Sử dụng thuốc trong điều trị cho
TRẺ EM
Bộ môn Dược lâm sàng
Trường Đại học Dược Hà Nội
1
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Trình bày được những khác biệt về dược động
học ở trẻ em so với người lớn
2. Nêu được những khác biệt về đáp ứng với thuốc
ở trẻ em
3. Nêu được các lưu ý khi dùng thuốc cho trẻ em
4. Phân tích được 3 nguyên tắc trong sử dụng thuốc
cho trẻ em
2
Các lớp tuổi trong nhi khoa
Phân loại Trẻ em
Lớp tuổi
Sơ sinh thiếu tháng
(Premature, Preterm)
Sơ sinh đủ tháng
(Newborn, neonate)
Trẻ 1 năm (infant, baby)
Sinh khi <38 tuần thai
Trẻ nhỏ (Young child)
> 1 tuổi đến 6 tuổi
Trẻ lớn (Older child)
> 6 tuổi đến 12 tuổi
Thiếu niên (Adolescent)
> 12 tuổi đến 18 tuổi
< 1 tháng tuổi
Từ 1 - 12 tháng tuổi
3
4
5
SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở TRẺ EM
SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC LỰC HỌC
(ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ) Ở TRẺ EM
CHÚ Ý VỀ SỬ DỤNG THUỐC
Ở TRẺ EM
6
SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở TRẺ EM
Đặc biệt lưu ý: trẻ sơ sinh và trẻ dưới một tuổi
7
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường uống
- pH dạ dày cao, tâm vị chưa kín
- Nhu động ruột mạnh hơn
- Hệ enzym phân hủy trẻ dưới 6 tháng yếu
8
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường tiêm
- Hệ thống cơ bắp nhỏ, hạn
chế tưới máu
- Khuyến khích dùng đường tiêm
tĩnh mạch
9
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Hấp thu thuốc
Đường qua da
- Da mỏng, hấp thu (thấm)
thuốc mạnh hơn người lớn
- Lưu ý corticoid bôi ngoài da
- Lưu ý các loại dầu xoa tinh dầu
10
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Phân bố thuốc
-Lượng albumin và globulin ở trẻ em kém hơn cả về
chất và lượng
Thay đổi nồng độ thuốc ở dạng tự do
11
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Phân bố thuốc
Tỷ lệ nước của cơ thể trẻ em
Tuổi
Nước toàn bộ
cơ thể (%)
Dịch ngoại
bào (%)
Trẻ đẻ thiếu tháng
85
50
Trẻ đẻ đủ tháng
75
45
Trẻ 3 tháng tuổi
75
30
Trẻ 1 năm tuổi
60
25
Người lớn (nam)
60
20
12
So sánh Vd của một số thuốc
ở trẻ em và người lớn
Thể tích phân bố(l/kg)
Thuốc
Trẻ sơ sinh đủ
tháng
Người lớn
Phenobarbital
0,6 - 1,5
0,6 - 1,5
Diazepam
1,8 - 2,1
1,6 - 3,2
Gentamicin
0,8 - 1,6
0,3 - 0,7
0,5
0,2
Ampicillin
13
13
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Chuyển hóa thuốc ở gan
•Hệ enzym chưa hoàn thiện
•Lượng máu qua gan yếu
Tốc độ chuyển hóa thuốc ở trẻ dưới 1 tuổi yếu
hơn so với người lớn
Tốc độ khử hoạt thuốc ở trẻ 1-8 tuổi mạnh hơn so
với người lớn ?
14
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Liều dùng theophyllin
Độ tuổi
Liều 24 h
1-9 tuổi
24mg/kg
9- 12 tuổi
20mg/kg
12- 16 tuổi
18mg/kg
Người lớn
13mg/kg
15
ĐẶC ĐIỂM DƯỢC ĐỘNG HỌC CỦA THUỐC Ở TRẺ EM
Bài xuất thuốc qua thận
Chức năng thận chưa hoàn thiện
Thuốc
Amoxicillin
Amikacin
Digoxin
Acid nalidixic
Phenobarbital
Phenytoin
Các salicylat
t1/2 (h)
Trẻ sơ sinh đủ
Người lớn
tháng
~4
~1
~6
~2
~ 80
~ 35
~6
~2
~ 200
60 - 120
30 - 60
20 - 40
~10
~5
16
SỰ KHÁC BIỆT VỀ DƯỢC LỰC HỌC
(ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ) Ở TRẺ EM
17
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Nhạy cảm với thuốc
- Hệ TKTW
Các thuốc ức chế TKTW: phenobarbital, morphin,
chloral hydrat, meprobamat, chlopromazin, paroxetin
-Hệ tuần hoàn
Hạ HA quá mức khi dùng thuốc lợi tiểu, hạ HA
-Hệ điều hòa thân nhiệt:
Dễ thay đổi thân nhiệt khi dùng thuốc hạ sốt,
NSAIDs, kháng H1, các loại tinh dầu……
-Dị ứng da
Dễ gây dị ứng: sulfamid, tetracyclin, iod,
griseofulvin, kháng H1….
18
KHÁC BIỆT VỀ ĐÁP ỨNG VỚI THUỐC Ở TRẺ EM
Một số tác dụng không mong muốn bất thường
- Chậm lớn - corticoid, tetracyclin.
- Dậy thì sớm - androgen.
- Tăng áp lực sọ não - corticoid, vitamin A, D, acid nalidixic
- Vàng da - novobiocin, sulfonamid, vitamin K3.
- Lồi thóp, vàng răng - tetracyclin.
- Biến dạng sụn tiếp hợp -fluoroquinolon.
- Dễ bị ngạt và liệt hô hấp - opiat.
19
CHÚ Ý VỀ SỬ DỤNG THUỐC
Ở TRẺ EM
20
CÁC LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM
1. Liều lượng thuốc
2. Lựa chọn chế phẩm và đường đưa thuốc
3. Sự tuân thủ điều trị
21
CÁC LƯU Ý KHI DÙNG THUỐC CHO TRẺ EM
1. Liều lượng thuốc
2. Lựa chọn chế phẩm và đường đưa thuốc
3. Sự tuân thủ điều trị
22
LIỀU LƯỢNG THUỐC CHO TRẺ EM
Tính liều cho trẻ em thế nào ?
- Tuổi
- Cân nặng, diện tích bề mặt cơ thể
- Khả năng hoàn thiện các cơ quan gan thận
Các cách tính liều dựa theo liều người lớn (SGK)
23
CÔNG THỨC TÍNH LIỀU CHO TRẺ EM
- Trẻ <1 tuổi:
Tuổi (tháng)
Liều TE = ----------------- x Liều NL
150
24
24
CÔNG THỨC TÍNH LIỀU CHO TRẺ EM
- Trẻ > 2 tuổi:
Tuổi (năm)
Liều TE =
x Liều NL
Tuổi (năm) + 12
C©n nặng (kg)
Liều TE =
x Liều NL
70
DT BMCT trẻ (m2)
Liều TE =
x Liều NL
1.73
25