Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Phát triển loại hình du lịch sinh thái miền trung – tây nguyên tại chi nhánh vietravel đà nẵng từ nay đến hết năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.44 KB, 120 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn
MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BANG BIỂU.............................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ..................................................................................viii

LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................x
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM DU LỊCH SINH THÁI.................................................................................................1
1.1. Tổng quan về du lịch và khách du lịch................................................................1
1.1.1. Du lịch..........................................................................................................1
1.1.2. Khách du lịch...............................................................................................1
1.1.2.1. Khái niệm..............................................................................................1
1.1.2.2. Phân loại...............................................................................................1
1.2. Doanh nghiệp lữ hành........................................................................................1
1.2.1. Khái niệm.....................................................................................................1
1.2.2. Đặc điểm, chức năng của doanh nghiệp lữ hành.........................................2
1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp lữ hành.....................................................2
1.2.2.2. Chức năng của doanh nghiệp lữ hành...................................................3
1.2.3. Sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành...........................................................4
1.2.3.1. Các chương trình du lịch trọn gói.........................................................4
1.2.3.2. Các dịch vụ trung gian..........................................................................4
1.2.3.3. Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp.........................................5
1.2.3.4. Các sản phẩm khác................................................................................5
1.2.4. Thị trường khách của kinh doanh lữ hành....................................................5
1.2.4.1. Nguồn khách của kinh doanh lữ hành....................................................5


1.2.4.2. Phân loại khách theo động cơ chuyến đi...............................................6
1.2.4.3. Phân loại khách theo hình thức tổ chức chuyến đi................................6
1.3. Tổng quan về du lịch sinh thái............................................................................6
1.3.1. Định nghĩa và đặc điểm của loại hình du lịch sinh thái...............................6
1.3.1.1. Định nghĩa du lịch sinh thái..................................................................6
1.3.1.2. Đặc trưng của loại hình du lịch sinh thái..............................................7
1.3.2. Các loại hình du lịch sinh thái ở Việt Nam...................................................7
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-i-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

1.3.2.1. Du lịch dã ngoại, tham quan, giải trí, nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng................8
1.3.2.2. Du lịch tìm hiểu, nghiên cứu theo chuyên đề sinh thái, lịch sử, khảo cổ,
văn hóa .........................................................................................................8
1.3.2.3. Du lịch hội nghị, hội thảo......................................................................8
1.3.2.4. Du lịch về thăm chiến trường xưa..........................................................8
1.3.2.5. Du lịch sinh thái rạn san hô...................................................................9
1.3.3. Điều kiện để phát triển loại hình du lịch sinh thái.......................................9
1.3.3.1. Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm....................................................9
1.3.3.2. Các chính sách vĩ mô của nhà nước....................................................10
1.3.3.3. Các tài nguyên có thể khai thác trên tuyến du lịch..............................10
1.3.3.4. Khả năng của đơn vị khai thác và đơn vị cung ứng.............................10
1.4. Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh.............................................................11

1.4.1. Khái niệm chiến lược và chiến lược kinh doanh.........................................11
1.4.2. Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp...................................12
1.4.2.1. Theo cấp độ tổ chức.............................................................................12
1.4.2.2. Theo mục tiêu tăng trưởng...................................................................12
1.4.3. Hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (SBU)................................12
1.4.3.1. Xác định mục tiêu cho SBU.................................................................14
1.4.3.2. Phân tích môi trường kinh doanh........................................................14
1.4.3.3. Xây dựng và lựa chọn phương án chiến lược......................................18
1.4.3.4. Các loại chiến lược tổng quát cấp đơn vị kinh doanh chiến lược........19
1.5 Hoạch định chiến lược kinh doanh trong các doanh nghiệp lữ hành ...........................22

1.5.1. Môi trường kinh doanh của hãng lữ hành..................................................22
1.5.1.1. Môi trường vĩ mô.................................................................................22
1.5.1.2. Môi trường cạnh tranh trực tiếp..........................................................22
1.5.2. Chiến lược kinh doanh của hãng lữ hành...................................................24
1.5.2.1. Chiến lược phân biệt:..........................................................................24
1.5.2.2. Chiến lược hạ thấp chi phí:.................................................................24
1.5.2.3. Chiến lược phản ứng nhanh:...............................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KHAI THÁC DU LỊCH SINH THÁI MIỀN TRUNG TÂY NGUYÊN Ở CÔNG TY VIETRAVEL- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.............................25
2.1. Khái quát về công ty Du Lịch & Tiếp Thị GTVT – Vietravel.............................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty du lịch Vietravel chi nhánh
Đà Nẵng............................................................................................................... 25
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- ii -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty du lịch Vietravel chi nhánh
Đà Nẵng............................................................................................................... 27
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty du lịch Vietravel chi nhánh
Đà Nẵng............................................................................................................... 28
2.1.3.1. Chức năng...........................................................................................28
2.1.3.2. Nhiệm vụ..............................................................................................28
2.1.3.3. Quyền hạn............................................................................................28
2.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty du lịch Vietravel- Đà Nẵng................29
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức...........................................................................29
2.1.4.2. Chức năng của các bộ phận.................................................................29
2.1.5. Giới thiệu về nguồn lực của công ty du lịch Vietravel – Đà Nẵng..............31
2.1.5.1. Nguồn nhân lực...................................................................................31
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong thời gian từ 2008-2010................33
2.2.1 Tình hình thực hiện doanh thu, chi phí và lợi nhuận của chi nhánh trong thời gian
từ 2008-2010.....................................................................................................................33

2.2.1.1. Kết quả chung......................................................................................34
2.2.1.2. Tình hình doanh thu theo cơ cấu nguồn khách....................................35
2.2.2. Tình hình nguồn khách của chi nhánh........................................................37
2.2.2.1. Tình hình thu hút khách của chi nhánh................................................37
2.2.2.2 Đặc điểm nguồn khách của chi nhánh..............................................................38

2.2.3. Thực trạng bán các chương trình du lịch của chi nhánh............................42
2.2.4. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh lữ
hành
............................................................................................................... 43
2.2.4.1. Thuận lợi.............................................................................................43

2.2.4.2. Khó khăn..............................................................................................45
2.3. Hệ thống các chương trình du lịch của chi nhánh Vietravel Đà Nẵng..............46
2.3.1. Căn cứ và không gian chuyến đi................................................................46
2.3.1.1. Chương trình du lịch trong nước.........................................................46
2.3.1.2. Chương trình du lịch nước ngoài.........................................................49
2.3.2. Căn cứ vào mục đích chuyến đi..................................................................49
2.3.2.1. Chương trình du lịch thuần túy............................................................49
2.3.2.2. Chương trình du lịch sinh thái.............................................................50
2.3.2.3. Chương trình du lịch văn hóa..............................................................50
2.4. Thực trạng kinh doanh loại hình du lịch sinh thái ở Miền Trung – Tây nguyên
tại chi nhánh Vietravel Đà Nẵng..............................................................................51
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- iii -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

2.4.1. Tình hình khai thác du lịch sinh thái ở Miền Trung- Tây Nguyên và đóng
góp của nó vào kết quả kinh doanh chung của công ty 2008-2010......................51
2.4.1.1. Tình hình khai thác du lịch sinh thái ở Miền Trung- Tây Nguyên tại chi
nhánh Vietravel Đà Nẵng.................................................................................52
2.4.1.2. Doanh thu, lợi nhuận từ kinh doanh loại hình du lịch sinh thái ở Miền
Trung- Tây Nguyên...........................................................................................53
2.4.2. Các yếu tố marketing của chi nhánh Vietravel Đà Nẵng............................54
2.4.2.1. Về sản phẩm du lịch.............................................................................54

2.4.2.2. Về chính sách giá.................................................................................66
2.4.2.3. Về chính sách phân phối......................................................................68
2.4.2.4. Về chính sách xúc tiến, cổ động...........................................................68
2.4.2.5. Về các chính sách hỗ trợ......................................................................69
2.4.3. Đánh giá về tình hình khai thác chương trình du lịch sinh thái Miền TrungTây Nguyên của chi nhánh Vietravel Đà Nẵng thời gian qua..............................70
2.4.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................70
2.4.3.2. Tồn tại..................................................................................................70
CHƯƠNG 3: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU
LỊCH SINH THÁI Ở MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN TẠI CHI NHÁNH VIETRAVEL
ĐÀ NẴNG................................................................................................................................72
3.1. Tình hình phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Việt Nam và trên thế giới............72
3.2. Căn cứ xây dựng chiến lược phát triển du lịch sinh thái miền Trung- Tây
Nguyên từ nay đến hết năm 2015.............................................................................73
3.2.1. Mục tiêu phát triển loại hình du lịch sinh thái............................................73
3.2.2. Môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến phát triển du lịch sinh thái....................73
3.2.2.1. Môi trường kinh tế...............................................................................73
3.2.2.2. Môi trường chính trị- pháp luật...........................................................74
3.2.2.3. Môi trường văn hóa- xã hội.................................................................74
3.2.2.4. Môi trường công nghệ.........................................................................75
3.2.2.5. Môi trường nhân khẩu học..................................................................75
3.2.2.6. Môi trường toàn cầu............................................................................76
3.2.3. Môi trường ngành......................................................................................76
3.2.3.1. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng...............................................................76
3.2.3.2. Sự cạnh tranh trong ngành..................................................................77
3.2.3.3. Năng lực thương lượng của người mua...............................................79
3.2.3.4. Năng lực thương lượng của nhà cung cấp...........................................79
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- iv -


34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

3.2.3.5. Các sản phẩm thay thế.........................................................................80
3.2.4. Phân tích khả năng và mong muốn của công ty Vietravel- chi nhánh Đà Nẵng
trong việc phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Miền Trimg- Tây Nguyên..............80
3.2.4.1. Khả năng.............................................................................................80
3.2.4.2. Mong muốn..........................................................................................81
3.2.4.3. Phân tích SWOT..................................................................................81
3.2.4.4. Các phương án chiến lược...................................................................85
3.3. Chiến lược phát triển loại hình du lịch sinh thái ở miền Trung- Tây Nguyên tại
công ty Vietravel- chi nhánh Đà Nẵng.....................................................................88
3.3.1. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu..............................89
3.3.1.1. Tiêu thức phân đoạn............................................................................89
3.3.1.2. Phân đoạn thị trường...........................................................................89
3.3.1.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu..............................................................90
3.3.2. Phân tích nhu cầu khách du lịch................................................................90
3.4. Hệ thống các giải pháp thực hiện chiến lược....................................................91
3.4.1. Giải pháp liên kết phát triển du lịch sinh thái Miền Trung- Tây Nguyên. . .91
3.4.2. Giải pháp Marketing..................................................................................91
3.4.2.1. Chính sách sản phẩm...........................................................................91
3.4.2.2. Chính sách giá cả................................................................................93
3.4.2.3. Chính sách phân phối..........................................................................95
3.4.2.4. Chính sách cổ động, truyền thông.......................................................96
3.4.2.5. Chính sách con người..........................................................................99
KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-v-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

GTVT

:

Giao thông vận tải

DLST

:

Du lịch sinh thái

SBU

:


Strategic Business Unit

KBTTN

:

Khu bảo tồn thiên nhiên

TS

:

Tiến sĩ

Th.S

:

Thạc sĩ

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- vi -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mô hình ma trận SWOT....................................................................................19
Bảng 1.2 Đánh giá lựa chọn phương án...........................................................................21
Bảng 2.1. Đặc điểm nguồn nhân lực.................................................................................32
Bảng 2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty..................................................................33
Bảng 2.3-Kết quả hoạt động kinh doanh:.........................................................................34
Bảng 2.4: Cơ cấu doanh thu theo từng loại khách.........................................................35
Bảng 2.5.- Tình hình thu hút khách của chi nhánh.......................................................37
Bảng 2.6. Cơ cấu khách theo mục đích chuyến đi..........................................................39
Bảng 2.7. Cơ cấu khách theo hình thức chuyến đi........................................................40
Bảng 2.8. Cơ cấu khách theo quốc tịch.............................................................................41
Bảng 2.9 – Tình hình kinh doanh các chương trình du lịch của chi nhánh..............42
Bảng 2.10.- Tình hình khai thác du lịch sinh thái ở Miền Trung- Tây Nguyên tại
chi nhánh Vietravel Đà Nẵng..............................................................................................52
Bảng 2.11. – Kết quả hoạt động khai thác du lịch sinh thái Miền Trung- Tây Nguyên...53
Bảng 2.12. – Giá cho một số chương rình du lịch sinh thái Miền Trung- Tây
Nguyên tại chi nhánh..........................................................................................................67
Bảng 3.1. Bảng phân tích SWOT.......................................................................................84
Bảng 3.2. Đánh giá lựa chọn phương án..........................................................................88

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- vii -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1. Mô hình hoạc định chiến lược cho SBU.........................................................13
Biểu đồ 2.1.- Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................35
Biểu đồ 2.2- Cơ cấu doanh thu theo từng loại khách..................................................... 37
Biểu đồ 2.3- Tình hình kinh doanh các chương trình du lịch chi nhánh...................43
Biểu đồ 2.4.- Kết quả hoạt động khai thác du lịch sinh thái MT-TN........................... 54

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- viii -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Sinh viên
Võ Hồng Diệu Phước

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- ix -


34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bên cạnh các loại hình du lịch khác, loại hình du lịch sinh thái đang từng bước
phát triển mạnh mẽ, rộng khắp tại Việt Nam và được nhiều người lựa chọn. Hiện nay
xu thế phát triển du lịch sinh thái không chỉ còn là một hiện tượng “mốt” nhất thời mà
là xu thế của thời đại và có ý nghĩa quan trọng không chỉ về mặt kinh tế mà còn có ý
nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch trên quan điểm tài
nguyên và môi trường và ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi của các tầng
lớp xã hội, đặc biệt đối với những người có nhu cầu tham quan du lịch và nghỉ ngơi.
Bước vào thời kỳ hội nhập, cuộc sống của người dân Việt Nam, đặc biệt là
người dân ở các thành phố lớn phát triển nhanh hơn và chất lượng hơn thế nhưng lại
nhiều áp lực và căng thẳng hơn khi nhu cầu về đời sống ngày càng cao hơn. Cuộc sống
hiện đại với những ngày làm việc căng thẳng, môi trường ồn ào, đầy khói bụi khiến
cho người dân luôn mong muốn và tìm kiếm một không gian yên bình, tĩnh lặng, hòa
mình vào với thiên nhiên. Nhu cầu muốn trở thiên nhiên của người dân thành thị ngày
càng trở nên bức bách. Do đó, du lịch sinh thái đã trở thành ngành “công nghiệp không
khói” đang rất được quan tâm đầu tư. Nắm bắt được thế mạnh này, hầu hết các công ty
du lịch lữ hành trên cả nước như Saigontourist, Bến Thành Tourist, Fiditour,
Vietravel… đã xây dựng nhiều tour du lịch sinh thái nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
phong phú của du khách trong và ngoài nước.
Trong thời gian thực tập tại chi nhánh Vietravel Đà Nẵng, em nhận thấy các sản
phẩm du lịch sinh thái của công ty, đặc biệt là các tour về miền Trung- Tây Nguyên

còn chưa đặc sắc và sức cạnh tranh còn hạn chế. Trong khi đó, các tỉnh,thành miền
Trung - Tây Nguyên có rất nhiều lợi thế và tiềm năng phát triển du lịch sinh thái. Nơi
đây có bờ biển dài, các rạn san hô quý hiếm, có các hệ sinh thái điển hình và đa dạng
sinh học với 9 vườn Quốc gia, trong đó nổi trội với Phong Nha - Kẻ Bàng... Bên cạnh
đó, miền Trung - Tây Nguyên là nơi tập trung toàn bộ các giá trị văn hóa đặc sắc của
đất nước được UNESCO công nhận như: cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ
Hội An, di tích Mỹ Sơn, cồng chiêng Tây Nguyên...Vì vậy, với mong muốn khai thác
các tiềm năng du lịch sinh thái Miền Trung- Tây Nguyên và đa dạng hóa các sản
phẩm, dịch vụ du lịch nhằm nâng cao sức cạnh tranh của công ty nên em quyết định
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-x-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

lựa chọn đề tài: “Phát triển loại hình du lịch sinh thái miền Trung – Tây Nguyên tại
chi nhánh Vietravel Đà Nẵng từ nay đến hết năm 2015” làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng kinh doanh chương trình du lịch nói chung và khai thác du
lịch sinh thái Miền Trung- Tây Nguyên nói riêng tại chi nhánh Vietravel - Đà Nẵng. Từ
đó hoạch định chiến lược nhằm phát triển loại hình du lịch sinh thái ở Miền Trung- Tây
Nguyên tại chi nhánh Vietravel Đà Nẵng từ nay đến hết năm 2015.
3. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian : sử dụng số liệu từ năm 2008 đến năm 2010.

Không gian : chi nhánh công ty du lịch Vietravel tại Đà Nẵng, các điểm du lịch tại
Miền Trung- Tây Nguyên
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu từ các
nguồn như các báo cáo của chi nhánh Vietravel Đà Nẵng, các ấn phẩm, tạp chí du lịch
trong nước, nguồn từ Internet …Sau đó xử lý thông tin bằng phương pháp so sánh,
đánh giá dựa trên những kết quả đã thu thập được. Do đó, những thông tin tìm được đã
được gạn lọc nhằm đưa ra những kết quả khả quan nhất và rất đáng tin cậy.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sản phẩm du lịch và phát triển sản phẩm du lịch sinh
thái
Chương 2: Thực trạng về khai thác du lịch sinh thái Miền Trung- Tây Nguyên ở
chi nhánh Vietravel Đà Nẵng
Chương 3: Hoạch định chiến lược nhằm phát triển loại hình du lịch sinh thái ở
Miền Trung- Tây Nguyên tại chi nhánh Vietravel Đà Nẵng
Do kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế còn ít nên đề tài sẽ không tránh
khỏi những sai sót, em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô.
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- xi -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Huỳnh Phương Thuấn

cùng các anh chị tại chi nhánh Vietravel Đà Nẵng đã giúp đỡ em trong quá trình thực
tập và hoàn thành đề tài này.
Sinh viên
Võ Hồng Diệu Phước

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- xii -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM DU LỊCH SINH THÁI
1.1.

Tổng quan về du lịch và khách du lịch

1.1.1.

Du lịch

Theo Luật Du lịch được Quốc hội Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
khoá XI đưa ra khái niệm về du lịch như sau:
“Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi
cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí,

nghĩ dưỡng trong một khoản thời gian nhất định”.
1.1.2.

Khách du lịch

1.1.2.1.

Khái niệm

“Khách du lịch là người khởi hành rời khỏi nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoản thời gian
nhất định ở nơi đến.”
Theo khoản 2 Điều 4 Luật Du lịch của nước ta, khách du lịch là người đi du lịch
hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu
nhập ở nơi đến.
1.1.2.2.

Phân loại

Điều 34 Luật Du lịch quy định khách du lịch gồm khách du lịch nội địa và
khách du lịch quốc tế.
“Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt
Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam”
“Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam du lịch; công dân Việt Nam, người nước ngoài thường trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du lịch”
1.2.
1.2.1.

Doanh nghiệp lữ hành

Khái niệm

Có rất nhiều định nghĩa về công ty lữ hành, nhưng nhìn chung thì “Doanh
nghiệp lữ hành là một đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân, được thành lập và
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-1-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

hoạt động với mục đích là làm cầu nối giữa cung và cầu du lịch trên phạm vi quốc gia
và quốc tế, thông qua việc sản xuất và tiêu thụ các chương trình du lịch cũng như là
trung gian tiêu thụ sản phẩm riêng lẻ cho các đơn vị cung ứng du lịch khác nhằm làm
dễ dàng cho việc thực hiện hành trình của du khách”.
Ở Việt Nam công ty lữ hành được định nghĩa: Doanh nghiệp lữ hành là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận thông qua việc tổ chức xây dựng, bán và
thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch. Ngoài ra doanh nghiệp lữ hành
còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm của các nhà cung cấp du
lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo phục vụ các nhu
cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng. (Tác giả: TS. Nguyễn Văn
Mạnh, TS. Phạm Hồng Chương; năm 2006; giáo trình Quản trị kinh doanh lữ hành;
nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc Dân; xí nghiệp in – Nhà xuất bản Lao động – Xã
hội).
Theo cách phân loại của Tổng Cục Du Lịch Việt Nam thì các doanh nghiệp lữ

hành gồm hai loại: doanh nghiệp lữ hành quốc tế, doanh nghiệp lữ hành nội địa.
- Doanh nghiệp lữ hành quốc tế: có trách nhiệm xây dựng, bán các các chương
trình du lịch trọn gói hoặc từng phần theo yêu cầu của khách để trực tiếp thu hút khách
đến Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài, thực hiện
các chương trình du lịch đã bán hoặc kí hợp đồng uỷ thác từng phần, trọn gói cho lữ
hành nội địa.
- Doanh nghiệp lữ hành nội địa: có trách nhiệm xây dựng, bán và tổ chức thực
hiện các chương trình du lịch nội địa, nhận uỷ thác để thực hiện dịch vụ chương trình
du lịch cho khách nước ngoài đã được các doanh nghiệp lữ hành quốc tế đưa vào Việt
Nam.
1.2.2.
1.2.2.1.

Đặc điểm, chức năng của doanh nghiệp lữ hành
Đặc điểm của doanh nghiệp lữ hành

- Là doanh nghiệp du lịch hoạt động với mục đích kinh tế. Ví dụ: Có những yếu
tố khách quan tác động đến khách hàng như nâng giá, chèo kéo khách,…không đáp

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-2-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn


ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Vì vậy doanh nghiệp phải chú ý đến đặc điểm
này để không ảnh hưởng tới uy tín doanh nghiệp.
- Là doanh nghiệp du lịch cơ bản được thành lập và tổ chức hoạt động nhằm
cung ứng các dịch vụ có liên quan đến việc tổ chức và thực hiện các hành trình du lịch:
Doanh nghiệp lữ hành đóng vai trò trung gian kết nối các sản phẩm riêng lẻ, các đơn vị
cung ứng.
- Thực hiện các hoạt động mang tính trung gian: Giúp khách thực hiện các
chương trình du lịch.
- Doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào lĩnh vực lưu thông: Vị trí của doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành là thực hiện cầu nối giữa cung và cầu du lịch; Doanh
nghiệp lữ hành được xem như là một mắc xích trong sản phẩm; Tham gia vào việc đưa
sản phẩm đến với khách hàng; Thực hiện phân phối các sản phẩm của mình; Các sản
phẩm chính là các dịch vụ du lịch và các chương trình du lịch.
- Hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thông qua việc tổ chức
các tour du lịch tổng hợp với giá trọn gói: Là giá trọn gói được bán cho du khách,
khách du lịch không phải trả bất kỳ một chi phí nào cả (ngoại trừ chi phí cá nhân phát
sinh, gọi điện thoại, mua sắm hàng lưu niệm,…). Ví dụ: Các khách sạn không tính tiền
các bữa ăn vì đã tính vào giá tiền phòng; Một khách sạn bao ở khách sạn với một suất
chơi tennis; Nhà hàng bao bữa ăn với 1 vé xem hát ở nhà hát kế bên; Một công ty xe
du lịch bao luôn chuyến đi tham quan với vé vào cửa một số điểm du lịch nào đó trên
lộ trình,…
- Gặp rủi ro cao trong hoạt động kinh doanh: Không chỉ riêng doanh nghiệp lữ
hành mà các doanh nghiệp kinh doanh khác trên thị trường đều có những rủi ro. Các
rủi ro thường gặp của các doanh nghiệp lữ hành như: Chịu ảnh hưởng của các biến
động kinh tế xã hội; Các sản phẩm lữ hành rất dễ bị bắt chước; Do tài sản vô hình
trong quá trình hoạt động (uy tín, nhãn hiệu sản phẩm, các mối quan hệ); Sự ràng buộc
lỏng lẻo về mặt pháp lý,…
1.2.2.2.

Chức năng của doanh nghiệp lữ hành


SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-3-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

- Chức năng thông tin: Thực hiện chức năng này nghĩa là doanh nghiệp lữ
hành cung cấp thông tin cho cả người tiêu dùng du lịch và người cung cấp sản phẩm
du lịch, bao gồm khách du lịch, nhà kinh doanh du lịch, điểm đến du lịch.
- Chức năng tổ chức: Thực hiện chức năng này nghĩa là doanh nghiệp phải
thực hiện các công việc tổ chức nghiên cứu thị trường, tổ chức sản xuất và tổ chức
tiêu dùng.
- Chức năng thực hiện: Thực hiện chức năng này nghĩa là doanh nghiệp lữ
hành thực hiện khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh lữ hành. Bao gồm thực hiện
vận chuyển khách theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng, thực hiện các
hoạt động hướng dẫn tham quan, thực hiện việc kiểm tra, giám sát các dịch vụ của
các nhà cung cấp khác trong chương trình. Mặt khác, thực hiện hoạt động làm gia
tăng giá trị và giá trị sử dụng của chương trình du lịch thông qua lao động của
hướng dẫn viên.
1.2.3.
1.2.3.1.

Sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành
Các chương trình du lịch trọn gói


Chương trình du lịch trọn gói là sản phẩm chủ yếu và đặc trưng của doanh
nghiệp kinh doanh lữ hành. Các công ty lữ hành liên kết các sản phẩm của các nhà
sản xuất riêng lẻ thành sản phẩm hoàn chỉnh và bán cho khách du lịch với một mức
giá gộp.
Có nhiều tiêu thức để phân loại các chương trình du lịch: các chương trình
nội địa và quốc tế; chương trình du lịch ngắn ngày và dài ngày; chương trình tham
quan văn hoá và chương trình giải trí….
Khi tổ chức các chương trình du lịch trọn gói, các công ty lữ hành có trách
nhiệm đối với khách du lịch cũng như các nhà sản xuất ở một mức độ cao hơn nhiều
so với hoạt động trung gian.
1.2.3.2.

Các dịch vụ trung gian

Hay còn gọi là các dịch vụ đơn lẻ. Đây là loại hình dịch vụ mà các doanh
nghiệp lữ hành làm trung gian giới thiệu, tiêu thụ sản phẩm cho các nhà cung cấp
sản phẩm du lịch để hưởng hoa hồng.
- Dịch vụ vân chuyển hàng không (đăng ký đặt chỗ bán vé máy bay).
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-4-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn


- Dịch vụ vận chuyển đường sắt (đăng ký đặt chỗ bán vé tàu hỏa)
- Dịch vụ vận chuyển tàu thủy (đăng ký đặt chỗ bán vé tàu thủy)
- Dịch vụ vận chuyển ô tô (đăng ký đặt chỗ bán vé, cho thuê xe ô tô)
- Các dịch vụ môi giới khác...
1.2.3.3.

Các hoạt động kinh doanh lữ hành tổng hợp

- Kinh doanh lưu trú, ăn uống: khách sạn, nhà hàng…
- Kinh doanh các dịch vụ vui chơi giải trí
- Kinh doanh vận chuyển du lịch: hàng không, tàu thuỷ, đường bộ…
- Các dịch vụ công ty phục vụ khách du lịch (điển hình American Express).
Các dịch vụ này thường là kết quả của sự tương tác, liên kết trong du lịch.
Hoạt động lữ hành du lịch càng phát triển, hệ thống sản phẩm sẽ càng phong phú
1.2.3.4.

Các sản phẩm khác

- Du lịch khuyến thưởng: là một loại đặc biệt của chương trình du lịch trọn
gói với chất lượng tốt nhất được tổ chức theo yêu cầu của các tổ chức kinh tế hoặc
phi kinh tế .
- Du lịch hội nghị, hội thảo.
- Chương trình du học.
- Tổ chức các sự kiện văn hóa, xã hội, kinh tế, thể thao lớn.
- Các loại sản phẩm và dịch vụ khác theo hướng liên kết dọc nhằm phục vụ
khách du lịch trong một chu trình khép kín để có điều kiện, chủ động kiểm soát và
bảo đảm được chất lượng của chương trình du lịch trọn gói.
1.2.4.

Thị trường khách của kinh doanh lữ hành


Thị trường khách của kinh doanh lữ hành là người mua sản phẩm của doanh
nghiệp lữ hành. Người mua để tiêu dùng, người mua để bán, người mua là cá nhân, gia
đình hay nhân danh tổ chức…
1.2.4.1.

Nguồn khách của kinh doanh lữ hành

Nguồn khách tạo ra cầu sơ cấp là chủ thể mua với mục đích tiêu dùng, gồm:
- Khách quốc tế
- Khách nội địa
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-5-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

Nguồn khách tạo ra cầu thứ cấp là chủ thể mua với mục đích kinh doanh, gồm:
- Đại lý lữ hành và công ty lữ hành ngoài nước
- Đại lý lữ hành và công ty lữ hành trong nước
1.2.4.2.

Phân loại khách theo động cơ chuyến đi

- Khách du lịch thuần túy (pleasure): Khách đi với mục đích du lịch, tìm hiểu ở

nơi đến không có mục đích nào khác.
- Khách công vụ (professional): Khách kết hợp đi du lịch và ký hợp đồng với
đối tác làm ăn.
- Khách đi với mục đích chuyên biệt khác (orther tourist motives): Ngoài mục
đích đi du lịch khách còn thăm thân, thăm bạn bè,…
1.2.4.3.

Phân loại khách theo hình thức tổ chức chuyến đi

- Khách theo đoàn là đối tượng khách tổ chức mua hoặc đặt chỗ theo đoàn từ
trước và được tổ chức độc lập một chuyến đi của chuyến trình du lịch nhất định.
- Khách lẻ là khách có một người hoặc vài ba người, phải ghép với nhau lại thành
đoàn mới tổ chức được chuyến đi.
- Khách theo hãng là khách của các công ty gửi khách
1.3.

Tổng quan về du lịch sinh thái

1.3.1.

Định nghĩa và đặc điểm của loại hình du lịch sinh thái

1.3.1.1.

Định nghĩa du lịch sinh thái

Ở Việt Nam, trong lần hội thảo về “Xây dựng chiến lược phát triển DLST ở Việt
Nam” từ ngày 7 đến ngày 9/9/1999 đã đưa ra định nghĩa về DLST là: “DLST là một
loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi trường,
có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của

cộng đồng địa phương”
Ngoài ra còn có một số định nghĩa mở rộng hơn về nội dung của DLST:
“DLST là một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng để
phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh
quan hay nghiên cứu về hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ, hài hòa
giữa phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc gia cung như
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-6-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triển môi trường và tài nguyên thiên nhiên một
cách bền vững” (Lê Huy Bá_ 2000)
“ DLST là du lịch tại các vùng còn chưa bị con người làm biến đổi. Nó phải đóng góp
vào bảo tồn thiên nhiên và phúc lợi của dân địa phương” (Hội DLST Hoa Kỳ, theo
L.Hens, 1998)
Cho đến nay, khái niệm DLST vẫn còn được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau. Mặc
dù, những tranh luận vẫn còn đang diễn tiến nhằm tìm ra một định nghĩa chung nhất về
DLST, nhưng đa số ý kiến của các chuyên gia hàng đầu về DLST đều cho rằng, DLST
là loại hình du lịch:
-

Tại các vùng thiên nhiên còn hoang sơ


-

Phải đóng góp vào bảo tồn thiên nhiên (tại vùng đó)

-

Phải đóng góp vào phúc lợi của cộng đồng địa phương.
1.3.1.2.

Đặc trưng của loại hình du lịch sinh thái

Hens, L. (1996) xác định các đặc trưng của DLST như sau:
-

Mục tiêu là quan sát thiên nhiên.

-

Nơi tiến hành: chủ yếu ở các nước đang phát triển (những nơi còn nhiều diện

tích tự nhiên hoang sơ)
-

Khách hàng: chủ yếu là du khách có tiền, có trình độ nhận thức và thẩm mỹ phù

hợp.
-

Hợp tác thực hiện giữa các đối tác: điều hành tour, đại lý du lịch ở nơi có vùng


DLST, cộng đồng địa phương, quản lý các khu bảo tồn, các tổ chức môi trường, giới
khoa học.
1.3.2.

Các loại hình du lịch sinh thái ở Việt Nam

Việt Nam có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: Vịnh Hạ Long- di sản của
thế giới, Cần Giờ- khu dự trữ sinh quyển thế giới, một số vườn quốc gia có hệ sinh thái
đa dạng nuôi dưỡng nhiều loại động, thực vật với không gian thoáng đãng rừng xanh
ngút ngàng, biển cả êm đềm… Bên cạnh thiên nhiên hấp dẫn còn có những tính ngưỡng
đặc sắc, những di tích khảo cổ, di tích văn hóa lịch sử… khêu gợi tính tò mò, ham hiểu
biết của con người. Tất cả tạo nên một nước Việt Nam xinh đẹp, rất gần gũi nhưng tinh
khôi, rất độc đáo lại hiền hòa, duyên dáng… là điểm du lịch sinh thái đầy hấp dẫn,
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-7-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

quyến rũ du khách trong và ngoài nước. Nhưng mỗi nơi mỗi vẻ, thích hợp cho từng loại
hình DLST, du khách có thể đến tham quan, nghiên cứu, học tập , hội họp, giải trí…
Một số loại hình du lịch sinh thái phổ biến ở Việt Nam như:
1.3.2.1.

Du lịch dã ngoại, tham quan, giải trí, nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng


Loại hình du lịch này phục vụ khách du lịch thuần túy chỉ đơn giản là tìm về với
thiên nhiên có không khí trong lành, tươi mát để được hòa mình với thiên nhiên hoang
dã, rừng xanh, suối mát, bãi biển mênh mông, tha hồ đùa giỡn với sóng nước, thư giãn
tâm hồn sau những ngày làm việc và học tập vất vả, căng thẳng. Loại hình du lịch này
có thể thu hút mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội trong và ngoài nước; và là địa điểm
thường đến là những khu bảo tồn thiên nhiên, các khu vui chơi giải trí… có cảnh quan
thơ mộng, có nhiều biệt thự để nghỉ ngơi, tĩnh dưỡng.
1.3.2.2.

Du lịch tìm hiểu, nghiên cứu theo chuyên đề sinh thái, lịch

sử, khảo cổ, văn hóa
Loại hình du lịch này dành cho các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học , sinh viên,
học sinh yêu thích tìm hiểu về thiên nhiên, các cán bộ nghiên cứu các đề tài khoa học,
các vấn đề liên quan đến lịch sử, văn hóa, sinh thái, đời sống của các loài động- thực
vật… của vùng đất rừng ngập mặn, rừng sinh quyển… Du khách tham gia loại hình du
lịch này, thường đến các khu bảo tồn thiên nhiên có hệ sinh thái đặc biệt: có loài động
thực, vật quý hiếm hay các khu di tích lịch sử, các khu di sản văn hóa thế giới…( Nam
Cát Tiên, Cát Bà, Cần Giờ, Bạch Mã, địa đạo Củ Chi, Phú Quốc…)
1.3.2.3.

Du lịch hội nghị, hội thảo

Một số khu bảo tồn thiên nhiên có hệ sinh học đa dạng, đặc biệt có: các loài thú
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, một số di sản văn hóa, lịch sử thế giới thu hút các
nhà đầu tư thế giới hoặc các nhà nghiên cứu sinh thái, thực vật, động vật… đến để bàn
luận các vấn đề mà cả thế giới đang quan tâm và giúp đỡ Việt Nam trong quy hoạch,
bảo vệ những di sản thế giới ( Vịnh Hạ Long, Cần Giờ, Phú Quốc…)
1.3.2.4.


Du lịch về thăm chiến trường xưa

Loại hình du lịch này, dành cho du khách là những chiến sĩ trong và ngoài nước đã
từng sống, chiến đấu ở các vùng rừng, núi, hải đảo trong chiến tranh. Sau thời gian
chuyển công tác hoặc đi kinh tế mới ở nơi khác muốn trở về nơi xưa để ôn lại những kỷ
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-8-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

niệm một thời. Hoặc du khách ngưỡng mộ cuộc chiến đấu dân tộc, hay sinh viên, học
sinh đến đây để nghe thuyết mình viên địa phương kể về những cuộc chiến đấu và các
chiến công hiển hách của quân dân ta. Du khách thường đến những KBTTN có căn cứ
cách mạng hay các khu di tích lịch sử (Phú Quốc, Bạch Mã, Nam Cát Tiên…)
1.3.2.5.

Du lịch sinh thái rạn san hô

Du lịch tham quan các hệ sinh thái san hô là một hình thức du lịch khá mới mẻ, có
tính hấp dẫn cao và thu được nhiều lợi nhuận. Việc tận dụng các rạn sinh thái san hô
cho phát triển DLST là hình thức bảo tồn không chỉ cho các tảng đá san hô mà cho cả
những sinh vật biển sống nhờ các bãi đá này (theo ước tính 1/3 cá ven biển liên kết với
những tảng san hô). Hệ sinh thái san hô là hệ sinh thái phong phú nhất trên trái đất, nó

được ví như khu rừng nhiệt đới về sự đa dạng và mức độ sinh sản.
Ở Việt Nam, nguồn tài nguyên này phân bố rải rác ở một số vùng ven biển phí
Bắc (95 loài, thuộc 35 giống, 13 họ) và phía Nam- miền Trung và vịnh Thái Lan (255
loài thuộc 69 giống). Hiện nay, một số khu vực có điều kiện phát triển DLST rạn san hô
là:
-

Đảo Cát Bà (Hải Phòng)

-

Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)

-

Vùng vịnh Văn Phong – Đại Lãnh (Khánh Hòa)

-

Các quần đảo miền Trung

-

Đảo Phú Quốc
1.3.3.
1.3.3.1.

Điều kiện để phát triển loại hình du lịch sinh thái
Nhu cầu thị trường đối với sản phẩm


Ngày nay, xu hướng chung của toàn thế giới coi du lịch nói chung, DLST nói
riêng như nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá. DLST đã và đang trở nên phố biển đối
với những người yêu thiên nhiên và ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi của
các tầng lớp xã hội, đặc biệt đối với những người có nhu cầu tham quan du lịch và nghỉ
ngơi.
Bước vào thời kỳ hội nhập, cuộc sống của người dân Việt Nam nói riêng và trên
thế giới nói chung, đặc biệt là người sống ở các khu đô thị lớn sầm uất, phát triển nhanh
hơn và chất lượng hơn thế nhưng lại nhiều áp lực và căng thẳng hơn khi nhu cầu về đời
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

-9-

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

sống ngày càng cao hơn. Cuộc sống hiện đại với những ngày làm việc căng thẳng, môi
trường ồn ào, đầy khói bụi khiến cho người dân luôn mong muốn và tìm kiếm một
không gian yên bình, tĩnh lặng, hòa mình vào với thiên nhiên. Nhu cầu muốn trở thiên
nhiên của người dân thành thị ngày càng trở nên bức bách. Do đó, du lịch sinh thái đã
trở thành ngành “công nghiệp không khói” đang rất được quan tâm đầu tư
1.3.3.2.

Các chính sách vĩ mô của nhà nước

Với những thế mạnh về tự nhiên và nhân văn Việt Nam đang đứng trước cơ hội
lớn để đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái thành mũi nhọn của ngành du lịch. Sự hỗ

trợ của Nhà nước là điều kiện vô cùng cần thiết để hình thành các chương du lịch sinh
thái ở những vùng đất còn hoang sơ. Các chương trình này chỉ có thể ra đời và có cơ sở
phát triển vững chắc khi nhận được sự quan tâm và ủng hộ chắc chắn của Nhà nước về
các mặt: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơ sở phục vụ du lịch, có các chương trình
hành động chung cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên các tuyến đường trọng
điểm, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch.
1.3.3.3.

Các tài nguyên có thể khai thác trên tuyến du lịch

Mức độ hấp dẫn và tính ổn định lâu dài của các chương trình du lịch sinh thái sẽ
phụ thuộc chủ yếu vào hệ thống tài nguyên du lịch có thể khai thác và sử dụng phục vụ
cho du khách. Đây có thể là các điểm thuộc về tài nguyên du lịch tự nhiên như các bãi
biển, các Vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. Điều này buộc các doanh nghiệp
phải tiến hành khảo sát kỹ lưỡng hệ thống tài nguyên du lịch trước khi hình sản phẩm
chào bán.
1.3.3.4.

Khả năng của đơn vị khai thác và đơn vị cung ứng

Khi đã có nhu cầu của thị trường đối với sản phẩm, có sự hậu thuẫn của Nhà nước
và hệ thống tài nguyên du lịch phong phú, sản phẩm du lịch này đã có sự hấp dẫn riêng
của nó. Tuy nhiên, để có thể đưa được sản phẩm này đến với các thị trường mục tiêu,
thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm và tổ chức tốt các dịch vụ phục vụ khi đã
bán sản phẩm đòi hỏi các đơn vị kinh doanh lữ hành phải có đủ năng lực về xây dựng
sản phẩm, quảng bá tiếp thị, tổ chức thực hiện một cách chuyên nghiệp. Muốn vậy, các
doanh nghiệp này phải có được một đội ngũ cán bộ giao dịch đủ mạnh, có kinh nghiệm
và quan hệ chặt chẽ với các đối tác nước ngoài; công ty phải có quan hệ tốt với các cơ
quan chức năng, với các đơn vị cung ứng dịch vụ; có hệ thống khách sạn, nhà hàng,
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước


- 10 -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

phương tiện vận chuyển, cán bộ hướng dẫn đủ mạnh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng và của đối tác.
1.4.

Cơ sở lí luận về chiến lược kinh doanh

1.4.1.

Khái niệm chiến lược và chiến lược kinh doanh

Có nhiều khái niệm về chiến lược, có thể nói thật ngữ “chiến lược” xuất phát từ
lĩnh vực quân sự, trong kinh doanh sử dụng khi các tổ chức có sự cạnh tranh với nhau.
-

Những năm 1980, khi môn học chiến lược đã trở nên chính muồi, Quinn đã đưa

ra định nghĩa chiến lược: “Chiến lược là mô thức kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính
yếu, các chính sách, chuỗi hành động vào một tổng thể được cố kết một cách chặt
chẽ”.
-


Sau đó, Johnson và Scholes định nghĩa lại thuật ngữ chiến lược trong điều kiện

môi trường có nhiều thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và phạm vi của
tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh thông qua việc định dạng các nguồn
lực của nó trong môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thõa mãn
mong đợi của các bên hữu quan”.
Chúng ta thấy hai định nghĩa chiến lược trên đều xuất hiện các cụm từ biểu thị các
khía cạnh khác nhau cần phải bao hàm trong đó. Do đó, cần phải có các định nghĩa đa
diện để có thể hiểu rõ hơn trong lĩnh vực này. Trong định nghĩa chiến lược với 5 chữ P,
Mintzberg khái quát các khía cạnh của quản trị chiến lược như sau:
-

Kế hoạch (Plan): Chuỗi các hành động đã dự định một cách nhất quán.

-

Mô thức (Partern): Sự kiện định về hành vi theo thời gian

-

Vị thế (Position): Phù hợp giữa tổ chức và môi trường của nó.

-

Quan niệm (Perpective):Cách thức để nhận thức sâu sắc về thế giới.

-

Thủ thuật (Ploy): Cách thức cụ thể để đánh lừa đối thủ.


Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là sự lựa chọn, phối hợp các biện pháp
(sức mạnh của doanh nghiệp) với thời gian (thời cơ) và với không gian (lĩnh vực hoạt
động) theo sự phân tích môi trường và khả năng nguồn lực của doanh nghiệp như thế
nào để đạt được mục tiêu phù hợp với khuynh hướng của doanh nghiệp. Như vậy, có
thể hàm ý chiến lược kinh doanh là kế hoạch tổng quát được xây dựng trong khuôn khổ

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- 11 -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn

môi trường cạnh tranh và các biến cố bên ngoài được dự kiến trước, trong đó phải bao
gồm:
-

Mục tiêu phải đạt được trong tương lai hoặc trong một thời gian dài.

Các quyết định về biện pháp chiến lược, đó là cách thức chủ yếu để đạt được

mục tiêu.
-

Những chính sách chủ yêu để thu hút các nguồn lực, phân bổ và sử dụng tối ưu


các nguồn lực.
1.4.2.
1.4.2.1.
-

Phân loại chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
Theo cấp độ tổ chức

Chiến lược cấp công ty (toàn bộ doanh nghiệp): Đây là chiến lược chung, chiến

lược chủ đạo
-

Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: (Strategic business unit, SBU). Chiến lược

mà có thể giúp doanh nghiệp tạo nên lợi thế cạnh tranh vượt trội hơn so với đối thủ
của nó.
-

Chiến lược cấp bộ phận chức năng: Hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược của

các SBU và chiến lược công ty bao gồm: Chiến lược marketing, chiến lược nhân sự,
chiến lược quản trị nguyên vật liệu và mua hàng, chiến lược nghiên cứu và phát triển
(R&D), chiến lược tài chính, chiến lược sản xuất kinh doanh.
1.4.2.2.

Theo mục tiêu tăng trưởng

Theo mục tiêu tăng trưởng doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các chiến lược

sau:
-

Chiến lược tăng trưởng tập trung: Chiến lược tăng trưởng tập trung đặt trọng

tâm vào cải tiến các sản phẩm và thị trường hiện có bằng cách tăng cường chuyên môn
hóa, phát triển thị phần và gia tăng doanh số, lợi nhuận.
-

Chiến lược tăng trưởng hội nhập : Là chiến lươc phát triển doanh nghiệp trên cơ

sở thiết lập và mở rộng các mối quan hệ với các trung gian và đối thủ cạnh tranh trong
một số lĩnh vực.
-

Chiến lược tăng trưởng đa dạnh hóa: Là chiến lược tăng trưởng bằng cách thay

đổi cơ bản về công nghệ, sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh nhằm tạo ra những cặp sản
phẩm – thị trường mới cho doanh nghiệp.
SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- 12 -

34K03.2


Chuyên đề tốt nghiệp
1.4.3.

GVHD: Huỳnh Thị Phương Thuấn


Hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (SBU)

Trên cơ sở chiến lược kinh doanh của công ty, công ty thành lập các đơn vị kinh
doanh chiến lược. Việc xác định các đơn vị kinh doanh chiến lược phải theo nhu cầu
thị trường chứ không theo sản phẩm. Một công ty phải xem như một quá trình thỏa mãn
khách hàng chứ không phải một quá trình sản xuất ra sản phẩm. Một đơn vị kinh doanh
chiến lược có thể xác định theo 3 tiêu chí:
-

Nhóm khách hàng

-

Nhu cầu khách hàng

-

Các phương án công nghệ

Các công ty phải xác định rõ những đơn vị kinh doanh chiến lược của mình để
quản lý nó theo chiến lược. Một đơn vị kinh doanh chiến lược có 3 đặc điểm:

-

-

Có thể tách riêng khỏi phần còn lại của công ty

-


Có đối thủ cạnh tranh riêng

Kiểm soát hầu hết các yếu tổ ảnh hưởng tới lợi nhuận, chịu trách nhiệm lập kế

hoạch chiến lược.
Việc hoạch định chiến lược cấp đơn vị kinh doanh chiến lược có thể chia thành
năm bước chính, bao gồm: Xác định mục tiêu cho SBU; Phân tích môi trường bên
ngoài để nhận dạng các cơ hội và đe dọa của SBU; Phân tích môi trường bên trong để
nhận dạng cá điểm mạnh và yếu của tổ chức SBU; Xây dựng các phương án chiến lược
cho SBU; Lựa chọn các chiến lược tối ưu cho SBU này. Mô hình hoạch định chiến lược
cho các SBU được minh họa bởi hình 1.1 dưới đây.
Hình 1.1. Mô hình hoạc định chiến lược cho SBU

SVTH: Võ Hồng Diệu Phước

- 13 -

34K03.2


×