KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
BỘ MÔN: THỰC HÀNH HÓA VÔ CƠ
BÀI 3: CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM VIIA
GVHD: NGUYỄN THỊ CẨM THẠCH
SVTH: NHÓM 4
NGUYỄN THÙY GIANG
Mssv: 14127781
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
Mssv:14124701
NGUYỄN CHÂU PHA
Mssv: 14119091
Thí nghiệm 1: Tác dụng của hydroproxyt
với Sắt (II) Sulfat
Dụng cụ và
thiết bị:
- Ống nghiệm.
- Đèn cồn
- Ống nhỏ giọt
Hóa chất:
- Mạt sắt ( 1-2g).
- 5ml dd H2SO4
20%.
- Dd KSCN 0.1N.
- Dd H2O2.
Tiến hành thí nghiệm
Cho vào ống nghiệm lượng dư mạt sắt khoảng 12g. Cho thêm khoảng 5ml dung dịch H2SO4 20%.
Đun sôi dung dịch. Sau đó gạn lấy mạt sắt. Rửa
mạt sắt 2 lần bằng nước cất. Tiếp tục thêm vào
ống nghiệm khoảng 5ml dd H2SO4 20%. Đun nóng
nhẹ dung dịch (không để sôi). Để yên cho đến khi
không còn bọt khí thoát ra. Gạn lấy dung dịch
vào ống nghiệm khác rồi cho thêm vào đó 2-4
giọt dd H2SO4 20%.
Chia nước lọc ra làm 2 phần bằng nhau:
Ống 1: thêm vào vài giọt dd KSCN 0.1N.
Ống 2: thêm vào từng giọt dung dịch H2O2 3%.
Quan sát hiện tượng
Khi
cho dd H2SO4 20% vào ống nghiệm chứa mạt sắt thì
thấy dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt vì tạo ra FeSO4
và có sủi bọt khí H2
Lưu
ý: Không dùng thẳng dd FeSO4 là vì trong không khí sắt
(II) dễ chuyển thành sắt (III), phải dùng dd H2SO4 20% là vì
nếu dung nồng độ cao hơn thì phản ứng dễ sinh ra sắt (III),
phải cho dd H2SO4 vào mạt sắt để phản ứng vừa đủ không bị
dư.
Ống 1: Khi cho dd KSCN 0.1N vào dd FeSO4 không
có hiện tượng xảy ra.
Ống 2: Khi cho dd H2O2 thì dung dịch chuyển màu
nâu đỏ vì nó tạo ra Fe2(SO4)3 sau đó khi cho dd KSCN
vào thì màu dung dịch chuyển sang màu đỏ máu vì tạo
phức K3[Fe(CN)6] . Cho dd H2O2 vào ống nghiệm trước vì
để cho nó tạo ra ion sắt (III) trước rồi mới cho dd KSCN
vào tạo phức.
FeSO4 + H2O2 = Fe2(SO4)3 + H2O
Fe2(SO4)3 + KSCN = K3[Fe(CN)6] + K2SO4
Thí nghiệm 2: Điều chế và khảo sát tính oxi hóa
của Hydro peroxyt
DỤNG CỤ
HÓA CHẤT
2 ống nghiệm
trung
1 chậu nhựa
đựng nước
1 ống nhỏ giọt
H2SO4 20%
Tinh thể BaO2
KI 0,1N
Cách tiến hành :
Ống 1: Cho vào ống nghiệm 2ml H2SO4 20%. Đặt
ống nghiệm vào chậu nước đá. Khi dd đã lạnh cho
thêm BaO2 rắn vào lắc kỹ. Đặt trở lại vào chậu
nước đá cho kết tủa lắng xuống. Gạn lấy dung dịch
cho vào ống nghiệm 2
Cho vào ống 2 thêm 1 giọt H2SO420% + dd KI
0,1N không màu.
Quan sát hiện tượng:
Ống 1: có kết tủa màu trắng là BaSO4
BaO2 + H2SO4 BaSO4 + H2O2
BaSO4
Ống 2: dd từ màu trắng chuyển sang màu vàng
H2O2 + KI + H2SO4 I2(vàng) +K2SO4+ H2O
Thí nghiệm 3: Tác dụng của Lưu huỳnh với
acid Nitric đậm đặc
Dụng cụ và thiết bị:
- Ống nghiệm
- Đèn cồn
- Ống nhỏ giọt
Hóa chất:
- 0.5-1g bột lưu huỳnh.
- 1-2ml dd HNO3 đậm đặc 65%. Bột lưu huỳnh
- BaCl2 0.5N
Tiến hành thí nghiệm:
Cho khoảng 0.5-1g bột lưu huỳnh vào ống nghiệm
có chứa 1-2ml dd acid HNO3 đậm đặc 65%.
+ Hiện tượng: không có hiện tượng.
Đun sôi dung dịch.
+ Hiện tượng:
có khí màu nâu đỏ thoát ra
S + 6HNO3 đặc nóng
H2SO4 + 6NO 2 + 2H2O
Để yên ống nghiệm trên giá cho đến khi lưu huỳnh tan hết
(nếu không tan hết thì thêm vào tối đa 5ml HNO3 đậm đặc
nữa. Nếu thêm hết 5ml acid mà chưa hết lưu huỳnh thì làm lại
thí nghiệm với lượng lưu huỳnh ít hơn). Thêm vào ống nghiệm
1 giọt dung dịch BaCl2 0,5N.
+ Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
H2SO4 + BaCl2 HCl + BaSO4
Thí nghiệm 4: tác dụng của
Hydroperoxyt với dung dịch KMnO4
Dụng
cụ và hóa chất:
- 1 ống nghiệm trung
- 1 ống nhỏ giọt
- 1-2ml dd KMnO4 0,1N.
- 1-2 ml dd H2SO4 20%.
- H2O2 30%.
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào ống nghiệm khoảng 1-2ml dd KMnO4 0,1N và 12ml dd H2SO4 20%. Đặt ống nghiệm trước tờ giấy trắng. Thêm
vào từng giọt H2O2 30% cho đến khi thấy hiện tượng xảy ra.
+ Hiện tượng: dd từ màu tím chuyển sang
không màu và có bọt khí thoát ra. Điều này chứng
tỏ H2O2 thể hiện tính khử tạo thành khí O2 và
thuốc tím thể hiện tính oxi hóa tạo thành muối
Mn2+ không màu.
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5H2O2 K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
+ 5O2Tác dụng của H2O2 với KMnO4 là tính chất
hóa học và tính chất đó là thể hiện tính khử
của H2O2 khi tác dụng với chất oxi mạnh. Kết
luận lượng H2O2 bị oxi hóa thành khí oxi ( O2 )
sinh ra .
Thí nghiệm 5: Điều chế khí oxi
Dụng
cụ và thiết bị:
- Cối sứ + chày sứ
- Ống nghiệm lớn
- Chén niken
- Nút cao su có ống
dẫn khí
- Đèn cồn
Hóa chất:
- 2g KClO3
- 0.5g MnO2
MnO2
Tiến hành thí nghiệm:
Cho vào cối sứ hoặc
chén niken 2g KClO3 và
0.5g MnO2. Dùng chày sứ
nghiền nhỏ. Cho hỗn hợp
rắn vào đáy ống nghiệm
lớn. Đậy chặt ống nghiệm
bằng nút cao su có gắn ống
dẫn khí. Lắp ráp dụng cụ
như hình vẽ. Hơi nóng đều
ống nghiệm rồi đun nóng
bằng đèn cồn.
Quan sát hiện tượng:
Ta thấy ống nghiệm úp ngược trong nước có hiện
tượng sủi bọt khí chứng tỏ có khí sinh ra mà khí này
chính là O2
2 KClO3
t°, MnO2
2 KCl + 3 O2↑
MnO2 đóng vai trò là xúc tác làm
cho phản ứng diễn ra nhanh hơn vì MnO2
không tham gia vào quá trình phản ứng.
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế
bằng cách phân hủy những hợp chất giàu ôxi và
ít bền đối với nhiệt như KMnO4(rắn),KClO3 (rắn)...
Vd: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 → 2KCl + 3O2
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2MnSO4 +
5O2 + K2SO4 + 8H2O
Ag2O + H2O2 → 2Ag + H2O + O2
Trong công nghiệp oxi được điều chế bằng
cách chưng chất phân đoạn không khí lỏng. Khi
điều chế xong người ta chứa nó bằng các bồn ở dạng lỏng và
được cách nhiệt đặc biệt.
Ta lấy một tàn đóm cho vào bình đựng khí
thấy tàn đóm bùng cháy sau đó tắt ngóm đi
Thí nghiệm 6: Tính chất khí Oxi
Dụng
cụ và hóa
chất:
-1 que đóm
- 1 ống nghiệm
- Khí Oxi (đã được điều
chế ở thí nghiệm 5)
Tiến hành thí nghiệm:
Dùng một que đóm (lấy một tờ giấy quấn
chặt lại, đốt cháy 1 đầu,dùng tay quạt tắt nếu
cháy thành ngọn lửa) đưa nhanh vào ống
nghiệm có chứa khí oxy đã điều chế ở thí
nghiệm 5 .
Quan sát hiện tượng:
Que đóm bùng cháy một lúc sau rồi tắt ngúm đi bởi
vì trong khi cháy một lượng CO2 sinh ra làm que đóm lụi
tàn.
t°
C + O2
CO2
Trong phản ứng C đóng vai trò là chất khử và O2
đóng vai trò là chất oxi hóa.
Tính chất đặc trưng của Oxi trong thí nghiệm trên là
tính chất hóa học vì Cacbon và Oxi có sự tương tác lẫn
nhau tạo thành sản phẩm là khí CO2.
Người ta dùng que đóm để nhận biết O2 là đúng
bởi vì đây la một phản ứng đặc trưng cho tính oxh
của O2
Thí nghiệm 7: Tính chất hóa học của
Natri Thiosulfat
Dụng cụ thí nghiệm:
Hóa chất cần thiết:
- 5 ống nghiệm trung
dd Na2S2O3 0.4
- 1chén sứ
dd H2O2 3%
- Bếp điện
Thuốc thử Ba2+
- Ống nhỏ giọt
4ml dd KBr 0.5N
- Bình tia
2ml dd Iod 0.1%
- Chậu đựng nước
dd HCl 0.5N.
- Kẹp ống nghiệm
Na2S2O3
Cách
tiến hành: Tiến hành thí nghiệm cho từng ống
nghiệm như sau:
Ống 1: Cho vào ống nghiệm 1- 2ml dd Na2S2O3 0.4N,
thêm vào đó từng giọt dd HCl 0.5N. Lắc kỹ ống nghiệm cho
đến khí hiện tượng xảy ra.
Ống 2: Cho vào ống nghiệm 1- 2ml dd H2O2 3%. Ngâm
ống nghiệm 15 phút trong nước đá. Thêm vào 2 - 4 giọt
thuốc thử Ba2+ (dd BaCl2, Ba(NO3)2,..), tiếp tục thêm vào
từng giọt dung dịch Na2S2O3 0.4N cho đến khi có hiện tượng
xảy ra.
Ống 3: Cho vào ống nghiệm khoảng 2-2ml dd H2O2 3%
và 2-4ml dd KBr 0.5N. Ngâm ống nghiệm 15 phút trong
nước đá. Thêm vào 2-4 giọt thuốc thử Ba2+. Tiếp tục thêm
vào từng giọt dd Na2S2O3 0.4N cho đến khi hiện tượng xảy
ra.
Ống 4: Cho vào ống nghiệm khoảng 1-2ml dd I2 0.1%.
Thêm vào 2-4 giọt thuốc thử Ba2+, tiếp tục thêm vào từng
giọt dung dịch Na2S2O3 0.4N cho đến khi hiện tượng xảy ra.
Ống 5: Cho vào chén sứ 2g tinh thể Na2S2O3 vào chén
sứ nung. Đun mạnh trên bếp điện cho đến khi trở thành dạng
bột trắng, để nguội. Hòa tan sản phẩm thu được vào nước
trong ống nghiệm, đặt tờ giấy có màu đậm phía sau ống
nghiệm. quan sát hiện tượng xảy ra.
Quan
sát và giải thích hiện tượng:
Ống 1: Khi cho dd HCl 0.5N vào thì xuất hiện kết tủa
vàng nhạt đó là lưu huỳnh(S), không tan trong nước nên vẫn
làm đục dung dịch và có khí mùi sốc thoát ra là khí SO2 .
Na2S2O3 + 2HCl 2NaCl + S + SO2 + H2O
Ống 2:Phản ứng tạo ra BaSO4 là chất kết tủa trắng trong
ống nghiệm.
H2O2 + 2 S2O32- + 2H+ S4O62- + 2H2O
Ba2+ + S4O62- BaSO4 + SO2
Ống 3: Na2S2O3 làm mất màu dung dịch Br2 đồng thời xuất
hiện kết tủa trắng là BaSO4.
H2O2 + 2Br-
Br2 + 2OH-
4Br2 + 5H2O + S2O322HSO4- + Ba2+
2HSO4- + 8 Br- + 8 H+
BaSO4 + 2 H+ + SO42-
Ống 4: dung dịch từ đỏ nâu sang không màu
S2O32- + I2 (đỏ nâu) S4O62- (không màu)+ IPhản ứng sinh khí mùi sốc thoát ra đồng thời có 1 lượng
kết tủa trắng
S4O62- + Ba2+ BaSO4 + SO2
Ống
5: S2O32- SO32- + S ( huyền phù S
dạng keo mờ)
Tạo thành dd vẩn đục do sản phẩm có S.
( S màu vàng nhạt)