Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
1. Phương án 1: Toàn bộ cống được thi công trước nền đường.
Ưu điểm: Đảm sự thông suất của
T
dòng chảy tại các vị trí cống địa hình
Nền
Nền đường
Cống
L
C1
C2
C3
C1, C3: cống địa hình.
C2:
cống cấu tạo.
Dòng suối
Dòng chy thông suốt do cống được
làm trước khi đắp nền đường qua suối.
1
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
1. Phương án 1: Cống được thi công trước nền đường.
Ưu điểm:
- Giảm được khối lượng đào đất hố móng tại các vị trí cống địa hình
Phạm vi đào hố
móng
Phạm vi đào hố
móng
Nền đường đã đắp
xong
2
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
1. Phương án 1: Cống được thi công trước nền đường.
Nhược điểm
- Tốn thêm chi phí làm đường công vụ để vận chuyển vật liệu phục vụ thi
-
công cống. Nên làm đường công vụ trùng với vị trí của nền đường.
Khối lượng đào hố móng tại những vị trí cống cấu tạo rất lớn, khó khăn cho
việc định vị chính xác vị trí, cao độ đặt cống cấu tạo.
Phạm vi đào hố móng
Nền đường đã đào xong
Phạm vi đào hố móng
3
Chương 6: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Bài 5:THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CỐNG
6.5.1. CÁC PA TCTC CỐNG
2. Ph¬ng ¸n 2: Toµn bé cèng ®îc thi c«ng sau nÒn ®êng.
T
Cèng
NÒn
L
C1
C2
C3
C1, C3: cèng ®Þa h×nh.
C2:
cèng cÊu t¹o.
4
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
2. Phương án 2: Toàn bộ cống được thi công sau nền đường.
Ưu điểm:
-
Tận dụng được nền đường vừa làm xong vào làm vận chuyển vật liệu.
Giảm được khối lượng đào đất hố móng tại những vị trí cống cấu tạo, tạo
thuận lợi cho việc định vị chính xác vị trí, cao độ đặt cống.
Phạm vi đào hố móng
Nền đường đã đào xong
Phạm vi đào hố móng
5
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
2. Phương án 2: Toàn bộ cống được thi công sau nền đường.
Nhược điểm: dòng chảy tại những vị trí cống địa hình
bị ngắt quãng tạm thời trong thời gian chưa kịp đặt cống
T
Nền đường
Cống
Dòng suối
Nền
L
C1
C2
C3
C1, C3: cống địa hình.
C2:
cống cấu tạo.
Dòng chay bị ngắt quãng tạm thời do nền
đường đắp lấp qua mà chưa kịp đặt cống.
6
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
2. Phương án 2: Toàn bộ cống được thi công sau nền đường.
Nhược điểm:
- Khối lượng đào đất hố móng tại các vị trí cống địa hình tăng lên.
Phạm vi đào hố
móng
Phạm vi đào hố
móng
Nền đường đã đắp
xong
7
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
3. Phương án 3: Thi công xen kẽ: kết hợp phương án 1 và phương án 2.
T
Nền
Cống
C1
C2
L
C3
C1, C3: cống địa hình.
C2:
cống cấu tạo.
8
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
3. Phương án 3: Thi công xen kẽ: kết hợp phương án 1 và phương án 2.
Ưu điểm:
- Giảm được khối lượng đào đất hố móng tại những vị trí cống cấu
tạo, tạo thuận lợi cho việc định vị chính xác vị trí, cao độ đặt cống.
- Giảm được khối lượng đào đất hố móng tại những vị trí cống địa
hình.
- Bảo đảm cho dòng chảy tại những vị trí cống địa hình.
- Giảm được một phần khối lượng làm đường công vụ.
Nhược điểm:
- Vẫn còn phải làm đường công vụ mặc dù khối lượng làm đường
công vụ đã giảm đi.
9
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.1. CC PA TCTC CNG
4. Lựa chọn phương án tổ chức thi công cống.
Căn cư vào điều kiện cụ thể của tuyến đường để lựa chọn
phương án thi công cống cho hợp lý nhất.
Có thể theo những gợi ý như sau:
+ Phương án số 3 (cống thi công xen kẽ vỡi nền) hay được sử dụng
trong thực tế thi công vì nó có nhiều ưu điểm.
+ Phương án số 1: có thể được sử dụng khi thi công nâng cấp
đường cũ vì khi này đã có đường cũ làm đường công vụ.
+ Phương án số 2: có thể vận dụng khi nền đường đắp qua bãi lầy
có xử lý nền đất yếu chẳng hạn, thi công mùa khô với dòng là các
khe cạn.
10
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.2. Trình tự, nội dung lập thiết kế tổ chức thi công cống
I. Trình tự, nội dung lập thiết kế tổ chức thi công cống.
- Bước 1: Thu thập và phân tích các điều kiện liên quan.
- Bước 2: Xác định hướng thi công, số mũi thi công, PP TCTC
- Bước 3: Lựa chọn phương án thi công cống.
+ Phương án cống thi công trước nền đường.
+ Phương án cống thi công sau nền đường.
+ Hay phương án cống thi công xen kẽ.
- Bước 4: Thiết lập quy trình công nghệ thi công cống.
11
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.2. Trình tự, nội dung lập thiết kế tổ chức thi công cống
I. Trình tự, nội dung lập thiết kế tổ chức thi công cống.
- Bước 5: Tính khối lượng thi công (V).
- Bước 6: Chọn máy thi công hợp lý. Vẽ sơ đồ hoạt động của xe
máy thi công và tính năng suất máy (P).
- Bước 7: Xác định số ca thi công cần thiết (n).
n = V/ P
- Bước 8: Tìm số máy, số nhân lực thi công (N) và thời gian thi công
(T).
T = n/ N
- Bước 9: Lập biểu đồ tiến độ thi công kèm biểu đồ nhu cầu xe máy,
nhân lực thi công.
- Bước 10: Lập kế hoạch cung cấp vật tư, kế hoạch vận chuyển vật
tư theo biểu tiến độ thi công vừa lập ở bước 9.
12
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
6.5.2. Trình tự, nội dung lập thiết kế tổ chức thi công cống
II. Ví dụ: Lập thiết kế tổ chức thi công hạng mục cống cho tuyến
đường AB. Tuyến đường AB có các vị trí cống: C1, C2, C3, . . .
là các cống tròn
A
B
C1
C2
C3
13
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
Đây là cống tròn D100 (cống địa hình có dòng chảy thường xuyên):
có cấu tạo như bản vẽ sau:
14
Chương 6: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
Têng ®Çu
§¸ héc x©y VXM100#
Têng ®Çu
Têng c¸nh
§¸ héc x©y VXM100#
§¸ héc x©y VXM100#
Têng c¸nh
èng cèng BTCT D100
§¸ héc x©y VXM100#
§¸ héc x©y VXM100#
S©n gia cè h¹ lu
§¸ héc x©y VXM100#
Mãng ®Çu cèng
§¸ héc x©y VXM100#
Líp ®¸ d¨m ®Öm mãng cèng
§¸ d¨m 2x4cm, dÇy 10cm
Mãng cèng dÇy 30cm
§¸ héc x©y VXM100#
Mãng ®Çu cèng
§¸ héc x©y VXM100#
15
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
1/2Thượng lưu
1/2Hạ lưu
TT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
1
Đắp đất vòng vây hố móng thi công, C2, K90
m3
150.5
2
Đào đất hố móng, C3
m3
64.06
3
Lớp đệm móng cống, đá dăm 2x4cm, đầy 10cm
m3
1.97
4
Xây móng cống, móng 2 đầu cống: đá hộc xây
m3
19.16
vữa xi măng 100#. - Móng cống: 8.18 m3
- Móng 2 đầu cống: 10.98 m3
Đá hộc xây VXM100#
Lớp dăm đệm 10cm
Ghi chú:
+ Thiết kế cống C1 là cống tròn D100
+ Tải trọng thiết kế: H30-XB80
+ Tần suất thiết kế: p = 4%
+ ống cống D100: BTCT200# dầy 10cm
+ Móng cống: đá hộc xây VXM100# dầy 30cm
đệm 10cm đá dăm
+ Hai đầu cống, sân gia cố thượng hạ lưu: xây đá hộc VXM100#
Trang: 76
6
Xây tường đầu, tường cánh 2 đầu cống: đá hộc
xây vữa xi măng 100#. - Tường đầu: 2.62 m3
- Tường cánh: 2.32 m3
m3
4.94
7
Xây sân gia cố thượng, hạ lưu đá hộc VXM100#
m3
8.28
8
Lắp đặt ống cống D100
ống
18.0
9
Làm mối nối và quét nhựa chống thấm
ống
18.0
10
Đắp đất hố móng, đất C3, đầm K95
m3
38.44
11
Phá bỏ vòng vây, đất C2
m3
150.5
12
Dọn dẹp về sinh, hoàn thiện
- Đào dọn đất đào hố móng còn thừa:
(64.06 - 1.1x38.44)
m3
21.78
m2
250.0
Lớp sơn bitum 2lớp
ống cống BTCT200#
+ Kích thước ghi trên bản vẽ là cm
- Dọn dẹp mặt bằng
16
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
a- Lập quy trình công nghệ thi công cho cống tròn C1:
- B1: định vị trí xây dựng cống trên thực địa: kỹ sư.
- B2: đắp bờ vây ngăn nước đầm K90, đất C2, khai thác đất tại chỗ
cự ly vận chuyển 10m để đắp: thủ công + đầm cóc + máy đào lốp
HITACHI gầu 0.4m3.
- B3: đào hố móng, đất C3, hố móng đào trần, đổ đống tại chỗ:
bằng máy xúc lốp HITACHI gầu 0.4m3
- B4: làm lớp đệm đá dăm móng 2x4cm dầy 10cm: nhân công +
đầm cóc.
- B5: xây móng cống, móng 2 đầu cống: đá hộc VXM100#: nhân
công.
- B6: Lắp đặt ống cống D100: cần cẩu 5T.
- B7: xây tường đầu, tường cánh 2 đầu cống: đá hộc xây VXM100#:
nhân công.
17
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
a- Lập quy trình công nghệ thi công cho cống tròn C1:
- B8: làm mối nối ống cống và quét nhựa 2 lớp chống thấm: nhân
công.
- B9: xây sân gia cố thượng, ha lưu cống: đá hộc xây VXM100#:
nhân công.
- B10: đắp đất hố móng 2 bên cống, đất C3, đầm K95, dùng đất
đào hố móng để đắp: nhân công + đầm cóc+ máy đào lốp HITACHI
gầu 0.4 m3.
- B11: phá dỡ vòng vây đất hố móng, đất C2, đổ đất trả về vị trí đào
cũ: máy đào HITACHI gầu 0.4m3.
- B12: công tác hoàn thiện: dọn dẹp vệ sinh hoàn trả mặt bằng khu
vực xây dựng vị trí cống, hót dọn đất còn thừa: nhân công + máy
xúc lốp HITACHI gầu 0.4 m3
18
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
a- Lập quy trình công nghệ thi công cho cống tròn C1:
- B8: làm mối nối ống cống và quét nhựa 2 lớp chống thấm: nhân
công.
- B9: xây sân gia cố thượng, ha lưu cống: đá hộc xây VXM100#:
nhân công.
- B10: đắp đất hố móng 2 bên cống, đất C3, đầm K95, dùng đất
đào hố móng để đắp: nhân công + đầm cóc+ máy đào lốp HITACHI
gầu 0.4 m3.
- B11: phá dỡ vòng vây đất hố móng, đất C2, đổ đất trả về vị trí đào
cũ: máy đào HITACHI gầu 0.4m3.
- B12: công tác hoàn thiện: dọn dẹp vệ sinh hoàn trả mặt bằng khu
vực xây dựng vị trí cống, hót dọn đất còn thừa: nhân công + máy
xúc lốp HITACHI gầu 0.4 m3
19
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
b- Xác định khối lượng thi công (V):
khối lượng thi công được xác định theo từng bước của quy trình công nghệ thi
công. Căn cứ vào các bản vẽ thiết kế, bản vẽ biện pháp thi công để tính toán
xác định.
c- Chọn máy thi công và xác định năng suất của tất cả các loại máy
móc, nhân lực, phương tiện tham gia sản xuất (P):
- Căn cứ vào những điều kiện thi công cụ thể (đào đất hay đào đá, đất cứng
hay mềm, có ngập nước hay đào khô, cự ly vận chuyển, . . .), vào mặt bằng
thi công (rộng hay hẹp), vào khả năng cung cấp máy móc của đơn vị.
Ví dụ ở đây: đơn vị có sẵn các loại máy, công tác đào hố móng là
đào đất nên chọn máy đào, do kích thước đào hố móng cống là nhỏ nên chỉ
chọn loại máy đào dung tích gầu nhỏ 0.4 m3
20
Chng 6: THIT K T CHC THI CễNG
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
- Lập bản vẽ hoặc sơ đồ hoạt động của loại xe máy.
Ví dụ: ở đây dùng máy xúc lốp HITACHI gầu 0.4m3 đào hố móng: căn cứ mặt
bằng thi công cụ thể chọn sơ đồ hoạt động của máy là: đào đổ dọc, = 135o.
+ Tính năng suất thực tế của các loại máy (có thể căn cứ vào định mức để xác
định năng suất của xe máy, nhân công - giai đoạn lập TK TCTC tổng thể)
Bờ vây
Máy đào
Góc quay
= 1350
Đống đất đổ
Phạm vi hố
móng
21
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
d- Tính số ca, số công cần thiết để hoàn thành công việc (n): n = V / P
Nội dung công việc
B1: định vị trí xây dựng cống trên
thực địa (kỹ sư).
B2: đắp bờ vây ngăn nước đầm
K90, đất C2, khai thác đất tại
chỗ cự ly vận chuyển 10m để
đắp: thủ công + đầm cóc+máy
đào lốp gầu 0.4m3
B3: đào hố móng, đất C3, hố móng
đào trần, đổ đống tại chỗ: bằng
máy xúc lốp gầu 0.4m3
B4: làm lớp đệm đá dăm móng
2x4cm dầy 10cm: nhân công +
đầm cóc.
Năng suất Số ca, công
lao động, P cần thiết, n
(2)
(3)=(1)/(2)
công kỹ
thuật cao
Nhân công
PNC=11.31 nNC=13.31
m3/công
công
Vđắp= 150.5
3
m
Đầm cóc
PM =22.62
nca = 6.65
3
m /ca
ca
Máy đào gầu Vđào,v/ chuyển PM = 208.33 nca= 0.795
0.4m3
m3/ca
ca
10m về đắp =
150.5x1.1=
165.6 m3
Máy đào gầu Vđào = 64.06 PM = 208.33 nNC= 0.31 ca
m3/ca
m3
0.4 m3
Loại phương
tiện sản xuất
thi công
Nhân công
Đầm cóc
Khối lượng
thi công, V
(1)
Vđádăm = 1.97
m3
PNC =9.82
m3/công
PM =19.64
m3/ca
nNC=0.2
công
nca =0.1 ca
22
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
d- Tính số ca, số công cần thiết để hoàn thành công việc (n): n = V / P
Khối lượng
thi công, V
(1)
Vxâyđá =
19.16 m3
Năng suất
lao động, P
(2)
PNC = 0.33
m3/công
Số ca, công
cần thiết, n
(3)=(1)/(2)
ncông= 58.06
công
Nội dung công việc
Loại phương
tiện sản xuất
thi công
B5: xây móng cống, móng 2 đầu
cống: đá hộc VXM100#: nhân
công.
Nhân công
B6: Lắp đặt ống cống: cần cẩu 5T.
Cầu 5T
B7: xây tường đầu, tường cánh 2
đầu cống: đá hộc xây VXM100#:
nhân công.
Nhân công
B8: làm mối nối ống cống và quét
nhựa 2 lớp chống thấm ống
cống: nhân công.
Nhân công
Số đốt cống: PNC = 1.85
18 đốt
đốt/ca
B9: xây sân gia cố thượng, ha lưu
cống: đá hộc xây VXM100#:
nhân công.
Nhân công
Vxâyđá = 8.28 PNC = 0.33 ncông= 25.09
công
m3/công
m3
nca= 0.9 ca
Số đốt cống: PM = 20
18 đốt
đốt/ca
Vxâyđá = 4.94 PNC = 0.33 ncông= 14.97
m3/công
công
m3
ncông= 9.73
ca
23
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ:
1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1:
d- Tính số ca, số công cần thiết để hoàn thành công việc (n): n = V / P
Nội dung công việc
Loại phương
tiện sản xuất
thi công
B10: đắp đất hố móng 2 bên cống,
đất C3, đầm K95, dùng đất đào
hố móng để đắp: nhân công +
đầm cóc + máy đào lốp
HITACHIgầu 0.4m3
Nhân công
Đầm cóc
Máy đào gầu
0.4 m3
Khối lượng
thi công, V
(1)
Năng suất
lao động, P
(2)
PNC =9.82
m3/công
Vđắp= 38.44
m3
PM =19.64
m3/ca
Vđào, xúc đất để PM = 208.33
m3/ca
đắp =
38.44x1.1=
42.3 m3
Số ca, công
cần thiết, n
(3)=(1)/(2)
nNC=3.91
công
nca= 1.96 ca
nca= 0.2 ca
B11: phá dỡ vòng vây đất hố móng, Máy đào gầu Vđào phá vòng vây PM = 208.33 nca= 0.722
m3/ca
ca
= 150.5 m3
0.4 m3
đất C2, đổ đất trả về vị trí đào cũ:
3
máy đào lốp gầu 0.4m .
PM= 208.33 nca = 0.105
Vđàodọn =
B12: công tác hoàn thiện: dọn dẹp Máy đào gầu
3
3
m3/ca
ca
21.78 m
0.4 m
vệ sinh hoàn trả mặt bằng khu
vực xây dựng vị trí cống, hót dọn Nhân công S
ncông = 8.65
dọnmặt = 250 PNC = 28.9
2
2
đất còn thừa: nhân công + máy
m /công
công
m
3
xúc lốp gầu 0.4 m .
24
Bi 5:THIT K T CHC THI CễNG CNG
II. Ví Dụ: 1- Lập thiết kế tổ chức thi công cho vị trí cống C1, C2, C3:
e- Giải quyết mối quan hệ giữa thời gian thi công (T) và số máy, số người (N)
và xây dựng biểu đồ tiến độ thi công, biểu đồ nhu cần nhân lực, xe máy:
T=n/N
Khi tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền: dây chuyền thi công sẽ
chạy từ cống này đến cống kia, từ đầu tới cuối.
Loại
Quy trình
phương
công nghệ
tiện thi
thi công
công
B1: đ/ vị
Số ca, công cần thiết, n
Cống
C1
D100
Cống
C2
D100
(1)
Cống
C3
D150
nNC=
nNC=
nNC=
17.3
13.31
12.1
công
công
công
B2: đắp đất
nca =
nca =
nca =
Đầm
cóc
vòng vây
6.65 ca 6.05 ca 8.65 ca
Nhân
công
M.đào
nca=
nca=
nca=
3
0.4m 0.795 ca 0.723 ca 1.04 ca
Số người, số máy
(N)
Cống Cống
C1
C2
Cống Cống Cống Cống
C3
C1
C2
C3
(2)
9
9
Thời gian thi công
(T), ngày
(3) =(1)/ (2)
0.5
0.5
0.5
9
5
5
5
1
1
1
1.48
1.34
1.92
25