Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày soạn: 20/08/2017
Ngày dạy: 21,26/8, 28/9/2017
Năm học 2017 - 2018
Tuần 1- 2
PHẦN 1. NHÀ Ở
Bài 1- Tiết 1,2,3: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
- Trình bầy được vai trò của nhà ở đối với con người.
- Phân biệt được một số kiểu nhà ở thông thường ở nước ta.
- Kể tên được một số khu vực chính của nhà ở và trình bầy được các yêu cầu đối với
các khu vực chính của nhà ở.
-Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về vai trò của nhà ở đối với con người, hình ảnh một số kiểu nhà
ở, hình ảnh một số khu vực sinh hoạt chính trong nhà ở.
HS: Vở , bút , tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs
3 Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
phần khởi động:
- Hs: + Nêu một số vai trò của nhà ở
+ Nêu một số vai trò của nhà ở ?
+ Kể các hoạt động chính diễn ra
+ Kể các hoạt động chính diễn ra
thường ngày ở gia đình
thường ngày ở gia đình em ?
+ Kể tên các khu vực chính trong
+ Kể tên các khu vực chính trong
nhà
nhà
+ Hoàn thiện bảng
+ Hoàn thiện bảng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
THỨC.
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân phần
1. a .
1. Vai trò của nhà ở đối với con người
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời - Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 1. a
phần 1. b
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân mục lời phần 1. b.
2. a
2. Một số kiểu nhà ở
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời - Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 2. a
phần 2. b
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu cá nhân mục lời phần 2. b.
Giáo viên:
1
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
3. a
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 3. b
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời
phần 3. c
* Gv: Kết luận chung
HĐ 3: HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần
a
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân vào
phiếu học tập phần b , sau đó thảo luận
nhóm phần c, d, e
Năm học 2017 - 2018
3. Các khu vực chính của nhà ở
- Hs: Nghiên cứu cá nhân phần 3. a
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 3. b.
- Hs: Thảo luận nhóm nhận xét các câu trả
lời phần 3. c.
C. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
- Hs: Hoạt động cá nhân phần a
- Hs: Làm phiếu cá nhân phần b
- Hs: Trao đổi, thảo luận
HĐ 4. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần - Hs: Nêu nhận xét về việc bố trí các khu
a
vực chính trong gia đình.
- Gv: Yêu cầu hs trao đổi về cách sắp xếp - Hs: Trao đổi ý tưởng sắp xếp các khu
một vài khu vực chính theo ý tưởng của cá vực chính với các bạn trong nhóm.
nhân mình ?
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HĐ 5: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ
- Hs: Thảo luận theo nhóm đưa ra các lí do
RỘNG
giải thích cho kiểu nhà mà người dân miền
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm trả núi thường làm
lời các câu hỏi:
+ Vì sao người dân vùng cao thường làm - Hs: Đưa ra một số quan điểm của mình
nhà ở kiểu nhà sàn ?
về câu nói an cư, lạc nghiệp.
+ Em hiểu câu an cư, lạc nghiệp như thế
- Hs: Trao đổi, thảo luận vạch ra thiết kế
nào ?
cơ bản về các khu vực chính theo ý muốn
- Gv: Yêu cầu các nhóm tìm ra ý tưởng
chung của cả nhóm.
riêng thiết kế các khu vực chính trong
nhà ?
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DĂN DÒ
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu thiết kế các khu vực chính trong nhà.
Giáo viên:
2
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày chuẩn bị: 27/08/20176
Ngày lên lớp: 06/9/2017
Năm học 2017 - 2018
Tuần 3
Bài : 2 Tiết 4: BỐ TRÍ ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ Ở (t 4)
I. MỤC TIÊU.
- Mô tả được cách sắp xếp đồ đạc trong nhà một cách hợp lí và có
tính thẩm mỹ.
- Đề xuất được phương án sắp xếp, bố trí đồ đạc trong nhà hợp lí, có
tính thẩm mỹ.
- Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Một số hình ảnh về các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
HS: Vở ghi , sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của hs
3 Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của Học sinh
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Gv: Yêu cầu mỗi học sinh tự nghiên cứu
các câu hỏi phần khởi động và trả lời các
câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
- Hs: Trả lời các câu hỏi phần khởi động
- Tùy thuộc vào hs – gv chốt lại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
- Hs: Nghiên cứu thông tin và làm bài tập
- Gv: Yêu cầu hs đọc nội dung và làm bài + Phòng thờ: Bàn thờ, bát hương, lọ hoa,
tập. sau đó trao đổi thông tin với các bạn
đèn, giấy tiền vàng,…
trong nhóm
+ Phòng khách: Bàn ghế, ti vi, ấm chén ,
phích, lọ hoa,…
+ Phòng ngủ: Giường, bàn trang điểm,
đèn, quạt, gương,…
+ Phòng bếp: Nồi, chảo, bát , đĩa,…
+ Nhà vệ sinh: Bồn cầu, bệ rửa tay, xà
phòng, giấy vệ sinh,..
+ Góc học tập: Giá sách, sách vở, bút,
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần và trả máy tính, quạt, …
Giáo viên:
3
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
lời các câu hỏi của gv
Năm học 2017 - 2018
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thêm thông tin
về nhà nghiên cứu và làm theo các yêu
cầu
Về trao đổi với gđ sắp xếp đồ đạc trong
nhà cho hợp lý.
Ngày lên lớp: 09/9/2017
Tiết 2
Bài: 2 Tiết 5: BỐ TRÍ ĐỒ ĐẠC TRONG NHÀ Ở (t 4)
2. Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở
a, Đọc nội dung
- Gv: Yêu cầu hs quan sát hình 4, đọc
thông tin và trả lời các câu hỏi . sau đó
thảo luận với các thành viên trong nhóm
học tập
2. Sắp xếp đồ đạc trong nhà ở
a, Đọc nội dung trả lời câu hỏi:
- Hs: Quan sát, đọc thông tin và trả lời các
câu hỏi
+ Cách sắp sếp nhà ở ở thành phố, nông
thôn, vùng cao có nhiều đặc điểm khác
nhau tuy nhiên đều phù hợp với yêu cầu
sử dụng
+ Sắp xếp đò đạc phụ thuộc do điều kiện
kinh tế, mắt thẩm mĩ, tính cách, sở thích
của mỗi gia đình.
+ Việc sắp xếp phải đảm bảo: Khoa học,
phù hợp và có tính thẩm mỹ cao.
- Hs: Nghiên cứu và trả lời câu hỏi
+ Tủ tường: Giúp giảm diện tích và đựng
được nhiều vật dụng, thường để trong
phòng ngủ, Trạn bát treo trên tường phòng
bếp vv
+ Bình phong: Đẹp, đồ trang trí
+ Màn gió: Đẹp, nhẹ
+ Giường gấp: Đẹp, Tiết kiệm diện tích
+ Giá treo: Tiết kiểm diện tích sàn
- Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần b và
trả lời các câu hỏi
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần c và trả - Hs: Thảo luận tìm từ cần điền
lời các câu hỏi
+ (1)Vùng miền, (2) Cấu trúc (3) Diện tích
(4) thuận tiện( 5) thoải mái
Giáo viên:
4
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
(6) Hợp lí (7)thoải mái ( 8) (thuận tiên)
( 9)sử dụng( 10) quyét dọn.
Tiết 6
Ngày lên lớp: 11/9/2017
- Gv: Yêu cầu hs điền từ còn thiếu vào chỗ
C. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
chấm. Hs thảo luận với các bạn trong
a.
nhóm
Nên
Không nên
C. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
5; 8
1,2,3,4,6,7
- Gv: Yêu cầu hs lần lượt hoàn thiện các
nội dung bài tập sau đó thảo luận với các
b.
thành viên trong nhóm
Đúng
Sai
1,6,7,8
2;3;4;5
c. Học sinh thảo luận đưa ra cách thiết kế
cho phù hợp
- HS vẽ bản vẽ H 5 rồi thảo luận
- Hs: Liên hệ thực tế trả lời
GV hướng dẫn rồi chấm điểm mọt số hs
Tiết 7
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
hs liên hệ thực tế ở gia đình để điền thông
tin vào bảng
Ngày lên lớp: 16/9/2017
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
- Gv: Yêu cầu hs liên hệ thực tế ở gia đình (4) Bàn, ghế, đèn, sách vở…
( 5) xoong nồi, bát, đĩa…
để điền thông tin vào bảng
(6) Bàn , ghế, quạt, tủ lạnh….
( 7) Vòi tắm, chậu…
(8) Thóc , gạo, ngô….
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hs: Thu thập thông tin trên ti vi, báo,
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thêm thông tin
mạng,..
về nhà nghiên cứu và làm theo các yêu
- Trả lời cho cả lớp nghe, các bạn bổ xung
cầu
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DĂN DÒ
Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
Giáo viên:
5
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày soạn:17/09/2017
Ngày dạy: 18,23,25/09/ 2017
Năm học 2017 - 2018
TUẦN 5+ 6
Bài 3 Tiết 8, 9,10: GIỮ GÌN VỆ SINH NHÀ Ở ( 3t)
I. MỤC TIÊU.
-Trình bày được ý nghĩa về sự sạch sẽ, ngăn nắp của nhà ở;
- Trình bầy được thế nào là nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp;
- Đề xuất và thực hiện được những công việc cần phải làm để giữ gìn
nhà ở của gia đình luôn sạch sẽ, ngăn nắp.
-Yêu quý ngôi nhà của mình và có ý thức giữ gìn nhà ở sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số hình ảnh về giữ gìn vệ sinh.
- Một số hình ảnh về mất vệ sinh.
HS: Vở ghi , sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: Nêu việc sắp xếp đồ đạc phụ thuộc vào yếu tố nào ?
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv: Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi phần
1. Là nhà không có rác bẩn, luôn được
khởi động sau đó thảo luận nhóm và báo
lau , dọn vệ sinh không lôn xộn sạch sẽ, đồ
cáo kết quả.
đạc gọn gàng xếp ngay ngắn
2. Con người không thoải mái. Ảnh hưởng
không tốt đến sức khỏe.
3a. - Thấy thoải mái, dễ chịu.
b. - Khó chịu, không thoải mái
- Hs: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
4. Luôn quét dọn, lau thường xuyên, xếp
ngay ngắn các đồ đúng nơi quy định
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
THỨC.
1.a
1. Gữi gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh H6 và trả
1.a
lời các câu hỏi phần a.
- Nhà ở ngăn nắp Hình A, D, H, các đồ
xếp ngay ngắn không bừa bộn
1.b
- Nguyên nhân là do con người
Gv: yêu cầu hs thảo luận và hoàn thiện
1.b
phần b
1 -> C
3->D
5 -> B
Giáo viên:
6
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin phần 2 -> F
4 ->E
6->A
c và hoàn thiện bài tập
1.C HS đọc nội dung
(1) Môi trường, (2)sạch đẹp, (3)chăm sóc
(4) Sức khỏe, (5) tiết kiệm, (6) vẻ đẹp
1.d.
Gv: Yêu cầu hs đọc thông tin phần d thảo 1.d. Lúc nào nhà sắp có khách thì mới don
luận trả lời các câu hỏi phần e.
nhà. Quan điểm đó sai.
? Nhà ở sạch có ưu điểm
-> Tăng vẻ đẹp, gữi được sức khỏe…
? Nhà ở bừa bộn, mất vs có nhược điểm
gì? Tác hại ?
+> Con người thoải mái không ốm đau.
Dễ tìm thấy đồ khi cần thiết.
1.e. HS Thảo luận
1.e. Nhà ở sạch sẽ là k có rác, bụi bẩn, gọn
gàng, ngăn nắp.
- Gữi nhà ở sạch sẽ. làm cho con người
tránh được bệnh tận, cảm giác thoải mái,
Dễ tìm thấy đồ khi cần thiết.
2. Gữi gìn trường, lớp sạch sẽ
2. Giũ gìn trường, lớp sạch sẽ.
a.
Gv: Yêu cầu hs quan sát tranh và trả lời
Hs nên làm
câu hỏi phần a.
Ha. Hs lau bàn ghế. Hb. Quyết mạng nhện.
Hc. Quyét sân. H d. Hs nhổ cỏ.
- HS không nên làm
Vứt rác bừa bãi ra lớp, sân , phá hại cây
xanh….
C. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
C. HOẠT ĐỘNG LUYÊN TẬP
Gv: Yêu cầu học sinh hoàn thiện các phần - Hs: quan sát tranh, Thảo luận nhóm và
bài tập
trả lời câu hỏi phần bài tập.
- Gv quan sát, nhắc nhở HS
Nên làm
Không nên làm
- Đại diện nhóm trình bày, Nhón khác bổ
A, B,c,D, E, G
F, H, I, J
xung.
- Hs: Hoàn thiện các phần bài tập vào vở
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
Gv: Yêu cầu hs tìm ra các biện pháp để
giữ gìn nhà ở sạch sẽ và ngăn nắp.
Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với mọi
người trong gia đình để có cách giữ gìn vệ
sinh cho nhà ở của mình một cách hợp lí
nhất.
Giáo viên:
D. HOẠT ĐỘNG VÂN DỤNG
1. Trả lời các câu hỏi . 1, 2.
- Đồ đạc khi làm xong rửa sạch để ngăn
nắp đúng nơi quy định.
- Trao đổi với mọi người trong gia đình
cùng thực hiện.
7
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Gv: Cho hs nêu hiểu biết của mình về
câu: “ nhà sạch thì mát, bát sạch ngon
cơm” ?
Năm học 2017 - 2018
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Hs: Đưa ra các biện pháp giữ gìn nhà ở
sạch sẽ, ngăn nắp.
+, Nhà sạch cảm giác rất mát mẻ, thoải
mái , dễ chịu,
+, Bát sạch sẽ , nhìn không thấy ghê, cảm
thấy cơm cũng sạch, cho nên ăn com thấy
ngon
Gv: Yêu cầu hs sưu tầm thêm các câu ca
dao tục ngữ khác
Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với người - Hs: Nêu quan điểm của mình
thân về các nguồn gây ô nhiễm môi
trường xung quanh em và cách khắc phục.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DĂN DÒ
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
- Đọc trước bài 4: Các loại vải thường dùng trong may mặc
KIỂM TRA 15 PHÚT
I. Đề
Câu 1: E hãy nêu tác dụng của nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
Câu 2: Chúng ta cần làm gì để gữi gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp
II. Đáp án:
Câu 1:
- Nhà ở sạch sẽ ngăn nắp guips cho mọi thành viên trong gia đình sống thoải mái.
- Giữ được sức khỏe tốt
- Làm tăng vẻ đẹp cho nhà . là việc làm thường xuyên,
- Mỗi lần dọn sẽ tốn ít công sức hơn.
Câu 2:
- Mỗi người cần phải sống sạch sẽ ngăn nắp,
- Giữ vệ sinh cá nhân gấp chăn màn sau mỗi khi ngủ dạy,
- Các đò vật sau khi sử dụng phải để đúng nơi qui định,
- Không vứt bừa bãi
- Mọi người phải tham gia các công việc giữ vệ sinh nhà ở tùy theo tuổi tác, quyets dịn
lau nhà, đồ đạc, đổ rác đúng nơi quy định
Giáo viên:
8
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
Ngày chuẩn bị: 24/9/2017
Ngày dạy: 30/9, 2/10/2017
TUẦN: 6 +7
Bài: 1
PHẦN 2 . MAY MẶC VÀ ĂN UỐNG
Tiết 11 , 12: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được tính chất chủ yếu và nhận biết được một số loại vải thường dùng
trong may mặc.
- Lựa chọn được loại vải phù hợp với nhu cầu, sở thích của bản thân.
- Bảo quản và giặt giũ được một số loại vải thường dùng trong may mặc.
- Ứng dụng được những hiểu biết về các loại vải thường dùng trong may mặc vào thực
tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập.
- Một số mẫu vải dùng trong may mặc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: Thế nào là nhà ở sạch sẽ ngăn lắp
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận câu 1,2,3
- Kể tên những vật dụng được may bằng
vải của gia đình em
- Có những loại vải nào được dùng trong
may mặc?
Nội dung
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Quần , áo, rèm cửa…
2. Vải sợi tổng hợp, von, thô, lanh…
3. Tay sờ, vò , đốt sợi vải….
- Làm thế nào để phân biệt được các loại vải
may mặc?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
1.Các loại vải thường dùng trong may
mặc
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân phần
1.a
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm phần
B.1.b,
B.1.b
- Sợi thiên nhiên: tơ tằm, sợi bông, sợi
lanh, lông cừu…
- Bền chắc, dai, rất nhiều màu, màu đẹp
B.1. c. thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Giáo viên:
9
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
- Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm thu * Vải sợi thiên nhiên:
* Vải sợi hóa học
HS thực hiện nối các cột tương ứng
*Vải sợi pha
- Hs: Thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ 1 d; 2 c ; 3 a; 4 b
B.2.a
- Thu thập thông tin phần 2. a và trả lời
các câu hỏi phần 2.b
B.2.b
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận các câu trả lời
của các nhóm và chốt kiến thức
B.2.a
Đọc thu thập thông tin
B.2.b
- Để mặc phù hợp cho các mùa có thời
tiết khác nhau, phù hợp cho công việc
- Cách phân biệt một số loại vải có tác
dụng ?
- Vò, đốt sợi vải
- Trình bày cách phân biệt một số loại vải
thông thường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi hoàn *Có hai cách cơ bản phân biệt các loại vải:
- Vò vải: vải bị nhàu nhiều là vải thiên
thiện phần 1 và phần 2
nhiên, nhàu ít là vải sợi pha.
+ Cần phân biệt các loại vải để sử dụng,
- Đốt sợi vải: Là vải thiên nhiên nếu
bảo quản, và giữ gìn cho phù hợp.
cháy nhanh, than dễ bóp vụn. Là sợi hóa
học nếu không cháy thành ngọn lửa, khi
nguội biến thành cục cứng không bóp vụn
được.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG
- Gv: Yêu cầu hs tìm ra các loại vải mà
gia đình thường sử dụng
- Gv: Yêu cầu hs về nhà trao đổi với mọi
người trong gia đình để có chọn lựa vải
cho gia đình mình một cách hợp lí nhất.
Giáo viên:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DUNG
- Hs: Thảo luận và hoàn thiện các yêu cầu
1.
Trang phục và vật Loại vải nên chọn
dụng
để may
Đi học
Vải sợi pha
Lao động
Vải sợi nhân tạo
Mùa đông
Sợi thiên nhiên,
tổng hợp
Mùa hè
Vải sợi pha
Vỏ gối, vỏ chăn
Vải sợi pha
Khăn đỏ
Sợi hóa học
10
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
Khăn quàng đông Vải sợi tổng hợp
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Gv: yêu cầu hs về nhà sưu tầm thêm các
mẫu vải thường dùng trong may mặc
2.
1 .b ; 2 c
; 3 a ; 4 d
3. Học sinh dựa vào mẫu vải mang đi để
làm
- Hs: Đưa ra các loại vải gia đình thường
xuyên sử dụng
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DẶN DÒ
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Nghiên cứu tìm tòi thêm các kiểu bố trí đồ đạc trong nhà ở.
- Đọc trước bài : Trang phục và thời trang.
Giáo viên:
11
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày chuẩn bị: 01/10/2017
Ngày lên lớp: 7, 9, 14/10/2017
Tiết 13, 14 ,15:
Năm học 2017 - 2018
TUẦN 7 + 8
TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Trình bày được khái niệm, chức năng của trang phục. Phân biệt được trang phục và
thời trang.
- Mô tả được một số kiểu trang phục và thời trang phù hợp với lứa tuổi học trò.
- Bước đầu lựa chọn được loại vải, kiểu may trang phục và thời trang phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi bản thân và điều kiện của gia đình.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được những hiểu biết về trang phục và thời trang vào cách ăn mặc của bản
thân sao cho phù hợp
3. Thái độ: Yêu thích và tìm hiểu trang phục thời trang.
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng học tập.
- Một số mẫu vải dùng trong may mặc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: Trình bày cách phân biệt một số loại vải thông thường ?
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm đưa ra các - Che cho cơ thể con người không bị lạnh
câu trả lời
về mùa đông, mát về mùa hè.
- phải . Vỉ làm tăng vẻ đẹp cho con người
- Màu phù hợp với lứa tuổi, mùa, dáng
người
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
THỨC
1. Trang phục và chức năng của trang
1. Trang phục và chức năng của trang
phục phân biệt trang phục, thơi trang
phục phân biệt trang phục, thơi trang
và mốt
và mốt
- GV y/c HS đọc đoạn hội thoại.
a.
Q/s rồi trả lời các câu hỏi
+ Trang phục là những đồ để mặc . quần
1.a ; 1.b
áo, váy…mũ, khăn túi…
- Gv: Trang phục là gì ? Chức năng chính - Che cho cơ thể con người không bị lạnh
của trang phục ?
về mùa đông, mát về mùa hè.
Giáo viên:
12
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
- Gv: Lợi ích của trang phục đồng phục
học sinh
Năm học 2017 - 2018
+ Đẹp, dễ nhận biết học sinh của trường
- Gv: Thế nào là thời trang ?
+ Là kiểu trang phổ biến mặc phổ biến
trong XH ở thời gian không gian nhất định
- Gv: Phân biệt thời trang và trang phục ?
+ Trang phục là những đồ để mặc và một
số phụ kiện đi kèm như mũ, vòng…
+ Là kiểu mặc phổ biến nhất
b.
b.
- Hs: Thảo luận trả lời
2.Lựa chọ trang phục đẹp, phù hợp với
bản thân
- Gv: Yêu cầu hs tự thu thập thông tin
- Gv: Yêu cầu hs dựa vào thông tin vừa
tìm hiểu và kiến thức thực tế trả lời các
câu hỏi:
- Gv: Thế nào là trang phục đẹp ?
Gv: Trong lớp bạn nào có trang phục phù
hợp và đẹp nhất ? giải thích ?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Gv: Yêu cầu hs tham gia trò chơi “ Ai
đúng, ai nhanh”
Gv: Yêu cầu hs tham gia biểu diện thời
trang và trình bầy về bộ trang phục mình
đang mặc xem có phù hợp với bản thân
không ?
- Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài
tập tình huống
Gv: yêu cầu mỗi học sinh hãy tự thiết kế
cho mình một trang phục phù hợp ? Sau
đó trao đổi với các thành viên trong nhóm
Giáo viên:
+, 1 E; 2 D; 3 B; 4 F; 5 C; 6 A
2.Lựa chọ trang phục đẹp, phù hợp với
bản thân.
+ Trang phục đẹp là trang phục che được
khuyết điểm và làm tăng thêm vẻ đẹp của
cơ thể
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Tham gia trò chơi “ Ai đúng, ai
nhanh”
2, Biểu diễn thời trang
- Hs: Chọn cử các thành viên tham gia trò
chơi
- Hs: Mối nhóm cử một bạn tham gia biểu
diễn thời trang và thuyết minh về tính hợp
lí về trang phục của mình
3.Làm bài tập tình huống
- Hs thảo luận nhóm làm bài tập tình
huống
4. Em làm nhà thiết kế thời trang
- Hs: Lên kế hoạch thiết kế trang phục:
+ Giới tinh
+ Vóc dáng
+ Mầu da
13
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
+ Mùa
D. HHOẠT ĐỘNG VẬN
+ Mẫu vải
- Gv: Yêu cầu hs chia sẻ thông tin, tìm
+ Kiểu trang phục
hiểu thực tế ở gia đình về cách lựa chọ
Hs chia sẻ thông tin, tìm hiểu thực tế ở
trang trang phục và thời trang của các
gia đình về cách lựa chọ trang trang phục
thành viên
và thời trang của các thành viên
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG Hs tìm hiểu qua các phương tiện thông tin
- Gv: Yêu cầu hs tìm hiểu qua các phương và người thân trả lời các câu hỏi
tiện thông tin và người thân trả lời các câu
hỏi
IV. KIỂM TRA- ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DẶN DÒ
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Đọc trước bài : Sử dụng và bảo quản trang phục
Giáo viên:
14
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
Ngày chuẩn bị: 15/10/2017
Ngày lên lớp: 16,21, 23/10/2017
TUẦN 9+ 10
Tiết 16 , 17, 18 : SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
1. Kiến thức: Trình bày cách sử dụng trang phục phù hợp với các hoạt độnghàng ngày
của bản thân và cách bảo quản trang phục để giữ được vẻ đẹp , độ bền của trang phục
2. Kĩ năng: Vận dụng được cách sử dụng , bảo quản trang phục hợp lí vào việc sử
dụng bảo quản trang phục của bản thân và mọi người trong gia đình . Có khả năng phát
hiện sử lí , giải quyết một số vấn đề đơn giản gặp phải khi sử dụng ,bảo quản trang
phục thực tế
- Rèn luyện thói quên sử dụng bảo quản trang phục thân thiện với môi trường
3. Thái độ: Yêu thích và tìm hiểu cách bảo quản trang phục
II. CHUẨN BỊ
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ôn định tc: Sĩ số
2.Kiểm tra: - Trang phục là gì - Thế nào là thời trang ? phân biệt trang phục và thời
trang ?
3 Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG
Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
hỏi 1,2
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
THỨC
1. Sử dụng trang phục hợp lý
1. Sử dụng trang phục hợp lý
+ A: Trang phục dân tộc
+ B: Trang phục thể thao
- Gv: yêu cầu hs quan sát các hình ảnh sau + C : Trang phục đồng phục
đó trả lời các câu hỏi và trao đổi thảo luận +D: Trang phục biểu diễn
với các bạn trong nhóm của mình về các
+ E: Trang phục lao động
câu trả lời đó để thống nhất ý kiến.
+ F: Trang phục đi chơi
b. Sử dụng trang phục hợp lí là sử dụng
GV:Thế nào là sử dụng trang phục hợp lí ? trang phục phù hợp với hoạt động, môi
trường và công việc mình tham gia, đồng
thời phải biết cách phối hợp trang phục
sao cho hài hòa và có tính thẩm mĩ cao.
- Vì sẽ giúp con người có cảm giác tự tin,
Giáo viên:
15
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
GV: Tại sao phải sử dụng trang phục hợp
lí
2. Bảo quản quần áo
Gv: yêu cầu hs thu thập thông tin phần 2
trả lời các câu hỏi và trao đổi thảo luận
với các bạn trong nhóm của mình về các
câu trả lời đó để thống nhất ý kiến.
GV:Bảo quản trang phục có ý nghĩa như
thế nào ?
GV: Hãy nêu các công việc bảo quản
trang phục em đã tham gia công việc nào
ở nhà ?
GV: Khi không có bàn là em sẽ làm thế
nào để trang phục phẳng hơn ?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Gv: yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi
thảo luận với các thành viên trong nhóm
để đi đến kết luận cuối cùng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS đọc bài tập 1,2,3 rồi trả lời các câu
hỏi
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Gv: Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu và chia
sẻ thông tin với mọi người trong gia đình
Năm học 2017 - 2018
thoải mái, đồng thời gây được thiện cảm
với mọi người xung quanh
+. HS thường có những trang phục áo
trắng quần đen
2. Bảo quản quần áo
+ Giữ cho trang phục luôn sạch sẽ, giữ
được vẻ đẹp, lâu hỏng, tiết kiệm được tiền
chi tiêu cho may mặc và còn là cách tôn
trọng bản thân mình và làm cho mọi người
xung quanh biết rằng mình là người sạch
sẽ, chăm chỉ.
+ Giặt, phơi khô, gấp, cất giữ.
+ Trước khi phơi nên giũ để quàn áo
phẳng…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1
c. Trang phục có chất liệu bằng vải sợi
pha, mầu tối, kiểu may đơn giản, rộng rãi,
dép thấp hoặc giầy ba ta.
Bài 2.
Trang phục may bằng vải sợi pha, mầu sắc
giản dị, kiểu may đơn giản,….
Bài 3
Nên ngâm riêng quàn áo khi đi chơi thể
thao về sau đó giặt tay một lượt trước khi
cho vào máy giặt hoặc giặt riêng bằng tay
Bài 4
Phơi trang phục như vậy chưa đúng vì sẽ
làm nhăn quan áo và quần áo nhanh bạc
mầu…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Chia sẻ với mọi người cách sử dụng và
bảo quản trang phục
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
GV cho HS đọc một số điều em chưa biết
Để tìm hiểu thêm các loại vải trong đời
sống
IV.KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DẶN DÒ
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
Giáo viên:
16
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
- Đọc trước bài : Ăn uống hợp lí
Ngày chuẩn bị: 22/10/2017
Ngày lên lớp: 28/10/2017
Năm học 2017 - 2018
TUẦ N 10
Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nhà ở và cách bố trí đồ đạc trong nhà
- Trình bày đươc thời trang và trang phục
2. Kĩ năng:
- trình bày rõ ràng, đúng yêu càu đề
- Rèn luyện thói quen thân thiện với môi trường
3. Thái độ: làm bài nghiêm túc
II. PHƯƠNG TIỆN
- GV: Đề bài
- HS: Giấy , bút
A. MA TRẬN:
Cấp
Vận dụng
độ
Nhận biết Thông hiểu
Cấp độ
Cấp độ thấp
cao
Chủ đề
1.Nhà ở
Kiểu nhà Sắp xếp hợp
ở của gđ lí đồ đạc
trong nhà
Số câu
1
1
Số điểm..
1
1
. Tỉ lệ %...
20%
20%
2.Trang phục Trang
Sử dumg và
và thời trang phục
bảo quản
trang phuc
Số câu
1
1
Số điểm
1
4
Tỉ lệ %...
20%
40%
Tổng: Số câu 2
1 4
Số điểm
4
2
4
Tỷ lệ %
4%
20%
40%
Giáo viên:
17
Cộng
2
4
40%
2
6
60%
4
Trường THCS ……….
10
100%
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
B, ĐỀ BÀI:
Câu 1: Hãy xác định kiểu nhà của gia đình em đang ở ?
Câu 2: Đánh dấu (x) vào cột nên/ không nên trong bảng sau về vệc sắp sếp hợp lí đồ
đạc trong nhà ở
Sắp xếp đồ đạc trong nhà
Nên
Không nên
Câu 1: 2đ
- HS xác định rõ ràng : Nhà kiểu xây loại gì hay nhà lá...
Câu 2: 2đ
Sắp xếp đồ đạc trong nhà
Nên
Không nên
1
Kế gường tại phòng khách
2
Kế tủ chắn cửa sổ
3
Kế ti vi ở phòng khách
4
Kế bàn ăn ở trong gian bếp
5
Kê bàn học ở phòng khách
6
Đặt bàn thờ trong phòng bếp
Câu 3: 2đ
a) Trang phục là gì ?
b) Nêu các chứ ngăng của trang phục ?
Câu 4: 4đ
a) Bảo quản trang phục có ý nghĩa như thế nào ?
b) Nêu qui trình bảo quản trang phục
c) Hãy mô tả lại công việc giặt quần ảo của em
C,Đáp án:
1
Kế gường tại phòng khách
x
2
Kế tủ chắn cửa sổ
x
3
Kế ti vi ở phòng khách
Giáo viên:
x
18
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
4
Kế bàn ăn tại ở gian bếp
x
5
Kê bàn học ở phòng khách
x
6
Đặt bàn thờ trong phòng bếp
x
Câu 3: 2đ
a)Trang phục là gì : Là những đồ để mặc như: Quần , áo , váy ...và một số vật dụng có
thể khoác , đeo , gắn trên người : Mũ , giầy , tất ...
b)Nêu các chức năng của trang phục : Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người
Câu 4: 4đ
a)Bảo quản trang phục có ý nghĩa : Giữ cho trang phục luôn sạch sẽ , giữ được vẻ đẹp ,
lâu hỏng , tiết kiệm được tiền chi tiêu cho may mặc và còn là cách tôn trọng bản thân
và làm cho mọi người xung quanh biết mình là người sạch sẽ và chăm chỉ
b)Nêu qui trình bảo quản trang phục: Giặt phơi khô gấp cất giữ là (ủi)
c)Hãy mô tả lại công việc giặt quần ảo của em :
- Lấy hết vật dụng trong túi quần áo ra
- Tách riêng quần áo màu trắng , màu nhạt và quần áo màu sẫm .... dễ phai giặt riêng
- Gặt qua 1 lần nước sạch
- Hòa xà phòng vào chậu và vò sạch hết nước bẩn .... trên trang phục
- Ngâm quần áo trong 30 phút
- Giặt bằng tay hoặc máy giặt ( Chú ý : giặt riêng áo phai màu)
Giáo viên:
19
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày chuẩn bị: 29/10/2017
Ngày lên lớp: 30/10,4,6/11/2017
Bài: 4
Năm học 2017 - 2018
TUẦ N 11+ 12
Tiết 20 , 21, 22: ĂN UỐNG HỢP LÍ
I. MỤC TIÊU:
1.KIến thức: Hs nêu được nhu cầu của cơ thể về các chất dinh dưỡng.
- Hs trình bày được thế nào là ăn uống hợp lí, vì sao phải ăn uống hợp lí.
2.Kĩ năng :Hs nêu được cách ăn uống để đảm bảo hợp lí , khoa học và vận dụng được
vào thực tế cuộc sống
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sử dụng trang phục hợp lí, kể tên một số loại trang phục mà hs thường
dùng
- Khi bảo quản trang phục cần thực hiện những công việc nào ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
+ Cung cấp năng lượng và vật chất cần
hỏi 1,2 ,3.
thiết
+ Chất đạm, chất béo, chất bột đường, các
vitamin và khoáng chất.
+ Giúp cho quá trình tiêu hóa và trao đổi
chất
Quan sát hình 12a,b . Rồi trả lời câu hỏi
+ Không cần, phải tùy thuộc vào lứa tuổi,
trong sgk
giới tính, mức độ lao động và tình trạng
sinh lí của cơ thể
+ Khi lượng chất dinh dưỡng ăn vào cân
bằng với nhu cầu.
+ Con người bị suy dinh dưỡng, cơ thể
chậm hoặc ngừng phát triển.
+ Dẫn tới béo phì, mệt mỏi, dễ mắc bệnh
cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường,…
B. C HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
B. C HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
Giáo viên:
20
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP.
1. Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
1.a nghiên cứu trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn cung cấp gì cho cơ thể ?
+ Muốn duy trì các hoạt động sống con
người cần được cung cấp các chất dinh
dưỡng nào ?
+ Nước và chất sơ có vai trò như thế nào ?
Năm học 2017 - 2018
KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP.
1. Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ
thể.
*, Thức ăn: Chất béo, chất đạm, chất bột
đường Vita min, chất khoát, chất sơ, nước.
+ Là ăn uống để cung cấp vừa đủ các chất
dinh dưỡng đáp ứng nhu cầu của cơ thể,
để cơ thể phát triển cân đối, khỏe mạnh,
tránh được các loại bệnh do dinh dưỡng
B.1.c
1.b C; D
1.c A. Cân đối do ăn uống hợp lí
B. Béo phì do ăn thừa chất dinh
dưỡng
C. Suy dinh dưỡng do thiếu chất
1.d
- Hs thu thập thông tin phần 2.a,b và trả
lời các câu hỏi
+ Chất bột đường, chất béo, vitamin, các
khoáng chất, chất xơ
+ Để việc tiêu hóa thức ăn và cung cấp
năng lượng được thuận lợi, giúp cơ thể có
sức khỏe tốt.
2. Ăn uống thế nào cho hợp lý
a. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lý:
- Là bữa ăn đ hợp lí có sự phối hợp các
loại thực phẩm với đầy đủ chất d d cần
thiết theo tỉ lệ thích hợp về năng lượng và
chất d d
+ có 3 bữa, vì khi đó dạ dày hoạt động
không điều độ, có hại cho sức khỏe….
- Hs dựa vào thực tế và kiến thức đã học
hoàn thiện các câu hỏi 1,2,3,4,5,6. sau đó
thảo luận với các thành viên trong nhóm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS tự điền vào bảng thức ăn ăn trong 3
ngày gần đây ghi ra đua ra bnaj bè nhận
xét xem đã đảm bảo hợp lý chưa
+ Con người có cần cung cấp các chất
dinh dưỡng giống nhau không ?
+ Khi nào thì cơ thể con người sẽ phát
triển bình thường ?
+ Nếu thiếu chất dinh dưỡng thì điều gì sẽ
xảy ra với cơ thể ?
+ Nếu thừa chất dinh dưỡng thì điều gì sẽ
xảy ra với cơ thể ?
+ Thế nào là ăn uống hợp lí ?
2. Ăn uống thế nào cho hợp lý
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
2.a,b và trả lời các câu hỏi
+ Bữa ăn hợp lí cần cung cấp những chất
nào ?
+ Vì sao cần phân chia bữa ăn trong ngày
hợp lí ?
+ Mỗi ngày có mấy bữa chính ? tại sao
không nên nhịn ăn sáng ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Gv: yêu cầu hs dựa vào thực tế và kiến
thức đã học hoàn thiện các câu hỏi
1,2,3,4,5,6. sau đó thảo luận với các thành
viên trong nhóm
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Giáo viên:
21
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
- Gv: Hướng dẫn học sinh đọc hình 15 sau Ăn uống phải kèm với hoạt động hợp lý
đó hs trả lời các yêu cầu
- Quan sát tháp dinh dưỡng để liên hệ với
bản thân
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DẶN DÒ.
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Tìm hiểu thêm các chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và hoa quả
- Đọc trước bài : Vệ sinh an toàn thực phẩm
Giáo viên:
22
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày chuẩn bị: 5/11/2017
Ngày lên lớp: 11,13,18/11/2017
Bài 5
Năm học 2017 - 2018
TUẦ N 12 + 13
Tiết 23, 24 , 25: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:Trình bày được vai trò và tầm quan trọng của việc bảo
đảm vệ sinh an toàn thực phẩm
(VSATTP)
- Nguyên nhân gây mất VSATTP.
- Mô tả được các biểu hiện của ngộ độc thực phẩm.
2.Kĩ năng: Nhận biết được cách thực hiện những việc ĐÚNG nên làm
và những việc SAI cần tránh để bảo đảm VSATTP
3. Thái độ : Trung thực , ham học
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Bữa ăn hợp lí cần cung cấp những chất nào ?
- Mỗi ngày có mấy bữa chính ? tại sao không nên nhịn ăn sáng ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Gv: yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu
hỏi 1,2 ,3.
- Hs: Thảo luận trả lời các câu hỏi
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC .
THỨC .
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
1.Tìm hiểu về vệ sinh an toàn thực
phâm
1.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần + Thực phẩm là nguồn cung cấp các chất
1. b :
dinh dưỡng cần thiết để con người sống và
+ Vì sao phải cần đảm bảo vệ sinh an toàn phát triển.
thực phẩm ?
+ 1. B;
2. D;
3. C;
4. A
2. Nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm
+ Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bệnh lí
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
xảy ra do ăn, uống phải thức ăn bị nhiễm
2.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần các chất độc hại đối với sức khỏe con
2. b; 2.c :
người
+ Thế nào là ngộ độc thực phẩm ?
+ Do thức ăn nhiễm vi sinh vật và độc tố
của vi sinh vật.
Giáo viên:
23
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Năm học 2017 - 2018
+ Do thức ăn bị nhiễm hóa chất độc hại
+ Ngộ độc thực phẩm do những nguyên
+ Do thức ăn bị ôi hỏng, biến chất.
nhân nào ?
+ Do bản thân thức ăn có sãn chất độc.
- Hs xem tranh và các tinhd huống để
ghép cho hợp lí
3. Các biểu hiện khi bị ngộ độc thực
+ Gv: yêu cầu hs xem tranh và các tinh
phẩm
huống để ghép cho hợp lí
+ Có hai dạng: Ngộ độc cấp tính và nhiễm
độc tiềm ẩn
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
+ Ngộ độc cấp tính biểu hiện ngay sau khi
3.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần ăn
3. b:
+ Nhiễm độc tiềm ẩn không biểu hiện
+ Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm ?+
ngay
Nêu các dạng ngộ độc thực phẩm ?
4. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc
+ Phân biệt các dạng ngộ độc thực phẩm ? thực phẩm
- Hs vận dụng các kiến thức vừa học và
kinh nghiệm thực tế lần lượt làm các bài
- Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần
tập tình huống sau đó trao đổi thảo luận
4.a và nghiên cứu trả lời các câu hỏi phần với các thành viên trong nhóm để đi đến
4. b
kết luận cuối cùng
C . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
- Gv: Yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
C . HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi - Xác định việc nên / không nên
thảo luận với các thành viên trong nhóm
*. Không nên: 1,3, 5, 6, 7.
để đi đến kết luận cuối cùng.
*. Có nên: 2, 4, 8.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
- Gv: Yêu cầu hs vận dụng các kiến thức
1. Khuyên bạn nên rửa hoa quả trước khi
vừa học và kinh nghiệm thực tế lần lượt
ăn
làm các bài tập tình huống sau đó trao đổi 2. Khuyên bạn Mai mang bỏ đi , không
thảo luận với các thành viên trong nhóm
nên ăn nữa vì đã bị ôi thiu, ăn sẽ bị gây
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ
bệnh hại sức khỏe
RỘNG.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ
- Gv: Yêu cầu hs về nhà tìm hiểu và chia
RỘNG.
sẻ thông tin với mọi người trong gia đình HS đọc thông tin trong sgk. Để tham khảo
IV. KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ.
- Kiểm tra đánh giá trong quá trình hoạt động của hs, ghi chép vào sổ theo dõi
V. DẶN DÒ.
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học, hoàn thiện các phần về nhà
- Tìm hiểu thêm về vệ sinh an toàn thực phẩm qua gia đình và các phương tiện thông
tin- Đọc trước bài : Thu nhập của gia đình
Giáo viên:
24
Trường THCS ……….
Sổ tay lên lớp: Công nghệ 6
Ngày chuẩn bị: 19/11/2017
Ngày lên lớp: 25,27/11; 2/12/2017
Năm học 2017 - 2018
TUẦ N: 14+15
PHẦN III- THU CHI TRONG GIA ĐÌNH:
Bài: 1 Tiết 26, 27, 28 : THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hs kể tên được các nguồn thu nhập của gia đình;
2. Kĩ năng:Hs xác định được các nguồn thu nhập của gia đình; đề xuất được các biện
pháp tăng thu nhập chogia đình; tham gia các công việc, hoạt động vừa sức để tăng thu
nhập cho gia đình; vận dụng các biện pháp tăng thu nhập gia đình của mình
3. Thái độ:Cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Ngộ độc thực phẩm do những nguyên nhân nào ?
+ Có mấy dạng ngộ độc thực phẩm ? Nêu các dạng ngộ độc thực phẩm ? Phân biệt các
dạng ngộ độc thực phẩm ?
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
A. HOATH ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
A. HOATH ĐỘNG KHỞI ĐỘNG.
\Gv: Tổ chức cho hs chơi trò chơi ai
- Hs: Các nhóm thi đua nhau chơi trò chơi
nhanh hơn
ai nhanh hơn
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần 1
thông qua các câu hỏi:
+ Thu nhập bằng tiền của gia đình Hà ?
+Thu nhập bằng hiện vật của gia đình Hà
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC.
1. Thu nhập gia đình:
a, Thu nhập bằng tiền của gia đình Hà :
Lương, tiền thưởng, tiền ngoài giờ của bố;
+ Thu nhập bằng hiện vật của gia đình Hà
b, Thu nhập bằng hiện vật:
Hoa quả, thóc, ngô, cá, gà vịt, rau,..
2. Thu nhập của các hộ gia đình:
2. Thu nhập của các hộ gia đình:
Gv: Yêu cầu hs thu thập thông tin phần 2 + Gia đình công chức, viên chức, lao
Thu nhập của các loại hộ gia đình qua các động, sản xuất, kinh doanh, buôn bán,..
câu hỏi:
+ (1) Lương, thưởng, ngoài giờ; (2) Thóc,
+ Các hộ gia đình thường được chia thành ngô, khoai,.. (3) Hải sản ; (4) Tiền công;
Giáo viên:
25
Trường THCS ……….