Quy định trong luật ATVSLĐ đối
với việc Tổ chức đánh giá nguy cơ
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
trong các cơ sở sản xuất, kinh
doanh
Điều 77 Luật ATVSLĐ: Đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
1.Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động là việc
phân tích, nhận diện nguy cơ và tác hại của yếu tố nguy hiểm,
yếu tố có hại tại nơi làm việc nhằm chủ động phòng, ngừa tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và cải thiện điều kiện lao động.
2. Người sử dụng lao động phải tổ chức đánh giá và hướng
dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động trước khi làm việc, thường xuyên trong quá trình lao
động hoặc khi cần thiết.
3. Các ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao
động phải được áp dụng bắt buộc và đưa vào trong nội quy, quy
trình làm việc.
Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
1. Đối tượng cơ sở sản xuất phải đánh giá
2. Thời điểm tiến hành đánh giá
2.1. Đánh giá lần đầu;
2.2. Đánh giá định kỳ;
2.3. Đánh giá bổ sung.
3. Các bước tiến hành đánh giá
3.1. Lập kế hoạch đánh giá;
3.2. Triển khai đánh giá;
3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá;
3.4. Phổ biến kết quả đánh giá đến NLĐ.
1. Đối tượng cơ sở sản xuất phải đánh giá:
(11 loại hình cơ sở sản xuất kinh doanh, có nguy cơ cao)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
Khai khoáng, sản xuất than cốc, sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế;
Sản xuất hóa chất, sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic;
Sản xuất kim loại và các sản phẩm từ kim loại;
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim;
Thi công công trình xây dựng;
Đóng và sửa chữa tàu biển;
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;
Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
Sản xuất sản phẩm dệt, may, da, giày;
Tái chế phế liệu;
Vệ sinh môi trường.
Người sử dụng lao động áp dụng bắt buộc việc đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động và đưa vào trong nội quy, quy trình làm việc.
2. Thời điểm tiến hành đánh
giá:
Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động thực
hiện vào các thời điểm sau đây:
2.1. Đánh giá lần đầu khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh;
2.2. Đánh giá định kỳ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh
doanh ít nhất 01 lần trong một năm, trừ trường hợp pháp luật
chuyên ngành có quy định khác. Thời điểm đánh giá định kỳ
do người sử dụng lao động quyết định;
2.3. Đánh giá bổ sung khi thay đổi về nguyên vật liệu, công nghệ,
tổ chức sản xuất, khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng.
3. Các bước tiến hành đánh
giá:
Việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao
động thực hiện theo các bước sau đây:
3.1. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ;
3.2. Triển khai đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ;
3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về ATVSLĐ.
3.4. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ rủi ro về
an toàn, vệ sinh lao động
3.1. Lập kế hoạch đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
3.1.1. Xác định mục đích, đối tượng (người tham gia), phạm vi
và thời gian thực hiện cho việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động.
3.1.2. Lựa chọn phương pháp nhận diện, phân tích nguy cơ và
tác hại các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
3.1.3. Phân công trách nhiệm cho các phòng, ban, phân xưởng,
tổ, đội sản xuất (nếu có) và cá nhân trong cơ sở sản xuất, kinh
doanh có liên quan đến việc đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn,
vệ sinh lao động.
3.1.4. Dự kiến kinh phí thực hiện.
3.2.1. 3.2.
Nhận
diệnkhai
các đánh
yếu tốgiá
nguy
hiểm,
yếurotốvềcóATVSLĐ
hại (trên cơ sở
Triển
nguy
cơ rủi
tham khảo thông tin từ các hoạt động sau đây):
a) Phân tích đặc điểm điều kiện lao động, quy trình làm việc có
liên quan;
b) Kiểm tra thực tế nơi làm việc;
c) Khảo sát người lao động về những yếu tố có thể gây tổn thương,
bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe của họ tại nơi làm việc;
d) Xem xét hồ sơ, tài liệu về an toàn, vệ sinh lao động: biên bản
điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ
sinh lao động; số liệu quan trắc môi trường lao động; kết quả
khám sức khỏe định kỳ; các biên bản tự kiểm tra của doanh
nghiệp, biên bản thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao
3.2.2. Phân tích khả năng xuất hiện và hậu quả của việc mất
động.
an toàn, vệ sinh lao động phát sinh từ yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại được nhận diện.
3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động
3.3.1. Xếp loại mức độ nghiêm trọng của nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động tương ứng với yếu tố nguy hiểm, yếu tố
có hại được nhận diện.
3.3.2. Xác định các nguy cơ rủi ro chấp nhận được và các biện
pháp giảm thiểu nguy cơ rủi ro đến mức hợp lý.
3.3.3. Tổng hợp kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ
sinh lao động; đề xuất các biện pháp nhằm chủ động phòng,
ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, cải thiện điều kiện lao
động, phù hợp với tình hình thực tế của cơ sở sản xuất, kinh
doanh.
3.4. Hướng dẫn người lao động tự đánh giá nguy cơ
rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
Căn cứ vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn,
vệ sinh lao động, người sử dụng lao động xác định nội
dung, quyết định hình thức, tổ chức hướng dẫn cho
người lao động thực hiện các nội dung sau đây:
1. Nhận biết các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi
làm việc;
2. Áp dụng các biện pháp phòng, chống các yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc;
3. Phát hiện và báo cáo kịp thời với người có trách
nhiệm về nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
Nhận diện tất cả các
mối nguy
Đánh giá rủi ro trong mỗi
trường hợp
Điều đó có được quy định
không?
Biểu đồ cây
quyết định
dùng trong
đánh giá an
toàn sức khỏe
nghề nghiệp
Có
Không
Đó có phải là sự yêu cầu về
chính sách?
Có
Không
Đánh giá lại sau “x”
tháng
Có liên quan tới những tai nạn
trước đó và/hoặc những sự
việc xảy ra
Có
Không
Có sự quan tâm của quần
chúng không?
Cải tiến
Có
Không
Tiêu chuẩn quan trọng
khác?
Không
Khía cạnh không quan
trọng
Lưu giữ hồ sơ
Có
Những mối nguy
chính
Có thể được quản lý hay
cần sự cải tiến?
Quản lý
Thủ tục kiểm
soát điều
hành được
yêu cầu
Đối tượng
và mục tiêu
được yêu
cầu
Chương
trình AT
SKNN
được yêu
cầu
XÁC ĐỊNH MỐI NGUY, ĐÁNH GIÁ VÀ
BỆN PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO – HIRARC
NỘI DUNG
1. Thế nào là HIRARC
2. Cách xác định mối nguy, đánh giá và phát triển các
biện pháp kiểm soát rủi ro
3. Một số biểu mẫu áp dụng
GHI CHÚ: ĐỂ ĐẢM BẢO TƯ VẤN SÁT VỚI KHÁCH HÀNG, MỘT SỐ NỘI DUNG SẼ THAY ĐỔI THEO ĐÚNG
ĐẶC THÙ SẢN XUẤT CỦA MỐI ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
VÍ DỤ: Cho sư tử ăn
Ngày thứ 2:
Ngày thứ 1:
Người và Sư tử cùng trong
Người và Sư tử cùng trong
lồng, nhưng người được mặc áo
lồng
giáp
Ngày thứ 3:
Người đứng ngoài nhưng
cửa lồng mở
Ngày thứ 4:
Người đứng ngoài, cửa
lồng đóng, kéo thanh sắt
chặn để Sư tử ăn
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Kết quả
CHẾT
CHẤN THƯƠNG
NẶNG
CỤT TAY
AN TOÀN
HIRARC cho ví dụ ?
XÁC ĐỊNH MỐI NGUY
1 Khu vực: Chuồng Sư tử
2 Công việc: Cho Sư tử ăn
ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Gọi: Seriousness (S): Mức độ chấn
thương
Possibility (P): Khả năng xảy ra
Ngày
điểm
= 10
3 Loại mối nguy: Tiếp xúc với Sư tử Ngày
=9
Ngày
=6
Ngày
=0
thứ 1:
Thang điểm: 0 ~ 5
S+P=5+5
thứ 2:
S+P=4+5
thứ 3:
S+P=3+3
thứ 4:
S+P=0+0
BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT
1. Trang bị Áo giáp
2. Cách ly ngoài
chuồng
3. Nắp thêm khung
chắn – Biện pháp Kỹ
thuật
Ý NGHĨA CỦA HIRARC ?
1 Xác định và đánh giá hậu quả của các rủi ro có thể xảy ra, nhằm ngăn ngừa
TNLĐ & BNN.
2 Xem xét một cách hợp lý các biện pháp đã áp dụng và phát triển các biện pháp
kiểm soát nhằm tránh được các rủi ro.
2 Là bước đầu tiên và quan trọng trong quản lý rủi ro, hình thành xương sống cho
Hệ thống quản lý An toàn sức khỏe nghề nghiệp
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN?
Xác định mối nguy
Đánh giá rủi ro
Bước 2
Bước 1
Bản xác định mối nguy
Biện pháp kiểm soát
Bước 3
Bản xác Đánh giá rủi ro
KV: Sản xuất
KV: Sản xuất
STT
Loại mối nguy
Mối nguy
Hoạt động
STT
Loại mối nguy
Mối nguy
Hoạt động
1
………………...
……...
2
………………...
……...
……...
1
………………...
……...
……...
……...
2
………………...
……...
3
………………
……...
……...
………
3
………………
……...
………
Đánh giá lại
Xác định thêm các mối nguy
Sự thay đổi tác động đến Mối nguy
Nếu có sự thay đổi: Mở rộng, xây dựng lắp đặt
mới, thay đổi về Công nghệ …. DN phải xác định
các mối nguy sẽ phát sinh thêm và có hành động
điểu chỉnh kết quả HIRARC đã xác định
Lấy ý kiến NV
Bước 4
XÁC ĐỊNH MỐI NGUY ?
Xác định mối nguy căn cứ vào đâu?
1 Khu vực làm việc: Tất cả những gì có
2 Công việc: Thường xuyên & Ko thường xuyên
* Thường xuyên: Công việc hàng ngày của NV
* Không thường xuyên:
Nguồn
năng lượng
Máy móc
thiết bị
Thiết bị phụ trợ (Hệ
thống nâng hạ, khí nén,
cấp nhiệt, hơi….)
Kiểm tra Sửa chữa, Điều chỉnh Vệ sinh,
bất thường bảo dưỡngbất thường tra dầu
XD, lăp
đặt mới
Vận
chuyển
PHẢI XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC VÀ KHU VỰC LÀM VIỆC CỦA TẤT CẢ NV, NHÀ THẦU, KHÁCH
1
2
Tiếp xúc với Vật nóng
máy, thiết bị
Vật nặng
Những mối nguy gì ?
Điện
Hóa chất Cháy nổ Phương tiện
có người lái
Vật lạnh Thiếu Oxy Áp xuất
cao
Vật đang
bay, rơi
Ngã
Làm việc
quá sức
Độ cao Tia sáng có Va cham với Ngộ độc Phơi nhiễm
hại
vật sắc nhọn thực phẩm
do bệnh
Phơi nhiễm
vi khí hậu
Khác
LÀM NHƯ THẾ NÀO ?
Bước 1: Lập ma trận phân công trách nhiệm cho các bộ phận/phòng ban phụ trách khu vực/công việc:
Biểu mẫu 1: Ma trận phân công trách nhiệm – HIRARC
LÀM NHƯ THẾ NÀO ?
Bước 2: Xác định mối nguy và các biện pháp kiểm soát hiện hành
Biểu mẫu 2: Xác định mối nguy – HIRARC
XÁC ĐỊNH MỐI NGUY THEO NHÓM TAI NẠN?
TT
NHÓM TAI NẠN
MÔ TẢ
KHU VỰC/CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
1
Tiếp xúc với máy,
thiết bị
Tiếp xúc, kẹp, va chạm với các
bộ phận của máy, TB
- Khu vực có nhiều máy, thiết bị, hệ thống hỗ trợ sản
xuất
- Công việc kiểm tra, bảo dưỡng, lắp đặt máy, TB…
2
Vật nóng
Bỏng do chất rắn
- Khu vực máy, thiết bị tỏa nhiệt cao (nồi hơi, thiết bị áp
lực…)
- Công việc liên quan đến nấu kim loại…
Bỏng chất lỏng
- Khu vực có nhiều thiết bị áp lực, nồi hơi
- Công việc sản xuất thực phẩm, đồ uống…
3
Vật nặng
Bị kẹp, va cham với vật nặng
- Khu vực vận chuyển hàng
- Công việc bưng bê, vận chuyển hàng
4
Vật lạnh
Bị tê cóng khi tiếp xúc với các
vật < 00C
- Khu vực bể làm lạnh, bảo quản
- Công việc giữ nhiệt, bảo quản nhiệt độ
5
Điện
Tiếp xúc, va chạm với các thiết
bị điện bị hở
- Khu vực có hệ thống điện, điều hòa, tủ điện, trạm biến
áp…
- Công việc kiểm tra, sửa chữa hệ thống điện
6
Hóa chất
Tiếp xúc, va chạm, ngộ độc với
hóa chất.
-Khu vực kho hóa chất, khu vực pha chế, chế biến có sử
dụng hóa chất..
- Công việc sử dụng hóa chất, pha chế, …
7
Thiếu Oxy
Bị ngất, ngạt do làm việc tại
những khu vực thành phần
không khí thiếu oxy
- Khu vực làm việc dưới hầm kín, trong được ống…
- Công việc bảo dưỡng, kiểm tra đường ống, hầm kín…
thiếu oxy
XÁC ĐỊNH MỐI NGUY THEO NHÓM TAI NẠN?
TT
NHÓM TAI NẠN
MÔ TẢ
KHU VỰC/CÔNG VIỆC ĐIỂN HÌNH
8
Áp xuất cao
Bị thương do tiếp xúc với áp xuất cao
của không khí, ga, hơi nước…
- Khu vực có hệ thống khí nén, thiết bị áp lực áp
suất cao… Những nơi làm việc trên cao
- Công việc tiếp xúc với các thiết bị áp lực, hệ
thống khí nén, xây dưng tòa nhà lớn,…
9
Cháy nổ
Bị thương, bỏng do chập, cháy, nổ
- Khu vực làm việc có nguy cơ cháy cao (kho
hóa chất, thiết bị áp lực, lò nung, lò sấy…)
- Công việc nấu, nung, gia công kim loại, bảo
quản hóa chất….
10
Độ cao
Chấn thương do ngã từ trên cao
- Khu vực làm việc trên cao (xây dựng, kiểm tra,
bảo dưỡng...)
- Công việc trong ngành xây dựng
11
Phương tiện có
người lái
Tiếp xúc, va chạm với các phương
tiện giao thông
- Khu vực có nhiều phương tiện giao thông, đặc
biệt trong xây dựng, khu vực xe vận chuyển
hàng, xe nâng trong nhà máy
- Công việc bốc, xếp hàng tại những nơi có
nhiều phương tiện giao thông
12
Tia sáng có hại
Tiếp xúc với các tia sáng có hại (tia
X, laze, hồng ngoại, tử ngoại…)
- Khu vực làm việc có nhiều máy, thiết bị phát
ra các tia sáng có hại
- Công việc đo lường, phân tích, kiểm tra đòi hỏi
độ chính xác cao ….