
lợp tôn, xung quanh chuồng có màn che chắn gió, chuồng có hệ thống đèn úm, kiểu
chuồng sàn được lắp bằng nhựa, sàn cách nền từ 0,5 – 1 m, vách ngăn bằng sắt, mỗi ô
chuồng nuôi trung bình khoảng 25 con với máng ăn, núm uống tự động.
Dãy chuồng Đ, K, L, M, I, X1, X2 (chuồng nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ):
kiểu chuồng nóc đôi, mái lợp tôn, có quạt gió, xung quanh chuồng có hệ thống che
chắn gió, có hệ thống đèn úm, kiểu chuồng sàn, vách ngăn bằng song sắt, máng ăn
bằng sắt, núm uống tự động. Ngoài ra trong mỗi ô chuồng được trang bị một máng ăn
nhỏ bằng sắt để heo con tập ăn.
Dãy chuồng G, H, E, Q, N, R, P1 (chuồng nuôi nái khô): kiểu chuồng nóc đôi,
mái lợp tôn, nền xi măng, dạng chuồng cá thể, vách ngăn bằng những song sắt, có hệ
thống quạt gió, máng ăn bằng sắt, núm uống tự động.
2.1.6 Thức ăn
Thức ăn nuôi heo của trại chủ yếu là do trại tự sản xuất, với nguồn nguyên liệu
phong phú như bắp, tấm, mì lát, bột cá… Ngoài ra trại còn nhập các loại thức ăn dành
cho heo cai sữa từ công ty Cổ Phần Việt – Pháp Proconco, Cargill…
5
Bảng 2.2 Qui định loại thức ăn trên từng giai đoạn heo ở trại Phú Sơn
Loại thức ăn
Loại heo
6A0
Heo tập ăn đến 8 kg
6A1
Heo từ 8 đến 16 kg
6A2
Heo từ 16 đến 22 kg
6B
Heo thịt từ 22 đến 40 kg
Số 7
Heo thịt từ 40 đến 70 kg
Số 8
Heo thịt từ 70 kg đến xuất chuồng
số 9
Nái mang thai từ phối giống đến 100 ngày mang thai
số 10
111 ngày mang thai → đẻ →cai sữa
7D
Heo nọc
6HB
Hậu bị nhỏ từ 22→65kg
7HB
Hậu bị nhỏ từ 65→90kg
Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng các loại cám sử dụng trong trại
Thành phần
ME
6A0
6A1
6A2
6B
SỐ 7
SỐ 8
SỐ 9
SỐ 10
3400
3300
3300
3200
3100
2900
2900
3200
Đạm thô (%)
20
20,5
19
17,5
16,5
15
14
17
Lysine (%)
1,5
1,4
1,3
1,10
0,95
0,85
0,80
1,10
Methionine(%)
0,48
0,48
0,48
0,33
0,29
0,26
0,24
0,33
Threonine(%)
0,975
0,91
0,845
0.72
0.62
0,55
0,52
0,72
Ca(%)
1
0,95
0,95
0,9
0,9
0,9
0,9
1
P (%)
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
8
8
6
5
4
4
5
8
0,975
0,91
0,845
0,72
0,62
0,55
0,52
0,72
0,5
0,5
0,5
0,3
0,3
0,3
0,3
0,8
Béo(%)
Methionine +
Cystine (%)
Muối
6
2.1.7 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.7.1 Vệ sinh thức ăn
Kho chứa thức ăn nằm tách biệt với khu chuồng trại, khu xử lý nước thải. Thức
ăn được dự trữ ở nơi khô ráo chống ẩm, thường xuyên được xông thuốc định kỳ để
chống mối mọt. Máng ăn được kiểm tra, vệ sinh hàng ngày để tránh tồn đọng thức ăn.
2.1.7.2 Vệ sinh nguồn nước
Nguồn nước sử dụng cho trại đa số là giếng khoan và một số giếng đào. Do có
cấu tạo thổ nhưỡng đặc biệt nên nguồn nước khá phong phú. Mạch nước ngầm rất tốt,
nước trong mát, ít phèn, không hôi thối, lưu lượng rất lớn và đạt vệ sinh nên được sử
dụng cho hoạt động của công ty. Nước được dự trữ trong bồn chứa rồi dẫn đến các dãy
chuồng và đến các núm uống tự động của mỗi ô.
2.1.7.3 Vệ sinh sát trùng chuồng trại, dụng cụ và khu vực chăn nuôi
Hiện nay tình hình dịch bệnh Lở mồm long móng trong khu vực diễn ra rất phức
tạp, tạo áp lực lớn lên sức khỏe đàn heo của công ty. Để đảm bảo an toàn dịch bệnh
cho đàn heo, trại đưa ra các quy định phòng bệnh như sau:
Cách ly mầm bệnh
Thực hiện triệt để các qui định về cách ly mầm bệnh.
Cấm các phương tiện vận chuyển bên ngoài vào khu vực chăn nuôi.
Cấm những người không phận sự vào khu vực chăn nuôi. Trong trường hợp cần
thiết phải có ý kiến của Ban Giám Đốc.
Vệ sinh sát trùng
Phòng bảo vệ: Phun thuốc sát trùng xung quanh khu vực phòng bảo vệ vào mỗi
buổi sáng, sau khi bán tinh xong
Thuốc sử dụng: FARMSAFE 1/400.
Khu vực xuất bán heo: Phun thuốc sát trùng vào mỗi cuối buổi sáng sau khi bán
heo xong
Thuốc sử dụng: FORMOL 2% (2 lít formol/100 lít nước).
7
Trại chăn nuôi: Phun thuốc sát trùng vào đàn heo 2 lần/tuần
Thuốc sử dụng: FARMSAFE 1/400.
Khu vực xung quanh chuồng heo: Phun thuốc 2 lần/tuần
Thuốc sử dụng: FORMOL 2% (2 lít formol/100 lít nước).
Đường đi trong khu vực chăn nuôi: Phun thuốc 1 lần/ ngày vào các buổi sáng
hàng ngày
Thuốc sử dụng: FORMOL 2% (2 lít formol/100 lít nước).
Tổ chức thực hiện
Tổ chức có trách nhiệm phân công và giám sát thực hiện qui định này
Các Đội trưởng, Phòng kỹ thuật, Phòng quản lý chất lượng chịu trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện qui định này.
8
2.1.8 Quy trình phòng bệnh
Bảng 2.4 Qui trình tiêm vaccine đàn heo thương phẩm trại Phú Sơn
Loại heo
Theo mẹ
Tuổi
Phòng bệnh
Tên sản phẩm
Hãng sản xuất
10 ngày tuổi
Viêm phổi địa phương
Ingelvac Mycoflex
Boehringer
21 ngày tuổi
Circumvent®PCV
Circovirus
Dịch tả
Cai sữa
Heo thịt
DTH nhược độc
®
Intervet
Kyoritsu seiyaku
42 ngày tuổi
Circovirus
Circumvent PCV
Intervet
49 ngày tuổi
Lở mồm long móng
Aftopor
Merial
56 ngày tuổi
Dịch tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
12 tuần tuổi
Lở mồm long móng
Aftopor
Merial
175 ngày
Hội chứng rối loạn BSL-PS100
Bestar
sinh sản hô hấp
HB lớn
180 ngày
Circovirus
Circovac
Merial
185 ngày
Parvovirus
Porcillis® parvo
Intervet
190 ngày
Giả dại
Aujesky
Intervet
195 ngày
Dich tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
200 ngày
Lở mồm long móng
Aftopor
Merial
205 ngày
Hội chứng rối loạn BSL-PS100
Bestar
sinh sản hô hấp
210 ngày
Circovirus
Circovac
®
Merial
215 ngày
Parvovirrus
Porcillis parvo
Intervet
Mang
80 ngày
Giả dại
Aujesky
Intervet
thai
85 ngày
Circovirus
Circovac
Merial
90 ngày
Dich tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
10 ngày
Parvovirrus
Porcillis® parvo
Intervet
15 ngày
Hội chứng rối loạn BSL-PS100
Nuôi con
Bestar
sinh sản hô hấp
21 ngày
Dịch tả
DTH nhược độc
9
Kyoritsu seiyaku
Bảng 2.5 Qui trình tiêm vaccine đàn heo giống gốc trại Phú Sơn
Loại heo
Tuổi
Phòng bệnh
Tên sản phẩm
Hãng sản xuất
Theo mẹ
10 ngày tuổi
Viêm phổi địa phương
Ingelvac Mycoflex
Boehringer
21 ngày tuổi
Cai sữa
HB nhỏ
HB lớn
®
Circovirus
Circumvent PCV
Intervet
Dịch tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
42 ngày tuổi
Circovirus
Circumvent®PCV
Intervet
49 ngày tuổi
Lở mồm long móng
Aftopor
Merial
56 ngày tuổi
Dịch tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
12 tuần tuổi
Lở mồm long móng
Aftopor
Merial
13 tuần tuổi
Gỉả dại
Aujesky
Intervet
15 tuần tuổi
Gỉả dại
Aujesky
Intervet
175 ngày
Hội chứng rối loạn
BSL-PS100
Bestar
sinh sản hô hấp
180 ngày
Circovirus
Circovac
Merial
185 ngày
Parvovirus
Porcillis® parvo
Intervet
190 ngày
Giả dại
Aujesky
Intervet
195 ngày
Dich tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
200 ngày
Lở mồm long móng
205 ngày
Hội chứng rối loạn
BSL-PS100
Bestar
sinh sản hô hấp
210 ngày
Circovirus
Circovac
Merial
215 ngày
Parvovirrus
Porcillis® parvo
Intervet
Mang
80 ngày
Giả dại
Aujesky
Intervet
thai
85 ngày
Circovirus
Circovac
Merial
90 ngày
Dich tả
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
Nuôi con
®
10 ngày
Parvovirrus
Porcillis parvo
Intervet
15 ngày
Hội chứng rối loạn
BSL-PS100
Bestar
DTH nhược độc
Kyoritsu seiyaku
sinh sản hô hấp
21 ngày
Dịch tả
10
Ghi chú :
Vắc xin Circo
Heo con theo mẹ, cai sữa: tiêm vắc xin Circumvent (Intervet).
Heo nái mang thai : tiêm vắc xin Circovac (Merial).
Heo đực làm việc tiêm vắc xin : PRRS, FMD, PARVO, AUJESKY, Dịch tả
định kỳ 3 lần trong 1 năm vào các tháng 4, 8, 12.
Heo nái tiêm vắc xin
FMD : định kỳ 3 lần trong năm vào các tháng 1, 5, 9.
Tụ huyết trùng : định kỳ 2 lần trong năm vào các tháng 3, 9.
Tất cả nái loại không mang thai, sảy thai, đẻ non…trước khi chuyển phối lại
phải báo cho bộ môn thú y để chỉ định tiêm phòng tùy theo trường hợp cụ thể.
Tất cả heo hậu bị cái sau khi tiêm ngừa xong 2,5 tháng (75 ngày) mà không
được phối giống thì báo cho bộ môn thú y để chỉ định tiêm phòng bổ sung tùy theo
trường hợp cụ thể.
2.2 Giới thiệu về Circovirrus và hội chứng còi cọc sau cai sữa (PMWSPotsweaning multisystemic wasting syndrome)
2.2.1 Lịch sử và phân bố địa lý của bệnh
Năm 1974, Tischer và ctv đã phát hiện có sự nhiễm một loại virus vào tế bào
dòng thận heo PK-15, có hình thái học giống như Picornavirus (trích dẫn bởi Atonio và
Coma, 2009).
Đến năm 1982, virus này được biết là một virus mới, rất nhỏ, không vỏ, bộ gen
ADN là sợi vòng đơn và được đặt tên là Porcine Circovirus (PCV), nhưng khi heo bị
nhiễm thì không thể hiện bất kỳ triệu chứng lâm sàng nào của bệnh (Allan và Ellis,
2000).
11
Clark (1997) và Harding (1997) đã chỉ ra rằng vào năm 1991 đã xuất hiện một
bệnh mới gây còi cọc trên heo sau cai sữa, trong một đàn heo ở miền Tây Canada (trích
dẫn bởi Atonio và Coma, 2009). Một năm sau, một virus giống PCV đã được phân lập
từ mô heo bệnh ở Bắc Mỹ, châu Âu. Loại virus mới này có cấu trúc ADN tương tự
PCV nhưng khác hệ gen và kháng nguyên gây bệnh còi cọc và suy hô hấp ở heo. Do
đó, PCV đã được chia thành hai loại : PCV loại 1 (PCV 1) là virus được phát hiện từ tế
bào dòng thận heo PK-15 và virus được phân lập từ mô heo bị nhiễm PMWS là PCV
loại 2 ( PCV 2) (Allan và Ellis, 2000).
Năm 1995, bệnh đã xuất hiện với phạm vi ảnh hưởng lớn hơn và được gọi là “
Hội chứng còi cọc trên heo sau cai sữa ” (Potsweaning multisystemic wasting
syndrome).
Bệnh đã trở thành vấn đề quan trọng của thú y thế giới khi lần lượt được thông
báo tại nhiều quốc gia như Pháp (1995), Mỹ (1996), Anh (1998), Đức (2000), Thụy
Điển (2003)… và cả các nước Châu Á như : Đài Loan (1995), Thái Lan (1999), Nhật
(1999), Hàn Quốc (2000), Phillippine (2001)…
Nghiên cứu hồi cứu các mẫu huyết thanh trước đây (năm 1969 ở Mỹ và Châu
Âu) trên một số heo bệnh, các nhà khoa học đã ghi nhận các mẫu bệnh phẩm này có
nhiễm PCV2 (Neumann và ctv, 2002).
Năm 1997, một nhóm nghiên cứu thuộc Đại học Saskatchewan đã phân lập
được virus này từ những ca mắc PMWS. Kể từ đó, người ta đã thực hiện thành công thí
nghiệm gây nhiễm PCV2 trên heo.
2.2.2 Căn bệnh
2.2.2.1 Đặc điểm phân loại
Họ Circoviridae
Giống : Circovirus
Giống Circovirus có 2 serotype
Porcine circovirus type1 (PCV1) : không gây bệnh.
12