BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
*********
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
*********
NGUYỄN THỊ THÙY LINH
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MARKETING TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ DU LỊCH THUNG LŨNG VÀNG ĐÀ LẠT
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Thương Mại
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: ThS. Trần Hoài Nam
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Thực
Trạng Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà
Lạt” do Nguyễn Thị Thùy Linh, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thương Mại, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
Th.S Trần Hoài Nam
Người hướng dẫn
Ngày
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2012
tháng
năm 2012
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2012
LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên cho phép tôi được gửi đến cha mẹ và gia đình tôi. Những
người đã sinh thành, nuôi dưỡng, chăm lo dạy bảo tôi từ khi còn bé cho đến lúc trưởng
thành. “Con xin cảm ơn cha mẹ đã động viên con trong thời gian qua, giúp con nỗ lực
hơn và tạo điều kiện để con có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này”.
Trong suốt bốn năm học vừa qua là khoảng thời gian không dài nhưng cũng
không ngắn để bất cứ một ai có thể trang bị cho mình một phần vốn kiến thức chuyên
môn. Đối với tôi, để có được những kiến thức ấy đòi hỏi phải có sự nỗ lực học tập, tư
duy và đào sâu nghiên cứu cũng như sự quan tâm, hướng dẫn nhiệt tình từ các giảng
viên của Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đặc biệt là các giảng viên ở khoa Kinh
Tế, những người đã không ngừng đưa ra những phương pháp giảng dạy khác nhau để
sinh viên chúng tôi có thể tiếp thu cũng như ứng dụng được những kiến thức ấy vào
bài khóa luận tốt nghiệp của mình và sau này có thể áp dụng tốt những kiến thức đó
vào trong thực tế.
Để tôi có thể hoàn thành khóa luận này, thầy Trần Hoài Nam luôn tận tình hướng
dẫn, sửa chữa những sai sót cho dù là nhỏ nhặt nhất từ khi nó còn là một đề cương chi
tiết cho đến khi hoàn chỉnh như bây giờ. Đồng thời thầy cũng đã đưa ra những ý kiến
đóng góp chân thành để giúp tôi có những định hướng đúng đắn về bài khóa luận của
mình. Tôi xin gửi đến thầy lời cảm ơn chân thành và sâu sắc từ tận đáy lòng mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng mong muốn bày tỏ lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, các cô
chú và các anh chị ở các phòng ban thuộc công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung
Lũng Vàng Đà Lạt đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế tại công ty cũng như việc thu thập các số liệu cần thiết.
Và sau cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả của các tác phẩm, tư liệu đã
được sử dụng trong khóa luận này.
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THÙY LINH. Tháng 06 năm 2012. “Phân Tích Thực Trạng
Marketing Tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt”.
NGUYỄN THỊ THÙY LINH. June 2012. “Marketing Analysis of The
Situation at The Thung Lung Vang Tourism Joinstock Company”.
Ngày nay du lịch là một phần của nền văn minh hiện đại, ai cũng có nhu cầu
được vui chơi, giải trí. Trong những năm vừa qua các công ty du lịch nhanh chóng ra
đời và tìm cách đáp ứng ngày càng cao những hoạt động có tính giải trí nghỉ dưỡng,
tìm hiểu văn hóa, văn minh trong nước và trên thế giới. Thung Lũng Vàng đã được
khai sinh và được đưa vào hoạt động kinh doanh cũng không nằm ngoài xu hướng
trên.
Đề tài được thực hiện dựa trên việc thu thập các số liệu thứ cấp về hoạt động du
lịch tại công ty CPDVDL Thung Lũng Vàng, kết hợp với việc thu thập dữ liệu sơ cấp
bằng cách điều tra 200 khách du lịch trong và ngoài nước về cảm nhận của họ khi đến
tham quan tại khu du lịch Thung Lũng Vàng.
Khóa luận tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản sau:
Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty.
Tìm hiểu về các chiến lược marketing mà công ty đã áp dụng.
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong môi trường kinh doanh
của công ty.
Đề xuất một số chiến lược Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
công ty.
Qua khóa luận chúng ta có thể thấy Thung Lũng Vàng là công ty có vị thế tương
đối tốt trên thị trường du lịch, các hoạt động Marketing tại công ty đã mang lại những
kết quả nhất định. Công ty đã và đang nỗ lực để xây dựng một thương hiệu du lịch
Thung Lũng Vàng vững mạnh trên thị trường khu vực và vươn ra thị trường Việt Nam.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ....................................................................................................xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1.1.Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3.Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.4.Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ............................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt .......... 4
2.2. Vị trí địa lý ................................................................................................................ 4
2.3.Lịch sử hình thành và phát triển................................................................................. 4
2.4. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................... 5
2.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................................. 6
2.6. Sứ mạng và mục tiêu phát triển................................................................................ 8
2.7. Các dịch vụ chính ...................................................................................................... 9
2.7.1. Cắm trại – Lửa trại .............................................................................................. 9
2.7.2. Cồng chiêng ......................................................................................................10
2.7.3. Hóa trang dân tộc ..............................................................................................11
2.7.4. Khu vui chơi thiếu nhi. .....................................................................................11
2.7.5. Quà lưu niệm ....................................................................................................11
2.7.6. Những dịch vụ dự án sắp tới .............................................................................12
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................13
3.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................13
3.1.1.Tổng quan về thị trường du lịch ........................................................................13
3.1.2. Một số khái niệm ..............................................................................................16
3.1.3. Khái quát về Marketing ....................................................................................21
v
3.1.4. Bốn “ P ” của Marketing Mix ...........................................................................22
3.2. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................25
3.2.1. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................25
3.2.2. Phương pháp so sánh ........................................................................................25
3.2.3. Phương pháp phân tích ma trận EFE và IEF ....................................................25
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................28
4.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2010 và 2011..................28
4.1.1. Doanh thu của công ty trong năm 2010 và 2011 .............................................28
4.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh tại nhà hàng Thung Lũng Vàng.....................30
4.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh tại Bungalow Thung Lũng Vàng. ..................31
4.1.4. Chi phí ..............................................................................................................33
4.2.Phân tích thực trạng hoạt động Marketing tại công ty .............................................34
4.2.1. Tình hình khách du lịch đến Thung Lũng Vàng qua 2 năm 2010 và 2011 ......34
4.2.2.Sự thỏa mãn của khách hàng khi đến KDL .......................................................35
4.2.3. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................36
4.2.4. Chiến lược giá ...................................................................................................37
4.2.5. Chiến lược phân phối ........................................................................................39
4.2.6. Chiến lược chiêu thị cổ động. ...........................................................................41
4.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing tại công ty ...................42
4.3.1.Phân tích môi trường bên ngoài .........................................................................42
4.3.2. Phân tích môi trường bên trong của Thung Lũng Vàng. ..................................49
4.3.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE .....................................................52
4.3.4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong IEF.......................................................54
4.4.Đề xuất một số chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại
công ty ............................................................................................................................55
4.4.1.Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động Marketing tại công ty .........................55
4.4.2.Giải pháp chiến lược Marketing ........................................................................56
4.4.3.Giải pháp chiến lược con người.........................................................................63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................64
5.1.Kết luận. ...................................................................................................................64
5.2.Kiến nghị. .................................................................................................................65
vi
5.2.1.Đối với công ty. .................................................................................................65
5.2.2.Đối với nhà nước. ..............................................................................................65
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDP
Tổng thu nhập quốc dân (Gross Dometic Product)
EFE
Ma trận các yếu tố ngoại vi (External Factor Evaluation)
IEF
Ma trận các yếu tố nội bộ (Internal Evaluation Matrix)
KDL
Khu du lịch
ĐVT
Đơn vị tính
CPDVDL
Cổ phần dịch vụ du lịch
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
WTO
Tổ chức thương mại thế giới (Word Trade Organizetation)
MKT
Marketing
DT
Doanh thu
KD
Kinh doanh
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1.Chi Tiết Doanh Thu Của Công Ty Trong Năm 2010 và 2011 ........................28
Bảng 4.2.Bảng Tổng Hợp Doanh Thu Nhà Hàng Thung Lũng Vàng...............................31
Bảng 4.3.Bảng Doanh Thu Buồng Của Công Ty Trong Năm 2010 và 2011 ...................32
Bảng 4.4. Bảng Thống Kê Các Loại Chi Phí Trong Năm 2010 và 2011 ..........................33
Bảng 4.5. Chi Phí Cho Hoạt Động Chiêu Thị Trong Năm 2010 và 2011.........................33
Bảng 4.6.Lượng khách du lịch đến Thung Lũng Vàng qua 2 năm 2010 và 2011 ............34
Bảng 4.7. Thống Kê Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Về Dịch Vụ KDL..................35
Bảng 4.8. Giá Vé Dịch Vụ.................................................................................................38
Bảng 4.9. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Giá Cả Của KDL Thung Lũng Vàng Và Các
Đối Thủ. .............................................................................................................................38
Bảng 4.10. Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Yếu Tố Liên Quan Đến Hệ Thống Đại
Lý Của KDL Thung Lũng Vàng Và Các Đối Thủ. ...........................................................40
Bảng 4.11. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Ngoại Vi EFE ..............................................52
Bảng 4.12. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Nội Bộ IEF ..................................................54
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức .............................................................................................. 6
Hình 3.1. Các Bộ Phận Cấu Thành Hệ Thống Du Lịch ....................................................18
Hình 3.2 Mô Hình Lợi Ích Của Trung Gian Phân Phối ....................................................24
Hình 4.1.Bảng Doanh Thu Của Công Ty Trong Năm 2010 Phân Theo Quí ....................29
Hình 4.2. Bảng Doanh Thu Của Công Ty Trong Năm 2011 Phân Theo Quí ...................29
Hình 4.3. Tỷ Trọng Doanh Thu Trong Hệ Thống Đại Lý Của Công Ty Năm 2011 ........40
Hình 4.4.Biểu đồ biểu diễn tốc độ tăng trưởng GDP trong nước từ 2002 – 2010 ............43
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1:Bảng khảo sát sự hài lòng của khách hàng........................................................68
Phụ lục 2: Thực đơn các món ăn và đồ uống tại nhà hàng Thung Lũng Vàng .................70
Phụ lục 3: Danh sách các loại bonsai của vườn sinh thái ..................................................74
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão vào nửa cuối thế
kỷ XX cùng với xu hướng quốc tế hóa và hội nhập đã đưa thế giới vào một giai đoạn
phát triển mới với nhiều cơ hội và thách thức mới. Để tồn tại và phát triển, các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam cần phải lựa chọn cho mình con đường đi thích
hợp, vừa khai thác được các cơ hội đồng thời hạn chế được các nguy cơ đe dọa từ môi
trường bên ngoài.
Trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam, cùng với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, du lịch được xác định là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan
trọng cho tăng trưởng và phát triển kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại
hóa nền kinh tế đất nước. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, du lịch Việt Nam có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó góp phần vào
việc thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, mở rộng mối giao lưu hợp tác quốc tế, làm tăng
sự hiểu biết, thân thiện và quảng bá nền văn hóa giữa các quốc gia.
Nằm ở phía nam Tây Nguyên, Đà Lạt- Lâm Đồng kề cận với tam giác tăng
trưởng kinh tế Tp.Hồ Chí Minh – Đồng Nai – Vũng Tàu. Là một vùng đất trù phú,
màu mỡ có nhiều lợi thế cho phát triển kinh tế đặc biệt là phát triển du lịch. Mặc dù sở
hữu nhiều khu du lịch nhưng các sản phẩm du lịch Lâm Đồng còn ở dạng thô, chưa
độc đáo, chưa đa dạng, các chương trình tour du lịch chưa có qui hoạch và đầu tư hợp
lý. Hiệu quả kinh doanh từ ngành du lịch còn thấp, việc quảng bá hình ảnh du lịch
Lâm Đồng chưa tạo được ấn tượng và chưa thể chủ động được nguồn khách. Từ đó đặt
ra vấn đề làm sao có thể đầu tư, khai thác các sản phẩm du lịch cho tương xứng tiềm
năng và đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách để thúc đẩy phát triển du lịch tỉnh.
1
Chính vì thế, các công ty du lịch phải có những chiến lược Marketing rõ ràng và cụ thể
cho từng thời điểm, từng đối tượng đồng thời quảng bá thông tin nhanh chóng để có
thể thu hút khách du lịch theo mùa hay theo từng thời điểm khác nhau.
Nhận thức được tầm quan trọng của chiến lược Marketing đối với việc thu hút
khách hàng của các công ty trong giai đoạn cạnh tranh hiện nay, được sự đồng ý của
khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông Lâm Tp.HCM, sự hướng dẫn tận tình của thầy
Trần Hoài Nam và sự giúp đỡ của công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng
Vàng Đà Lạt, tôi đã thực hiện đề tài: “Phân tích Thực Trạng Marketing Tại Công
Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt”, với mục đích tìm hiểu
về thực trạng hoạt động Marketing hiện tại của công ty, từ đó đóng góp một số ý kiến
và kiến nghị thiết thực nhằm xây dựng chiến lược Marketing và nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt trong
thời gian tới.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung
Lũng Vàng Đà Lạt trong năm 2010 và 2011
Phân tích thực trạng Marketing tại công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung
Lũng Vàng Đà Lạt
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing tại công ty
Đề xuất một số chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing tại công
ty
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 1/2/2012 đến ngày 1/6/2012
Không gian: đề tài được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung
Lũng Vàng Đà Lạt
1.4.Cấu trúc của luận văn
Đề tài gồm 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu ,phạm vi nghiên
cứu và cấu trúc của đề tài.
Chương 2: Tổng quan
2
Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty, chức năng
nhiệm vụ cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương nêu lên một số lý thuyết, khái niệm liên quan đến du lịch đồng thời trình
bày về phương pháp nghiên cứu của đề tài.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Nêu tình hình chung về hoạt động kinh doanh của công ty, sau đó sẽ đi sâu vào
phân tích môi trường vi mô, môi trường vĩ mô để tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động Marketing trong giai đoạn từ ngày 1/1/2010 đến ngày 31/12/2011 . Trên cơ
sở đó đề ra các biện pháp để khắc phục những điểm yếu, phát huy mặt mạnh nhằm mở
rộng thị phần cho công ty trong thời gian tới.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Kết luận cuối cùng về nghiên cứu và đề ra những kiến nghị ngắn gọn về toàn bộ
những chiến lược Marketing mà công ty đang và đã thực hiện, kiến nghị xây dựng
đóng góp một phần vào chiến lược của công ty.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt
Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Du Lịch Thung Lũng Vàng Đà Lạt
Tên tiếng Anh: Thung Lung Vang Tourism Joint Stock Company
Logo:
Địa chỉ: Đường Ankroet - Xã Lát - Lạc Dương – Lâm Đồng – Việt Nam
Điện thoại: 063.2240689
Email:
Website:
Ngành nghề kinh doanh: Du lịch sinh thái, tổ chức các dịch vụ vui chơi giải trí, hệ
thống nhà hàng và khách sạn theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động kinh doanh do
Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Lâm Đồng cấp.
2.2. Vị trí địa lý
KDL Thung Lũng Vàng thuộc đường Ankroet - Xã Lát - Lạc Dương – Lâm
Đồng, cách trung tâm thành phố Đà Lạt chừng 15 km về hướng Tây Bắc,, nằm cạnh
nhà máy nước Dankia, Thung Lũng Vàng có diện tích khoảng 20ha.
2.3.Lịch sử hình thành và phát triển
Ý tưởng xây dựng KDL Thung Lũng Vàng hình thành từ năm 1999 với ý định
ban đầu xây một công viên nhằm giúp thư giãn cho anh em công nhân nhà máy nước
4
sau những giờ làm việc căng thẳng. Sau đó chính quyền địa phương lại giao cho nhà
máy quản lý 174 ha rừng quanh khu vực. Thế là Ban Giám Đốc quyết định cho thành
lập KDL theo quyết định số 409/TTG ngày 27/05/2002 của Thủ Tướng Chính Phủ phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch chung của Đà Lạt - Lâm Đồng và vùng phụ cận đến năm
2020, ngày 10/12/2003 Uỷ Ban Nhân Dân tỉnh Lâm Đồng đã có văn bản số 4147/UB:
đồng ý chủ trương lập Khu Du Lịch Sinh Thái của Công Ty Cấp Nước Lâm Đồng tại
tiểu khu 112
Ngày mùng một tết Ất Dậu 2005 là ngày KDL Thung Lũng Vàng chính thức khai
trương đón khách theo quyết định số 287/QĐ-UB ngày 04/02/2005 của chính quyền
địa phương. Đồ án quy hoạch cho KDL do 2 Kiến Trúc Sư Nguyễn Hữu Thành và Lê
Văn Khải của Công Ty Xây Dựng Kiến Trúc Miền Nam thiết kế.
Về tên gọi "Thung Lũng Vàng" thì kỹ sư Trần Đình Lãnh giải thích: Sở dĩ đặt tên
là Thung Lũng Vàng vì đây là những thung lũng xinh đẹp gắn liền với địa danh "Suối
Vàng" vốn nổi tiếng từ bao đời nay. Việc làm thác nước nhân tạo là để gợi nhớ về một
thời xa xưa ông bà ta đã cực khổ biết bao mới tìm được nguồn nước mát lành để duy
trì sự sống. Ý tưởng của nhà thiết kế là mong muốn cho mọi vật luôn hài hoà, bổ sung
cho nhau để sinh tồn và phát triển theo học thuyết Phương Đông: Thái Cực sinh
Lưỡng Nghi, Lưỡng Nghi sinhTứ Tượng giúp cho mọi vật Trường Tồn. Vì vậy mà ta
thấy trong KDL Thung Lũng Vàng có tên là Khu Thái Cực, hồ Lưỡng Nghi.
Theo đồ án, KDL Thung Lũng Vàng bao gồm: Khu trung tâm chính với bãi đậu
xe, nhà đón tiếp, khu bán hàng lưu niệm, khu vui chơi giải trí, thể thao, cắm trại, câu
cá và các trò chơi trên nước. Bên cạnh đó là vườn hoa, hồ cảnh, thác nhân tạo, vườn
tượng, vườn mai anh đào, nhà hàng. Sẽ có khu nghĩ dưỡng dành cho cá nhân và tập
thể, khu canh nông với những vườn cây ăn trái đặc sản Đà Lạt. Tiếp theo là khu "Cung
Tình" bao gồm khu sinh hoạt ngoài trời, nhà hoà nhạc, cafeteria...Ngoài ra còn khu
rừng thông tự nhiên với những hang động mang tính điển tích như: "Lưu Nguyễn lạc
thiên thai, Động Từ Thức", các bãi sinh hoạt lửa trại phục vụ du lịch...
2.4. Cơ cấu tổ chức
5
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
NHÂN SỰ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH MARKETING
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CÂY
TRỒNG
BỘ
PHẬN
NHÂN
SỰ
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
BỘ
PHẬN
KD –
MKT
BỘ
PHẬN
CÂY
XANH
BỘ
PHẬN
NHÀ
HÀNG
BỘ
PHẬN
THIẾT
KẾ
BỘ
PHẬN
DỊCH
VỤ
BỘ
PHẬN
VỆ
SINH
BỘ
PHẬN
BẢO
VỆ
BỘ
PHẬN
VĂN
THƯ
BỘ
PHẬN
KHÁC
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
TÀI
SẢN
BỘ
PHẬN
KẾ
TOÁN
KHÁC
Nguồn: Phòng Nhân Sự
2.5. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc
Phụ trách chung và chỉ đạo chiến lược toàn hệ thống công ty.
6
Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch kinh doanh và các phương án đầu tư của công ty.
Chỉ đạo tổ chức công tác đào tạo nguồn nhân lực cho toàn công ty
Đại diện pháp nhân cho công ty giải quyết các vấn đề trong quan hệ đối nội, đối
ngoại nhằm phục vụ lợi ích chính đáng, hợp pháp của công ty.
Phó giám đốc
Tham mưu cho giám đốc về phương án bố trí cơ cấu tổ chức, cơ chế, chính sách,
qui chế quản lý nội bộ của công ty.
Giám sát mọi hoạt động của các đơn vị trong toàn công ty để có biện pháp chấn
chỉnh, xử lý kịp thời nhằm đảm bảo kết quả công việc của các đơn vị đạt tiến độ và
chất lượng theo đúng kế hoạch, chương trình, mục tiêu của ban giám đốc.
Thay mặt giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của
công ty trong lĩnh vực được phân công.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao.
Phòng nhân sự
Điều hành và quản lý các hoạt động hành chính và nhân sự của toàn công ty.
Thiết lập, đề ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự.
Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành
chính, nhân sự phù hợp với thực tế của công ty và với quy định, chế độ hiện hành của
nhà nước.
Tư vấn cho nhân viên về các vấn đề liên quan đế quyền lợi và nghĩa vụ của họ.
Phòng tài chính kế toán
Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động liên quan đến tài chính kế toán.
Tư vấn cho ban giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.
Lập báo cáo tài chính định kỳ.
Lập dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
Quản lý nguồn vốn nhằm đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu
tư có hiệu quả.
Phòng kinh doanh – Marketing
7
Thu thập và nghiên cứu thông tin thị trường khu vực trong các lĩnh vực quảng
cáo, khuyến mãi, thiết lập các tour du lịch, thông tin về thị hiếu, thói quen, hành vi và
xu hướng của mọi tầng lớp người dân về nhu cầu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng, chất
lượng các loại hình dịch vụ và phương thức kinh doanh đặc thù của công ty và của các
đối thủ cạnh tranh.
Hoạch định và triển khai thực hiện các kế hoạch tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi,
cạnh tranh… kiểm tra và đánh giá kết quả các hoạt động tiếp thị kinh doanh, các
phương thức kinh doanh, loại hình dịch vụ nhằm kịp thời phát huy tối đa các lợi thế
kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn.
Tổ chức quản lý kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kế hoạch đã được đề ra,
đánh giá mức độ thực hiện và có biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Định kỳ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho ban giám đốc.
Phòng kỹ thuật cây trồng
Quy hoạch hệ thống cây xanh phù hợp với cảnh quan, môi trường của công ty,
xây dựng và qui hoạch vườn ươm, vườn hoa cây cảnh nhằm cung ứng kịp thời các loại
cây trồng tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp cho công ty.
Chăm sóc và trồng mới các loại cây cảnh xung quanh trong khuôn viên công ty,
kịp thời thay thế các loại cây cằn cỗi cho phù hợp với môi trường xung quanh.
2.6. Sứ mạng và mục tiêu phát triển.
Công ty CPDVDL Thung Lũng Vàng Đà Lạt được thành lập nhằm đáp ứng nhu
cầu vui chơi giải trí của người dân và góp phần vào sự phát triển của ngành du lịch
tỉnh Lâm Đồng nói riêng và du lịch Việt Nam nói chung.
Thời gian tới công ty sẽ bổ sung xây dựng thêm các khu nghỉ dưỡng cao cấp, sân
golf, nhà hàng theo tiêu chuẩn quốc tế để đáp ứng nhu cầu của các khách VIP, ngoài ra
công ty còn nâng cấp các khu vui chơi và cho xây mới, thiết kế thêm một số vườn bon
sai, hồ nước…
Mục tiêu ngắn hạn của công ty là có thể nắm bắt được thị hiếu của khách du lịch
và trở thành một doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành dịch vụ du lịch sinh thái của tỉnh
Lâm Đồng
Trong tình hình tăng trưởng kinh tế Việt Nam hiện nay, công ty sẽ liên tục đổi
mới và cải thiện dịch vụ để có thể đem lại sự hài lòng cho du khách. Trong thời gian
8
xa hơn công ty sẽ mở rộng thêm các loại hình du lịch mới để thu hút đông đảo lượng
khách quốc tế đến với KDL Thung Lũng Vàng.
2.7. Các dịch vụ chính
2.7.1. Cắm trại – Lửa trại
Để phục vụ cho khách lữ hành ( học sinh, sinh viên, nhóm bạn). Công ty sẽ tổ
chức nhiều trò chơi thú vị cho du khách, đặc biệt là chương trình đốt lửa trại vào ban
đêm sẽ có những trò chơi hấp dẫn, đòi hỏi sự nhanh nhẹn, sáng tạo của người chơi
như:
Đốt lửa thi
Người điều khiển cho mỗi đội chơi cắm hai cây gậy xuống đất và giăng ngang
qua một sợi dây chỉ cách mặt đất độ 1m. Khi có hiệu lệnh còi, người chơi phải nhanh
chóng đi tìm lá, cỏ khô hoặc cành cây khô chất thành đống và đốt lửa lên làm sao cho
ngọn lửa lên cao để đốt cháy đứt sợi dây giăng ngang ấy.Đội chơi nào đốt cháy sợi dây
trước là thắng. Mỗi đội chỉ được sử dụng hai que diêm. Phải đốt từ dưới đất để lửa
cháy dần lên, không được đốt trên chóp đống lá để lửa mau cháy.
Chạy đèn tiếp sức
Từng đội chơi xếp thành một hàng dài trên một quãng đường đã định, mỗi người
cách nhau độ 5m, và người của mỗi đội phải đứng ngang hàng với nhau. Khi có hiệu
lệnh còi, người thứ nhất của mỗi đội cầm nến chạy đến chỗ người điều khiển thắp lửa,
đoạn chạy về đưa nến cho người thứ nhì của đội mình, người thứ nhì đưa cho người
thứ ba... cứ thế cho đến người cuối cùng, người này cầm nến chạy lên trao cho người
điều khiển. Người của đội nào về trước và đèn không tắt thì thắng. Người nào đứng
nguyên chỗ ấy không được xê xích. Khi chạy nửa đường nếu nến tắt phải chạy lên
người điều khiển thắp lại rồi mới tiếp tục chạy.
9
Kịch trong lửa trại
Kịch trong lửa trại không giống với kịch trên sân khấu. Việc soạn kịch lửa trại
cần sáng kiến của tập thể và mang dấu ấn của tập thể nhiều hơn dấu ấn của cá nhân.
Do đó nó cần nhiều đến tài tháo vát, óc thẩm mĩ không chỉ của một người mà của rất
nhiều người. đề tài có thể là bất cứ một việc gì, cổ kim, vui buồn... với một chút hài
hước, châm biếm chúng ta có thể xây dựng được một vở kịch ngắn ý nghĩa dí dỏm. Đề
tài kịch lửa trại rất phong phú, ta có thể lấy từ trong truyền thuyết, cổ tích, lịch sử,
truyền thống, trong sinh hoạt đời thường... miễn sao nó phải có tác dụng giáo dục,
tuyên truyền rõ ràng và có ý nghĩa với người xem.
2.7.2. Cồng chiêng
Cồng chiêng là một lễ hội văn hóa độc đáo của người Tây Nguyên. Ngày
25/11/2005, Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên của Việt Nam đã được
UNESCO chính thức công nhận là kiệt tác văn hóa phi vật thể và truyền khẩu của
nhân loại. Nhằm để du khách hiểu rõ hơn về lễ hội văn hóa này. Công ty CPDVDL
Thung Lũng Vàng Đà Lạt đã đưa lễ hội văn hóa cồng chiêng vào trong dach sách các
dịch vụ vui chơi tại KDL.
Theo quan niệm của người Tây Nguyên, đằng sau mỗi chiếc cồng, chiêng đều ẩn
chứa một vị thần. Cồng chiêng càng cổ thì quyền lực của vị thần càng cao. Cồng
chiêng còn là tài sản quý giá, biểu tượng cho quyền lực và sự giàu có. Vào những ngày
hội, hình ảnh những vòng người nhảy múa quanh ngọn lửa thiêng, bên những vò rượu
cần trong tiếng cồng chiêng vang vọng núi rừng, tạo cho Tây Nguyên một không gian
lãng mạn và huyền ảo. Do vậy góp phần tạo nên những sử thi, những áng thơ ca đậm
chất văn hóa Tây Nguyên vừa lãng mạn, vừa hùng tráng.
10
Đặc biệt hơn, cũng trong chương trình tour này, du khách sẽ lần đầu tiên được
tham dự các hoạt động văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào các dân tộc Tây
Nguyên như chương trình phục dựng Lễ đâm trâu mừng chiến thắng hùng tráng, mang
đậm âm hưởng của núi rừng. Du khách cũng sẽ được tận mắt xem các nghệ nhân chỉnh
chiêng, tạc tượng bằng đôi bàn tay tài hoa, đôi tai điêu luyện. Những triển lãm ảnh về
không gian văn hóa, con người Tây Nguyên cũng giúp du khách có thêm những hiểu
biết về mảnh đất đầy nắng, gió và đậm đà bản sắc này.
2.7.3. Hóa trang dân tộc
Đến với KDL Thung Lũng Vàng du khách sẽ được hóa trang thành những cô gái
Tây Nguyên duyên dáng mang một vẻ đẹp thanh khiết như bông hoa dại của núi rừng,
còn các chàng trai khi khoác lên mình những bộ trang phục Tây Nguyên trông họ thật
cường tráng, mạnh mẽ, đậm chất Tây Nguyên. Mọi người cùng nhau chụp ảnh để lưu
giữ lại những kỷ niệm, trông họ không còn chút gì là những con người thành thị, các
cô gái trở nên dịu dàng đằm thắm như một bông hoa rừng, còn các chàng trai trông họ
thật lực lưỡng và rắn rỏi.
2.7.4. Khu vui chơi thiếu nhi.
Tại KDL Thung Lũng Vàng, các em thiếu nhi sẽ được tham gia những trò chơi
như: đu quay, trượt máng, xích đu, câu cá giải trí, các trò chơi dân gian như bỏ khăn,
phi tiêu, cầu khỉ, cướp cờ, nhảy bao bố. Đặc biệt trong các dịp lễ tết KDL Thung Lũng
Vàng còn tổ chức thêm nhiều trò chơi tập thể dành cho khách đoàn và khách lữ hành.
2.7.5. Quà lưu niệm
Nhằm để phục vụ những du khách có nhu cầu mua đồ lưu niệm về để tặng người
thân, bạn bè, KDL Thung Lũng Vàng còn có các quầy hàng để bày bán các sản phẩm
11
như các loại đá quý, cây bon sai, cây quí hiếm, các loại hoa tươi và sấy khô, cây
giống…
2.7.6. Những dịch vụ dự án sắp tới
Đánh trận giả (Bắn súng sơn)
Câu cá giải trí.
Tàu lượn cao tốc.
Xe Đạp Nước.
Cano Trên Hồ.
Spa.
Trượt Cỏ.
Mono Rail.
12
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1.Tổng quan về thị trường du lịch
a.Tổng quan về thị trường du lịch Việt Nam
Nền kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi từ nông nghiệp sang nền kinh tế dịch vụ.
Hơn 1/3 tổng sản phẩm trong nước được tạo ra bởi các dịch vụ, du lịch đóng góp 4,5%
trong tổng sản phẩm quốc nội (thời điểm 2007). Ngày càng có nhiều dự án đầu tư trực
tiếp nước ngoài đổ vào ngành du lịch. Sau các ngành công nghiệp nặng và phát triển
đô thị, đầu tư nước ngoài hầu hết đã được tập trung vào du lịch, đặc biệt là trong các
dự án khách sạn.
Với tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú, Việt Nam đang là điểm đến nổi
tiếng của thế giới. Tổng cục Du lịch Việt Nam dự báo con số lượt khách du lịch quốc
tế đến Việt Nam năm 2010 là 4,5-4,6 triệu lượt, số lượt khách du lịch nội địa là 28
triệu lượt, tăng 12% so với năm 2009. Tháng 1/2011, Việt Nam đã đón 470.000 khách
quốc tế, tăng 8,9% so với cùng kỳ năm 2010. Đây là khởi đầu tốt đẹp cho ngành du
lịch Việt Nam bước vào năm mới đầy thách thức.
Theo dự báo của Tổng cục du lịch Việt Nam, năm 2015 ngành du lịch Việt Nam
sẽ thu hút 7-8 triệu lượt khách quốc tế, 32-35 triệu khách nội địa, con số tương ứng
năm 2020 là 11-12 triệu khách quốc tế; 45-48 triệu khách nội địa. Doanh thu từ du lịch
sẽ đạt 18-19 tỷ USD năm 2020. Chiến lược cũng đã đề ra mục tiêu cụ thể đến năm
2020 và tầm nhìn năm 2030, phấn đấu đưa Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du
lịch phát triển, tốc độ tăng trưởng bình quân từ nay đến năm 2020 sẽ đạt từ 11,5% đến
12%/năm. Theo đà tăng trưởng đó, đến năm 2020, Việt Nam sẽ đón từ 10 đến 10,5
triệu lượt du khách quốc tế và từ 47 đến 48 triệu lượt du khách trong nước với tổng thu
nhập từ 18 đến 19 tỷ USD, đóng góp 6,5 đến 7% GDP, tạo ra hơn 3 triệu việc làm với
13