“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ: 01
ĐỀ BÀI
Câu 1.(3.0 điểm):
a. Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai
chân?
b. Giải thích cơ chế phản xạ của sự co cơ?
Câu 2.(2.0 điểm):
a. Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua tĩnh
mạch về tim?
b. Giải thích hiện tượng: Khi cơ thể vận động nhiều thì nhịp thở tăng, mồ hôi
tiết ra nhiều?
Câu 3.(3.0 điểm):
a. Anh Hạnh và anh Phúc cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét
nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Hạnh mà
không ngưng kết hồng cầu của anh Phúc. Cho biết bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải
thích? Anh nào có thể tiếp máu cho bệnh nhân?( Biết anh Hạnh có nhóm máu A, anh
Phúc có nhóm máu B)
b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp tăng cao có phải lúc đó lượng máu trong cơ thể
tăng lên không?
Câu 4.(2.5 điểm):
a. Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các
chất dinh dưỡng?
b. Em hiểu thế nào là ăn uống hợp vệ sinh?
Câu 5.(2.0 điểm):
a. Sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra nhờ các yếu tố nào?
b. Các cơ, xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để
làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?
Câu 6. (2.0 điểm):
a. Phân biệt quá trình trao đổi chất với quá trình chuyển hóa?
b. Giải thích vì sao da người thường hồng hào vào mùa hè và xanh tái vào mùa
đông?
Câu 7. (3.0 điểm):
a. Nêu chức năng hai loại tế bào thụ cảm ở màng lưới của mắt? Vì sao người
bị quáng gà không nhìn thấy hoặc nhìn thấy rất kém vào lúc hoàng hôn?
b. Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa cung phản xạ vận động và
cung phản xạ sinh dưỡng?
Câu 8. (2.5 điểm):
a. Thế nào là tuyến nội tiết? tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ.
b. Vì sao nói tuyến tụy là tuyến pha?
---------------------- Hết ----------------------
1
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 01
.
Câu
Đáp án
a. Những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng
Câu 1:
thẳng và đi bằng hai chân:
(3.0điểm) - Họp sọ và xương mặt:
+ Họp so lớn hơn chứa não phát triển, lồi cằm phát triển, xương hàm
nhỏ hơn;
+ Diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía trước, giữ cho đầu
ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thẳng;
- Xương thân:
+ Cột sống cong 4 chỗ -> trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư
thế đứng thẳng;
+ Lồng ngực rộng về 2 bên -> cân bằng trong tư thế đứng thẳng;
+ Xương chậu rộng;
- Xương chi:
+ Xương chi phân hóa;
+ Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận động của tay tự do hơn-> thuận
lợi cho lao động.
+ Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, các xương
bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có
thể đứng và đi lại chắc chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyển linh
hoạt.
b.
- Khi có một kích thích tác động vào cơ quan thụ cảm trên cơ thể ->
xuất hiện xung thần kinh theo dây hướng tâm -> trung ương thần
kinh. Trung ương thần kinh phát lệnh theo dây li tâm -> cơ quan
phản ứng => cơ co
- Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ
dày làm cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày lên => bắp cơ ngắn lại
phình to
a. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vận chuyển được qua
Câu 2:
tĩnh mạch về tim là nhờ các tác động chủ yếu sau:
(2.0điểm) - Sức đẩy tạo ra do sự co bóp của các cơ quanh thành mạch;
- Sức hút của lồng ngực khi ta hít vào;
- Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra;
- Trong các tĩnh mạch đi từ phần dưới cơ thể về tim (máu chảy
ngược chiều trọng lực) còn có sự hỗ trợ của các van nên máu không
bị chảy ngược
b.
- Khi vận động nhiều, cơ thể tăng dị hóa để sinh năng lượng cung
cấp cho hoạt động của cơ. Một phần năng lượng tạo ra dưới dạng
2
Điểm
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5đ
0.5đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
nhiệt làm cơ thể tăng nhiệt độ.
- Để duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định 37 0C, cơ thể tăng cường tỏa
nhiệt bằng cách tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ mang theo một
lượng nhiệt của cơ thể.
- Đồng thời cơ thể cần nhiều ôxi hơn để cung cấp cho quá trình dị
hóa đó =>hô hấp nhanh, mạnh hơn.
=> Vậy tiết mồ hôi, tăng nhịp thở khi vận động nhiều chính là sự tự
điều hòa hoạt động của cơ thể.
a.
Câu 3:
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh
(3.0điểm) Hạnh (Nhóm máu A) =>Huyết tương của bệnh nhân có kháng thể α
(1)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của
anh Phúc (Nhóm máu B) => Huyết tương của bệnh nhân không có
kháng thể (2)
Từ (1) và (2) => bệnh nhân có nhóm máu B
=> Chỉ có anh Phúc truyền được máu cho bệnh nhân (2 người có
cùng nhóm máu)
b.
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch (do tim tạo
ra) khi máu vận chuyển trong mạch.
- Khi huyết áp cao không phải lượng máu trong cơ thể tăng, mà đó
là một hiện tượng bệnh lí của tim mạch cần được chữa trị để khỏi
nguy hiểm đến tính mạng
a. Đặc điểm cấu tạo trong của ruột non phù hợp với chức năng hấp
Câu 4:
thụ các chất dinh dưỡng là:
(2.5điểm) - Mặt trong của thành ruột non có nhiều nếp gấp => diện tích bề
mặt trong của ruột non rất lớn (400-500m2) là điều kiện cho sự hấp
thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao (cho phép một lượng lớn
chất dinh dưỡng thấm qua các tế bào niêm mạc ruột trên đơn vị thời
gian…)
- Hệ mao mạch máu và mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng
lông ruột cũng là điều kiện cho sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với
hiệu quả cao (cho phép một lượng lớn chất dinh dưỡng sau khi
thấm qua các niêm mạc ruột được vào mao mạch máu và mạch
bạch huyết…).
b. Ăn uống hợp vệ sinh là phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
- Ăn thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi;
- Rau sống và các loại trái cây tươi cần được rửa sạch trước khi ăn;
- Không ăn thức ăn bị ôi thiu; Không ăn thức ăn có ruồi, nhặng đậu
vào;
- Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn;
-...
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.75đ
0.75đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
3
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
a.
- Sự trao đổi khí ở phổi diễn ra nhờ yếu tố:
(2.0điểm) + Sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí (CO 2, O2) giữa máu và
phế nang;
+ Thành phế nang, thành mao mạch rất mỏng.
- Sự trao đổi khí ở tế bào diễn ra nhờ các yếu tố:
+ Sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí (O 2, CO2) giữa máu và
tế bào;
+ Màng tế bào và thành mao mạch rất mỏng.
Câu 5:
b. Để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích
lồng ngực khi thở ra thì các cơ, xương của lồng ngực đã phối hợp
hoạt động như sau:
- Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp xương ức và xương sườn có
điểm tựa linh động với cột sống sẽ chuyển động theo 2 hướng: lên
trên và sang 2 bên =>lồng ngực nở rộng;
- Cơ hoành co => lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới -> thể tích
lồng ngực tăng;
- Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn => lồng ngực thu nhỏ về vị
trí cũ;
- Ngoài ra còn có sự tham gia của một số cơ khác (cơ ức đòn chũm,
cơ nâng sườn, cơ hạ sườn,...) trong các trường hợp hít vào và thở ra
gắng sức.
a.
Câu 6:
Trao đổi chất
Chuyển hóa
(2.0điểm) - Trao đổi chất là hiện tượng
- Chuyển hóa là quá trình tổng
trao đổi các chất giữa tế bào với hợp các chất đặc trưng, tích lũy
môi trường trong và giữa cơ thể năng lượng và quá trình phân
với môi trường ngoài.
giải các chất đặc trưng thành
chất đơn giản, giải phóng năng
lượng
- Diễn ra bên ngoài tế bào.
- Diễn ra bên trong tế bào.
b. Giải thích:
- Mùa hè nhiệt độ cao, cơ thể tăng tỏa nhiệt bằng phản xạ dãn mao
mạch máu ở dưới da => lưu lượng máu qua các mao mạch dưới da
tăng lên => da hồng hào.
- Mùa đông nhiệt độ thấp, cơ thể chống lại bằng phản xạ co các
mao mạch dưới da để giữ nhiệt cho cơ thể => lưu lương máu qua
các mao mạch dưới da giảm => da thường tái.
a.
Câu 7:
- Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng và kích thích màu sắc.
(3.0điểm) - Tế bào que: Nhận kích thích ánh sáng yếu không nhận kích thích
về màu sắc.
- Những người bị quáng gà, tế bào que hoạt động kém, vì vậy vào
lúc hoang hôn (ánh sáng yếu) mắt không nhìn thấy hoặc thấy kém.
4
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
b.
0.5 đ
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cung phản xạ vận động
- Có hạch thần kinh.
- Không có hạch thần kinh.
- Đường li tâm đi qua sợi trước - Đường li tâm đến thẳng cơ
hạch và sợi sau hạch.
quan phản ứng.
- Trung khu ở sừng bên của tủy - Trung khu ở chất xám của đại
sống và trụ não.
não, tủy sống.
- Điều khiển hoạt động của các - Điều khiển hoạt động của hệ
nội quan.
cơ, xương.
a.
- Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ
Câu 8:
quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: Tuyến mồ hôi, tuyến nước
bọt,...
(2.5điểm)
- Tuyến nội tiết: Sản phẩm là hoocmôn, được ngấm thẳng vào máu
đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: Tuyến yên, tuyến tụy,...
b.
Nói tuyến tụy là tuyến pha vì tuyến này vừa đóng vai trò là
tuyến ngoại tiết, vừa đóng vai trò là tuyến nội tiết.Cụ thể:
- Tuyến tụy là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ
vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non.
- Tuyến tụy là tuyến nội tiết: Ngoài ra, tuyến tụy còn có các tế bào
α tiết hoocmôn glucagôn và tế bào tiết hoocmôn insulin có chức
năng điều lượng đường huyết trong cơ thể .
*Lưu ý: Học sinh lý giải khác nhưng đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa.
---------------------- Hết ----------------------
5
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 02
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2.5 điểm) Phản xạ là gì? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
Câu 2: (5.0 điểm)
a) Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của mỗi loại mạch
máu.
b) Lấy máu của 4 người An, Bình, Hoa, Vân. Mỗi người là một nhóm máu khác
nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt ( huyết tương và hồng cầu riêng). Sau đó
cho hồng cầu của một người trộn lẫn với huyết tương của những người khác và
ngược lại lấy huyết tương của một người trộn với hồng cầu của những người khác,
thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
Hồng cầu
An
Bình
Hoa
Vân
Huyết tương
An
+
+
+
Bình
Hoa
+
+
Vân
+
+
Dấu ( + ) : Là phản ứng dương tính, hồng cầu bị kết dính.
Dấu ( - ) : Là phản ứng âm tính, hồng cầu không bị kết dính.
Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên.
Câu 3: (3.0điểm) Để tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt người ta làm thí
nghiệm như sau: Lấy 3 ống nghiệm có dung tích như nhau:
- Ống A: Cho vào 2 ml hồ tinh bột chín, loãng + 2ml nước lã
- Ống B: Cho vào 2 ml hồ tinh bột chín, loãng + 2ml nước bọt
- Ống C: Cho vào 2 ml hồ tinh bột chín, loãng + 2ml nước bọt + vài giọt HCl 2%
Cả 3 ống đều được đặt vào trong chậu nước ấm 37 0C (với thời gian đủ để tinh bột
biến đổi thành đường).
Theo em:
+ Trong ống nào hồ tinh bột sẽ biến đổi thành đường và ống nào hồ tinh bột sẽ không
bị biến đổi? Giải thích?
+ Để nhận biết được ống hồ tinh bột đã biến đổi người ta làm như thế nào?
Câu 4: (3.0 điểm)
Ruột non có cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng mà nó đảm nhận?
Câu 5: (2.0 điểm)
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Câu 6: (1.5 điểm) Cắt toàn bộ rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau
bên trái và toàn bộ rễ sau liên quan đến chi sau bên phải. Các thí nghiệm sau sẽ có
kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó.
Thí nghiệm 1: Kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên trái.
Thí nghiệm 2: Kích thích bằng HCl 3% vào chi sau bên phải.
6
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
Câu 7: (1.5 điểm) So sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều
kiện.
Câu 8: (1.5 điểm) Trình bày cơ chế điều hòa lượng đường trong máu của hoocmôn
tuyến tụy? Ý nghĩa của cơ chế đó?
---------------------- Hết ---------------------HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 02
.
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường 0.5 đ
(2.5đ) thông qua hệ thần kinh
Cung phản xạ
- Thường chỉ được hình thành bởi
3 nơron là nơron hướng tâm,
nơron trung gian và nơron li tâm.
Vòng phản xạ
- Do sự kết hợp của nhiều cung
phản xạ ,do đó số nơron hướng
tâm, nơron trung gian và nơron li
tâm tham gia nhiều hơn.
- Không có luồng thần kinh thông - Có luồng thần kinh thông báo
báo ngược.
ngược .
- Xảy ra nhanh, mang tính chất - Xảy ra chậm hơn.
bản năng.
- Thường thiếu sự phối hợp hoạt - Có thể xảy ra nhiều hoạt động cơ
động của các cơ
có phối hợp và kết quả phản ứng
thường chính xác hơn.
Câu 2 1.a Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của các loại mạch máu:
(5đ)
Động mạch: lũng hẹp hơn tĩnh mạch, cú thành dày nhất trong 3 loại
mạch ,gồm 3 lớp (biểu bỡ ,cơ trơn,mô liên kết) , có khả năng đàn hồi =>
phù hợp với chức năng đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc
nhanh, ỏp lực lớn.
Tĩnh mạch: thành cũng gồm 3 lớp (biểu bỡ ,cơ trơn,mô liên kết) nhưng
mỏng hơn , đàn hồi kém hơn động mạch, có lũng rộng => phự hợp với
chức năng nhận máu từ các cơ quan vận chuyển về tim với vận tốc chậm,
áp lực nhỏ; có các van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều
trọng lực.
Mao mạch: cú thành rất mỏng, phõn nhỏnh nhiều. Cấu tạo chỉ gồm 1 lớp tế
bào biểu bỡ phự hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện sự
trao đổi chất giữa máu và tế bào.
b.
An
Nhóm máu : O
Bình
Nhóm máu : AB
Hoa
Nhóm máu : A (hoặc B )
Vân
Nhóm máu : B (hoặc A)
Câu 3 + Ở ống B : hồ tinh bột sẽ biến đổi thành đường mantôzơ vì : Enzim
7
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
2.0đ
Mỗi ý
đúng
0.5 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
(3đ)
Câu 4
(3đ)
Câu 5
(2đ)
Câu 6
(1,5đ)
trong nước bọt là amilaza đã biến đổi một phần tinh bột chín thành đường
mantôzơ
+ Ở ống A và C : hồ tinh bột sẽ không bị biến đổi
Vì: ống A chỉ có nước lã nên không có enzim.
Còn ống C có enzim amilaza nhưng enzim này không hoạt động trong
môi trường axit.
+ Để nhận biết được ống hồ tinh bột đã biến đổi thì dùng thuốc thử là
dung dịch iốt 1%. Nhỏ vào mỗi ống A, B , C một vài giọt dung dịch iốt
1%:
- Nếu thấy dung dịch chuyển sang màu xanh thì chứng tỏ tinh bột trong
ống đó không bị biến đổi.
- Nếu thấy dung dịch không có màu xanh thì chứng tỏ tinh bột trong
ống đó đã bị biến đổi thành đường.
+ Ruột non có cấu tạo phù hợp chức năng tiêu hóa thức ăn là :
- Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng, lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng
- Lớp niêm mạc có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy.
- Đoạn đầu của ruột non là tá tràng có dịch tụy và dịch mật đổ vào
- Trong dịch tuỵ và dịch ruột có đủ các lọai enzim xúc tác các phản ứng
phân cắt các loại phân tử của thức ăn thành chất dinh dưỡng.
+ Ruột non có cấu tạo phù hợp chức năng hấp thụ chất dinh dưỡnglà :
- Ruột non rất dài( 2,8- 3m ở người trưởng thành)
- Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp , có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ
làm tăng diện tích bề mặt bên trong đạt tới 400- 500m2
- Mạng lưới mao mạch máu và mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới
từng lông ruột
Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận bao gồm
giai đoạn:
+ Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu ở nang cầu
thận: Sự chêch lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất hoà tan trong máu ( trừ
prôtêin ) từ máu qua mao mạch và lỗ màng lọc của nang cầu thận để vào
nang cầu thận tạo thành nước tiểu đầu. Do đó thành phần nước tiểu đầu
gần giống thành phần của máu (trừ hồng cầu và prôtêin).
+ Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết diễn ra ở ống thận: Xung quanh
ống thận có hệ thống mao mạch dày đặc ; nhờ hoạt động của các tế bào
trụ ở thành ống mà các chất cần thiết cho cơ thể như nước, các chất dinh
dưỡng, các ion cần thiết…từ nước tiểu đầu thấm qua thành ống, thành
mao mạch để trở lại máu. Quá trình này có sử dụng năng lượng ATP.
+ Quá trình bài tiết tiếp ở ống thận,các chất được tiếp tục bài tiết từ máu
vào ống thận gồm các chất độc, chất cặn bã (như urê, axit uric,
crêatin…), các chất thuốc, các ion thừa(H+ , K+…); để tạo thành nước tiểu
chính thức.Quá trình này có sử dụng năng lượng ATP. Nước tiểu chính
thức sau đó chảy dồn vào bể thận.
Thí nghiệm 1:
- Chi đó không co (chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả hai chi
trước.
8
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
1.0 đ
0.5 đ
0.5 đ
0,5d
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
Thí nghiệm 2:
- Không chi nào co.
0,5d
* Giải thích:
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương thần kinh đi
tới cơ quan phản ứng (cơ chi).
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung 0,5d
ương thần kinh.
Câu 7
(1,5đ)
Tính chất của PXKĐK
Tính chất của PXCĐK
- Trả lời các kích thích tương ứng - Trả lời các kích thích bất kì hay
hay kích thích không điều kiện
kích thích có điều kiện
- Bẩm sinh
- Qua học tập , rèn luyện
- Bền vững
- Dễ mất khi không củng cố
- Có tính chất di truyền , mang - Không di truyền , mang tính cá
tính chủng loại
thể
- Số lượng có hạn
- Số lượng không hạn định
- Trung ương nằm ở trụ não và tủy - Trung ương nằm ở đại não
sống
Câu 8 - Khi lượng đường trong máu tăng cao kích thích tế bào ở đảo tụy tiết
(1,5đ) hoocmôn insulin biến đổi glucôzơ thành glicôgen ( dự trữ ở gan , cơ)
- Khi lượng đường trong máu hạ thấp ( xa bữa ăn , khi hoạt động cơ bắp )
kích thích tế bào ở đảo tụy tiết hoocmôn glucagôn biến đổi glicôgen
thành glucôzơ .
Ý nghĩa :
Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại Hooc môn này mà tỷ lệ đường huyết giữ
được tương đối ổn định ,đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra
bình thường.
---------------------- Hết ----------------------
9
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ: 03
ĐỀ BÀI
Câu 1. (2,0 điểm):
Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao
động và đi đứng thẳng?
Câu 2. (2,5 điểm):
a) Khi bị triệu chứng thiếu axít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể
diễn ra thế nào?
b) Gan đảm nhiệm vai trò gì trong quá trình tiêu hóa của cơ thể người?
Câu 3. (2,0 điểm):
Thế nào là hô hấp trong, quá trình đó diễn ra như thế nào?
Câu 4. (3,0 điểm):
Trình bày đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mỗi loại mạch máu trong
cơ thể người?
Câu 5. (3,0 điểm):
Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện, cho ví
dụ?
Câu 6. (1,5 điểm):
Tại sao nói “Đại dịch AIDS là thảm họa của loài người, nhưng không đáng
sợ”? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS bằng những cách nào?
Câu 7. (2,0 điểm):
Cắt toàn bộ rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trai và
toàn bộ rễ sau liên quan đến chi sau bên phải. Các thí nghiêm sau sẽ có kết quả thế
nào? Giải thích kết quả đó.
Thí nghiệm 1:Kích thích bằng HCl 3% và chi sau bên phải.
Thí nghiệm 2: Kích thích bằng HCl 3% và chi sau bên trái.
Câu 8. (2,0 điểm):
Khi lượng đường huyết giảm các tuyến nội tiết đã phối hợp hoạt động với
nhau như thế nào để ổn định lượng đường trong máu?
Câu 9. (2,0 điểm):
Hiện nay tỉ lệ trẻ em, người lớn mắc chứng béo phì có xu hướng tăng lên. Em
giải thích điều này như thế nào? Người béo phì cần làm gì để giảm tình trạng béo
phì?
---------------------- Hết ----------------------
10
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 03
.
Câu
Nội dung
- Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với
thể tích lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự
vận động của đầu về bốn phía.
Câu 1.
- Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau
(2,0 điểm) giúp cơ thể có tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước
sau và nở sang hai bên giúp giải phóng 2 tay, thuận lợi cho lao
động
- Sự phân hóa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp
động, xương cổ tay nhỏ, các ngón linh hoạt vì vậy sự cử động của
bàn tay linh hoạt và thuận lợi cho sử dụng công cụ lao động, khớp
chậu đùi có hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn
chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương
gót chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động
- Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở
rộng, xương đùi lớn, bàn chân có các ngón ngắn, xương gót lớn và
kéo dài về phía sau, bàn chân hình vòm thích nghi đi đứng thẳng.
a) Khi bị triệu chứng thiếu a xít trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột
non có thể diễn ra như sau:
Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống
Câu 2.
ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ thời gian
(2,5 điểm) ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa thấp.
b) Gan đảm nhiệm các vai trò sau trong quá trình tiêu hóa của cơ
thể người:
- Tiết ra dịch mật giúp tiêu hóa lipit dễ dàng.
- Khử các chất độc lọt vào mao mạch máu cùng các chất dinh
dưỡng.
- Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu được ổn định
* Hô hấp trong: Là quá trình trao đổi khí giữa máu với các tế bào.
+ Máu đỏ tươi, giàu ôxi được tim chuyển đến các tế bào phân
Câu 3. giải các hợp chất hữu cơ để giải phóng năng lượng cần cho mọi
(2,0 điểm) hoạt động sống của tế bào nên nồng độ ôxi luôn luôn thấp hơn so
với nồng độ ôxi trong máu từ tim chuyển tới, trong khi đó nồng độ
khí CO2 do quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ tạo ra, luôn
luôn cao.
+ Kết quả là: ôxi từ máu chuyển sang tế bào để thực hiện sự hô
hấp trong; sản phẩm của quá trình này là CO 2 . CO2 do tế bào sinh
ra được chuyển sang máu, máu nhiễm khí CO 2 trở thành máu đỏ
11
Biểu
điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0.5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
thẫm và được chuyển về tim để đưa lên phổi, thực hiện trao đổi khí
ở phổi.
* Tóm lại. Ôxi được lấy từ trong không khí hít vào và CO 2 được
đưa ra ngoài cơ thể vào không khí khi thở
* Các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của động mạch.
+ Thành cơ của động mạch dày và có nhiều sợi đàn hồi, có ý
nghĩa tạo lực co khá mạnh để hỗ trợ lực đẩy của tim đưa máu tuần
hoàn tốt hơn
Câu 4.
+ Các sợi đàn hồi còn giúp động mạch co dãn ra để dễ dàng nhận
(3,0 điểm) máu từ tim đồng thời tăng thêm lực đẩy máu tuần hoàn nhanh
hơn
* Các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của tĩnh mach:
Thành tĩnh mạch mỏng hơn, ít sợi đàn hồi hơn ở động mạch
phù hợp với hướng máu dẫn từ cơ quan về tim (chuyền từ mạch
nhỏ vào mạch lớn). Đặc biêt những tĩnh mạch phần dưới cơ thể
còn có những van nên máu không bị chảy ngược
* Các đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mach:
+ Thành mao mạch rất mỏng chỉ có 1 lớp tế bào để thuận lợi cho
việc khuếch tán khí.
+ Đường kính của mao mạch nhỏ làm máu di chuyển trong mạch
chậm giúp máu và tế bào trao đổi chất và khí hiệu quả hơn.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
Điểm khác nhau giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không
điều kiện.
Câu 5.
(3,0 điểm)
Nội dung
Phản xạ không điều
kiện
Nguồn gốc
- Mang tính bẩm sinh
Trung ương
thần kinh
Tính chất và
khả năng di
truyền
- Trung ương thần
kinh nằm ở các bộ
phận dưới vở não.
- Có tính chủng loài và
di truyền được
Hình thành qua học
tập và rèn luyện
12
0,5 đ
- Trung ương thần kinh
nằm ở vỏ não.
0,5 đ
- Mang tính cá thể,
không di truyền được.
0,5 đ
- Không bền vững, dễ
mất đi nếu không được
củng cố.
Mối tương
- Trả lời các kích thích - Trả lời kích thích bất
quan giữa
tương ứng hay kích
kì hay kích thích có
kích thích và thích không điều kiện điều kiện
phản xạ
Ví dụ
...
...
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì: Tỉ lệ tử vong rất cao;
Về thời gian
tồn tại
- Tồn tại lâu và bền
vững
Phản xạ có điều kiện
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
Không có văcxin phòng và thuốc chữa; Lây lan nhanh; Mọi người
đều có thể lây nhiễm HIV
- AIDS không đáng sợ vì mọi người có thể chủ động phòng tránh
Câu 6.
và không lây qua các tiếp xúc thông thường
(1,5 điểm) - Phòng tránh AIDS bằng các biện pháp:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm,
kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
-Thí nghiệm 1:
Không chi nào co cả
Câu 7.
-Thí nghiệm 2:
(2,0 điểm)
Chi đó không co(chân trái) nhưng co chi sau bên phải và cả 2
chi trước.
*Giải thích:
- Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ thụ quan về trung
ương thần kinh
- Rễ trước dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương
thần kinh đi tới cơ quan phản ứng(cơ chi)
Tuyến yên
Đường huyết
Tuyến tuỵ
Glucagôn
giảm
ACTH
Câu 8.
(2,0 điểm)
Tuyến trên thận
Gan và cơ
(Glicôgen ->Glucôzơ)
Mô mỡ
(Glixêrin ->Glucôzơ)
Cooctizôn
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2,0 đ
Đường huyết tăng
Mô cơ
(Axit lăctic, axitamin -> Glucôzơ)
- Người béo phì là do trong khẩu phần ăn uống có nhiều loại thức
ăn giàu năng lượng, dễ hấp thụ, cơ thể ít vận động.
- Giảm tình trạng béo phì cần thực hiện chế độ ăn kiêng hợp lí,
Câu 9.
(2,0 điểm) khẩu phần ăn nên tăng cường các loại thức ăn nghèo năng lượng,
ăn nhiều rau quả, hạn chế thức ăn như mỡ, bánh, kẹo. Tăng cường
lao động chân tay và rèn luyện thể dục thể thao.
---------------------- Hết ---------------------13
1,0 đ
1,0 đ
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ: 04
ĐỀ BÀI
Câu 1:(3,0điểm)
Nêu khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ. So sánh cung phản xạ với vòng
phản xạ.
Câu 2: (2,5điểm)
a. Giải thích các đặc điểm cấu tạo của xương dài thích nghi với khả năng chống đỡ
và vận chuyển cơ thể?
b. Em hãy cho biết xương dài ra do đâu? Giải thích vì sao xương của người già lại dễ
gãy vụn hơn xương của trẻ em khi bị ngã?
Câu 3: (3,0điểm)
a. Hãy nêu ý nghĩa của sự tiêu hóa trong khoảng miệng. Phân tích và chứng minh
quá trình tiêu hóa ở khoang miệng rất mạnh về mặt lí học nhưng rất yếu về mặt hóa
học.
b. Nêu khái niệm và ý nghĩa của việc xác định chuyển hóa cơ bản.
Câu 4:(3,0điểm)
a. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản
xạ có điều kiện; đồng thời cho thí dụ minh họa.
b. Quá trình thu nhận kích thích của sóng âm diễn ra như thế nào?
Câu 5:(2,0điểm)
Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu (Giữ glucôzơ ở mức ổn định).
Câu 6: (2,5điểm)
a. Hooc môn là gì? Hooc môn có vai trò, tính chất gì? cho ví dụ minh họa .
b. Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? Hãy cho ví dụ về tư
duy trìu tượng.
Câu 7:(2,0 điểm)
a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt?
b. Giải thích vì sao khi bị đĩa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lâu đông lại?
Câu 8: (2điểm)
a. Người có nhóm máu B ( không có mầm bệnh ) có truyền được cho người có nhóm
máu A không? Vì sao?
b. Em hãy viết sơ đồ đông máu. Sự đông máu có liên quan tới yếu tố nào của máu?
---------------------- Hết ----------------------
14
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 04
.
Câu
Nội dung
+ Khái niệm về cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Cung phản xạ: Là con đường lan truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ
cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ: Là tập hợp các cung phản xạ nối tiếp nhau nhằm để chính xác
hóa phản ứng của cơ thể trước một kích thích nào đó.
3,0 + So sánh cung phản xạ với vòng phản xạ:
*Giống nhau:
- Đều là đường lan truyền xung thần kinh có kích thích tác động lên cơ thể.
- Đều có chức nang giúp cơ thể phản ứng lại kích thích
* Khác nhau:
Cung phản xạ
Vòng phản xạ
- Chi phối một phản ứng
- Chi phối nhiều phản ứng
- Mang nhiều tính bản năng hơn
- Có thể có sự tham gia của ý thức
- Thời gian ngắn
- Thời gian kéo dài
Điêm
1
2
a. Đặc điểm của xương dài thích nghi với khả năng chống đỡ và vận chuyển
của cơ thể:
Các xương dài nhất là các xương chi dưới tham gia chủ yếu vào việc chống đỡ
và vận chuyển cơ thể. Chúng có những đặc điểm thích nghi với chức năng nói
trên như sau:
* Đầu xương :
- Lớp sụn bọc đầu xương trơn, bóng, làm giảm sự ma sát của các xương vào
nhau khi cơ thể chuyển động.
- Mô xương xốp: gồm các nan xương xếp theo nhiều hướng vừa làm nhẹ bớt
2,5 xương vừa có chức năng phân tán lực tác động lên xương lúc chống đỡ và vận
động cơ thể.
* Thân xương:
- Về hình dạng, thân xương hơi cong góp phần phân tán lực tác động và tăng
sức chịu đựng của xương
- Mô xương cứng cấu tạo bởi nhiều trụ xương ghép lại rất cứng chắc, tạo tính
bền vững và chống chịu cho xương.
- Mặt ngoài của lớp màng xương có gờ làm chỗ bám cho các cơ vân co rút và
chuyển động.
b. Xương dài ra do các tế bào ở sụn tăng trương phân chia và hóa xương.
- Xương của người già dễ gẫy vụn hơn xương trẻ em khi bị ngã vì: xương
người già bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ cốt giao giảm, vì
vậy xương xốp, giòn, dễ gãy và sự phục hồi xương gãy diễn ra chậm, không
chác chắn.
15
0,5
1,0
0,5
1,0
1,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
3
a.+ Sự tiêu hóa ở khoang miệng rất mạnh về mặt lí học :
2,0
Thể hiện tác dụng của nhiều bộ phận : răng, lưỡi, má, môi và vòm miệng...
- Hoạt động của mỗi bộ phận trong quá trình này như sau:
* Răng: Gồm có 3 loại
0,5
- Răng cửa: cắt thức ăn
- Răng nanh: xé thức ăn
- Răng - Răng hàm nghiền thức ăn.
Hoạt động của răng được sự hỗ trợ của các cơ nhai.
3,0 * Lưỡi: thực hiện đảo trộn thức ăn, làm thấm đều thức ăn với nước bọt và đưa
0,25
thức ăn vào giữa hai hàm răng khi nhai.
* Má, môi, vòm miệng:
0,25
Tham gia giữ thức ăn trong khoang miệng trong quá trình nhai nghiền.
Các hoạt động lí học nói trên đã biến đổi thức ăn từ dạng thô, cứng, kích thước
to thành dạng nhỏ, mềm hơn rất nhiều.
+ Sự tiêu hóa ở khoang miệng rất yếu về mặt hóa học:
1,0
ở khoang miệng có 3 đôi tuyến nước bọt. Vai trò của dịch nước bọt chủ yếu
vẫn là hỗ trợ cho biến đổi lí học( ngấm và làm mềm thức ăn). Tác dụng hóa
học của nước bọt rất yếu ớt, chỉ có một loại en zim duy nhất làm biến đổi một
ít chất tinh bột(chín) thành đường đôi mantôzơ. Hầu hết chất gluxít và toàn bộ
các chất khác không được biến đổi hóa học.
b. Khái niệm: Chuyển hóa cơ bản là năng lượng cần thiết để cơ thể duy trì sự 1,0
sống bình thường trong điều kiện cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi hoàn toàn theo
các điều kiện sau:
- vào thời điểm ít nhất 12 giờ sau bữa ăn.
- Cơ thể nằm nghỉ, không cử động , không suy nghỉ nhiều.
Đơn vị dùng xác định chuyển hóa cơ bản là KJ trong 1 giờ đối với 1 kg trọng
lượng cơ thể
Thực chất, năng lượng của chuyển hóa cơ bản được chi dùng một phần cho
hoạt động của tim và hô hấp, còn lại phần lớn để duy trì thân nhiệt.
4
a. Điểm khác nhau giữa phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
2,0
* Điểm giống nhau:
0,5
- Đều là những phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh để đáp ứng với
kích thích
3,0 - Đều được hình thành trên cơ sở xung thần kinh truyền trong các cung phản
xạ.
- Các bộ phận tham gia tạo phản xạ đều gồm cơ quan thụ cảm, trung ương thần
kinh là vỏ đại não và cơ quan phản ứng
- Đều mang ý nghĩa thích nghi của cơ thể với môi trường.
1,5
* Điểm khác nhau:
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ có điều kiện
Trả lời các kích thích tương hay kích Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích
thích không điều kiện
có điều kiện( đã được kết hợp với kích
thích không điều kiện một số lần)
16
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
Mang tính bẩm sinh không qua luyện
tập
Có tính bền vững tồn tại rất lâu có
khi suốt đời
Có tính chất di truyền, có tính chất
chủng loài
Số lượng có hạn
Cung phản xạ đơn giản
Hình thành trong đời sống qua quá trình
học tập
Không bền vững, có tính chất tạm thời, có
thể mất đi nếu không được cũng cố
Không di truyền, có tính chất cá thể.
Số lượng không hạn định
Hình thành đường liên hệ tạm thời trong
cung phản xạ
Trung ương thần kinh nằm ở lớp vỏ đại
não.
Trung ương thần kinh nằm ở trụ não,
tủy sống
* Học sinh tự lấy ví dụ
b. Quá trình thu nhận sóng âm: Sóng âm từ nguồn âm thanh phát ra được vành
tai hứng lấy, truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ, rồi truyền qua chuỗi
xương tai vào làm rung màng cửa bầu của tai trong và cuối cùng làm chuyển
động chất ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng, tác động lên cơ quan
coocti. Sự chuyển động ngoại dịch được dễ dàng nhờ có màng của cửa tròn.
Tùy theo sóng âm có tần số cao hay thấp, mạnh hay yếu mà sẽ làm cho các
tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan coocti ở vùng này hay vùng khác trên
màng cơ sở hưng phấn, truyền theo dây thần kinh não số VIII( dây thính giác)
về vùng tương ứng trong trung ương thần kinh nằm ở vùng thính giác của thùy
thái dương. Tại ddaaay xảy ra quá trình phân tích cho ta nhận biết về các âm
thanh đó.
5
Quá trình điều hòa lượng đường trong máu: Khi lượng đường trong máu
2,0 tăng( thường sau bữa ăn) sẽ kích thích các tế bào õcủa đảo tụy tiết insulin để
biến đổi glucôzơ thành glicôgen( dự trữ trong gan và cơ). Khi lượng đường
trong máu hạ thấp (xa bữa ăn, khi hoạt động cơ bắp) sẽ kích thích các tế bào ỏ
của đảo tụy tiết glucagôn, gây nên sự chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ nhờ
đó mà lường glucôzơ trong máu luôn luôn được ổn định.
6
a. - Hoocmôn là những chất hóa học do tuyến nội tiết tiết ra
* Tính chất của hoocmôn:
+ Hooc môn có tính đặc hiệu về tác dụng
+ Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
+ Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài
2,5 * Vai trò của hooc môn:
+ Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
+ Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Học sinh tự lấy ví dụ
b. Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống của con người:
- Tiếng nói và chữ viết giúp con người trên khắp thế giưới có sự giao cảm với
nhau.
- Thông qua tiếng nói và chữ viết, con người có thể trao đổi với nhau những
kinh nghiệm trong cuộc sống, trong lao động sản xuất và kinh nghiệm được
truyền từ đời này sang đời sau; của dân tộc này truyền sang dân tộc khác. cứ
17
1,0
2,0
0,5
0,5
0,5
1,0
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
như vậy kinh nghiệm được tích lũy ngày càng nhiêu và trở thành kho tàng quý
báu của loài người, giúp loài người xây dựng xã hội ngày càng văn minh.
7
a. Tim hoạt động suốt đời mà không mệt vì: Tim co dãn nhịp nhàng. Mỗi chu
2,0 kì co dãn của tim có 0,8 giây gồm 3 pha, Pha nhĩ co : 2 tâm nhĩ co kéo dài
khoảng 0,1 giây như vậy hai tâm nhĩ dãn và nghỉ ngơi trong 0,7 giây. Pha co
tâm thất kéo dài trong 0,3 giây, như vậy hai tâm thất dãn và nghỉ ngơi o,5 giây.
Pha dãn chung kéo dài 0,4 giây như vậy cả tâm thất và tâm nhĩ cùng dãn.
Chính vì sự phân chia thời gian co dãn hợp lí của tâm nhĩ và tâm thất. Nên dù
tim làm việc liên tục, các bộ phận của tim vẫn đủ thời gian nghỉ ngơi và phục
hồi.
b. Khi bị đĩa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lâu đông lại vì: Khi đĩa beo
vào da động vật hay người, chỗ gần giác bám của đĩa có bộ phận tiết ra một
loại hóa chất có tên là hiruđin. Chất này có tác dụng ngăn cản quá trình tạo tơ
máu và làm máu không động. Kể cả khi con đĩa bị gạt ra khỏi cơ thể động vật
hay người, máu có thể còn tiếp tục chảy khá lâu mới đông lại do chất hi ruđin
hòa tan chưa được đẩy ra hết.
8
a. Người có nhóm máu B không thể truyền cho người có nhóm máu A vì:
- Nhóm máu A hồng cầu chỉ có A, huyết tương không có α , chỉ có β.
- Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có B, huyết tương chỉ có kháng thể α, không có
β . Trong đó α gây kết dính A -> Không truyền được
2,0 b. Sơ đồ đông máu:
Hồng cầu
Các tế bào máu
1,0
1,0
0,25
0,5
1,0
Bạch cầu
Khối
máu
Tiểu cầu
Máu
lỏng
Máu lỏn
Vỡ
Enzim
Huyết tương
Chất sinh
tơ máu
Tơ máu
Ca
++
Huyết
thanh
* Sự đông máu có liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu.
---------------------- Hết ---------------------18
0,25
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ: 05
ĐỀ BÀI
Câu 1: (3.0 điểm)
a/ Cung phản xạ là gì ? các loai nơ ron, các thành phần tham gia của một cung
phản xạ?
b/ Làm thế nào để xác định được thành phần hoá học và tính chất của xương?
Câu 2: (2.0 điểm)
a/ Đặc điểm cấu tạo và chức năng của tế bào máu khác nhau như thế nào?
b/ Người có nhóm máu A (không có tác nhân gây bệnh) có thể truyền cho
người có nhóm máu O được không ? vì sao?
Câu 3: (2.5 điểm)
a/ Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
b/ Hãy nêu các yếu tố cần thiết cho sự trao đổi khí ở phổi và tế bào.
Câu 4: (2.5 điểm)
a/ Hoạt động tiêu hoá chủ yếu ở ruột non là gì?
b/ Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh
dưỡng.
Câu 5 : (3.0 điểm)
a/ Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào.
Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này.
b/ Giải thích vì sao khi cơ thể đi nắng thì mặt đỏ?
Câu 6: (2.0 điểm)
Đặc điểm nào của da giúp cho da thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể?
Câu 7: (2.5 điểm)
a/ So sánh hệ thần kinh vận động với hệ thần kinh sinh dưỡng?
b/ Phân biệt điểm vàng và điểm mù ở màng lưới của mắt?
Câu 8: (2.5 điểm)
a/ Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ.
b/ Trình bày cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của hoóc môn tuyến tuỵ?
Ý nghĩa của cơ chế đó?
---------------------- Hết ----------------------
19
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 05
.
Câu
Nội dung
1
a/- Cung phản xạ: Là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ
cảm ( da…) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến)
- có 3 nơ ron tạo nên 1 cung phản xạ: hướng tâm, trung gian, li tâm
- Thành phần1 cung phản xạ: cơ quan thụ cảm, có 3 nơ ron ( hướng
tâm, trung gian, li tâm), cơ quan phản ứng
b/ Tiến hành thí nghiệm:
3.0
TN1: Lấy 1 xương đùi ếch ngâm trong cốc đựng dung dịch a xít
clohiđric10% ( 10- 15 phút)
Hiện tượng : bọt khí nổi lên , xương mềm dẻo.
KL: Trong TP của xương có muối các bo nat khi ngâm trong a xt thi tan
ra => Xương không có tính rắn chắc.
TN2: Đốt một xương đùi ếch trên ngọn lả đèn cồn cho đến khi
xương không còn cháy nữa.
- Bóp nhẹ phần xương đã đốt => Bị vỡ vụn.
KL: phần chất hữu cơ trong xương bị cháy =>xương giòn
KL chung: - Thành phần hoá học của xương gồm: chất hữu cơ ->
xương mềm dẻo.
- Chất khoáng -> xương rắn chắc
2
a/ Đặc điểm cấu tạo và chức năng của tế bào máu khác như thế nào?
Tế bào
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
điểm
máu
Màu hồng, hình đĩa lõm 2
Vận chuyển khí O2 và 0.5
Hồng cầu
mặt, không có nhân
CO2 cho tế bào
Trong suốt, kích thước lớn,
0.5
Bạch
cầu
Bảo
vệ
cơ
thể
2.0
có nhân (không màu)
Không màu (kích thước nhỏ)
0.5
Có vai trò trong sự
Tiểu cầu chỉ là các mảnh tế bào chất
đông máu
của tế bào mẹ tiểu cầu
b/ Giải thích:
- Nhóm máu A: hồng cầu chỉ có kháng nguyên A, huyết tương chỉ có
kháng thể và
- Nhóm máu O: Huyết tương có kháng thể và . Trong đó gây kết
dính A -> Không truyền được.
3
a/ Đặc điểm cấu tạo của phổi trao đổi khí
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào thành ngực và lá
tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng có lớp dịch mỏng làm cho áp suất
trong đó là âm hoặc 0 -> Phổi nở rộng và xốp
- Có tới 700 – 800 triệu phế nang (túi phổi) -> Diện tích bề mặt trao đổi khí
2.5 lớn lên tới 70 – 80m2.
b/ Yếu tố cần thiết cho sự trao đổi khí ở phổi và tế bào:
20
Điểm
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
1.0
0.5
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
4
2.5
5
3.0
6
2.0
- Sự chênh lệch nồng độ của từng chất khí CO2 hoặc O2 giữa máu và tế bào
hay giữa máu và phế nang.
- Màng tế bào, màng phế nang, thành mao mạch rất mỏng tạo điều kiện
cho các chất khí khuyếch tán qua lại dễ ràng.
a/ Hoạt động tiêu hoá chủ yếu của ruột non là:
Thức ăn được biến đổi về mặt hoá học dưới tác dụng của các enzim trong
dịch tiêu hoá thành các chất dinh dưỡng có thể hấp thụ được.
b/ Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh
dưỡng
- Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ
làm cho diện tích bề mặt trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện
tích mặt ngoài.
- Ruột non rất dài 2,8 – 3m
- Mạng mao mạch máu, mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng
lông ruột -> Sự hấp thụ các chất dinh dưỡng với hiệu quả cao vào mao
mạch máu và bạch huyết.
a/ * ở cấp độ cơ thể :
- Là sự trao đổi vật chất giữa hệ tiêu hoá, hô hấp bài tiết với môi trường
ngoài.
- Cơ thể lấy thức ăn nước, muối khoáng, Oxi từ môi trường thải ra các sản
phẩm cacbonic, chất thải vào môi trường.
* ở cấp độ tế bào:
- Là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong
- Máu cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng, oxi, tế bào thải vào máu
khí cacbonic và sản phẩm bài tiết.
* Mối quan hệ:
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng oxi cho tế bào, nhận từ tế bào
các sản phẩm bài tiết như khí cacbonic và các sản phẩm khác vào môi
trường.
- Trao đổi chất ở tế bàogiải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan
trong cơ thể hoạt động trao đổi chất.
- Trao đổi chất ở hai cấp độ trên có quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu
cấp độ nào thì sự sống không còn.
b/ Cơ thể đi nắng thì mặt đỏ:
- Trời nắng làm nhiệt độ của môi trường tăng lên, cơ thể chống nóng bằng
cách giảm sự sinh nhiệt và tăng toả nhiệt từ cơ thể ra ngoài.
- Mặt đỏ lên do da và mạch máu dưới da giản ra -> máu lưu thông qua
mạch nhiều hơn tạo điều kiện để các tuyến mồ hôi của da tổng hợp nhiều
mồ hôi chứa nước thải ra ngoài - > tăng quá trình toả nhiệt ra môi trường.
Đặc điểm của da:
Giúp cho da bảo vệ cơ thể:
- Tầng sừng ở lớp tế bào biểu bì có các tế bào chết thường xuyên bong ra
có tác dụng đẩy bụi và vi khuẩn bám trên bề mặt da ra ngoài, chống thoát
nước và thoát nước.
- Các sắc tố tạo màu cho da có tác dụng bảo vệ da ngăn chặn sự xâm nhập
21
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
0.5
0.5
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
7
2.5
8
2.5
của tia bức xạ trong ánh sáng mặt trời.
- Móng tay, chân bằng chất sừng: để bảo vệ đầu ngón tay và chân
- Lớp bì được cấu tạo từ sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da, tuyến nhờn
-> chống lại các yếu tố gây hại của môi trường như va đập
a/ So sánh:
- Giống nhau:
+ Cấu tạo từ mô thầ kinh bao gồm các nơron và tổ chức thần kinh đệm
+ Gồm hai bộ phận trung ương và ngoại biên
+ Điều khiển, điều hoà hoạt động của các cơ quan
- Khác nhau:
+ Hệ thần kinh vận động điều khiển điều hoà hoạt động của hệ cơ xương
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển điều hoà hoạt động của các cơ quan
sinh dưỡng và sinh sản.
b/ Phân biệt điểm vàng với điểm mù:
- Điểm vàng:
+ nơi tập trung của các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với một tế bào
thần kinh thị giác qua một tế bào hai cực.
+ ảnh của vật rơi vào điểm vàng thì nhìn rõ vật
- Điểm mù:
+ Nơi tập trung của các sợi trục của các tế bào thần kinh thị giác, không có
tế bào thụ cảm thị giác
+ ảnh của vật rơi vào điểm mù thì nhìn không thấy gì.
a/ Phân biệt tuyến nội tiết với ngoại tiết:
- Tuyến nội tiết:
+ Là những tuyến không có ống dẫn chất tiết gọi là hoocmon ngấm trực
tiếp vào máu.
+ Chức năng điều hoà quá trình trao đổi chất và chuyển hoá
- Tuyến ngoại tiết:
+ Là tuyến có ống dẫn chất tiết không ngấm vào máu mà theo ống dẫn tới
cơ quan hoặc ra ngoài.
+ Chức năng: tác dụng trong quá trình dinh dưỡng (tiêu hoá….), thải bã
(mồ hôi)
Ví dụ: HS tự lấy
b/ Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu:
- Khi lượng đường trong máu tăng kích thích các tế bào của đảo tuỵ tiết
hoocmon Insulin biến đổi glucôzơ thành glicôgen (dự trữ trong gan và cơ).
- Khi lượng đường trong máu hạ thấp (xa bữa ăn, khi hoạt động cơ bắp)
kích thích tế bào của đảo tuỵ tiết hoocmon glucagôn biến đổi glicogen
thành glucozơ nhờ đó mà lượng đường trong máu được ổn định.
- ý nghĩa: Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmon này dẫn đến tỉ lệ
đường trong máu giữ được tương đối ổn định đảm bảo sự ổn định môi
trường trong cơ thể.
---------------------- Hết ---------------------22
0.5
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.25
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.25
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ: 06
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4 điểm)
Giải thích vì sao tế bào là đơn vị cấu tạo và cũng là đơn vị chức năng của cơ
thể ?
Câu 2 (2 điểm)
Em hãy giải thích tại sao khi trời lạnh cơ thể người có hiện tượng run run hoặc
đi tiểu tiện có hiện tượng rùng mình ? Lấy các ví dụ tương tự ?
Câu 3 (7 điểm)
a) Em hãy nêu cấu tạo và chức năng sinh lý các thành phần của máu ?
b) Sự khác nhau về trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và trao đổi khí ở vòng
tuần hoàn lớn?
c) Giải thích vì sao Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi?
Câu 4 (4 điểm)
Hãy nêu quá trình tiêu hoá thức ăn ở ruột non ?
Câu 5(3 điểm)
Phản xạ là gì ? cho ví dụ và phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản
xạ đó?
---------------------- Hết ----------------------
23
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HSG CẤP HUYỆN MÔN: SINH HỌC - LỚP 8
ĐỀ SỐ: 06
.
CÂU
1
NỘI DUNG
- Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo:
Vì mọi mô, cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo
từ tế bào .
- Tế bào được xem là đơn vị chức năng vì mọi hoạt động sống
đều được diễn ra ở đó.
+ Màng sinh chất giúp tế bào trao đổi chất.
+ Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống như:
- Ti thể là trạm tạo năng lượng.
- Ribôxôm là nơi tổng hợp Prôtêin.
- Lưới nội chất tổng hợp và vận chuyển các chất
- Bộ mấy gôngi thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
- Trung thể tham gia quá trình phân chia tế bào.
+ Nhân tế bào là nơi điều khiển các hoạt động sống của tế bào
- NST là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào
- Axit Nucleic là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
2
* Khi trời lạnh có hiện tượng run run hoặc đi tiểu tiện có hiện
tượng rùng mình vì:
- Nhiệt độ cơ thể luôn độ ổn định khoảng 37 0C. Đây là nhiệt độ
thích hợp nhất cho các hoạt động sống của tế bào và của cơ thể.
Vì vậy khi nhiệt độ môi trường quá lạnh, cơ thể xảy ra một số
hiện tượng sinh lý để chống lạnh;
+ Run run đây là phản xạ co cơ để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt
mất đi do thời tiết quá lạnh
+ Hiện tượng đi tiểu tiện rùng mình vì lượng nhiệt bị mất đi do
nước hấp thụ thải ra ngoài nên cơ thể có phản xạ tự vệ rùng
mình (co cơ) để sinh nhiệt bù lại lượng nhiệt đã mất.
+ Ví dụ tương tự: Nổi da gà…
3
ĐIỂM
(4 điểm)
0.5đ
0.5đ
1,5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
(2 điểm)
0,5đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
7 điểm
a) Cấu tạo và chức năng sinh lí của các thành phần máu :
1. Hồng cầu:
- Cấu tạo: Là những tế bào màu đỏ không có nhân, hình đĩa lõm 0.5đ
hai mặt
- Chức năng sinh lý:
+ Vận chuyển các chất khí : Vận chuyển O2 từ phổi đến các mô 0.5đ
và CO2 từ các mô đến phổi để thải ra ngoài(do Hb đảm nhiệm).
+ Tham gia vào hệ đệm protein để điều hòa độ pH của máu
2. Bạch cầu:
- Cấu tạo:
0.5đ
24
“Tập 7 đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Sinh học lớp 8 (có đáp án chi tiết)”
+ Tế bào bạch cầu có hình dạng và kích thước khác nhau, chia
làm 2 nhóm Bạch cầu đơn nhân và Bạch cầu đa nhân.
+ Bạch cầu có số lượng ít hơn hồng cầu.
- Chức năng sinh lý:
+ Thực bào là ăn các chất lạ hoặc vi khuẩn xâm nhập vào cơ
thể.
+ Đáp ứng miễn dịch: Là khả năng sinh ra các kháng thể tương
ứng đặc hiệu với kháng nguyên để bảo vệ cơ thể.
+ Tạo Interferon được sản sinh ra khi có có kháng nguyên xâm
nhập vào cơ thể, Interferon sẽ ức chế sự nhân lên của virut, hạn
chế TB ung thư.
3. Tiểu cầu:
- Cấu tạo: Kích thước nhỏ, hình dạng không ổn định, không
nhân, không có khả năng phân chia.
- Chức năng sinh lý:
+ Tham gia vào quá trình đông máu: Bằng cách giải phóng ra
chất tham gia vào quá trình đông máu.
+ Làm co các mạch máu
+ Làm co cục máu.
4. Huyết tương:
- Cấu tạo: Là một dịch thể lỏng, trong, màu vàng nhạt, vị hơi
mặn, 90% là nước, 10% là vật chất khô, chứa các hưu cơ và vô
cơ ngoài ra còn có các loại enzim, hoocmon, vitamin…
- Chức năng sinh lý:
+ Là môi trường diễn ra các hoạt động sinh lý của cơ thể
+ Cung cấp vật chất cho tế bào cơ thể
b)Sự khác nhau giữa trao đổi khí ở vòng tuần hoàn nhỏ và
vòng tuần hoàn lớn:
- Trao đổi khí ở vòng tuân hoàn nhỏ: Trao đổi khi ở phổi lấy O 2
và thải CO2 ra ngoài
- Trao đổi khí ở vòng tuần hoàn lớn: Trao đổi khi ở mô tế bào
máu vận chuyển O2 đến cung cấp cho mô tế bào đồng thời nhận
CO2 thải ra ngoài ở phổi.
4
1đ
0.5đ
1đ
0.5đ
0,5đ
0.5 đ
0.5 đ
c) Tim đập liên tục suốt đời không mệt mỏi là vì:
1đ
Vì thời gian làm việc “Tim đập” và thời gian nghỉ ngơi là bằng
nhau:
+ Thời gian nghỉ ngơi 0,4s: pha giãn chung 0,4s
+ Thời gian làm việc 0,4s bằng pha nhĩ co(0,1s) cộng pha thất
co (0,3s)
(4 điểm)
25