Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
MỤC LỤC
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
1
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5
:
Nhu cầu oxy sinh học ở nhiệt độ 20oC trong 5 ngày
CHXHCN:
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
COD
:
Nhu cầu oxy hoá học
CTNH
:
Chất thải nguy hại
CTR
:
Chất thải rắn
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trường
HTXLNT :
Hệ thống xử lý nước thải
MTTQ
Mặt trận Tổ quốc
:
NĐ – CP :
Nghị định – Chính phủ
PCCC
:
Phòng cháy chữa cháy
PGS.TS
:
Phó giáo sư – Tiến sĩ
QLMT
:
Quản lý môi trường
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ
:
Quyết định
QH
:
Quốc hội
SS
:
Chất rắn lơ lửng
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
VOC
:
Chất hữu cơ bay hơi
WHO
:
Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
2
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
3
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Cuối năm 2015, nhìn nhận được sự phát triển và nhu cầu của xã hội, chủ đầu tư
là Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc đã tiến hành đầu tư xây dựng trại chăn nuôi heo có
diện tích 10,72 ha tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận nhằm phát triển đàn
heo hậu bị có công suất 10.000 con. Trong quá trình lập thủ tục đầu tư, xây dựng Công
ty đã được cấp Quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
cúa Dự Án Trang trại chăn nuôi heo hậu bị công suất 10.000 con số 1481/QĐ-UBND
ngày 27/05/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận.
Dự án đang trong quá trình xây dựng cơ bản, các hạng mục công trình chính đã
hoàn thiện phần thô, các công trình phụ trợ khác đang được tiếp tục xây dựng. Đến
thời điểm hiện tại do nhu cầu khách hàng gia tăng và căn cứ khả năng tài chính cũng
như quỹ đất. Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc đã xây dựng mở rộng thêm 2 dãy
chuồng nhằm tăng quy mô từ 10.000 con lên 12.000 con.
Theo diện tích ban đầu tại báo cáo ĐTM đã được phê duyệt, Dự án có quy mô
diện tích là 107.200m2, với 22.703,85m2 xây dựng các hạng mục chuồng trại và công
trình phụ trợ (trong đó diện tích chuồng nuôi heo là 12.600m 2), 38.490,20m2 xây dựng
đường giao thông và hàng rào, còn lại là diện tích đất trồng cây xanh. Sau khi nâng
công suất lên 12.000 con tổng diện tích đất không thay đổi, chủ dự án chỉ tiến hành
xây dựng thêm 2 dãy nhà nuôi heo làm tăng diện tích chuồng nuôi lên 15.120m2
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bình
Thuận đến năm 2020, địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu vực quy hoạch chăn
nuôi gia súc của thị xã La Gi. Ngoài ra dự án đã được cấp phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường. Do đó việc triên khai dự án là hoàn toàn hợp với quy hoạch phát
triển.
Trước khi triển khai dự án chủ dự án đã được chấp thuận theo văn bản số
2849/UBND-TNMT ngày 05/12/2016 của UBND TX Lagi về việc thống nhất điều
chỉnh quy mô chăn nuôi heo từ 10.000 con thành quy mô chăn nuôi 12.000 con. Văn
bản số 1149/UBND-KT ngày 31/03/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc báo cáo
cấp phép điều chỉnh xây dựng quy mô trang trại heo hậu bị của Công ty TNHH Huỳnh
Gia Phúc tại xã Tân Phước, TX Lagi, Bình Thuận.
Đây là dự án nâng công suất, tuân thủ nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 23/6/2014 và theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, Chủ dự án tiến hành lập báo cáo
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
4
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
đánh giá tác động môi trường cho dự án “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ
10.000 con lên 12.000 con” tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án
Dự án đầu tư “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000
con” tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận được Chủ dự án phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu vực quy hoạch chăn nuôi gia súc của
thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận theo Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 06/02/2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành
chăn nuôi tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
Vị trí xây dựng Dự án nằm trong khu quy hoạch chăn nuôi phù hợp với Quyết
định số 2450/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc xét
duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011- 2015) của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của UBND tỉnh
Bình Thuận về việc ban hành quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo quy
định:
+ Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi tập trung có quy mô lớn: cách xa khu dân cư
tập trung, khu đô thị, khu - cụm công nghiệp, công sở, bệnh viện, trường học, đối với
cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn khoảng cách tối thiểu là 500m. Thực tế kiểm tra ngoài
thực địa đối chiếu với bản đồ, khu dân cư gần nhất cách Dự án khoảng 1.000m.
+ Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi tập trung có quy mô lớn, vừa: cách trục
đường quốc lộ tối thiểu là 500m, đường liên tỉnh lộ là 300m, đường giao thông liên
huyện là 200m. Đo đạc trên bản đồ từ vị trí Dự án đến các trục đường gần nhất là
3,5km.
+ Vị trí xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nguồn nước: các cơ sở chăn nuôi có
quy mô lớn và quy mô vừa: chuồng trại chăn nuôi phải cách nguồn nước phục vụ cho
mục đích ăn uống, sinh hoạt tối thiểu là 150m. Vị trí đất xin lập Dự án nằm kế bên
suối Mật, tiếp giáp với Dự án ở phía Bắc, từ trung tâm dự án đến điểm xả nước thải ra
suối Mật là 220m. Tuy nhiên, nước thải của Dự án dự kiến được tái sử dụng lại hoàn
toàn cho nhu cầu tắm heo, vệ sinh chuồng trại, tưới cây và tưới đường. Do đó không
làm phát sinh nước thải ra suối Mật.
+ Vị trí xây dựng chuồng trại chăn nuôi cách vị trí quy hoạch Dự án Khu công
nghiệp Sơn Mỹ và khu đô thị và tái định cư Sơn Mỹ khoảng 5,57 km về hướng Tây
Nam; cách vị trí quy hoạch Dự án bãi rác chung cho các xã Tân Thắng, Thắng Hải và
Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân 2km về hướng Đông. Việc bố trí mặt bằng các hạng mục
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
5
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
công trình Dự án tuân thủ đúng quy định về khoảng các an toàn đến các đối tượng
xung quanh.
Đối chiếu với các quy định về các điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia
súc tập trung nêu trên, tại vị trí đất xin lập Dự án chăn nuôi heo của Công ty TNHH
Huỳnh Gia Phúc đủ điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi heo tập trung và phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu
(2011-2015) của thị xã La Gi và khu đất này nằm trong vùng phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm tập trung của tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật của việc thực hiện ĐTM
Văn bản pháp luật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM
- Luật Thú y số 79/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua
ngày 19/06/2015 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2016;
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ban hành ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ban hành ngày 18/6/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hoà Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật thú y;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ quản lý
dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 15/2009/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về
quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về
quản lý thức ăn chăn nuôi;
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
6
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
- Thông tư số 22/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
ngày 28/4/2009 về việc hướng dẫn yêu cầu về giống vật nuôi, kiểm dịch vận chuyển
giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh phát triển chăn nuôi;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNM ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập
trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Thông tư 07/2016/TT – BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT quy định về dịch bệnh động vật trên cạn;
- Thông tư số 44/2014/TT-BNNPTNT ngày 01/12/2014 Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Quy định các bệnh phải kiểm tra định kỳ đối với cơ sở chăn nuôi
gia súc giống, gia cầm, bò sữa;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 Quy định việc đăng kí khai
thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên
nước;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ Y tế về
việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao
động;
- Quyết định số 63/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêm phòng bắt buộc vắc xin cho gia súc,
gia cầm;
- Quyết định số 64/2005/QĐ-BNN ngày 13/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc ban hành danh mục các bệnh phải công bố dịch; các bệnh nguy
hiểm của động vật; các bệnh phải áp dụng các biện pháp phòng bệnh bắt buộc;
- Quyết định số 3400/BNN-TY ngày 5/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về phương pháp giết hủy xác gia súc, gia cầm bệnh;
- Quyết định số 04/2006/QĐ-BNN ngày 12/01/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc công bố Danh mục vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá
chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam;
- Quyết định số 1506/2006/QĐ-BNN-KHCN ngày 15/5/2008 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho
chăn nuôi lợn an toàn;
- Quyết định số 81/2008/QĐ-BNN ngày 15/7/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc Ban hành Danh mục bổ sung thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y được phép lưu hành tại Việt Nam đợt I
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
7
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
năm 2008;
- Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/3/2010 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định về quy mô và vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bình Thuận đến
năm 2020;
- Quyết định số 2450/QĐ-UBND ngày 08/10/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận
về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
kỳ đầu (2011- 2015) của thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
- Văn bản số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Uỷ Ban Thường Vụ
Quốc Hội về Pháp lệnh thú y;
- Văn bản số 12/VBHN-BNNPTNT ngày 25/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh thú y.
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
-
QCVN 01-14:2010/BNNPTNT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi
lợn an toàn sinh học;
-
QCVN 01-39-2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước dùng cho chăn
nuôi;
-
QCVN 01-41-2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu xử lý vệ
sinh đối với việc tiêu hủy động vật và sản phẩm động vật;
- TCVN 9121:2012/BKHCN - Trại chăn nuôi gia súc lớn – Yêu cầu chung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
-
QCVN 62-MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi;
- QCVN 22:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn khu vực làm
việc.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
8
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
- QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khi hậu khu vực làm
việc.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu
thiết kế;
- TCVN 365:2005 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
2.2. Căn cứ pháp lý của dự án
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3600885617 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp lần đầu ngày 23/4/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 13 ngày
13/09/2016;
- Văn bản số 1934/SKHĐT-HTĐT ngày 15/7/2015 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
về việc dự án đầu tư trang trại chăn nuôi heo hậu bị tại xã Tân Phước, thị xã La Gi của
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 032995 ngày 02/6/2008 của UBND
thị xã La Gi, chuyển nhượng cho bà Lê Thị Tuyết vào ngày 26/5/2015;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 032996 ngày 02/6/2008 của UBND
thị xã La Gi, chuyển nhượng cho bà Lê Thị Tuyết vào ngày 26/5/2015.
- Quyết định về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cúa Dự Án
Trang trại chăn nuôi heo hậu bị công suất 10.000 con số 1481/QĐ-UBND ngày
27/05/2016 của UBND tỉnh Bình Thuận.
- Văn bản số 2849/UBND-TNMT ngày 05/12/2016 của UBND TX Lagi về việc
thống nhất điều chỉnh quy mô chăn nuôi heo từ 10.000 con thành quy mô chăn nuôi
12.000 con.
- Giấy phép xây dựng số 164/GPXD-SXD do Sở xây dựng tỉnh Bình Thuận cấp
ngày 12/08/2016.
- Văn bản số 1149/UBND-KT ngày 31/03/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận về
việc báo cáo cấp phép điều chỉnh xây dựng quy mô trang trại heo hậu bị của Công ty
TNHH Huỳnh Gia Phúc tại xã Tân Phước, TX Lagi, Bình Thuận.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do Chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá
trình ĐTM
- Dự án đầu tư xây dựng “Trang trại chăn nuôi heo hậu bị” tại xã Tân Phước, thị
xã La Gi, tỉnh Bình Thuận;
- Các số liệu điều tra đưa vào để thực hiện báo cáo ĐTM (các số liệu về hiện
trạng môi trường nước, không khí, điều kiện kinh tế, xã hội khu vực).
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc đã phối hợp với với cơ quan tư vấn là Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng và Môi trường sạch (SACO) tiến hành khảo sát
và lập báo cáo ĐTM cho dự án “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con
lên 12.000 con ” tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn:
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
9
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
* Thông tin về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xây dựng và Môi trường
sạch (SACO):
Đại diện: Hoàng Hữu Minh Tân
Chức vụ: Giám đốc.
- Đ/c: 564/25/20, Phạm Văn Chiêu, Phường 16, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: - 08.62953282 - 0919.482.992
- Trang web: />Bảng danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo
ST
T
1
2
3
4
Họ và tên
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Thạc sỹ Hóa
Phó
Cao Thanh Nhàn
- CN Môi
10
giám
trường
đốc
Quản lý môi
Nhân
Đoàn Văn Tình
5
trường
viên
Trần Thị Bích Quản lý môi
Nhân
5
Trang
trường
viên
Trưởng
Nguyễn
Thị
Kỹ sư
3
phòng tư
Thanh Mận
môi trường
vấn
5
Trần Thị Trung
6
Bùi Hồng Ngọc
1
Lê Thị Tuyết
2
Chuyên
ngành
Số năm
kinh
Chức vụ
nghiệm
Nguyễn
Anh
Tuấn
Kỹ sư
môi trường
3
Nhân
viên
Kỹ sư
Nhân
1
môi trường
viên
CHỦ DỰ ÁN
Cử nhân
Giám
quản trị
đốc
kinh doanh
Cử nhân
quản trị
kinh doanh
-
P. Giám
đốc
Nội
dung
phụ
trách
Chữ ký
Chủ
biên
Chương
3,4
Chương
1,2
Chương
5
Đề xuất
công
nghệ
Chương
6
Chủ dự
án
Cung
cấp
thông
tin
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
4.1. Phương pháp ĐTM
-
Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn,
kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
-
Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist) và phương pháp ma trận (matrix): Phương
pháp này sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án và các tác động
môi trường.
4.2. Phương pháp khác
-
Phương pháp điều tra xã hội học: Phương pháp này sử dụng trong quá trình tham vấn
lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện dự án.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
10
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
-
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Xác
định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất dự án và
khu vực xung quanh.
-
Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập:
Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của dự án theo các hệ số ô nhiễm
của WHO.
-
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các Quy chuẩn, Tiêu
chuẩn môi trường Việt Nam.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
11
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
MỞ RỘNG TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO HẬU BỊ TỪ 10.000 CON
LÊN 12.000 CON
1.2. Chủ dự án
Chủ dự án: Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
Địa chỉ liên hệ : 311 C1, khu dân cư An Bình, Phường An Bình, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: 061.8825242
Fax: 061.8825242
Email:
Người đại diện: Bà Lê Thị Tuyết
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí địa lý
Dự án “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
của Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc được xây dựng tại xã Tân Phước, thị xã La Gi,
tỉnh Bình Thuận.
Tứ cận dự án được thể hiện như sau:
-
Phía Bắc: giáp suối Mật.
-
Phía Đông: giáp đất trồng cây của người dân.
-
Phía Nam: giáp đường đất.
-
Phía Tây: giáp đường đất.
Vị trí dự án được giới hạn bởi tọa độ như sau:
Bảng 1: Toạ độ khu đất dự án (VN–2000 khu vực Bình Thuận, múi chiếu 3o, kinh
tuyến trục 108o30’)
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Số hiệu điểm
M1
M2
M3
M4
M5
M6
M7
M8
M9
M10
M11
M12
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
X (m)
1183216,57
1183217,88
1183206,88
1183163,80
1183157,12
1183171,93
1183167,58
1183152,38
1183160,35
1183097,35
1182930,65
1182904,52
Y (m)
410991,28
411080,23
411109,40
411111,73
411185,00
411194,13
411250,09
411272,29
411420,83
411507,54
411193,30
410929,23
12
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
Stt
Số hiệu điểm
X (m)
Y (m)
13
M13
1182910,21
410983,30
14
M1
1183216,57
410991,28
Nguồn: Bản đồ vị trí dự án “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên
12.000 con” tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
Địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu vực quy hoạch chăn nuôi gia súc của
thị xã La Gi theo Quyết định số 384/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi tỉnh Bình
Thuận đến năm 2020. Bản đồ vị trí của Dự án so với khu vực xung quanh đính kèm
phần phụ lục báo cáo.
1.3.2. Các đối tượng tự nhiên tại khu vực dự án
1.3.2.1. Hiện trạng đường giao thông
Vị trí dự án nằm cách xa các trục đường giao thông chính.
Từ Quốc lộ 55 đi vào khoảng 3,5km là đến ngã ba đi vào dự án. Đoạn đường từ
Quốc lộ 55 đi vào ngã 3 là đường đất đỏ lu lèn chặt, rộng khoảng 10m, chất lượng
đường hiện nay tương đối tốt. Từ ngã ba đi vào khoảng 0,8km là đến đất dự án, đoạn
đường này là đường đất gồ ghề, rộng khoảng 4m, hai bên đường là đất trồng cây keo
của người dân. Đây là đoạn đường đi vào dự án từ quốc lộ 55, đoạn đường huyết mạch
để xe lưu thông ra vào dự án. Trong giai đoạn xây dựng cũng như hoạt động, nguyên
vật liệu và sản phẩm của dự án sẽ được vận chuyển trên tuyến đường này.
Ngoài ra, từ đường số 6 của xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân cũng có thể đi vào
đến ngã ba trên với khoảng cách 4,78km. Tuyến đường này gồm 1,5km đầu là đường
nhựa, chiều rộng khoảng 6m; 3,28km tiếp theo là đường đất đỏ lu lèn chặt. Tuy nhiên,
tuyến đường này chủ dự án không dự kiến sử dụng.
Hiện nay, các tuyến đường có chất lượng tương đối tốt, khi dự án đi vào xây
dựng cũng như hoạt động rất thuận tiện cho quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và
sản phẩm.
Hiện trạng sử dụng 2 tuyến đường này hiện nay chủ yếu để phục vụ cho hoạt
động nông nghiệp của dân cư khu vực. Tuy nhiên, khu vực chủ yếu là khu trồng keo,
điều … tập trung nên mật độ xe cộ qua lại tuyến đường này thấp.
Hình 1: Đường đi vào dự án.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
13
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
1.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
Đất dự án gồm thửa số 70 (diện tích 54.387m 2) và thửa số 71 (diện tích
52.884m2) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AM 032996 và số AM 032995.
Hiện nay, quá trình xây dựng đã hoàn thiện cơ bản đối với các hạng mục nêu tại báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt, các công trình đã cơ bản hoàn
thiện, đang trong quá trình hoàn thiện và bê tông mặt bằng.
Hình 2. Hiện trạng công trình xây dựng tại dự án
Hình 3. Hiện trạng chuồng trại
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
14
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
Ở xung quanh khu đất của dự án là các thửa đất của người dân, chủ yếu là đất
trồng tràm, mì, không có dân cư sinh sống.
1.3.2.3. Hệ thống sông suối, ao hồ
Xung quanh dự án không có ao, hồ. Từ trung tâm khu vực dãy trại heo về phía
bắc khoảng 220m là suối Mật (Tính từ trung tâm trại heo đến điểm xả nước thải vào
suối Mật). Đây là con suối thiên nhiên trong rừng tràm chảy ra. Suối Mật bắt nguồn từ
phía Tây Bắc vào hướng núi thuộc KP 2, Sơn Mỹ. Suối chảy làm nhiều hướng đi qua
địa phận Sơn Mỹ, Tân Phước, Tân An.
-
-
-
-
Từ Sơn Mỹ, suối chảy qua khu đất trồng tràm của các hộ dân rồi chảy ra tới khu đất
thực hiện Dự án (chiều dài khoảng 3km); sau đó đi qua khu đất thực hiện Dự án với
chiều dài khoảng 1.500m, suối đi tiếp qua khu đất của các hộ dân trồng tràm khoảng
3,5km rồi phân nhánh, một nhánh đổ vào địa phận khu phố 1 phường Tân An rồi kết
thúc (khoảng 2 km), một nhánh chảy vào địa phận khu phố 7, 8 phường Tân An rồi
đổ ra sông Dinh.
Suối có diện tích lưu vực rất nhỏ, bề rộng lòng suối 0,5 - 1m tùy đoạn, bề rộng, hướng
chảy chính là hướng Tây Bắc - Đông Nam. Hiện tại không có số liệu chính xác về lưu
lượng và tốc độ dòng chảy của suối. Lòng suối hẹp, thường khá cạn và bằng phẳng.
Mực nước trong suối thay đổi theo mùa, cạn kiệt hoặc dòng chảy rất yếu vào mùa khô,
dồi dào về mùa mưa do tiếp nhận nguồn nước mưa trong khu vực.
Suối Mật có nhiệm vụ tiêu thoát nước trong khu vực Dự án và nguồn nước vùng hạ
lưu suối tại khu phố 1 phường Tân An được sử dụng cho mục đích tưới tiêu trong
nông nghiệp, tại địa phận khu phố 7, 8 phường Tân An đổ ra sông Dinh được sử
dụng cho mục đích sinh hoạt. Do đó nước thải sau xử lý phải đạt cột A QCVN 62MT:2016/BTNMT - Nước thải chăn nuôi.
Tuy nhiên, theo phương án chủ dự án đưa ra, nước thải phát sinh từ hoạt động của trại
sẽ được xử lý đạt tiêu chuẩn và tái sử dụng cho quá trình tắm heo, rửa chuồng, tưới
đường; chỉ trong trường hợp mùa mưa, các ngày mưa kéo dài lượng nước có khả năng
vượt sức chứa của các hồ nước thải sẽ được thải ra suối Mật.
Thượng nguồn sông Dinh được hình thành từ các nhánh suối lớn như: Suối
Nóng, suối Lạnh, suối Gia Ôi, suối Rùa, suối Du Công Hoi (suối Tượng), sông Giang,
suối Kiết, suối Dấu, núi Lập, núi Giai xã Suối Kiết,…
Hạ lưu sông Dinh từ hợp lưu của suối Lớn với sông Dinh ra đến biển, dài
khoảng 11 km nhưng có mạng lưới sông ngòi khá dày và phức tạp, có nhiều đập chắn
lấy nước phục vụ sản xuất và dân sinh. Dòng chính có đập Đá Dựng, các dòng phụ có
đập Suối Đá, đập Láng Đá, đập Suối Sâu, đập Suối Dứa. Sau đập Đá Dựng dòng chính
bị ảnh hưởng của thủy triều, có biên độ dao đông triều lớn, lòng sông rộng, sâu.
Trong giai đoạn hoạt động, nước thải sau xử lý của dự án đạt quy chuẩn quy
định được tận dụng vệ sinh, tắm heo và tưới đường. Trong trường hợp mùa mưa kéo
dài, lượng nước có khả năng vượt quá sức chứa của các hồ chứa, nước thải sẽ được
thoát ra suối Mật.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
15
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
Hình 4: Suối Mật kế bên khu đất dự án.
Qua các đánh giá trên có thể thấy việc phát triển dự án tại khu vực này hoàn toàn hợp
lý, ngoài ra một số các yêu cầu về khoảng cách cách ly với nguồn nước, khoảng cách
giao thông với quốc lộ đường giao thông … đảm bảo theo quy định tại 11/2010/QĐ/UBND ngày 15/3/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định về quy
mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận.
1.3.2.4. Hệ thống núi đồi, khu bảo tồn, vườn quốc gia xung quanh khu vực dự án
Trong bán kính 3km so với dự án không có khu bảo tồn, vườn quốc gia. Khu vực
xung quanh dự án chủ yếu là đất trồng cây.
1.3.3. Các đối tượng kinh tế xã hội
1.3.3.1. Hiện trạng dân cư:
Trên đất dự án và trong bán kính 1km so với dự án hiện không có hộ dân nào
sinh sống. Cách dự án 1,0km về phía Tây, trên đường đất đỏ dẫn vào dự án có một
ngôi nhà tạm của người dân, cách 1,5km về hướng Đông có khoảng 5 ngôi nhà tạm
của người dân. Người dân tại đây chủ yếu sống bằng nghề trồng trọt, nuôi ong.
1.3.3.2. Các công trình văn hoá, tôn giáo, di tích lịch sử
Dự án nằm cách xa khu trung tâm xã, trong bán kính 3km so với dự án không
công trình văn hóa, tôn giáo, lịch sử của tỉnh nói riêng và của quốc gia nói chung,
thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của Dự án sau này.
1.3.3.3. Hiện trạng cấp thoát nước
Khu vực Dự án hiện nay chưa có hệ thống cấp nước. Nước sử dụng cho sinh
hoạt, tưới tiêu trong khu vực được lấy từ nước ngầm từ 03 giếng khoan hiện hữu.
Khu vực xung quanh dự án chưa có mạng lưới thu gom, thoát nước mưa, hệ
thống cống thoát nước thải và công trình xử lý. Nước mưa tại khu vực dự án được tiêu
thoát tự nhiên.
Hiện tại công trình xử lý nước thải đang được triển khai xây dựng.
1.3.3.4. Hiện trạng cấp điện
Chủ dự án đã đầu tư đường dây nối nguồn lưới điện quốc gia từ hướng mỏ đá Tân
Xuân (cách dự án 3km), chạy dọc đường giao thông nông thôn của xã về đến khu đất
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
16
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
dự án và đặt một trạm biến áp 250 KVA để sử dụng. Từ trạm biến áp, điện cung cấp
qua hệ thống lưới điện nội bộ. Ngoài ra, dự án còn trang bị một máy phát điện dự
phòng 180KVA để đảm bảo cung cấp điện cho dự án hoạt động ổn định.
1.3.3.5. Hiện trạng thông tin liên lạc
Dịch vụ điện thoại di động đã được phủ sóng hầu hết bởi các nhà cung cấp lớn
như VNPT, VinaPhone, Mobifone, Viettel,… nên tạo điều kiện thuận lợi cho việc
truyền tải thông tin khi dự án đi vào hoạt động.
1.3.3.6. Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án
- Dự án cách nhà máy xỉ titan Hải Tinh về hướng Đông Bắc khoảng 1,66km.
- Dự án cách khu dân cư gần nhất khoảng 2,0km về hướng Đông.
- Dự án cách UBND xã Tân Phước khoảng 5,09km về hướng Đông.
- Dự án cách vị trí quy hoạch Dự án Khu công nghiệp Sơn Mỹ và khu đô thị và
tái định cư Sơn Mỹ khoảng 5,57 km về hướng Tây Nam; cách vị trí quy hoạch Dự án
bãi rác chung cho các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân 2km về
hướng Đông.
Căn cứ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 15/03/2010 của UBND tỉnh
Bình Thuận về việc ban hành quy định về quy mô và vị trí để xây dựng cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo quy
định:
+ Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi tập trung có quy mô lớn: cách xa khu dân cư
tập trung, khu đô thị, khu - cụm công nghiệp, công sở, bệnh viện, trường học, đối với
cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn khoảng cách tối thiểu là 500m. Thực tế kiểm tra ngoài
thực địa đối chiếu với bản đồ, khu dân cư gần nhất cách Dự án khoảng 1.000m. Dự án
cách vị trí quy hoạch Dự án Khu công nghiệp Sơn Mỹ và khu đô thị và tái định cư Sơn
Mỹ khoảng 5,57 km về hướng Tây Nam; cách vị trí quy hoạch Dự án bãi rác chung
cho các xã Tân Thắng, Thắng Hải và Sơn Mỹ, huyện Hàm Tân 2km về hướng Đông.
+ Vị trí xây dựng cơ sở chăn nuôi tập trung có quy mô lớn, vừa: cách trục
đường quốc lộ tối thiểu là 500m, đường liên tỉnh lộ là 300m, đường giao thông liên
huyện là 200m. Đo đạc trên bản đồ từ vị trí Dự án đến các trục đường gần nhất là
3,5km.
+ Vị trí xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nguồn nước: các cơ sở chăn nuôi có
quy mô lớn và quy mô vừa: chuồng trại chăn nuôi phải cách nguồn nước phục vụ cho
mục đích ăn uống, sinh hoạt tối thiểu là 150m. Vị trí đất xin lập Dự án cách suối Mật
về phía Bắc 220m (tính từ trung tâm trại chăn nuôi). Ngoài ra dự án dự kiến tái sử
dụng nước thải sau xử lý cấp cho tắm heo, vệ sinh chuồng trại và tưới đường, do đó
hạn chế nước thải phát sinh thải ra suối Mật, chỉ trong trường hợp mùa mưa kéo dài
nước thải vượt sức chứa của các hồ chứa mới thải ra ngoài môi trường.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
17
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
Đối chiếu với các quy định về các điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi gia
súc tập trung nêu trên, tại vị trí đất xin lập Dự án chăn nuôi heo của Công ty TNHH
Huỳnh Gia Phúc đủ điều kiện để xây dựng cơ sở chăn nuôi heo tập trung và phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu
(2011-2015) của thị xã La Gi và khu đất này nằm trong vùng phát triển chăn nuôi gia
súc, gia cầm tập trung của tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị quy mô 10.000 con heo
hậu bị lên 12.000 con, trung bình mỗi tháng cung cấp 2.700 heo hậu bị đạt tiêu chuẩn
cho Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.2.1. Quy mô dự án
Sau khi mở rộng dự án có tổng diện tích không thay đổi là 10,72ha với quy mô
12.000 heo hậu bị, bố trí các hạng mục công trình sau:
- Khu chăn nuôi heo;
- Khu nhà ở công nhân;
- Khu điều hành;
- Khu ở;
- Khu xử lý nước thải;
- Đất giao thông;
- Đất cây xanh.
Phương án bố trí tổng mặt bằng áp dụng cho dự án tuân thủ tốt nội dung “Thực
hành chăn nuôi tốt cho chăn nuôi heo an toàn tại Việt Nam”.
Toàn bộ khu trang trại được xây dựng hàng rào ngăn cách trang trại với bên
ngoài. Khu chăn nuôi được xây dựng hiện đại, phân làm khu sạch, khu dơ có hàng rào
ngăn cách, các nhà nuôi heo được bố trí thành dãy liên hoàn, có hệ thống đường dẫn
heo kết nối các hạng mục, thuận lợi cho việc di chuyển heo và xuất heo bán.
Khu vực văn phòng, nhà ở, nhà ăn của cán bộ kỹ thuật, công nhân được bố trí
gần cổng, cách xa khu chăn nuôi. Khu xử lý nước thải, nhà chứa phân được bố trí ở
phía cuối trại, cách xa khu chăn nuôi.
Sau khi mở rộng quy mô, tổng diện tích đất không thay đổi, chủ dự án chỉ tiến
hành sử dụng 2520m2 đất cây xanh để xây dựng thêm 2 dãy nhà nuôi heo (tăng từ 10
dãy lên 12 dãy) để đáp ứng cho quá trình chăn nuôi. Chi tiết thay đổi như sau:
Bảng 2: Cân bằng đất của dự án
ST
T
Chỉ tiêu
DIỆN TÍCH
THEO DTM
ĐÃ PHÊ
DUYỆT
(m2)
DIỆN
TÍCH
THAY
ĐỔI
TỈ LỆ
(%)
1
Diện tích xây dựng
22.703,85
25.223,85
23,5
2
Diện tích cây xanh, thảm cỏ
46.005,95
43.485,95
40,6
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
18
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
ST
T
3
Chỉ tiêu
Diện tích sân, hàng rào, đường nội bộ
DIỆN TÍCH
THEO DTM
ĐÃ PHÊ
DUYỆT
(m2)
38.490,20
DIỆN
TÍCH
THAY
ĐỔI
TỈ LỆ
(%)
38.490,20
35,9
107.200
107.200
100
Tổng diện tích
Nguồn: Báo cáo Dự án đầu tư “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên
12.000 con” tại xã Tân Phước, thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình chính
Hạng mục các công trình chính trước và sau khi nâng quy mô
ST
T
Hạng mục
Diện tích theo
DTM đã duyệt
(m2)
Diện tích
thay đổi
Hiện trạng
1
Nhà heo hậu bị
12600
15120
*
2
Nhà sát trùng xe
112
112
*
3
Nhà kỹ thuật
64
64
*
4
Bệ xuất nhập heo
12
12
*
5
Nhà điều hành
154
199,5
*
6
Kho để dụng cụ, kho vôi
35
56
*
7
Kho cám
315
315
*
8
Bể ngâm rửa đan
5 bể
6 bể
*
9
Nhà cân heo
70
70
*
10
Nhà bảo vệ
20,25
20,25
*
11
Hố sát trùng xe
28
28
*
12
Nhà ở công nhân
267,75
374
*
13
Nhà phơi đồ
24
24
*
14
Nhà ăn
111,35
76,5
*
15
Nhà đặt máy phát điện
50
70
*
16
Nhà để xe
50
50
*
17
Bể nước
90
105
*
18
Tháp nước
4
4
*
19
Sân bóng chuyền
112
112
*
20
Nhà chứa phân
32
32
*
100
Sân ủ phân
theo DTM
đã duyệt
21
Khu đặt máy ép phân
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
100
19
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
ST
T
Hạng mục
Diện tích theo
DTM đã duyệt
(m2)
Diện tích
thay đổi
Hiện trạng
22
Hố hủy xác
72
24
*
23
Khu chứa chất thải rắn
4
4
*
24
Khu vực chứa CTNH
30
30
*
25
Hầm biogas
2625
2100
(7500 m3)
--Hồ sinh học
1 theo DTM
đã phê duyệt
-Hồ sinh học
2 theo DTM
đã phê duyệt
-Hồ sinh học
3 theo DTM
đã phê duyệt
26
Hồ lắng sơ cấp, điều hòa
1250
875
(2.625 m3)
27
Hồ Wetland
700
1000
(3000m3)
28
Hồ sinh học
700
1000
(3000m3)
29
Hệ thống XLNT
800
800
--
30
Sân phơi bùn
72
72
--
Ghi chú:
(*): Đã xây dựng xong
(--): Đang tiến hành xây dựng
-
-
1. Nhà heo hậu bị
Diện tích xây dựng: 15.120m2.
Đã xây dựng xong 12 dãy nhà, một tầng, diện tích mỗi nhà là 14m x 90m = 1.260m2.
Hiện trạng: đã xây dựng xong.
Trong mỗi nhà chăn nuôi có hệ thống silo tự động để cấp thức ăn, hệ thống máng
uống, hệ thống làm mát, hệ thống thông gió tự động, hệ thống thu gom và vệ sinh
chuồng trại tạo điều kiện tối ưu cho việc chăm sóc và sự phát triển của heo. Tất cả các
điều kiện tiêu chuẩn đảm bảo đúng theo trình tự thiết kế của tập đoàn C.P, cụ thể như
sau:
Hệ thống chuồng:
+ Hệ thống chuồng kín, dùng cho toàn đàn heo, bố trí hệ thống làm mát bằng tấm
cooling pads và quạt hút. Tấm làm mát được làm từ một loại giấy tổng hợp nhập từ
nước ngoài, chạy bằng điện. Nước được bơm thường xuyên lên giàn tấm làm mát, tạo
nhiệt độ trong chuồng thoáng mát khoảng 25 - 26oC.
+ Dây chuyền nuôi là hệ thống dây chuyền khép kín, dễ dàng vận chuyển heo, dễ
dàng điều hành vùng vào, vùng ra. Những chuồng chuyển heo phải được sát trùng sạch
sẽ, vệ sinh trước khi chuyển heo tới.
+ Quản lý đàn, tình hình dịch bệnh theo từng nhóm và từng giai đoạn phát triển
của heo.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
20
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
-
-
-
+ Điều khiển và khống chế nhiệt độ, độ ẩm của chuồng một cách tự động hóa và
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của heo.
+ Hệ thống dãy chuồng được bố trí với khoảng cách an toàn giữa các chuồng để
tránh lây truyền bệnh và tạo sự đối lưu không khí trong chuồng nuôi với môi trường
ngoài tốt hơn.
Sàn chuồng:
+ Sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong từng ô
chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại.
+ Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối tượng
heo khác nhau. Vật liệu xây dựng sàn được lựa chọn là bê tông cốt thép dạng tấm.
Nóc chuồng:
+ Vật liệu được lựa chọn là khung sắt với tôn tráng kẽm sóng vuông mạ màu dày
4,2 zem, xà gồ C50×100×2 mm, kèo thép V50×50×5 mm, trần lợp tôn lạnh dày 3,2
zem.
Hệ thống cấp thức ăn, nước uống:
+ Hệ thống cung cấp thức ăn: Toàn bộ trang trại được trang bị hệ thống silo chứa
cám và thiết bị ăn tự động theo quy trình khép kín. Cám được xe chuyên dùng chở từ
nơi cung cấp đến trang trại và bơm đầy các silo, từ silo bơm đầy vào các phễu định
lượng thức ăn theo tiêu chuẩn của từng loại và từng giai đoạn phát triển của heo. Đến
giờ ăn, phễu định lượng sẽ tự động đưa cám vào máng cho heo ăn. Hệ thống này giúp
khống chế lượng thức ăn theo từng nhóm heo, loại heo và phù hợp với từng giai đoạn
phát triển, tránh lãng phí thức ăn.
+ Bố trí hệ thống nước xịt rửa: Ống dẫn chính Ø114 đi ngầm trước hành lang dẫn
heo, đường nước xả gầm Ø90 đi ngầm có khóa nổi trước giàn mát, đường nước xịt rửa
gầm Ø27 đi dưới tấm đan chạy dọc theo đà đỡ tấm đan đầu ra có khóa Ø27, mô tơ (áp
lực) bơm nước loại 2 Hp, đường cấp nước vào bể nước làm mát Ø27.
+ Bố trí hệ thống nước uống: Ống dẫn chính Ø114 đi ngầm trước hành lang dẫn
heo, ống cấp nước Ø90 đi ngầm, ống cấp nước cho từng nhà Ø60 đi trên trần, ống cấp
nước chạy dọc theo dãy chuồng Ø34; cao 1,6 m so với mặt chuồng heo (tất cả các ống
dẫn nước bằng nhựa Bình Minh).
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
21
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
Hình 5. Hệ thống chuồng nuôi và làm mát cooling pad
2. Nhà sát trùng xe
-
-
-
Diện tích xây dựng: 7m x 16m = 112m2
Nền lát gạch men chống trượt, tường xây gạch, lát gạch men cao 2m, mái lợp tôn màu,
trần lợp laphong nhựa, trước cửa có hố dẫm ủng sát trùng, có 6 núm phun sát trùng.
Hiện trạng: đã xây dựng xong.
3. Nhà kỹ thuật
Diện tích xây dựng: 8m x 8m = 64m2
Nền lát gạch men, tường xây gạch trát 2 mặt, sơn nước; phòng vệ sinh tường lát gạch
men trắng cao 2,2m; trần thạch cao; mái thái lợp tôn màu; cửa ra vào, cửa sổ khung
nhôm cửa kính dày 15mm.
Hiện trạng: đã xây dựng xong.
4. Bệ xuất nhập heo
Diện tích xây dựng: 3m x 4m = 12m2.
Nền bê tông; tường xây gạch tô 2 mặt, sơn nước, cao 0,9 m; ống thép Ø60; kèo sắt V5;
mái lợp tôn màu dày 4,2 zem, bán mái; cửa song sắt đặc Ø16, a50.
Hiện trạng: đã xây dựng xong.
5. Nhà điều hành
Diện tích xây dựng: 7x28,5 = 199,5 m2 (Theo diện tích tại ĐTM đã phê duyệt: 7m x
22m = 154m2)
Nền lát gạch men; tường xây gạch tô 2 mặt sơn nước; tường ngăn các phòng làm việc
kỹ thuật, kho thuốc xây tường cao 1m, phía trên tường làm khung nhôm kính; mái lợp
tôn màu dày 4,2 zem; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem. Nhà điều hành bố trí phòng để
quần áo, phòng giặt, phòng kỹ thuật, kho thuốc, phòng sát trùng người (đảm bảo công
nhân phải thay đồ bảo hộ và tắm khử trùng trước khi vào trại).
Hiện trạng: Đã xây dựng xong
6. Kho để dụng cụ, kho vôi
Diện tích xây dựng: 7m x 8m = 56m2
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
22
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
-
-
-
-
-
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát lót đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4
× 6 M50 dày 100, bê tông móng đá 1×2 M250; nền lát gạch men; tường xây gạch tô 2
mặt, quét vôi; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem;
cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong.
7. Kho cám
Diện tích xây dựng: 315m2
Được xây riêng biệt kho cám số 1với diện tích 7m x 20m = 140m 2, kho cám số 2 có
diện tích 25m x 7m = 175m2.
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát lót đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4
× 6 M50 dày 100, bê tông móng đá 1×2 M250; nền lát gạch men; tường xây gạch tô 2
mặt, quét vôi; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem;
cửa ra vào: khung sắt, ba nô sắt.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong.
8. Bể ngâm rửa đan
Gồm 6 bể, bố trí trong dãy nhà nuôi heo.
Lớp đất đầm chặt; lớp đá 4 × 6 đầm chặt dày 10cm; lớp bê tông dày 5cm; lớp vữa dày
2cm, quét hồ dầu chống thấm; tường xây gạch thẻ, tô 2 mặt, quét hồ dầu chống thấm;
ống thoát nước ống nhựa Ø60.
Hiện trang: Đã xây dựng xong
9. Nhà cân heo
Diện tích xây dựng: 7m x 10 = 70m2.
Nền bê tông đá cao hơn mặt đất tự nhiên 0,25m; mái vòm lợp tôn lạnh, tường xây gạch
100mm cao 1m; trụ BTCT đường kính 7m; bệ xuất heo nền cao 1m so với mặt đất tự
nhiên. Đường dẫn heo độ dốc 15%.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong
1.4.2.3. Các hạng mục công trình phụ trợ
-
-
1. Nhà bảo vệ:
Diện tích: 4,5m x 4,5m = 20,25m2
Bố trí bên phải cổng ra vào chính.
Nền lát gạch men; bàn làm việc cao 850mm, rộng 500 × 3.000mm lát gạch men; cửa
khung nhôm, cửa kính; tường xây gạch, tô 2 mặt, sơn nước; mái lợp tôn màu dày 4,2
zem; trần lợp laphong nhựa.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong.
2. Hố sát trùng xe
Diện tích xây dựng: 4 x 7 = 28m2.
Kết cấu: Cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, nền bê tông cốt thép, bố
trí hệ thống vòi xịt, hệ thống thu gom và thoát nước.
Hiện trạng: đã xây dựng xong.
3. Nhà ở công nhân
Diện tích xây dựng: 8,5 x 44 = 374m2
Gồm 12 phòng, một tầng.
Nền lát gạch men; tường xây gạch tô 2 mặt, sơn nước; bó vỉa xung quanh rộng 1m;
phòng vệ sinh, phòng tắm tường lát gạch men màu trắng cao 2,2 m; khu giặt đồ lát
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
23
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
-
-
gạch men cao 1m; trần lợp laphong nhựa; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa ra vào,
cửa sổ, cửa vệ sinh khung nhôm, cửa kính chịu lực 15mm.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong.
4. Nhà phơi đồ
Diện tích xây dựng: 4m x 6m = 24m2
Móng, cột, dầm, giằng bê tông cốt thép, khung kèo tổ hợp gác xà gồ thép, lợp tôn,
tường bao che xây gạch sơn nước, toàn bộ nền lót gạch men.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong.
5. Nhà ăn
Diện tích xây dựng: 8,5 x 9 = 76,5m2
Nền lát gạch men; tường xây gạch tô 2 mặt, sơn nước; bó vỉa xung quanh rộng 1m;
phòng vệ sinh tường lát gạch men màu trắng cao 2,2 m; khu rửa chén, rửa tay lát gạch
men cao 1m; trần lợp laphong nhựa; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa ra vào, cửa sổ,
cửa vệ sinh khung nhôm, cửa kính chịu lực 15mm.
Hiện trạng: đã xây dựng xong
6. Nhà đặt máy phát điện
Diện tích: 7m x 10m = 70m2
Móng BTCT; nền bê tông; tường xây gạch tô 2 mặt cao 2m, phía trên dùng lưới B40
khung sắt V3; mái lợp tôn màu (2 mái).
Hiện trạng: Đã xây dựng xong
7. Nhà để xe
Diện tích: 5m x 10m = 50m2
Móng BTCT; nền bê tông; tường xây gạch tô 2 mặt cao 2m; mái lợp tôn màu.
Hiện trạng: Đã xây dựng xong
8. Bể nước
Diện tích: 105m2
Gồm 2 bể: bể nước heo uống dung tích (dài x rộng x sâu) 6 x 10 x 4 = 240 m 3 và bể xả
máng 4,5 x 10 x 4 = 180m3
Đáy bể BTCT; cột, đà giằng BTCT; tường BTCT 20cm, trát 2 mặt, quét hồ dầu chống
thấm.
Hiện trạng: đã đào.
9. Tháp nước
Gồm 2 tháp nước, cấp cho sinh hoạt dung tích 4m 3 và cấp cho chăn nuôi dung tích
30m3. Diện tích mỗi tháp 2 x 2 m = 4m2.
Đáy BTCT; cột, đà giằng BTCT; thang lên xuống làm bằng sắt đặc Ø20; lan can tháp
nước làm bằng sắt đặc Ø18, khung bao sắt Ø20.
Hiện trạng: Đã hoàn thiện.
10. Sân bóng chuyền
Diện tích xây dựng: 14 m x 8m = 112m2.
Đất tự nhiên đầm chặt.
Hiện trạng: Đã hoàn thiện.
11. Nhà để phân
Diện tích xây dựng: 4m x 8m = 32m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4 x 6
M50 dày 100, bê tông móng đá 1 x 2 M250. Nền bê tông, tường xây gạch tô 2 mặt,
sơn nước; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa
ra vào khung sắt, ba nô sắt.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
24
Báo cáo ĐTM dự án: “Mở rộng trang trại chăn nuôi heo hậu bị từ 10.000 con lên 12.000 con”
-
-
-
-
-
-
-
Hiện trạng: Đã xây dựng
12. Khu vực ép phân
Diện tích xây dựng: 5m x 20m = 100m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4 x 6
M50 dày 100, bê tông móng đá 1 x 2 M250, nền bê tông. Đặt 2 máy ép phân dạng trục
vít.
Hiện trạng: Đã xây dựng.
13. Hố hủy xác
Diện tích xây dựng: 8 x 3= 24m2
Hố hủy xác được thiết kế 4 hố chung vách, kích thước mỗi hố: dài × rộng × sâu = 8 ×
3 × 3 (m); (theo Quyết định số 3400/ BNN-TY ngày 5/12/2005 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hố chôn không rộng quá 3m, chiều sâu 1,5 - 3m
tuỳ vào mực nước ngầm, chiều dài không cố định). Hố xây chìm dưới mặt đất 3,0m;
lớp đất phủ trên mặt hố cao 0,6m. Tường thành hố xây gạch, tô 2 mặt, quét hồ dầu
chống thấm; đáy phủ HDPE chống thấm để bảo vệ nguồn nước ngầm. Mặt nắp hố đổ
lớp đất phủ cao 0,6m; mỗi hố bố trí 1 cửa vào và 1 ống thoát khí Ø42 cao 1m, co
hướng xuống dưới.
Hiện trạng: Đã đào.
14. Khu vực chứa chất thải rắn
Diện tích xây dựng: 2m x 2m = 4m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4 x 6
M50 dày 100, bê tông móng đá 1 x 2 M250. Nền bê tông, tường xây gạch, mái lợp tôn
màu dày 4,2 zem.
Hiện trạng: đã xây dựng.
15. Khu vực chứa chất thải nguy hại
Diện tích xây dựng: 5m x 6m = 30m2
Đất tự nhiên đầm chặt; lớp cát đế móng đầm chặt dày 50; bê tông lót đế móng đá 4 x 6
M50 dày 100, bê tông móng đá 1 x 2 M250. Nền bê tông, tường xây gạch tô 2 mặt,
sơn nước; cột BTCT; trần lợp tôn lạnh dày 3,2 zem; mái lợp tôn màu dày 4,2 zem; cửa
ra vào khung sắt, ba nô sắt.
Hiện trạng: đã xây dựng
16. Hầm biogas:
Thể tích (dài x rộng x sâu): 60m x 35m x 6m = 7.500m3.
Nước thải được thu gom dẫn về 02 hố tập trung trước khi dẫn vào hầm biogas. Kích
thước mỗi hỗ: dài × rộng × sâu = 4 × 3 × 5 (m); thể tích 60 m 3. Đáy BTCT dày 150
mm, có đà giằng 200 × 200 (mm); tường xây gạch thẻ dày 20cm, tô 2 mặt, quét hồ dầu
chống thấm; mặt trên có nắp đậy bằng BTCT.
Bờ hầm biogas tạo độ dốc 1:1 (taluy 45o); rãnh lấp chân bạt 1m:1m. Đáy hầm, bờ hầm,
mặt trên lót và phủ HDPE chống thấm. Hố ga: 1m:1m, xây gạch tô 2 mặt, có nắp bằng
BTCT, các điểm giao nhau có 1 hố ga, các đường dẫn cứ 15m bố trí 1 hố ga. Nền đất
tự nhiên đầm chặt, lớp bê tông dày 100 mm, dốc 0,5 % về rãnh thu nước, lớp đá 1 × 2
dày 100 mm; tấm đan; tường ngăn xây gạch thẻ tô 2 mặt.
Hố hút bùn (từ hầm biogas): Kích thước: dài × rộng × sâu = 1 × 2 × 5 (m); thể tích 10
m3. Đáy BTCT dày 150 mm, có đà giằng 200 × 200 mm; tường xây gạch thẻ dày
200cm, tô 2 mặt, quét hồ dầu chống thấm. Mặt trên có nắp đậy bằng BTCT.
Công ty TNHH Huỳnh Gia Phúc
25