Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

BT tập huấn (THPT quảng ngãi) (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.02 KB, 2 trang )

Chủ đề:

CÁC PHÉP TOÁN VỀ TẬP HỢP (Đại số 10CB)

1. Chuẩn kiến thức, kỹ năng:
-

Hiểu và vận dụng được các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp.
Có kỹ năng suy luận, tính toán, vận dụng mô tả trực quan.

2. Bảng mô tả, câu hỏi:
Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

1. Giao của Chỉ ra được các phần tử thuộc Cho hai tập hợp A, B. Xác Vận dụng được:
hai tập hợp. giao của hai tập hợp đơn giản. định được A �B .

�x �A
x �A �B � �
�x �B

Vd 1.1 Cho hai tập hợp
Vd 1.2 Cho hai tập hợp
A={1,2,3,4,5}, B = {2,4,6,8}.
A={1,2,3,4,5}
Chỉ ra các phần tử thuộc tập B  {x  �/ 2 x 4} .


A �B .
Tìm A �B .

Vd 1.3 Cho hai tập hợp
A   x ��/ x  4

B   x  �/ x 9

Tìm A �B .

2. Hợp của Chỉ ra được các phần tử thuộc - Cho hai tập hợp A, B. Xác Vận dụng được:
hai tập hợp. hợp của hai tập hợp đơn giản.
định được A �B .
x �A

x �A �B � �
- Phân biệt được khái niệm
x �B

giao của hai tập hợp và hợp
của hai tập hợp.

Vận dụng cao
Vận dụng định nghĩa và tính
chất đặc trưng của phần tử để
xác định A �B .
Vd 1.4 Cho hai tập hợp
A={0,2,4,6,...}, B={0,3,6,9,...}.
Viết tập A �B bằng cách chỉ ra
tính chất đặc trưng của các phần

tử.
Vận dụng định nghĩa giao và
hợp của hai tập hợp, biểu đồ
Ven.


Vd 2.1 Cho hai tập hợp
Vd 2.2 Cho hai tập hợp
A={1,2,3,4,5}, B = {2,4,6,8}.
A={1,2,3}, B = {1,2}.
Chỉ ra các phần tử thuộc tập Tìm các tập X mà B �X  A .
A �B

Vd 2.3 Cho hai tập hợp
A Σ�
 x �/ 2

x 9

B   x  �/ x 7

Vd 2.4.1 Cho A={1,2,3,4},
A �B  {1, 2,3, 4,5} ,
A �B  {2,3, 4} . Tìm tập B.

Tìm A �B .
Vd 2.4.2 Cho

A �B  {1, 2,3, 4,5, 6} ,
A �B  {1, 2, 4, 6} .


3. Hiệu và Chỉ ra được các phần tử thuộc
phần bù của hiệu của hai tập hợp đơn giản.
hai tập hợp. Vd 3.1 Cho hai tập hợp
A={1,2,3,4,5}, B={2,4,6,8}.
Tìm A \ B và B \ A .

Tìm các tập A, B.
Khi B �A , xác định được Vận dụng được định nghĩa, Phối hợp được với các phép toán
biểu đồ Ven.
và áp dụng vào thực tế.
A \ B  CA B
Vd 3.2 Cho ba tập hợp
Vd 3.4 Lớp 10A có 40 học sinh,
Vd 3.3 Cho A \ B  {1,3,5} ,
A={1,2,3,4,5,6}, E={1,2,3,4}, B \ A  {0,8} , A �B  {2, 4,6}.
trong đó có 18 nam, 11 đoàn
B={1,2,3,4,x}.
viên TNCS Hồ Chí Minh, 13
Tìm các tập A, B.
nam chưa là đoàn viên. Hỏi lớp
Tìm C A E và tìm giá trị của x
10A có bao nhiêu bạn nữ chưa là
để tập C A B tồn tại.
đoàn viên TNCS Hồ Chí Minh.

3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán, suy luận (chủ yếu).
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.

- Năng lực hợp tác.
4. Phương pháp dạy học:

Chủ yếu dùng phương pháp đàm thoại, kết hợp với các phương pháp dạy học theo tình huống và vận dụng dạy học theo định
hướng hành động.



×