BIÊN SOẠN CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC
Nhóm giáo viên khối THPT: Đà Nẵng
1/ Thái Trung;
2/ Trần Ngọc Bản;
3/ Đoàn Hồng Viễn;
4/ Nguyễn Lam Viễn;
5/ Chu Trọng Trung.
CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (HÌNH HỌC 12)
I.
Chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Về kiến thức:
- Hiểu khái niệm VTPT của mặt phẳng;
- Biết phương trình tổng quát của mp, điều kiện song song và vuông góc của hai mp;
- Biết được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mp.
Về kĩ năng:
- Xác định được VTPT của mặt phẳng;
- Biết cách viết phương trình tổng quát của mp;
- Tính được khoảng cách từ một điểm đến một mp
II.
Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập.
Nội dung
Nhận biết
1. Vectơ pháp 1.1
Định Nhận biết VT là VTPT của
tuyến
của nghĩa VTPT mặt phẳng.
mặt phẳng
của
mặt
phẳng
Thông hiểu
Xác định được nhiều
VTPT của cùng một mặt
phẳng.
Vận dụng thấp
Xác định được mối quan
hệ của các VTPT của các
cặp mp song song,
vuông góc
Vận dụng cao
Tìm VTPT của mặt
phẳng có sử dụng một
số bước chứng minh.
VD1.1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.
Câu hỏi minh
họa
a. Mp (ABCD) nhận vectơ
nàouuusau
đây u
làm
VTPT:
ur
uur
i) A ' D; ii) AA ';
uuuuu
r
uuuur
iii) A ' B '; iv) A ' C.
1.2 Xác định Trình bày công thức tính tích
tọa độ của có hướng.
VTPT
VD1.2.1: Nếu công thức tính
có hường củar hai vectơ
Câu hỏi minh tích
r
a a1 ; a2 ; a3 và b b1 ; b2 ; b3 .
họa
2.
Phương 2.1
trình
tổng nghĩa
Định Nhận biết được PTTQ mp.
b. Nêu các VTPT của mp
(ABCD) có điểm đầu
điểm cuối là các đỉnh của
hình lập phương.
Giải thích được VTPT
khi biết cặp “VTCP” .
uuuuu
r
c1. Vectơ B ' C ' là VTPT
của những mp nào?
c2. Tìm VTPT của các
mp (ABCD), (ABB’A’)
và nhận xét phương của
các VT đó?
d. Tìm một VTPT của
mp (A’B’CD).
Sử dụng tích có
Tìm VTPT của mp
hướng để tìm tọa độ thỏa mãn một số điều
VTPT của mp.
kiện.
VD1.2.2: Cho tứ diện ABCD với A(5;1;3), B(1;6;2), C(5;0;4) và D(4;0;6).
uuu
r uuur
c. Tìm VTPT của
d. Tìm VTPT của mp
�
AB
a. �
� ; AC �có phải là
mp(ABC).
chứa AB và song song
VTPT của mp (ABC)
CD.
không? Tại sao?
Xác định VTPT khi biết Viết được PTTQ của Viết PTTQ mp thỏa
PTTQ của mặt phẳng.
mp đi qua 1 điểm và mãn điều kiện nào đó.
có VTPT.
quát của mặt Câu hỏi minh
phẳng
họa
VD2.1.1:
-Cho một số pt, hs nhận dạng
đâu là PTMP
-Học sinh nêu vd về PTMT.
VD2.1.2: Xác định một
VTPT của mp có pt:
3x+2y-4z+1=0.
VD2.1.3: Cho 3 điểm
A(1;3;-2), B(0;2;1)
và C(3;0;4).
a. Lập PTMP qua A
và
nhận VTPT
r
n 3;0; 4 .
VD2.1.4: Lập phương
trình mp chứa A(1;0;1),
B(5;2;3) và vuông góc
mp có pt
2x-y+z-7=0.
b. Lập PTMP qua 3
điểm A,B và C.
III.
IV.
Năng lực hướng tới.
1. Năng lực chủ yếu:
Năng lực tư duy (tư duy hình học không gian để tìm mối liên hệ giữa các thành phần của mặt phẳng).
Năng lực tính toán (tính đúng giá trị của tích có hướng, viết được PTMP).
2. Năng lực cần hình thành, phát triển:
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề.
Phương pháp dạy học:
1. Phương pháp trực quan.
2. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mở.