Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 1: KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA CT CUNG CẤP VT
4.1.1. KHÁI NiỆM: VẬT TƯ là những tư liệu sản xuất cần thiết trong quá trình xây dựng
đường.
Vật tư bao gồm:
Vật liệu: CPĐD, cát, xi măng, nhựa đường, thép…
Bán thành phẩm: hỗn hợp BTN, hỗn hợp BTXM…
Cấu kiện: ống cống, cọc tiêu, tường hộ lan…
Nhiên liệu: xăng, dầu Diezen…
Thiết bị, phụ tùng thay thế.
Dụng cụ bảo hộ lao động: cuốc, xẻng, mũ, quần áo.
4.1.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ:
Đáp ứng được tiến độ thi công yêu cầu.
§¶m b¶o sö dông tèi u vèn lu ®éng, không ứ đọng vốn.
1
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 1: KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA CT CUNG CẤP VT
4.1.3. NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Xác định khối lượng vật tư cần thiết phục vụ thi công: vật liệu, cấu kiện…
Tính toán lượng dự trữ vật tư.
Lập tiến độ cung cấp vật tư.
Làm các hợp đồng cung cấp vật tư cho công trường trong thời hạn yêu cầu.
Tổ chức tiếp nhận và bảo quản vật tư;
Cấp phát vật tư và kiểm tra việc thực hiện các định mức sử dụng vật liệu ở
công trường.
2
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 2: TỔ CHỨC CÁC KHO BÃI VẬT LIỆU
4.2.1. KHO BÃI VẬT LIỆU
là nơi bảo quản, dự trữ các loại vật liệu nhằm đảm bảo quá trình xây dựng đường
được tiến hành liên tục, không bị gián đoạn.
4.2.2. NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHO BÃI:
Bốc dỡ vật liệu chở đến;
Vận chuyển vật liệu trong nội bộ kho bãi;
Bảo quản tốt vật liệu đã nhập kho (số lượng và chất lượng);
Bốc xếp vật liệu ở các kho bãi lên xe chở đến nơi thi công.
3
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 2: T CHC CC KHO BI VT LIU
4.2.3. PHN LOI KHO BI:
Theo ý ngha:
Kho bói hin trng:
c xõy dng cnh ni s dng vt liu trờn tuyn hoc trong khu vc
cỏc xớ nghip sn xut ph. Thng phi xõy dng mi trờn cụng trng.
Ví dụ như các đống đá dăm đổ dọc lề đường, kho ximăng ở xí nghiệp bêtông xi
măng, bể nhựa ở xí nghiệp bê tông nhựa.
Kho bói trung chuyn:
tip nhn v bo qun tm thi vt liu, hng húa trờn ng vn
chuyn khi cú s thay i phng thc vn chuyn. Thng thuờ ti cỏc
cng hoc ga.
Các kho bãi ở cạnh nơi sản xuất và gia công vật liệu, ví dụ các bãi đá cạnh máy
nghiền sàng và các mỏ đá, các kho bê tông nhựa rải nguội cạnh xí nghiệp gia
công nhựa đườngcũng thuộc về loại kho bãi trung chuyển.
4
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 2: T CHC CC KHO BI VT LIU
4.2.3. PHN LOI KHO BI:
Theo cu to:
Cỏc kho bói l thiờn: dùng để bảo quản các loại vật liệu
Tính chất không thay đổi dưới tác dụng của mưa nắng. Ví dụ: đá, cát, cuội, sỏi Có
thể làm các kè chắn bằng gỗ ván hay xây tường thấp quây quanh chân từng đống
vật liệu rời.
- Kinh phí xây dựng kho bãi lộ thiên chỉ gồm chi phí san ủi tạo mặt bằng, đào rãnh
thoát nước hoặc làm thêm lớp phủ gia cố bề mặt bằng lớp đệm đá dăm, sỏi sạn, xỉ
than hoặc gia cố vôi, xi măng để giữ cho vật liệu khỏi dính bẩn
Kè chắn quây chân
đống
5
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 2: T CHC CC KHO BI VT LIU
4.2.3. PHN LOI KHO BI:
Theo cu to:
Cỏc kho cú mỏi che: dùng để chứa và bảo quản các loại vật liệu
Tính chất không thay đổi (hoặc ít thay đổi) dưới tác động của yếu tố thay đổi nhiệt
độ, độ ẩm nhưng sẽ bị hư hỏng nếu chịu tác động trực tiếp của mưa, nắng như: gỗ,
sắt thép, tôn, giấy dầu, . . .
- Kho bãi này chỉ có mái che trên, để trống xung quanh. Chi phí để xây dựng và
trang bị cho loại kho này tương đối nhỏ.
Cỏc kho kớn: Dùng để chứa và bảo quản những loại
vật liệu, vật tư quí hiếm, đắt tiền hoặc đòi hỏi sự ngăn cách với môi trường bên
ngoài như: xi măng bao, vữa đóng bao, vật tư xe, máy, công cụ lao động, . . . Khó
cơ giới hóa trong khâu bốc dỡ.
- Để thuận tiện cho việc bốc dỡ vật liệu thì nên tôn cao nền nhà kho bằng cao trình
của sàn xe ôtô
6
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 2: T CHC CC KHO BI VT LIU
4.2.3. PHN LOI KHO BI:
Theo cu to:
Cỏc kho c bit: dùng để chứa và bảo quản những loại vật liệu
có yêu cầu phải bảo quản đặc biệt như: các xilô xi măng rời, các bể chứa nhựa, bể
chứa xăng, dầu,
- Giá thành xây dựng và chi phí khai thác kho bãi đặc biệt rất cao do vậy khi sử
dụng chúng cần phải được nghiên cứu cẩn thận.
Kho bãi hỗn hợp:
là khu phức hợp của hai hay nhiều hình thức kho bãi trên hợp lại.
7
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 3: XC NH D TR VT LIU, TNH TON KCH THC KHO BI
4.3.1. XC NH D TR VT LIU
1. Mc ớch:
Đảm bảo lượng vật liệu luôn đáp ứng đủ nhu cầu cung cấp trong suốt quá
trình thi công nhưng không sử dụng quá nhiều vốn lưu động và thời gian tồn kho
không quá dài, làm giảm chất lượng vật liệu
2. D tr thng xuyờn (Vtx):
L lng vt liu cn thit m bo cung cp cho vic thi cụng trong
thi k gia 2 t nhp vt liu theo ỳng hp ng.
Vtx = Ntx. Vn
Ntx: s ngy gión cỏch gia 2 t cung cp vt liu.
Vn: S lng vt liu cn dựng bỡnh quõn mi ngy.
Vn=Qkh/T
Qkh: S lng vt liu cn thit hon thnh cụng tỏc xõy lp theo k hoch; cú xột
n hao ht do bo qun, vt chuyn, bc d.
T: thi gian thi cụng theo tin ca k k hoch.
8
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 3: XC NH D TR VT LIU, TNH TON KCH THC KHO BI
4.3.1. XC NH D TR VT LIU
Số ngày dự trữ thường xuyên Ntx: được quyết định khi ký kết hợp đồng.
Thường căn cứ vào các điều kiện:
- Cự ly giữa nơi cung cấp vật liệu và công trường.
- Phương tiện vận chuyển: vận tải ôtô, đường sắt, đường thuỷ hay vận
tải thô sơ.
- Thủ tục mua vật liệu đơn giản hay phức tạp.
- Vật liệu nhập khẩu hay sẵn có trong nước. Vật liệu phải mua nơi khác
chuyển đến hay vật liệu sẵn có ở địa phương.
Ntx lấy càng lớn thì nhà thầu tồn đọng một lượng vốn lưu động càng nhiều
và chi phí xây dựng kho bãi, bảo quản càng tăng.
Ntx càng ngắn thì các đợt nhập vật tư càng dầy làm cho xác suất gặp trục
trặc càng cao.
9
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 3: XC NH D TR VT LIU, TNH TON KCH THC KHO BI
4.3.1. XC NH D TR VT LIU
3. D tr bo him (Vbh):
L s lng vt liu cn thit m bo cho quỏ trỡnh thi cụng c tin hnh
liờn tc trong trng hp tin cung cp vt liu b giỏn on vỡ mt lý do
no ú: khú khn v ng vn chuyn, n v cung cp khụng m bo
c hp ng
Vbh = Nbh. Vn
Nbh: s ngy bo him bỡnh quõn, thng c xỏc nh theo phng phỏp thng kờ
kinh nghim.
Ví dụ: theo số liệu thống kê việc cung cấp vật liệu của đơn vị trong một năm gặp
trục trặc 3 lần, một lần nhỡ 4 ngày, một lần nhỡ 2 ngày, một lần nhỡ 3 ngày.
Như vậy Nbh = (4+ 2+ 3) ngày/ 3 lần = 3 ngày.
+ Lượng dự trữ vật liệu bảo hiểm (Vbh) phải được khôi phục lại ngay nếu bị
sử dụng.
10
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.1. XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU
4. Dự trữ chuẩn bị (Vcb):
Là số lượng vật liệu cần thiết để thỏa mãn yêu cầu thi công cho một loại vật
liệu nào đó trong thời gian nhập, phân loại, thí nghiệm chất lượng vật liệu.
Vcb = Ncb.Vn
Nbh: số ngày làm công tác nhập, phân loại, thí nghiệm tùy theo tình hình cụ thể mà
định ra, thường lấy bằng 3 ngày.
+ Lîng d÷ tr÷ vËt liÖu chuÈn bÞ (Vcb) còng ph¶i ®îc kh«i phôc l¹i ngay sau khi
bÞ sö dông
Số lượng vât liệu nhỏ nhất phải bảo quản ở kho bãi:
Vmin = Vcb + Vbh
Số lượng vật liệu lớn nhất phải bảo quản ở kho bãi:
Vmax = Vtx + Vcb + Vbh
11
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
Khi thiết kế kho bãi vật liệu cần phải giải quyết 3 vấn đề:
• Lựa chọn vị trí xây dựng kho bãi tại hiện trường.
• Xác định cấu tạo kho bãi
• Xác định diện tích kho bãi
12
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
1. Lựa chọn vị trí xây dựng kho bãi tại hiện trường: chọn vị trí thuận lợi
Gần với hiện trường xây dựng, các xí nghiệp phụ.
Có mặt bằng đủ rộng, khối lượng san lấp mặt bằng ít.
Đường vận chuyển thuận lợi.
Thuận lợi cho công tác bảo vệ, trông coi và quản lý.
Thuận lợi cho công tác bốc dỡ, xuất nhập vật liệu.
13
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 3: XC NH D TR VT LIU, TNH TON KCH THC KHO BI
4.3.2. THIT K XY DNG KHO BI
2. La chn cu to kho bói:
cn c vo tớnh cht ca loi vt liu cn bo qun m la chn cu to kho bói dng
l thiờn, cú mỏi che, nh kho kớn, kho c bit hay kho hn hp.
3. Xỏc nh din tớch kho bói: S = .F (m2)
Vi l h s xột n din tớch ng i li trong kho bói, ph thuc vo cu
to ca tng loi kho bói. 1.51.7 đối với các kho tổng hợp; 1.41.6 đối với các kho
kín; 1.21.3 đối với các bãi lộ thiên chứa thùng, hòm; 1.11.2 đối với các bãi lộ
Vk
thiên chứa các đống vật liệu.
F
q
F l din tớch cú ớch ca kho bói, din tớch thc cha VL (m2)
q s lng vt liu bo qun c trong 1 m2 din tớch cú ớch ca kho bói
(ph thuc vo loi vt liu, phng phỏp bc d, loi v kiu kt cu ca kho
bói).
Vk s lng vt liu d tr thc t cn bo qun trong kho bói (m3, tn)
14
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
Số lượng vật liệu được chứa, bảo quản trong 1m2 kho bãi (q)
Tên vật liệu
Đơn
vị
Số lượng vật
liệu mà 1m2
diện tích kho
bãi chứa và
bảo quản
được, q
Chiều cao
chất vật
liệu (m)
Cách chất
Loại kho bãi
Sỏi, cát, đá dăm đánh đống bằng máy
m3
3.0 – 4.0
5.0 – 6.0
Đánh đồng
Bãi lộ thiên
Sỏi, cát, đá dăm đánh đồng bằng thủ
công
m3
1.5 – 2.0
1.5 – 2.0
Đánh đống
Bãi lộ thiên
Đá hộc chất bằng máy
m3
2.0 – 3.0
2.5 – 3.0
Đánh đống
Bãi lộ thiên
Đá hộc chất bằng thủ công
m3
1.0
1.2
Đánh đống
Bãi lộ thiên
Xi măng đóng bao
tấn
1.3
2.0
Xếp chồng
Kho kín
Xi măng rời
tấn
2.0 – 2.8
1.5 – 2.0
Đổ đống
Kho kín
Gạch chỉ
viên
700
1.5
Xếp chồng
Bãi lộ thiên
Thép tròn, thép tấm
tấn
3.7 – 4.2
1.2
Xếp chồng
Kho mái che
Nhựa đường
tấn
0.9
1.7
Xếp chồng
Kho mái che
Xăng dầu đóng thùng
tấn
0.8
1.6
Xếp chồng
Kho kín
15
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
Có 2 phương pháp tổ chức cung cấp vật liệu trong TCTC 2 phương án xác định
diện tích kho bãi.
Phương án 1: Vật liệu được tập kết đầy đủ trong kho bãi trước mỗi kỳ thi công.
Vk= Vmax= Vtx + Vbh + Vcb
Vk= (Ntx + Nbh + Ncb). Vn
Ntx: số ngày trong mỗi kỳ thi công. Theo PA này thì Ntx tương đối lớn
Ưu điểm:
Chủ động về vật liệu trước mỗi kỳ thi công, giảm trục trặc.
Nhược điểm:
Tồn đọng vốn lưu động, diện tích xây dựng kho bãi tăng, phí tổn trong bảo quản
vật liệu tăng lên.
Áp dông:
C«ng trêng hay nh÷ng h¹ng môc c«ng viÖc cã khèi lîng nhá, thêi gian thi
c«ng ng¾n.
16
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
Phương án 2: Trong khi thi công thì vật liệu vừa thường xuyên được nhập về kho
bãi, vừa từ kho bãi xuất ra sử dụng hàng ngày.
Vk= n. k1. k2. Vn
k1 – hệ số xét đến việc nhập vật liệu vào kho bãi không đồng đều.
./ Khi vận chuyển đường sắt, đường thuỷ: k1 = 1.1 –1.2
./ Khi vận chuyển đường bộ: k1 = 1.3 –1.5
k2 – hệ số xét đến việc sử dụng vật liệu không đồng đều hàng ngày, k2 = 1.3 –1.5
Vn – số lượng vật liệu cần dùng bình quân mỗi ngày.
n – số ngày định mức dự trữ vật liệu trong kho bãi.
Ưu điểm:
Giảm lượng vốn lưu động bị tồn đọng, giảm diện tích kho bãi phải xây
dựng, giảm chi phí bảo quản vật liệu tại kho bãi.
Nhược điểm:
Xác suất gặp trục trặc trong khâu cung cấp vật liệu sẽ tăng.
Áp dông:
C«ng trêng hay nh÷ng h¹ng môc c«ng viÖc cã khèi lîng vËt liÖu rÊt
17
lín, thêi gian thi c«ng kÐo dµi liªn tôc.
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
Định mức số ngày dự trữ vật liệu (ngày)
Tên vật liệu
Hình thức và cự ly vận chuyển
Vận chuyển bằng đường sắt
Vận chuyển bằng ô tô
<= 100 km
> 100 km
<=15 km
>15 km
Cát, đá dăm
3-5
6 - 15
2–3
3–5
Vôi, xi măng, gạch
5 - 10
10 - 20
4–6
6 – 10
Gỗ
10 - 20
15 - 40
5 – 10
10 – 15
Thép, kết cấu thép
10 - 20
20 - 50
3–7
8 - 15
18
Chng 4: T CHC CễNG TC CUNG CP VT T
Bi 3: XC NH D TR VT LIU, TNH TON KCH THC KHO BI
4.3.2. THIT K XY DNG KHO BI
4. Xỏc nh chiu di kho bói L: m bo din tớch cụng tỏc cn thit d vt liu
vo kho v bc vt liu lờn phng tin vn chuyn.
Cụng thc xỏc nh: L = n.l + (n-1). l
(m)
- Khi dùng ôtô chuyển chở thì số lượng ôtô đồng thời bốc, dỡ vật liệu được tính
theo công thức:
(xe)
nôtô = Qca. tôtô. Kv /(qôtô. Tca)
với: Qca: tổng khối lượng vật liệu yêu cầu phải bốc, dỡ trong 1 ca.
qôtô: khối lượng vật liệu mà 1 ôtô chở được.
Tca: thời gian làm việc trong 1 ca.
tôtô: thời gian bốc, dỡ hàng cho 1 ôtô.
Kv: hệ số công tác không đồng đều của ôtô. Kv thường lấy bằng 1.15 1.2
- Khi sử dụng tầu hoả để chuyên chở thì số toa tầu bốc, dỡ cùng lúc:
ntoa = N. ttoa /Tcp
với: N: số toa tầu của đoàn xe lửa.
ttoa: thời gian bốc, dỡ cho 1 toa tầu.
Tcp: thời gian cho dừng lại phép để bốc, dỡ của 1 đoàn tầu, lấy theo định mức
19
của Cục đường sắt
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 3: XÁC ĐỊNH DỰ TRỮ VẬT LIỆU, TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC KHO BÃI
4.3.2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG KHO BÃI
l
l’
l
l’
l
l’
l
L
5. Xác định chiều rộng kho bãi:
Chiều rộng của kho bãi kín: thường lấy bằng 6-10 m.
Chiều rộng của kho bãi lộ thiên: căn cứ vào bán kính hoạt động của cần
trục hay thiết bị bốc xếp (băng tải, máy xúc) mà quyết định.
20
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 4: LẬP KẾ HOẠCH YÊU CẦU – CUNG CẤP VẬT TƯ
Các căn cứ:
• Tiến độ thi công;
• Chủng loại vật liệu;
• Khối lượng và dự trữ vật liệu;
• Khả năng cung ứng vật tư.
21
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 4: LẬP KẾ HOẠCH YÊU CẦU – CUNG CẤP VẬT TƯ
Bảng kế hoạch cung cấp vật tư
Khèi lîng ph©n bæ theo th¸ng
S
T
T
Tªn
vËt
t
Ьn
vÞ
Tæng
khèi
lîng
Th¸ng 1
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
Th¸ng 2
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
Th¸ng 3
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
Th¸ng 4
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
Th¸ng 5
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
Th¸ng 6
Yªu
cÇu
Cung
cÊp
1
2
3
4
5
6
7
22
Chương 4: TỔ CHỨC CÔNG TÁC CUNG CẤP VẬT TƯ
Bài 4: LẬP KẾ HOẠCH YÊU CẦU – CUNG CẤP VẬT TƯ
Ví dụ
23
Chng 5: T CHC CễNG TC VN CHUYN
Bi 1: KHI NiM CHUNG
5.1.1. Khái niệm
Trong quá trình xây dựng đường phải vận chuyển một khối
lượng rất lớn các vật liệu xây dựng, bán thành phẩm và cấu kiện đúc
sẵn
Việc tổ chức công tác vận chuyển ảnh hưởng rất lớn đến việc
tổ chức thi công xây lắp và tổ chức sản xuất ở các xí nghiệp sản
xuất phụ, -> ảnh hưởng rất nhiều đến thời hạn thi công và giá thành
của toàn bộ công trình.
24
Chng 5: T CHC CễNG TC VN CHUYN
Bi 1: KHI NiM CHUNG
5.1.2. PHN LOI CễNG TC VN CHUYN
Vn chuyn trong ni b cụng trng:
Vn chuyn t xõy dng nn ng vi c li ngn bng cỏc mỏy lm t.
Vt chuyn vt liu xõy dng (ỏ, cỏt, gch..) t cỏc kho bói ca cụng trng
n ni thi cụng bng bng chuyn, cn trc, mỏy nõng hng, nhõn lc
Chi phí các công tác vận chuyển này tính chung vào giá thành của công tác
xây lắp.
Vn chuyn trong ni b cỏc xớ nghip ph
Vn chuyn ỏ dm, cỏt, si sn t cỏc ng vt liu n mỏy trn.
Vận chuyển xi măng, bột đá, vôitừ các kho đến máy trộn và thiết bị cân đong
theo băng chuyền hoặc đường ống
Vn chuyn Gudrong, bitum, nc theo cỏc ng ng.
Chi phí của loại hình vận chuyển này trong giá thành chế tạo sản phẩm của các
xí nghiệp sản xuất phụ.
Vn chuyn ngoi tuyn (c ly vn chuyn xa hng trc Km)
Vn chuyn vt liu (t, cp phi ỏ dm) t m n cụng trng.
Vn chuyn cỏc cu kin ỳc sn, bỏn thnh phm t cỏc xớ nghip ph n
cụng trng.
Chi phí công tác vận chuyển này và được xem là một hạng mục của công tác25
xây lắp.