SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC
Đề thi có 04 trang
ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT NĂM HỌC 2017-2018 – LẦN 3
ĐỀ THI MÔN: SINH - LỚP 12
Thời gian làm bài: 50 phút; Không kể thời gian giao đề
Mã đề thi: 401
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 81: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của hiện tượng hoán vị gene và phân li độc lập?
A. Các gene phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do
B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm xuất hiện biến dị tổ hợp
D. Các gene không allele cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
Câu 82: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả
ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm
phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AaaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
A. 9:3:3:1.
B. 3:3:1:1.
C. 35:35:1:1.
D. 33:11:1:1.
Câu 83: Các nội dung của kĩ thuật chọc dò dịch ối là:
1. Dùng bơm kim tiêm rút ra khoảng 10-20 ml dịch ối.
2. Li tâm dịch ối để tách tế bào phôi và dịch.
3. Nuôi cấy tế bào phôi sau vài tuần.
4. Dùng các tác nhân đột biến tác động lên tế bào phôi.
5. Phân tích hóa sinh, và phân tích kiểu nhân của các tế bào phôi sau nuôi cấy để tìm ra các dị
dạng về NST.
6. Phân tích hóa sinh dịch ối.
7. Tách nhân ra khối tế bào phôi. Thứ tự đúng là
A. 1,2,6,3,5.
B. 1,4,3,6,7.
C. 1,2,4,5,6.
D. 2,3,5,6,4,7.
Câu 84: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDdXEXe x aaBBDd XeY với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở
thế hệ sau:
A. 16 kiểu hình : 48 kiểu gen
B. 16 kiểu hình : 16 kiểu gen
C. 32 kiểu hình : 48 kiểu gen
D. 8 kiểu hình : 16 kiểu gen
Câu 85: Cho các ý sau, bao nhiêu ý không đúng?
1. Nếu tiêm testosteron vào người phụ nữ thì sẽ mọc râu ria, cơ bắp phát triển.
2. Sử dụng hoocmon insulin chữa bệnh tiểu đường.
3. Hoocmôn sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở: Tuyến giáp
4. Tắm vào lúc ánh sáng yếu có lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của trẻ nhỏ: Vì tia tử ngoại làm cho tiền vitamin
D biến thành vitamin D có vai trò chuyển hoá K+ để hình thành xương.
5. Có thể sử dụng hoocmon testosteron để tránh thai cho nam giới, kế hoạch hóa gia đình được.
6. Dậy thì sớm có thể làm giảm sự phát triển trí tuệ.
7. Người có 3 giai đoạn tăng chiều cao nhanh là: trẻ em dưới 1 tuổi, trẻ đang thay răng và tuổi trước dậy thì.
8. Nếu tiêm testosteron đều đặn vào người phụ nữ vừa mang thai thì sẽ đẻ ra con trai.
9. Lúc mang thai người mẹ không tạo ra hoocmon giới tính.
10. Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp đưa gen Insulin người vào
vi khuẩn sản xuất hộ.
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 86: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ
lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ
huyết thống sinh 1 đứa con bạch tạng là:
A. 0,00125%.
B. 0,0025%.
C. 25%
D. 12,5%
Câu 87: Sau đây là các qui luật di truyền và các nhà khoa học đã đề ra các qui luật di truyền
Qui luật di truyền
Tác giả đề ra qui luật di truyền
1. Qui luật phân li
a. Kimura
2. Qui luật hoán vị gen
b. La Mac
3. Qui luật di truyền ngoài nhân
c. Coren
4. Qui luật phân li độc lập
d. Hacđi-Vanbec
5. Qui luật di truyền liên kết gen
e. Menden
6. Qui luật di truyền liên kết giới tính
f. Moocgan
Kết luận đúng về người đã phát hiện ra qui luật tương ứng là :
Trang 1/5 - Mã đề thi 401
A. 1e, 2b, 3a, 4e, 5b, 6 f
B. 1f, 2b, 3c, 4e, 5f, 6a
C. 1e, 2f, 3c, 4e, 5f, 6f
D. 1e, 2b, 3f, 4b, 5b, 6b
Câu 88: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:
A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.
B. Châu chấu, ếch, muỗi
C. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.
D. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.
Câu 89: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai:
AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng trội và tỉ lệ biến dị tổ hợp ở đời con lần lượt là:
A. 9/256 và 27/256.
B. 27/128 và 175/256.
C. 9/128 và 175/128.
D. 9/16 và 94/256.
Câu 90: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li
trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở
đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AabbDd, sẽ có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch
bội?
A. 18 và 36
B. 18 và 24
C. 27 và 36
D. 12 và 24
Câu 91: Các nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định.
1- đột biến.
3- các yếu tố ngẫu nhiên
2- chọn lọc tự nhiên.
4- di nhập gen.
Phương án đúng:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 92: Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm
P Ab X M X m x
aB
AB M . Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn là 1,25%, thì tần số hoán vị gen là
X Y
ab
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 35%
Câu 93: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit
amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu
và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).
B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).
D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 94: Quá trình nào tạo ra alen mới:
A. ĐB số lượng NST.
B. Hoán vị gen
C. ĐB cấu trúc NST.
D. ĐB gen.
Câu 95: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng
tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu 96: Cho các phát biểu sau về ưu thế lai:
1. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
2. Trong cùng một tổ hợp lai, lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế lai và
ngược lại.
3. Các con lai F1 có ưu thế lai thường được sử dụng làm giống gốc.
4. Ưu thế lai được biểu hiện ở F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
5. Ưu thế lai được giải thích theo thuyết “siêu trội”.
6. Cơ thể có ưu thế lai thì KG có nhiều cặp gen di hợp. Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 97: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Răng nanh ít phát triển.
B. Góc quai hàm nhỏ.
C. Xương hàm bé.
D. Có lồi cằm phát triển.
Câu 98: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hoocmôn GH ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả:
A. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.
B. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển.
C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
Trang 2/5 - Mã đề thi 401
D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.
Câu 99: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập là:
A. Sự phân li và tổ hợp của một cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ
hợp tự do của các cặp alen .
B. Sự phân li và tổ hợp của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ
hợp tự do của các cặp alen .
C. Sự phân li của cặp alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Câu 100: Tại sao nhiều bệnh di truyền do gen nằm trên NST giới tính ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh di
truyền do gen nằm trên NST thường.
A. NST thường luôn luôn tồn tại thành từng cặp còn NST giới tính thì không.
B. Tập tính phân li của các NST giới tính khác với NST thường.
C. Có hiện tượng bất hoạt trên NST giới tính X.
D. Giữa hai NST giới tính X và Y có đoạn không tương đồng rất lớn.
Câu 101: Cơ thể P dị hợp các cặp gene khi giảm phân tạo ra loại giao tử Ab có tỉ lệ bằng 12,5%. Kết quả nào sau đây
đúng khi nói về P ?
A. Có kiểu gene Ab và liên kết gene hoàn toàn
aB
B. Có kiểu gene AB và liên kết gene hoàn toàn
aB
C. Có kiểu gene AB với tần số hoán vị gene 25%
ab
D. Có kiểu gene Ab với tần số hoán vị gene 12,5%
aB
Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb
De
De
cho đời con
aaBb
dE
dE
có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là
A. 7,22% và 20,25%.
B. 7,22% và 19,29%.
C. 7,94% và 19,29%.
D. 7,94% và 21,09%.
Câu 103: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử
mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. ba loại U, G, X.
B. ba loại U, A, X.
C. ba loại A, G, X
D. ba loại G, A, U.
Câu 104: Thế nước ở cơ quan nào trong cây thấp nhất?
A. Rễ cây
B. Các mạch gỗ ở thân
C. Lông hút
D. Cành cây.
Câu 105: Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
1. Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
2. Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ.
3. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích lũy các chất hữu cơ trong cây là động lực duy
trì dòng mạch rây.
4. Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarozơ, hoocmon thực vật, axit amin, một số chất hữu cơ và
một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luôn chuyển chủ yếu trong mạch rây.
5. Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan chứa như: củ, quả, lá, …của cây.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 106: Phát biểu nào dưới đây về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật và dạng khoáng mà cây hấp
thụ là sai?
A. Nguyên tố khoáng có vai trò tham gia vào quá trình quang phân li nước là môlipđen.
B. Khi cây trồng bị thiếu nitơ lá sẽ có màu vàng nhạt, lá nhỏ, sinh trưởng và phát triển chậm.
C. Cây hấp thụ phốt pho dưới dạng H2PO4 và PO43.
D. Một trong những vai trò của sắt trong cơ thể thực vật là tham gia tổng hợp diệp lục.
Câu 107: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Một
gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất
cả các cá thể trong phả hệ.
Trang 3/5 - Mã đề thi 401
Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là
bao nhiêu?
A. 13/30.
B. 4/75.
C. 27/200
D. 6/25
Câu 108: Chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
A. Ở nhóm thực vật C4 và CAM.
B. Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
C. Chỉ ở nhóm thực vật C3.
D. Chỉ ở nhóm thực vật CAM.
Câu 109: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:
A. (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (5).
Câu 110: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp là:
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu
Câu 111: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
A. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
B. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
C. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
D. Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 112: Có thể tạo được cành tứ bội trên cây lưỡng bội bằng cách tác động cônsixin là hoá chất gây đột biến đa bội
A. vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
B. lên đỉnh sinh trưởng của một cành cây.
C. lên tế bào sinh hạt phấn trong quá trình giảm phân của nó. D. lên bầu nhuỵ trước khi cho giao phấn.
Câu 113: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
A. Manh tràng phát triển. B. Ruột dài.
C. Ruột ngắn.
D. Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn.
Câu 114: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét tính trạng hoa do một gen có hai alen (A, a) quy định,
alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cây hoa đỏ; F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình: 15/16
hoa đỏ : 1/16 hoa trắng. Theo lí thuyết,
A. Ở F2, tỉ lệ kiểu gen mang alen lặn chiếm 31,2%.
B. Ở F1 có tỉ lệ kiểu gen dị hợp chiếm 12,5%.
C. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,25AA : 0,75Aa D. Sau 1 số thế hệ, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
Câu 115: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb
và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaBbd.
B. AaBbDdd.
C. AaaBb.
D. AaBb.
Câu 116: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
B. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
C. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
D. Vận chuyển dinh dưỡng.
Câu 117: Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là:
1. Quá trình đột biến
2. Quá trình di nhập gen
3. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên.
4. Quá trình CLTN
5. Quá trình cách li
6. Quá trình lai xa.
Phương án trả lời đúng:
A. 1, 2, 3, 6
B. 1, 2, 3, 5
C. 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 3, 4
Câu 118: Một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 12 nhóm gen liên kết. Thể ba của loài này có số lượng
NST trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 50
B. 25
C. 48
D. 24
Câu 119: Hình thức sinh sản vô tính nào có ở động vật không xương sống và có xương sống?
A. Phân mảnh.
B. Trinh sinh.
C. Nảy chồi.
D. Phân đôi.
Câu 120: Trên một mạch của phân tử DNA có tỉ lệ các loại nucleotide là A+G/T+X =1/2 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của
phân tử DNA nói trên là
A. 0,2.
B. 2,0.
C. 0,5.
D. 5,0
--------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm./.
Trang 4/5 - Mã đề thi 401
Đáp án mã đề 401
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
C
A
A
A
A
B
C
C
B
B
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
D
A
D
D
A
C
D
C
B
D
101
102
103
104
105
106
107
108
109
100
C
C
D
D
D
A
A
B
B
D
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
C
B
C
B
A
C
D
A
B
B
Trang 5/5 - Mã đề thi 401