ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THÁI NGỌC DUNG
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TÁI CANH CÀ PHÊ TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01
Đà Nẵng - Năm 2018
Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG
Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh
Phản biện 2: GS.TS. Dương Thị Bình Minh
Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 3 tháng
2 năm 2018.
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tịn - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Sự cần thiết về thực tiễn của việc nghiên cứu đề tài
t
â
ă
su t
mụ t u
t
t
t
t t
u
s
với
n 2014-2020 trồng và ghép c i t o kho ng 120.000
tr
ịa bàn các tỉnh Tây Nguyên.
Chỉ
o Tây Nguyên, các tỉnh trọ
hiệ
ã trồ
dẫ
ầu với 43.625 ha, ti
t
ờng trực Ban
m cây cà phê của Tây Nguyên
77. 8
; tr
tỉ
Lâ Đồng
Đắk Lắk 19.125 ha.
t Đắk Nông, hiệ
Là tỉnh lân cậ
canh cà phê diễn ra còn chậm, hiệu qu
ơ
t
mới chỉ thực hiện
v ờ
c 30% trong l trình trẻ
trì
ứ
c yêu
cầu của thực tiễn. Bên c nh các nguyên nhân về cây giống, chỉ
k
tri
qu t liệt, thì việc ti p cận nguồn vố
là m t rào c n lớn khi
ơ
trì
t
ồng, vớ 3
k
cho vay tái canh cà phê
Đắk Nông mớ
. Đâ
ũ
t hiệu qu [15]
ầu tháng 2/2017, tổ
của Agribank Việt N
â
o
t kho ng 38 tỷ
số gi i ngân r t th p so với nhu cầu
vốn tái canh. Rào c n về vốn vay xu t phát c từ phía ngân hàng và c
từ phía các nông h .
Các nghiên cứu về ti p cận vốn ngân hàng mới dừng l i ở c p
nghiên cứu tổng quát các h nông dân s n xu t nông nghiệp nói
chung, các nghiên cứu
với nhữ
ho t
sâu v
t ngành nghề s n xu t riêng lẻ
ặc thù s n xu t riêng biệt
ặ t ù
v
t
hoặc m t
còn r t mới mẻ.
2
v ệc nghiên
Xu t phát từ yêu cầu về học thuật và thực tiễ
cứu ề t “Hoàn thiện hoạt động cho vay tái canh cà phê tại Ngân
hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh
Đắk Nông” là cần thi t.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu ơ sở lý luận và thực tr ng ho t
tái canh cà phê t
A rb k
Đắk N
ơ
số khuy n nghị nhằm hoàn thiệ
trì
v
t
ng cho vay
ề xu t m t
ụng tái canh cà
phê củ A r b k Đắk Nông.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đố t ng nghiên cứu là những v
ng và các nhân tố t
n ho t
ề lý luận và thực tiễn ho t
ng cho vay tái canh cà phê
củ A r b k Đắk Nông
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Đố t
ng nghiên cứu củ
các nhân tố t
n ho t
A r b k Đắk N
ềt
ơ sở lý luận, thực tr ng và
ng cho vay tái canh cà phê của
ối với h trồng cà phê từ ă
-2016.
b. Phạm vi về không gian
Đề t
c thực hiện t A r b k
Đắk Nông
c. Phạm vi về thời gian
Ph m vi nghiên cứu về thực tr ng cho vay tái canh cà phê
trong kho ng thời gian 2014 - 2016.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp
4.2. Phương pháp quan sát
4.3. Phương pháp thống kê
3
4.4. Phương pháp thu thập số liệu
4.5. Phương pháp phân tích số liệu
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở ầu và k t luận, luậ vă
c k t c u gồm 3
ch ơ :
C
ơ
: Cơ sở lý luận về ho t
ng cho vay tái canh cà phê
của NHTM.
C
ơ
:
ực tr ng ho t
ng cho vay tái canh cà phê t i
A r b k Đắk Nông.
C
ơ
3: Khuy n nghị nhằm hoàn thiện ho t
ng cho vay
tái canh cà phê t A r b k Đắk Nông.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Luận án Ti n sĩ của Trần Công Thắng (2011), “Quyết định đầu
tư tối ưu của người trồng cà phê tại Việt Nam”
Western Australia, b o vệ ă
r ờ
i học
.
6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
a. Các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước:
(i) Tác gi
S. Đặ
Sơ &
s. Bù M
t (2011),
“Tình hình sử dụng vốn vay của nông h t i tỉnh Kiên Giang”, T p
chí Phát tri n kinh t số 250, 8/2011.
(ii) Tác gi PGS.TS Ph
(2013), “
ở tỉ
ng của phát tri
Vă K
s. Đặng Huyền Trang
â
Sơ L ”, T p chí Kinh t &Phát tri
m nghèo
Đ i học kinh t quốc
dân, số 189(II) tháng 03/2013.
(iii) TS. Quách Thị Khánh Ngọ
(2012) tr ờ
ĐH N
r
s
r ơ
“Phân tích các nhân tố
Quốc H o
ở
n
4
â tr
ng vốn vay của h
Kinh t & Qu n trị k
ịa bàn tỉnh Kiên Giang”, t p chí
Đ i học Thái Nguyên, số 05/2012.
(iv) Đặ
Sơ (2012), “Ứng dụng mô hình kinh t
ng nghiên cứu các nhân tố
â tr
dụng của h
ở
n tình hình vay vốn tín
ịa bàn tỉnh Kiên Giang”, T p chí phát
tri n kinh t , số 257, 3/2012
b. Các luận văn được bảo vệ tại các trường đại học trong 03
năm gần nhất
(i) Luận án ti
sĩ k
t của Nguyễn Thị H i Y n (2016), Tín
dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất cà phê tỉnh Đắk Lắk, r ờ
Đ i
học kinh t Hu , 2016
(ii) Luậ vă t c sỹ của Lê Thị Lệ Thủy (2014), Thẩm định
chương trình tín dụng tái canh cà phê tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk, C
Fu br
t
r ờ
ơ
trì
ng d y kinh t
Đ i học kinh t TP.HCM, 2014.
(iii) Luậ vă t c sỹ của Nông M
C ờng (2015), Hoàn
thiện hoạt động cho vay kinh doanh cà phê tại Ngân hàng thương
mại cổ phần quân đội, chi nhánh Đắk Lắk, b o vệ t
nẵng, 2015.
Đ i họ Đ
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY TÁI CANH CÀ PHÊ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM
1.2. CHO VAY TÁI CANH CÀ PHÊ CỦA NHTM
1.2.1. Vài nét hoạt động tái canh cà phê tại Việt Nam
1.2.2. Nội dung của hoạt động cho vay tái canh cà phê của
NHTM
a. Phạm vi và đối tượng áp dụng
b. Điều kiện vay vốn
c. Mức cho vay
d. Thời hạn cho vay
e. Lãi suất cho vay tái canh cà phê
f. Về biện pháp bảo đảm tiền vay, phân loại nợ và xử lý rủi ro
g. Việc giải ngân, thu hồi nợ gốc và lãi của khoản vay:
h. Tái cấp vốn đối với ngân hàng
i. Quy trình cho vay
1.2.3. Đặc điểm của hoạt động cho vay tái canh cà phê của
NHTM
Thứ nhất, thời gian cho vay tương đối dài
Vớ
ặ
luân canh, c i t
m tái canh t i Việt Nam, cây cà phê có thời gian
t
thời h n cho vay vốn tín dụ
ngân hàng ph
ịnh mứ
ă
n ki n thi t 3 ă ;
tái canh cà phê có th
v
ơ
n8 ă ,
t ức gi i ngân, tr lãi,
6
thời gian cho vay phù h p
m b o việc thu hồi vố
ú
t
và
tránh rủi ro cho ngân hàng.
Thứ hai, vốn đầu tư tái canh cà phê mang tính rủi ro cao
Rủi ro trong ho t ng cho vay tái
t ờng xu t phát
những nguyên nhân sau: k t qu ầu ra của tái canh cà phê phụ thu c
v
ều kiện tự
t ời ti t, khí hậu, thiên tai, dịch bệnh.
Thứ ba, chi phí quản lý cao do số lượng khách hàng đông,
hoạt động tái canh cà phê ở địa bàn nông thôn, xa xôi và khó khăn.
Việc ti p cận h trồng
v tr
ị b t ơ
ối r
ịa hình chia cắt bởi ồi núi, sông suối; số
ng món cho
vay nhiều
i nhỏ lẻ; chi phí ho t ng cho v
ối với h tái
canh cà phê cao ơ
t
v
ố t ng
khác ở t ị, khu tậ tru
â
.
Thứ tư, trần lãi suất cho vay tái canh cà phê thực hiện theo
quy định của Chính phủ và NHNN
Thứ năm, khách hàng vay vốn ngoài việc đáp ứng các điều
kiện vay vốn thông thường tại các TCTD phải có tên trong danh sách
thực hiện tái canh cà phê được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thứ sáu, đây là hoạt động vừa đảm bảo thực hiện chủ trương
chính sách của Chính phủ và NHNN vừa đảm bảo mục tiêu sinh lời,
nhưng mức sinh lời thấp hơn so với các hoạt động cho vay khác.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay tái canh cà phê
của NHTM
a. Quy mô cho vay tái canh cà phê
Đ
qu
ỉ tiêu:
()D
cho vay tái canh cà phê:
(ii) Số
ng khách hàng vay tái canh cà phê:
( )D
hàng vay:
bình quân cho vay tái canh cà phê trên m t khách
7
b. Cơ cấu cho vay tái canh cà phê
Cơ cấu cho vay tái canh cà phê đƣợc đánh giá qua các tiêu
thứ : Cơ
ơ
u
theo kỳ h
u
t
ố t
ơ
u
theo hình thức b o
ng khách hàng...
c. Tiếp cận vốn vay tái canh cà phê
ă
(i) Kh
t p cận vốn tín dụng của khách hàng tái canh cà phê
(ii) Hình thức ti p cận vốn tái canh cà phê
d. Đánh giá về kiểm soát rủi ro
Chỉ tiêu ph n ánh mứ
ki m soát rủi ro trong cho vay tái
canh cà phê của ngân hàng:
- Tỷ lệ n từ nhóm 2 – 5.
- Tỷ lệ n x u: Th hiện ở các kho
5 tr
â
ối n i b ng/Tổ
- Tỷ lệ n có kh
5 tr
â
ă
3
từ
.
t vốn: Th hiện ở
ối n i b ng/ Tổ
n
nhóm
.
- Tỷ lệ xóa n ròng trong cho vay tái canh cà phê
- Tỷ lệ trích lập dự phòng th hiện qua việc trích lập dự phòng
chung và dự phòng cụ th .
e. Đánh giá về hiệu quả kinh doanh
Việc tính hiệu qu cho vay tái canh cà phê
ơ
â bổ, dựa trên tỷ trọ
trong tổ
c tính theo
cho vay tái canh cà phê
ối chi u với tỷ trọng thu lãi cho vay h tái canh cà
phê với toàn b thu nhập về ho t
ng cho vay của ngân hàng.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay tái
canh cà phê của NHTM
M t số nhân tố
ở
phê là: (1) Nhóm nhân tố về ặ
n ho t
ng cho vay tái canh cà
m của h vay vốn tái canh cà phê,
8
(2) Nhóm nhân tố về ặ
m của NHTM, (3) Nhóm nhân tố về
chính sách của Chính phủ, và (4) Nhóm nhân tố khác.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
r
uậ
ơ
ơb
về
Luậ vă
v
uậ vă
t
ã ố ắ
ữ
t
u
ị
â tố
v
ề ý
ủ NHTM.
rõ
t
vay tái canh cà phê và
NHTM.
v
ã ệt ố
v
ặ
ủ
t u
ở
t
k t qu
tớ
t
ủ
9
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÁI CANH CÀ PHÊ
TẠI AGRIBANK ĐẮK NÔNG
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK NÔNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
a. Tình hình huy động vốn
b. Tình hình hoạt động cho vay
c. Kết quả tài chính
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÁI CANH CÀ
PHÊ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TỈNH ĐẮK NÔNG
2.2.1. Nhu cầu vay vốn tái canh cà phê trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông
a. Đặc điểm các hộ vay tái canh cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
b. Nhu cầu vay vốn tái canh cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
2.2.2. Tình hình triển khai thực hiện giải ngân vốn vay tái
canh cà phê tại Agribank chi nhánh Đắk Nông giai đoạn 20142016
a. Mục tiêu cho vay tái canh cà phê của Agribank Đắk Nông
đến 31/12/2016
- Về
cho vay: dự ki
23,9% tổng nhu cầu vay vố t
t 71.690 triệu ồng, chi m tỷ lệ
ă
;
10
- Về số
ng khách hàng vay vốn tái canh cà phê: dự ki n gi i
ngân vố v
ă
n 648 khách hàng, chi m tỷ lệ 13,6% số h
tái canh cà phê theo danh sách của chính quyề
ị
ơ
u
ký
p;
- Về diện tích tái canh cà phê: dự ki n vốn vay của Agribank
sẽ ầu t t
k
t
ng 579 ha cà phê, chi m tỷ lệ 10,7% diện tích
ã ă
ký.
b. Công tác triển khai
(i) Trước khi có văn bản chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước:
(ii) Sau khi có văn bản chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước
A r b k Đắk N
th nhắ
ẩy nhanh ti
ãt
ực tri n khai m t số biện pháp cụ
t
tr
ịa bàn tỉnh, cụ th :
- Tri n khai k ho ch qu ng bá r ng rãi;
- Tổ chức H i nghị tập hu n chính sách cho vay tái canh cà phê;
- Tổ chức H i nghị khách hàng về cho vay tái canh cà phê
- Phối h p vớ N â
N ớc tỉnh và Ban dân vận tỉnh
ủy kh o sát nhu cầu vay vốn thực hiện tái canh cà phê .
- Chủ
ng nắm bắt nhu cầu vốn tái canh cà phê của các tổ
chức, cá nhân, h
- Chủ
ình.
ng làm việc với UBND c p xã vùng trồ
nhận diện tích tái canh cà phê của các tổ chức, cá nhân, h
xác
ì .
c. Chính sách cho vay tái canh cà phê tại Agribank Đắk
Nông
(i). Điều kiện vay vốn
-C
qu
ă
ực pháp luật dân sự
ă
lực hành vi dân sự theo
ịnh của pháp luật;
- Mụ
sử dụng vốn vay: thực hiện tái canh diện tích cà
phê già cỗi, sâu bệnh bằ
ơ
trồng mới hoặc ghép c i t o;
11
ă
- Có kh
t
m b o tr n trong thời h n cam k t,
th hiện qua các t u
ơ b n.
(ii). Lãi suất cho vay tái canh cà phê
(iii). Về biện pháp bảo đảm tiền vay, phân loại nợ và xử lý rủi ro
A r b k Đắk Nông xem xét và quy t ịnh việc cho vay có
b
m hoặc không có b
t
m bằng tài s
qu
ịnh hiện
hành của Agribank.
(iv). Việc giải ngân, kiểm tra mục đích sử dụng vốn
A r b k Đắk Nông thực hiện theo ti
chi phí thực t phát sinh củ qu trì
t
dự án, phù h p với
v
qu
ịnh hiện
hành về chứng từ gi i ngân, khuy n khích gi i ngân bằng hình thức
thanh toán trực ti p cho nhà cung c p vật t
ơ
thực hiện dự án,
t
â b
ịch vụ....
.
(v). Kiểm tra mục đích sử dụng vốn
(vi). Phân kỳ trả nợ gốc lãi:
(vii). Quy trình cho vay tái canh cà phê
2.2.3. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay tái canh cà phê
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2016
a. Về quy mô cho vay tái canh cà phê
()D
cho vay tái canh cà phê
Đ n 31/12/2016, tổ
37.817 triệu
ồ
tă
tái canh cà phê toàn chi nhánh
36.7
tr ệu
ồng, tỷ lệ tă
31/12/2014. Tuy nhiên, xét về mặt hiệu qu , số
ngân mới chỉ
ầu ă
v
tr
trồ
(ii) Số
ứng 12,6% tổng nhu cầu vay vốn củ
ịa bàn tỉ
Đắk Nông.
ng khách hàng vay vốn tái canh cà phê
với
thực t gi i
t 52,8% so với con số dự ki
ỉ mớ
s
t
ặt ra từ
ời
12
Đ n 31/12/2016 A r b k Đắk N
cho 3 9 k
t
ă
3.333% so vớ
tă
. u
ã
3
i ngân vốn vay
khách hàng, tỷ lệ tă
con số này mớ
t 47,7% số
ng khách hàng mà chi nhánh dự ki n gi i ngân, và chỉ chi m tỷ lệ
6,5% tổng số h có nhu cầu t
tr
ịa bàn tỉ
Đắk
Nông.
D
N
tái canh cà phê bình quân/khách hàng t
tr
A r b k Đắk
n 2014-2016 xoay quanh mức 120 triệu ồng/
khách hàng.
(iii) Diện tích cà phê tái canh từ nguồn vốn vay A r b k Đắk
Nông
Đ n 31/12/2016, nguồn vốn củ A r b k Đắk N
ời dâ tr
ã ỗ tr
ịa bàn tỉnh tái canh 449 ha cà phê, chi m tỷ lệ 8,1%
tổng diện tích cà phê cần tái canh toàn tỉ
n 2020.
b. Về cơ cấu cho vay tái canh cà phê
( ) Cơ
u cho vay tái canh cà phê theo kỳ h n
( ) Cơ
u cho vay tái canh cà phê theo ố t
(iii) Cơ
u cho vay tái canh cà phê theo hình thức b
Tỷ trọ
vay có b
cho vay không có b
m chỉ chi m lầ
ng khách hàng:
m
m bằng tài s n và cho
t 8,6% và 13%
cho vay tái
canh cà phê của toàn chi nhánh.
c. Về tiếp cận vốn vay tái canh cà phê
(i) Kh
ă
t p cận vốn tái canh cà phê:
Theo mô hình Probit, giá trị dự
vốn kỳ vọ
ớ
bì
quâ về xác su t vay
ng từ mô hình là 5,16% vớ
lệch chuẩn là
22,13%. Đ ều này cho th y việc ti p cận vốn vay của h tái canh cà phê
còn gặp r t nhiều rào c n xu t phát từ các nguyên nhân khác nhau.
(ii) Hình thức ti p cận vốn tái canh cà phê:
13
A rb
k Đắk Nông ti n hành thẩ
ịnh, gi i ngân, ki m
tra, giám sát, thu n gốc và thu lãi vay trực ti
n 100% h tái
canh cà phê.
d. Về kiểm soát rủi ro cho vay tái canh cà phê
N x u cho vay tái canh cà phê củ A r b k Đắk Nông là 100
triệu. Tỷ lệ n x u 0,26% tổ
cho vay tái canh cà phê. Tỷ lệ
rủi ro trong cho vay tái
này khá th p, tuy nhiên không th
canh cà phê th p. Lý do là thời gian ân h n tr gốc và lãi của cho vay
t
k
tr
trồng mớ
ă
é
i t o là 2
ă . A r b k Đắk Nông mới tri n khai cho vay tái canh cà phê từ
t thời gian ân h n tr gố v
nhiều kho n n x u, rủ r
ò
ã
t s nh
t
c.
e. Thu nhập từ cho vay tái canh cà phê
Từ ă
v
3
k
tri
5
bắt ầu có nguồn thu từ ho t
6
t 881 triệu ồng. Nă
tỷ trọng thu nhập từ
v
t
ặc dù mới
t
ã
v
chi m tỷ trọng 0,39% tổng thu lãi củ
v
5
ng
n 2016, cho
8% thu nhập từ lãi cho chi nhánh.
2.2.4 Phân tích một số nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động
cho vay tái canh cà phê của Agribank chi nhánh Đắk Nông
a. Nhóm nhân tố thuộc về đặc điểm của hộ vay vốn tái canh
cà phê
ở
(i). Các nhân tố
n kh
ă
t p cận vốn vay của
h tái canh cà phê
Phần này trình bày k t qu mô hình hồ qu Pr b t
xem các nhân tố
h tái canh cà phê.
ãt
n kh
ă
ịnh
t p cận vốn vay của
14
Bên c nh, trong mô hình có bi
khác 0 ở các mứ ý
bi n: diện tích
ĩ k
ý
c lậ
u từ %
ĩ t ống kê
n 5%, bao gồm các
t có gi y chứng nhận quyền sử dụ
t, tình tr ng
th ch p của tài s n, diện tích cà phê cần tái canh, ă
phê, tuổi củ v ờn cà phê, số ă
su t v ờn cà
ần vay, số tiền cần vay, số tiề
ã
vay vốn t i các TCTD.
Trong b ng k t qu hồi quy của mô hình Probit, các hệ số của
hàm hồi quy không trực ti p bi u diễn mối quan hệ giữa bi n phụ
c lập, luậ vă
thu c với bi
gi i thích sự t
ổi của bi
của h t
ỉ sử dụng hệ số t
ă
c lập lên kh
t p cận vốn vay
ối với Agribank Đắk Nông.
Diệ t
t có Gi y chứng nhận quyền sử dụ
ĩ t ống kê ở mức 5% và có hệ số t
ĩ
b
ơ . Đ ều này có
ệ t
t có Gi y chứng nhận quyền sử dụ
ă
t p cận nguồn vốn tái canh cà phê càng dễ
thì kh
Theo mô hình diệ t
tă
t ì
t càng lớn
ơ .
t có Gi y chứng nhận quyền sử dụ
su t vay vốn kỳ vọ
tă
k
ă
t p cận vốn vay
ã từng th
của h trồng cà phê. K t qu mô hình chứng tỏ, n u h
ch p tài s n t i ngân hàng thì kh
ă
t
tì
4,75%. Bên c
tă
tr ng th ch p của tài s n
ơ r t nhiều tă
t: có ý
t p cận nguồn vốn dễ dàng
ơ 0,347721 lần so với tài s
t
ch p
t i ngân hàng.
Diện tích cà phê cần tái canh và số ă
ầ v
ều
ý
thống kê ở mức 5%. Diện tích cần phê cần tái canh tă
su t vay vốn kỳ vọ
tă
thì xác su t vay vốn kỳ vọ
Bi
c chiều
ă
4,61% và số ă
tă
ĩ
thì xác
ần vay vố tă
ă
3,34%.
su t cà phê và tuổi củ v ờn cà ph
n xác su t vay vốn kỳ vọng,
t
ă
ng
su t càng
15
ă
cao thì kh
t p cận vố v
vay vố t
.N
xác su t vay vốn kỳ vọ
t ơ
k
â
c l i, tuổi củ
tă
u ầu
tă
tuổi thì
%.
t
Số tiền cần vay vố
t
ơ
ă
n kh
t p cận
vốn tín dụng của h trồng cà phê. M t phần, do h trồng cà phê tự
c m th y nhu cầu vay vốn th p, số tiền cần vay vố tă
tă
thì xác su t vay vốn kỳ vọ
h
ãv
tr ệu ồng
76%. N
c l i, m t số
vốn t i các TCTD, k c Agribank thì kh
ơ . Số tiề
vốn vay th
ãv
vốn t i các TCTD tă
ở
t p cận
tr ệu ồng
78%.
thì làm xác su t vay vốn kỳ vọng gi
(ii). Các nhân tố
ă
n
ng vốn vay tái canh cà phê
của khách hàng
M
diệ t
ì
bt ũ
t 8 bi
ý
t có gi y chứng nhận quyền sử dụ
cầ t
tiề
ú
ă
ãv
su t cà phê, số ă
bao gồm:
t, diện tích cà phê
ần vay, số tiền cần vay, số
t i TCTD, tình tr ng th ch p tài s n, tuổi của v ờn cà
. Đ ều này chứng tỏ khi xét duyệt hồ sơ
Nông r t
ĩ
úý
v
A r b k Đắk
n các nhân tố này.
b. Nhóm nhân tố thuộc về Agribank Đắk Nông
(i) Hình thức cho vay
N
ã
u ở phần 2.2.3 A r b k
chức chính trị - xã h
phối h p với các tổ
thành lập tổ vay vố
tái canh cà phê thông qua tổ vay vốn,
tri n khai cho vay
n m t số
mb tl i
trong tri n khai cho vay tái canh cà phê:
- Đối với h t
xã h i b o lãnh vay vố k
không nhậ
:k
k
c các tổ chức chính trị ủ
ều kiện về tài s n b
m,
c sự hỗ tr trực ti p từ các tổ chức chính trị - xã h i
16
về â
ă
ự
trì
kỹ thuật tái canh cà phê, qu n lý vốn
và sử dụng vốn.
- Đối vớ A r b k Đắk Nông: tri n khai cho vay tái canh cà
tr
ều kiện diện tích tái canh phân tán, nhỏ lẻ, số
khách hàng vay lớn sẽ t o áp lực quá t
không ti t kiệ
ă
ng
ối với cán b tín dụng;
c nguồn lực và chi phí cho vay; H n ch kh
k m tra, giám sát vốn tín dụng.
(ii) Tổ chức m
( ) Nă
( v) rì
(v) Lự
ới:
ực lập k ho ch kinh doanh của ngân hàng
chuyên môn, nghiệp vụ của cán b :
ng cán b làm công tác tín dụng:
Tổng số cán b làm công tác tín dụng t i chi nhánh là 60
ời, chi m tỷ lệ 19,5% tổng số
ng toàn chi nhánh. Lự
ng
cán b làm công tác tín dụng còn mỏng, số khách hàng bình quân/cán
b làm công tác tín dụng (bao gồm c tr ởng phòng/tổ tr ởng) là 575
khách hàng/cán b
ơ vị trên 1.000 khách hàng/cán b .
c. Nhóm nhân tố thuộc về cung cấp dịch vụ công:
d. Nhóm nhân tố thuộc về chính sách của Chính phủ
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÁI
CANH CÀ PHÊ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH ĐẮK NÔNG
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc
2.3.2 Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế:
- Cho vay không có b
m bằng tài s n chi m tỷ trọng th p.
- Quy trình, thủ tục cho vay còn nặng nề, phức t p, h n ch mở
r ng cho vay tái canh cà phê.
- Không áp dụng cho vay thông qua tổ vay vốn/ tổ liên k t.
-C
ị
qu
v
ịnh gi i ngân vố
ầu t t
i ngân nhiều lần theo ti
theo quy
hằ
ă
, gi i
17
ngân không dùng tiền mặt t
ủ
ơ
t
9v
ứng từ chứng minh mụ
u ầu cung c
t
ầy
trở ng i
ối với các h nông dân vay tái canh cà phê t Đắk Nông.
lớ
-C
ú trọng phân bổ nhân lực cho công tác tín
- Chi nhánh ch
ú trọng áp dụng các biện pháp phân tán rủi
dụng.
ối vớ t
ro tín dụ
tr
ặc thù thời gian ầu t
và mang tính rủi ro cao.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
r
ơ
uậ vă
ã trì
b
k t qu nghiên cứu
chủ y u sau:Giới thiệu khái quát về A r b k Đắk Nông và tình hình
ho t
qu 3 ă
ng kinh doanh củ
thực tr ng ho t
-2016; Phân tích
ởng
ng cho vay tái canh cà phê, các nhân tố
n ho t
. Qu
rút r
ậ
ịnh về những mặt thành
công, h n ch và nguyên nhân của những h n ch trong ho t
ng
cho vay tái canh cà phê t i chi nhánh. Những k t qu nghiên cứu
trì
b
tr
pháp hoàn thiện ho t
ơ
ơ sở quan trọng nhằ
v
t
tr
ề xu t gi i
ơ
3.
18
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÁI CANH CÀ PHÊ
TẠI AGRIBANK ĐẮK NÔNG
3.1. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK ĐẮK NÔNG
3.1.1. Tăng cƣờng khả năng tiếp cận và giải ngân vốn vay
a. Đẩy mạnh cho vay thông qua tổ vay vốn
Chi nhánh cần tích cực phối h p với các c p chính quyền t i
ị
ơ
tổ chức chính trị xã h
dân và H i Liên hiệp phụ nữ
ị
ơ
H i nông
thành lập tổ vay vốn tái canh cà phê
và thực hiện cho vay thông qua tổ vay vốn, thực hiện tốt các Nghị
quy t liên tịch và thỏa thuận liên ngành trong cho vay phát tri n nông
nghiệp, nông thôn.
b. Nhanh chóng triển khai điểm giao dịch lưu động
r
ều kiện việc mở r ng m
c tính toán cân nhắc, việc tri
nhằm mở r ng m
ớ
k
ới của chi nhánh ph i
m giao dị
riêng
ng
ịa bàn xã nông thôn
vùng sâu vùng xa là gi i pháp thi t y u nhằm tă
ti p cận ngân hàng củ
u
ờng kh
ă
ời dân nói chung và h tái canh cà phê nói
ồng thời giữ vững và phát tri n m nh thị phần tín dụng ở thị
tr ờng nông thôn.
c. Đẩy mạnh công tác quảng bá chương trình cho vay tái
canh cà phê
d. Chú trọng hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng
19
3.1.2. Tăng cƣờng tỷ trọng cho vay bảo đảm không bằng tài
sản và hoàn thiện quy trình cho vay hộ sản xuất cà phê
a. Không nên coi tài sản bảo đảm là yếu tố quyết định trong
việc thẩm định cho vay đi đôi với việc hoàn thiện hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ nhằm tăng cường khả năng cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản.
b. Đơn giản hóa quy trình cho vay đối với hộ tái canh cà phê
3.1.3. Quan tâm đúng mức công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay tái canh cà phê
Mặ
ù tr
n 2014-2016, tỷ lệ n x u cho vay tái
canh cà phê khá th p v
các món vay gi i ngân từ
t
qu
ịnh củ NHNN
phát sinh rủi ro. Song ho t
ẩn kh
ă
rủ r
ts
XLRR là do phần lớn
ò tr
t ời gian ân h n
n kỳ h n tr n gố
ã
ng cho vay tái canh cà phê luôn tiềm
.D
ầ qu
tâ
ú
ức
n công tác này.
3.1.4. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng
cao chất lƣợng cán bộ làm công tác tín dụng
3.2. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI AGRIBANK VIỆT NAM
- Đề xu t Agribank nghiên cứu và ban hành s n phẩm tín dụng
cho vay khởi nghiệp với mức lãi su t u ã
h
ì
nghiệp khởi nghiệp có th ti p cận nguồn vốn tín dụng.
- Hoàn thiện quy ch , quy trình nghiệp vụ liên quan cho vay tái
t
ớng ơ gi n hóa về thủ tục, quy trình, gi m
c những v
ề v ớng
mắc phát sinh trong quá trình tác nghiệp t i chi nhánh t
ều kiện
thi u thời gian thẩ
thuận l
ịnh cho vay, tháo gỡ
ời dân ti p cận nguồn vốn tái canh cà phê.
20
-N
v
tr n khai mô hình c p tín dụng khép
kín dựa trên chuỗi liên k t từ s n xu t, thu mua, ch bi
n tiêu thụ
và xu t khẩu.
k
- Ti p tục tri
ơ
v
qu tổ nhóm, k t
h p với h i nông dân, phụ nữ và có k ho ch tổng k t
k
nghiệm hay bài học giỏi trong cho vay qua tổ nhóm, nhân r ng mô
hình cho vay qua tổ nhóm hiệu qu
ti t gi m chi phí cho vay, gi m
quá t i trong tín dụng h s n xu t khu vực nông thôn nói chung và h
trồng cà phê nói riêng.
-N
k t qu t
u
dị
u
ng bằ
rã
tri n khai r
ù
k
m tri
qu
m giao
k ho ch chính thức
n các chi nhánh.
3.3. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
- Chỉ
ều kiệ
o và t
ơ
nguồn vốn từ
trì
-X
ét v
c ti p cận các
ự án k c nguồn vốn FDI, ODA,
N
nguồn vốn ký quỹ củ
A rb k
ầu t v
Đắk Nông.
ớng dẫn tháo gỡ về việc gi i ngân không
dùng tiền mặt t
t
9 v v ệc cung c
ầ
ủ
ơ
sử dụng vốn ối với h nông dân vay
chứng từ chứng minh mụ
vốn tái canh cà phê nhằm phù h p với tình hình thực t s n xu t kinh
doanh t i khu vực nông thôn.
sơ k t
- Ti
ơ
canh cà phê, c i ti
cho ho t
ệu qu
ơ g trình cho vay tái
t ức cho vay, có chính sách riêng dành
ng tái canh cà phê t
ớ
â
ịnh mức cho vay
trên 01 ha cà phê.
-X
v
ét v
ầu t
về nguồn vố
ề xu t Chính phủ sửa ổi, bổ sung Chính sách
t tr n nông nghiệ
ối vớ
C D tr
t
t
ớ
u ã
ịa bàn nông thôn ồng thời
21
ều chỉnh mức cho vay không có b
m bằng tài s
ối với h
nông dân có nhu cầu vay vốn tái canh cà phê.
3.4. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ NGÀNH
3.4.1. Về các chính sách phát triển ngành cà phê
a. Về đầu tư phát triển ngành cà phê
b. Về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
3.4.2. Về các chính sách bảo hiểm nông nghiệp đối với cây
cà phê
Cầ
ẩy m nh tri n khai chính sách b o hi m nông nghiệp,
b o hi m cho s n xu t cà phê, b o hi m cho cây cà phê. Tham gia
b o hi m nông nghiệp, h s n xu t cà phê nói chung và h tái canh
cà phê nói riêng h n ch thiệt h i khi x y ra thiên tai, dịch bệnh, trên
ơ sở chia sẻ rủi ro của c
ồng.
3.4.3. Về phối hợp thực hiện các nguồn lực hỗ trợ của
Chính phủ
Mặc dầu ã
ều nỗ lực, song nguồn lực hỗ tr của Chính
phủ ối với s n xu t nông nghiệp nói chung và ngành cà phê nói
riêng còn r t h n ch , mặt khác trong quá trình tổ chức thực hiện còn
t
“k ho
k
” “
t u út
-
”
ệu qu các nguồn hỗ tr
c nguồn lực xã h i hóa. Chính phủ nên
phân bổ nguồn lực cho các tổ chức hiệp h
chủ trì,
phối h p thực hiện các hỗ tr của Chính phủ trong m t số ĩ
vực
n phát tri n thị tr ờ
ổi
chuyên ngành, có tác dụng thi t thự
mới công nghệ, nâng cao ch t
phẩm cà phê.
ng nguồn lự … ủa từng lo i s n
22
3.5. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
3.5.1. Tiếp tục làm tốt công tác truyền thông chƣơng trình
tái canh cà phê
3.5.2. Tăng cƣờng công tác quản lý, tổ chức và hỗ trợ kỹ
thuật đối với chƣơng trình tái canh cà phê
- Trong tái canh, c i t o giống cà phê thì giống và kỹ thuật là
ề nghị Sở Nông nghiệp và phát tri n nông
khâu cực kỳ quan trọ
thôn chỉ
o, qu
giống cà phê ch t
ơ
ý
ứ
mb
ầ
ủ, kịp thời nhu cầu
ng tốt cho các tổ chứ v
â
ồng thời có
ớng dẫn hiệu qu về kỹ thuật thực hiện tái canh, c i
t o giống cà phê.
3.5.3. Có chính sách kêu gọi ƣu đãi đầu tƣ đối với doanh
nghiệp chế biến cà phê
3.5.4. Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp tháo gỡ các
vƣớng mắc liên quan đến tài sản bảo đảm vốn vay
- Nhiều doanh nghiệp, h dân có tài s n gắn liề tr
nhà, nhà kho, sâ
ơ,v ờ
â
âu ă
ầu h t
k
c p gi y chứng nhận quyền sở hữu dẫ
ý
â
th ch p vay vố
t
m b o tính pháp
. Đề nghị UBND tỉ
quan có thẩm quyền tổ chức tuyên truyề
c
v
ơ
ớng dẫn và có chính
ời dân
sách hỗ tr c p gi y chứng nhận quyền sở hữu tài s
và doanh nghiệp.
- Hiện nay t
ị
ơ
t thực t trên thị tr ờ
k
k ă
ờ
vệ
v
sự chênh lệch r t lớn giữa
t do UBND tỉ
ịnh giá trị tài s n th ch
â . Đề nghị NHNN có ki n nghị với UBND tỉ
ét
ều chỉ
k u
qu
ịnh, gây
vay vốn của
Đăk N
t phù h p với giá thị tr ờng hoặc có
23
qu
ịnh riêng về
ền bù thu hồ
â
vay vố
tv
ều kiện thuận l
t
tr ờng h
và b t cập: Có nhữ
s
qu
ơ qu
Cơ qu
r t chậm
ò
ã
t
i quy t xong và
ã 5 ă
ử lý xong. Đề nghị ã
nay vẫ
ời dân vay vốn.
ơ qu
- Việc xử lý tài s n th ch p củ
chuy n hồ sơ t
ơ sở th ch p
n
o UBND tỉnh có ý ki n chỉ
tr
p khắc phục các b t cậ
ẩy nhanh ti
gi i quy t hồ sơ
hỗ tr các ngân
ều kiện cho ngân hàng lành m nh
hàng trong việc thu hồi vốn, t
hóa tài chính và ch t
ử lý tài s
v
ng tín dụng nhằm góp phần tốt ơ tr
chính sách tái canh cà phê của tỉnh.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
r
ơ sở
k t qu ho t
củ A r b k Đắk Nông ở
nghị ối với ho t
ơ
ng cho vay tái canh cà phê
ơ
3 ã
có b
t
b
ng, qu
k u n
ng cho vay tái canh cà phê củ
ẩy m nh cho vay thông qua tổ vay vốn, tri
u
r
ă
s
m bằng tài s n
k
k
tă
ơ
ờng cho vay không
qu trì
…. Đồng thờ tr
ơ
m giao dịch
v
3 uậ vă
ối với h
ũ
r
các khuy n nghị ối với Agribank, NHNN, Chính phủ và UBND tỉnh
Đắk Nông nhằm t
ho t
v
ều kiệ
t
A r b k Đắk Nông hoàn thiện
tr
t ơ
.