KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - LẦN 3
NĂM HỌC 2017 - 2018
Câu1.Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?
I. Năng lượng là ATP
II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất
III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi
IV. Enzim hoạt tải (chất mang)
A. I, IV
B. II, IV
C. I, II, IV
D. I, III, IV
Câu2. Những phát biểu nào dưới đây phù hợp với các đặc điểm của nhóm thực vật C3 và C4?
(1) chất nhận CO2 đầu tiên trong quang hợp là RiDP
(2) điểm bão hòa ánh sáng gần bằng ánh sáng mặt trời toàn phần
(3) cường độ quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nồng độ oxi
(4) điểm bão hòa ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần
(5) điểm bù CO2 từ 30 - 70 ppm
(6) lục lạp xuất hiện ở cả tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch
(7) perôxixôm có liên quan đến quang hợp
(8) có nhu cầu nước cao trong quá trình sinh trưởng và phát triển
Phương án trả lời đúng là:
A. thực vật C3 : (1), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (2), (3) và (6)
B. thực vật C3 : (2), (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (3) và (6)
C. thực vật C3 : (4), (5), (7) và (8) ; thực vật C4 : (1), (2), (3) và (6)
D. thực vật C3 : (2), (4), (6) và (7) ; thực vật C4 : (1), (3), (5) và (8)
Câu3. Những trường hợp diễn ra lên men ở cơ thể thực vật là
A. thừa O2 rễ hô hấp bão hòa.
B. thiếu CO2, đất bị dính bết nên không hô hấp hiếu khí được.
C. thiếu O2, rễ không hô hấp được nên không cung cấp đủ năng lượng cho quá trình sinh trưởng của rễ dẫn đến
lông hút chết.
D. thiếu nước, rễ vận chuyển kém nên lông hút chết.
Câu4. Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách?
(1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
(2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ
(3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn
(4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa
xenlulôzơ
Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2) và (3) B. (1), (2), và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (3) và (4)
Câu5. Điều không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở là
A. Tim hoạt động ít tốn năng lượng
B. máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình
C. máu đến các cơ quan ngang nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất
D. tốc độ máu chảy nhanh, máu thì được xa
Câu6. Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
(1) diện tích bề mặt lớn
(2) mỏng và luôn ẩm ướt
(3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp
(5) có sự lưu thông khí
(6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang
(7) cách sắp xếp của mao mạch trong mang
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương?
A. (5) và (6)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (6) và (7)
Câu7. Sự uốn cong ở cây là do sự sinh trưởng
A. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phái không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
B. đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho
cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
C. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho
cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
D. không đều của hai phía cơ quan, trong đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn
làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc
Câu8. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở cảm ứng của động vật ?
(1) phản ứng chậm
(2) phản ứng khó nhận thấy
(3) phản ứng nhanh
(4) hình thức phản ứng kém đa dạng
(5) hình thức phản ứng đa dạng
(6) phản ứng dễ nhận thấy
Phương án trả lời đúng là : A. (1), (4) và (5)
B. (3), (4) và (5)
C. (2), (4) và (5)
D. (3), (5) và (6)
Câu9. Xét các tương quan sau đây:
1. trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt chỉ số cực đại
2. trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh và đạt chỉ số cực đại, còn AAB giảm xuống rất nhanh
3. trong hạt khô, GA đạt cực đại, AAB rất thấp
4. trong hạt nảy mầm, GA giảm xuống rất nhanh, còn AAB tăng nhanh và đạt trị số cực đại
5. trong hạt khô, GA và AAb cân bằng
Những phát biểu đúng về tương quan giữa chất kích thích và chất ức chế điều tiết trạng thái sinh lý của hạt là:
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1) và (5)
D. (2) và (5)
Câu10. Tại sao thức ăn và nước uống thiếu iôt thì trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém, não ít
nếp nhăn, trí tuệ thấp?
A.Vì iôt là thành phần của hoocmôn sinh trưởng, hoocmôn sinh trưởng giúp chuyển hóa ở tế bào, duy trì sinh
trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
B.Vì iôt là thành phần của tirôxin, tirôxin giúp chuyển hóa ở tế bào, duy trì sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể
C.Vì iôt là thành phần của testôstêrôn, testôstêrôn giúp chuyển hóa ở tế bào, duy trì sinh trưởng và phát triển
bình thường của cơ thể
D.Vì iôt là thành phần của ơstrôgen, ơstrôgen giúp chuyển hóa ở tế bào, duy trì sinh trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể
Câu11. Điều không đúng khi nói về thụ tinh kép ở thực vật có hoa:
1) nhân sinh sản của giao tử đực kết hợp với nhân trung tâm của túi phôi
2) nhân sinh sản của giao tử đực kết hợp với tế bào trứng của túi phôi
3) nhân dinh dưỡng của giao tử đực kết hợp với nhân trung tâm của túi phôi
4) nhân sinh dưỡng của giao tử đực kết hợp với tế bào trứng của túi phôi
Phương án trả lời đúng là: A. (1) và (3)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4) D. (1) và (4)
Câu12. Thụ tinh chéo tiến hóa hơn thụ tinh vì
A. tự tình diễn ra đơn giản, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp
B. ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ hai nguồn gốc bố mẹ khác nhau, còn tự thụ tinh
chỉ nhận được vật chất di truyền từ một nguồn
C. tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chèo có sự tham gia của giới đực và giới cái
D. tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước
Câu 13:Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể:
(1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
(2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen đột biến.
(4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
A. (1); (2).
B. (1); (4).
C. (2); (4).
D. (2); (3).
Câu 14:Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n+1) NST luôn tạo ra con lai có bộ NST
(2n+1+1).
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1) hoặc (2n+2).
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n+2) NST với giao tử cái có (n) NST tạo ra con lai có bộ
NST (2n+1+1).
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực và cái đều có (n+1) NST tạo ra con lai có bộ NST (2n+1+1)
hoặc (2n+2).
Câu 15:Một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở
một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong
giảm phân diễn ra bình thường; các tể bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ?
A. 99%.
B. 49,5%.
C. 40%.
D. 80%.
Câu 16:Cho các thông tin:
1 - Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân.
2 - Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.
3 - Làm thay đổi chiều dài của ADN.
4 - Xảy ra ở thực vật mà ít eặp ờ động vật.
5 - Được sử dụng để lập bản đồ gen.
6 - Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST.
7 - Làm xuất hiện loài mới.
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (4), (6), (5), (7).
Câu 17:Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so
với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
B. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
C. Gen m có số liên kết hidro là 3120.
D. Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Câu 18:Điều gì xảy ra nếu gen điều hòa của Operon của vi khuẩn bị đột biến tạo sản phẩm có cấu hình không
gian bất thường.
A. Operon lac chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Operon lac không hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
C. Operon sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
D. Operon lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
Câu 19:Trong những phát biểu dưới đây về quá trình phiên mã của sinh vật, số phát biểu đúng về quá trình
phiên mã của sinh vật nhân thực là
1. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã.
2. Enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’ – 3’.
3. mARN được tổng hợp đến đâu thì quá trình dịch mã diễn ra đến đó.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
5. Đầu tiên tổng hợp các đoạn ARN ngắn, sau đó nối lại với nhau hình thành ARN hoàn chỉnh.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 20:Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG và
UGG.
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng: A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 21: Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1). Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
(2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi
và kết thúc chuỗi.
(3). Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
(4). Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.
(5). Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.
(6). Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.Vị trí này nằm tại codon mở đầu :
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 22: Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. Đoạn Okazaki được tổng hợp theo chiều 5'→3'.
5. Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của
chạc chữ Y.
6. Ở sinh vật nhân thực qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có chiều dài bằng ADN mẹ.
7. Ở sinh vật nhân thực enzim nối ligaza thực hiện trên cả hai mạch mới.
8. Quá trình tự nhân đôi là cơ sở dẫn tới hiện tượng nhân bản gen trong ống nghiệm.
9. Ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản trong mỗi đơn vị lại có nhiều điểm sao chép.
Số phương án đúng là:
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Câu 23. Ở 2 cơ thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 1800 nuclêôtit. Gen B có chứa 20% Ađênin,
gen b có 2400 liên kết hiđrô. Cho 2 cơ thể trên giao phối với nhau, thấy ở F 1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1740
nuclêôtit thuộc loại Guanin. Kiểu gen của F1 nói trên là:
A. BBbb
B. BBb
C. Bbb
D. Bbbb
Câu 24. Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong
các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh
dưỡng đó có thể là:
A. Thể đa bội chẵn
B. Thể đa bội lẻ C. Thể 1 nhiễm
D. Thể 3 nhiễm
Câu 25: Khi cho một cây tự thụ phấn, người ta thu được F1 gồm 66% thân cao, quả tròn; 16% thân thấp, quả
bầu dục; 9% thân cao, quả bầu dục; 9% thân thấp, quả tròn. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra
đột biến. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả tròn ở F1 thì xác xuất cây này có kiểu gen dị hợp tử về hai
cặp gen quy định hai tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 14/29.
B. 12/25.
C. 17/33.
D. 15/33.
Câu 26: Một bệnh đi truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ.
Một người phụ nữ có bố bị bệnh kết hôn với một người đàn ông có em gái bị bệnh. Biết rằng những người khác
trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng này
là:
A.7/8.
B. 8/9.
C. 5/6.
D. 3/4.
Câu27: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), cho biết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng gồm 2 chiếc có cấu trúc
khác nhau. Trong giảm phân không xảy ra đột biến mà chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm xác định ở một cặp
nhiễm sắc thể ở giới cái, còn giới đực không xảy ra trao đổi chéo. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra 512 kiểu tổ hợp
giao tử. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là:
A. 2n = 18.
B. 2n = 8.
C. 2n = 12.
D. 2n = 16.
Câu28: Ở một loài động vật, lôcút 1 có 2 alen, lôcút 2 có 3 alen và lôcút 3 có 2 alen nằm trên các nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Hãy chọn kết luận đúng.
A. Có 30 kiểu gen về cả 3 lôcút trên.
B. Có 10 kiểu gen dị hợp về một trong 3 lôcút trên.
C. Có 4 kiểu gen dị hợp về cả 3 lôcút trên. D. Có 12 kiểu gen đồng hợp về 3 lôcút trên.
Câu 29: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định
quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho hai cây cà chua thân cao, quả đỏ giao phấn với
nhau, đời con thu được 25% cây thân cao, quả vàng; 50% cây thân cao, quả đỏ; 25% cây thân thấp, quả đỏ. Biết
rằng không có hiện tượng hoán vị gen. Trong các phép lai dưới đây, phép lai phù hợp với kết quả trên là:
Ab Ab
AB Ab
x
x
hoặc
aB ab
ab ab
Ab aB
AB AB
x
x
C.
hoặc
aB ab
ab ab
A.
AB ab
Ab aB
x
x
hoặc
Ab ab
ab ab
Ab Ab
AB Ab
x
x
D.
hoặc
aB aB
ab aB
B.
Câu 30:Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của
cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện
khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các
loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp
tử lệch bội?
A.9 và 6
B.12 và 4
C.4 và 12
D.9 và 12
Câu31. Cho F1 lai phân tích được F2 có: 21 cây quả tròn-hoa tím: 54 cây quả tròn- hoa trắng:129 cây quả dài hoa tím: 96 cây quả dài- hoa trắng. Biết hoa tím (D) là trội so với hoa trắng (d), hình dạng quả do 2 cặp
gen không alen A, a, B, b quy định. Hãy tính tần số hoán vị gen và kiểu gen của F1
A. 28%, Aa (BD//bd), Bb (Ad//aD),
B. 28%, Aa (Bd//bD), Bb (Ad//aD)
C. 28%, Aa (BD//bd), Bb (AD//ad),
D. 28%, Aa (Bd//bD), Bb (AD//ad),
Câu32.Vợ chồng bình thường, sinh con gái bị bệnh di truyền (X). Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 3 đứa
con gái bị bệnh (X), 2 đứa con trai bình thường là
A. 2,197%.
B. 28,125%.
C. 0,274%. D. 26,37%.
Câu 33: Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp NST mang
cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I chiếm 16% mọi diễn biến còn lại của giảm phân diễn ra bình
thường. Trong số 5 kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên ?
1. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến.
2. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
3. Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 30,2%
4. Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 10,5%
5. Hợp tử aaBb chiếm tỷ lệ 21%
A.3
B. 1
C. 2
D. 4
AB DE
Câu34:Ở một loài động vật, cơ thể đực có kiểu gen
thực hiện quá trình giảm phân bình thường tạo ra
ab de
giao tử, trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, có 30% tế bào có hoán vị giữa D và d; các gen alen
còn lại không xảy ra hoán vị. Biết trong quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết,
các tinh trùng mang gen ab de được tạo ra có tỉ lệ tối đa là
A. 19,125%.
B. 75%.
C. 20%.
D. 18,75%
Câu35: Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu
trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa có màu đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ con lai không có sự
phân li về kiểu hình là:
A. 1/9
B. 7/9
C. 9/16
D. 1/3
Câu 36. Ở người, một gen trê nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn
so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đăng ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận
tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái (aa) kết hôn với một người đàn ông thuận tay phải (AA hoặc Aa)
thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là
A. 37.5%
B. 43,5%
C. 62.5%
D. 50%
Câu 37: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là
A. tái tổ hợp được thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại.
B. tạo được hiện tượng ưu thế lai tốt hơn.
C. giải quyết được tình trạng khó khăn trong giao phối của phương pháp lai xa.
D. hạn chế được hiện tượng thoái hoá.
Câu 38: Những yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của quần thể
1. Đột biến.
2. Giao phối ngẫu nhiên. 3. Giao phối có lựa chọn.
4.Chọn lọc tự nhiên.
5. Di nhập gen. 6. Kích thước của quần thể quá lớn.
7. Các loại giao tử có sức sống không ngang nhau.
8. Biến động di truyền.
Phương án đúng:
A. 1, 3, 4, 5, 7, 8.
B. 1, 2, 4, 6, 7, 8.
C. 1, 3, 4, 5, 6, 8.
D. 1, 4, 5, 6, 7, 8.
Câu 39: Chọn lọc tự nhiên đã chọn lọc các đột biến, biến dị tổ hợp theo 1 hướng, tích luỹ các đột biến
tương tự trong điều kiện sống giống nhau sẽ dẫn đến
A. hình thành các cơ quan thoái hoá.
B. phân li tính trạng.
C. hình thành các cơ quan tương đồng.
D. đồng quy tính trạng.
Câu40 Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E-coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng di truyền học :
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu41. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X
quy định. Hai gen này nằm cách nhau 12cM.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng về phả hệ này:
(1) Có 7 người xác định được kiểu gen về 2 tính trạng nói trên.
(2) Người con gái thứ 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là
50%.
(3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao
tử Y của bố.
(4) ở thế hệ thứ III, ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không
hoán vị của bố.
A. 1.
B. 4
C. 2.
D. 3.
Câu 42: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. (4) AAaa × Aaaa.
Đáp án đúng là: A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (1), (2).
D. (3), (4).