GVHD : Phạm Thị Hòa
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................................1
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................6
I.KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG CỦA KINH DOANH LỮ HÀNH....................6
1.1. Khái niệm........................................................................................................6
1.2 Vị trí................................................................................................................. 6
1.3 chức năng.........................................................................................................6
1.3.1 Chức năng thông tin..................................................................................6
1.3.2 Chức năng tổ chức.....................................................................................6
1.3.3.Chức năng thực hiện..................................................................................7
2. Lợi ích của việc kinh doanh lữ hành......................................................................7
2.1 Lợi ích nhà cung cấp........................................................................................7
2.2 Lợi ích khách du lịch........................................................................................7
2.3 Lợi ích cho danh nghiệp lữ hành......................................................................8
2.4 Lợi ích cho điểm đến du lịch............................................................................8
3. Hệ thống sản phẩm kinh doanh lữ hành................................................................8
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH..............................................8
1.1 khái niệm..........................................................................................................8
1.2 Phân loại chương trình....................................................................................9
1.2.1 Nếu căn cứ vào thành tố dịch vụ cấu thành thì có.....................................9
1.2.2 Nếu căn cứ vào nguồn gốc phát sinh thì có...............................................9
1.2.3 Căn cứ vào mục đích và động cơ của chiến đi thì chương trinh du lịch
chia thành...........................................................................................................9
1.2.4 căn cứ vào thời gian chuyến đi...............................................................10
2. Đặc điểm sản phẩm du lịch..............................................................................10
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH...........................................10
1. Xây dựng chương trình du lịch.........................................................................10
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 1
GVHD : Phạm Thị Hòa
1.1 Nghiên cứu thị trường khách du lịch..........................................................10
1.2 Nghiên cứu thị trường cung để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp với chương
trình.................................................................................................................. 10
1.3 xây dựng mục đích và ý tưởng của chương trình........................................10
1.4. Xác định giá bán chương trình cho khách.................................................10
2. Tổ chức , xúc tiến chương trình........................................................................11
2.1 Tổ chức xúc tiến quảng cáo........................................................................11
2.2 Tổ chức bán chương trình du lịch trọn gói.................................................11
2.3. Tổ chức thực hiện chương trình.................................................................12
3. Tầm quan trọng và mục đích của việc nâng cao chất lượng chương trình du
lịch....................................................................................................................... 12
4. Hoàn thiện chương trình và rút ra bài học sau chuyến đi................................12
PHẦN II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG
TY DU CP-XD-TM-DV NAM NGUYÊN......................................................................13
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NAM NGUYÊN..........................................13
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN,
QUẢN LÝ, BỘ PHẬN HƯỚNG DẪN......................................................................14
1. Chức năng........................................................................................................14
2. Nhiệm vụ..........................................................................................................15
3. Cơ cấu tổ chức của công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên...............................15
4. Cơ sở vật chất kĩ thuật.....................................................................................17
5. Hệ thống các sản phẩm của doanh nghiệp.......................................................17
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP...........................................19
1. Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên giai
đoạn từ năm 2009 - 2011......................................................................................19
2. Tình hình biến động nguồn khách trong 2 năm của công ty du lich Nam
Nguyên.................................................................................................................20
IV. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TẠI CÔNG TY CP-XD-TM-DV NAM NGUYÊN
................................................................................................................................. 21
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 2
GVHD : Phạm Thị Hòa
1. Nghiên cứu thị trường :....................................................................................21
1.1. Khách du lịch :..........................................................................................21
1.2. Các dịch vụ cung ứng :..............................................................................21
2. Mục đích,ý tưởng khi nâng cao chất lượng chương trình du lịch.....................22
2.1. Mục đích....................................................................................................22
2.2. Một số chương trình du lịch của công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên tại
Miến Nam.........................................................................................................22
3. Ưu-nhược điểm của các chương trình du lịch tại công ty................................28
3.1. Ưu diểm.....................................................................................................28
3.2. Nhược điểm...............................................................................................29
3.3. Ý kiến của đoàn khách...............................................................................29
PHẦN III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH DU LỊCH TẠI CÔNG TY CP-XD-TM-DV NAM NGUYÊN.............................31
I. Môi trường vĩ mô..................................................................................................31
1. Yếu tố kinh tế....................................................................................................31
2. Yếu tố nhân khẩu..............................................................................................32
3. Yếu tố văn hoá – xã hội....................................................................................32
4. Yếu tố tự nhiên.................................................................................................32
5. Yếu tố khoa học kĩ thuật...................................................................................32
6. Yếu tố chính trị pháp luật.................................................................................33
II. Môi trường vi mô................................................................................................33
1. Đối thủ cạnh tranh...........................................................................................33
2. Khách hàng......................................................................................................33
3. Nhà cung cấp...................................................................................................34
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
DU LỊCH TẠI CÔNG TY CP-XD-TM-DV NAM NGUYÊN ....................................34
1. Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường..............................................34
2. Đa dạng các loại hình dịch vụ.........................................................................36
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 3
GVHD : Phạm Thị Hòa
3. Quảng cáo trung thực, thông tin đầy đủ cho khách.........................................37
4. Nâng cao chất lượng thực hiện của chương trình du lịch................................38
4.1. Thu thập thông tin của khách....................................................................38
4.2. Nâng cao chất lượng khi lập hành trình chi tiết cho khách.......................39
4.3. Điều chỉnh mối quan hệ với các nhà cung cấp..........................................39
5. Nâng cao nhận thức cán bộ nhân viên tại Công ty.........................................43
6. Áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng phù hợp.........................................44
6.1. Quản lý chất lượng theo quá trình.............................................................44
6.2. Quản lý chất lượng theo TMQ ( Total Manager Quality)..........................45
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................47
I. KẾT LUẬN...........................................................................................................47
1. Tính phù hợp của chương trình tour tự chọn:..................................................47
2. Công việc bản thân đã làm được khi tham gia chương trình tour tự chọn:......47
II. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................47
1. Đối với nhà trường...........................................................................................47
2. Đối với công ty.................................................................................................48
KẾT LUẬN..................................................................................................................49
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP........................................................................50
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................51
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 4
GVHD : Phạm Thị Hòa
LỜI NÓI ĐẦU
Trong năm 2006 Việt Nam đã tổ chức thành công hội nghị APEC , trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO). Hai sự kiện này đã
mang lại cho ngành du lịch Việt Nam rất nhiều cơ hội quảng bá hình ảnh một
điểm đến an toàn , thân thiện với chi phí thấp mà hiệu quả cao.
Bên cạnh cơ hội đó còn tiềm ẩn nhiều thách thức mà ngành phai đối mặt
như sự cạnh tranh của các hãng lữ hành nổi tiếng. Đẩy các doanh nghiệp lữ hành
Việt Nam trước nguy cơ bị phá sản nếu họ không nâng mình lên hay liên kết với
nhau. Điểm mạnh duy nhất của các hãng lữ hành Việt Nam là cạnh tranh trên
“sân nhà ”, nếu không thể thăng nỗi trên sân nhà thì họ không thể thành công
trên thị trường quốc tế. Vậy trước tiên họ phải sự chuyên nghiệp cũng như khả
năng củadoanh nghiệpmình cho chính khách du lịch là người Việt Nam với tiêu
chuẩn thế giới.
Trong thời cạnh tranh ban đầu, mức giá đóng vai trò quyết định. Nhưng
cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh thì việc nâng cao chất lượng
chương trình du lịch và mở rông thị trường là vấn đề sống còn củadoanh
nghiệp . Xuất phát từ việc nâng cao chất lượng chương trình du lịch, vì vậy tôi
chọn đề tài :
“Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng chương trình du lịch tại
Công ty CP – XD- TM – DV Nam Nguyên ”
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 5
GVHD : Phạm Thị Hòa
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
I.KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG CỦA KINH DOANH LỮ
HÀNH.
1.1. Khái niệm
Kinh doanh lữ hành là loại hình kinh doanh đặc biệt có những chức năng tổ
chức xây dựng , bán các loại hình du lịch cho mọi người có nhu cầu đi du lịch
trên cơ sở tổng hợp toàn bộ các dịch vụ riêng lẻ để tạo thành các chuyến đi du
lịch trọn gói cho du khách trong nước và ngoài nứơc, đồng thời kinh doanh lữ
hành còn có thể làm trung gian bán sản phẩm cua danh nghiệp lữ hành khác để
hưởng hoa hồng.
1.2 Vị trí
Kinh doanh lữ hành là bộ phận quan trọng mang tính quyết định đến sự
phát triển của du lịch ở một không gian thời gian nhất định. Xuất phát từ mối
quan hệ cung cầu trong du lịch cũng như trong đặc điểm sản xuất và tiêu dùng ,
mà kinh doanh lữ hành được khẳng định như là một yếu tố quan trọng trong liên
quan đến sự phát triển du lịch nói riêng và nền kinh tế nói chung trong phạm vi
quốc gia va trên thế giới.
1.3 chức năng
1.3.1 Chức năng thông tin
Cung cấp cho khách du lịch về điều kiện đi du lịch , điều kiện nghi ngơi ở
điểm du lịch, giá trị tài nguyên , các loại hình du lịch , thời điểm đi du lịch thích
hợp ,giá cả hàng hoá dịch vụ chất lượng và chuẩn loại tương ứng. cung cáp cho
khách các thông tin cần thiết khác , các tài liệu cùng có trong chuyến đi, thủ tục
xin cấp vía , hộ chiếu…
1.3.2 Chức năng tổ chức
Tổ chức các chương trình du lịch , ttỏ chức nghiên cức thị trường..
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 6
GVHD : Phạm Thị Hòa
Tổ chứcc nghiến cức hàng hoá và dịch vụ du lịch riêng lẻ, dịch vụ
vận chuyển…..
Tổ chức trực tiếp các sản phẩm du lịch
Tổ chức quản cáo du lịch
Tổ chức tiêu thụ sản phẩm
Tổ chức đăng kí cho khách du lịch đi du lịch theo cac chương trình
đã quản cáo hay các chương trình tự chọn
1.3.3.Chức năng thực hiện
Kiểm tra giám sát các dịch vụ ăn uống
Thực hiện vận chuyển khác theo điều kiện đã thống nhất trong hợp
đồng, thực hiện các điều kiện hướng dẫn thăm quan trên đường đi nơi
đến, nghi ngơi vui chơi
Thực hiện tiễn khách thăm hỏi sau chuyến đi an toàn ấn tượng
Hướng dẫn thăm quan
2. Lợi ích của việc kinh doanh lữ hành.
2.1 Lợi ích nhà cung cấp
Các nhà cung cấp tiêu thụ lớn số lượng sản phẩm bởi thương xuyên
ổn định từ nhà cung cấp
Giảm được chi phí marketing trên cơ sơ hợp đồng kí kết 2 bên danh
nghiệp lữ hành
Nhà cung ứng danh nghiệp giảm rui ro trong kinh doanh
Nhà sản xuất giảm chi phi trong xúc tiến khuyếch trương thông qua
hoạt động quản cáo của công ty lữ hành
2.2 Lợi ích khách du lịch
Tiết kiệm được thời gian và công sức có nghĩa là chi phí thấp hơn nhưng
hiệu quả chuyến đi cao hơn so với du khách tự thực hiện chiến hành trình
Có cơ họi tốt trong việc cũng cố quan hệ xã hội
Chủ đọng hơn trong việc chi tiêu nơi xa lạ
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 7
GVHD : Phạm Thị Hòa
Khách du lịch được hưởng kinh nghiệm tri thức của chuyên gia
Tạo sự an toàn tin tưởng
2.3 Lợi ích cho danh nghiệp lữ hành
Mang lại lợi nhuận cao cho nhà kinh doanh lữ hành
Uy tín và lợi thế của nhà kinh doanh lữ hành nâng cao trên thị trường du
lịch nhờ vào các mối quan hệ với nguồn khách
Việc sử dụng hiệu quả cac nhà cung cấp , hình ảnh của điểm đến du lic sẽ
lam tăng thêm giá trị sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp
2.4 Lợi ích cho điểm đến du lịch
Kinh doanh lữ hành thu hút khách du lịch đến các điểm du lịch và khi káhc
đến một điểm nào đó họ sẽ mang lại nhiều lợi nhuận cho chủ thể tại điểm du lịch
lợi ích về kinh tế
3. Hệ thống sản phẩm kinh doanh lữ hành
Dịch vụ trung gian
Dịch vụ vận chuyển hàng hoá
Dịch vụ vận chuyển đường sắt
Dịch vụ vận chuyển đường ôtô
Dịch vụ vận chuyển bằng các phương tiện khác
Dịch vụ ăn uống va lưu trú
Dịch vụ tiêu thụ chương trình du lịch ăn uống tại chổ , bán vé du lịch
Dịch vụ bảo hiểm
Dịch vụ tư vấn thiết kế lộ trình
Dịch vụ bán vé xem biễu diễn nghệ thuật
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
1.1 khái niệm
Chương trình du lịch được hiểu là sự lien kết ít nhất một dịch vu đặc trưng
và một dịch vụ khác với thời gian không gian tiêu dung và mức giá đã được xác
định trước.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 8
GVHD : Phạm Thị Hòa
Đơn vị bán của chương trình là chuyến đi và được bán cho khách du lịch
nhằm thỏa mãn nhu cầu đặc trưng và một chương trình nào đó trong chuyến đi.
1.2 Phân loại chương trình
1.2.1 Nếu căn cứ vào thành tố dịch vụ cấu thành thì có
Chương trình dịch vụ trọn gói: được hiểu là chương trinh dịch vụ mà
trong đó bao gồm tất cả các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu trong quá trình du
lịch của khác và được bán với giá trọn gói .Khách du lịch trả tiền trước khi thực
hiện chiến đi.
Chương trình dịch vụ mở : là chương trình không có đầy đủ các dịch vụ
chính như trong du lịh trọn gói như giá cả dịch vụ đơn lẽ góp lại thì đắt hơn giá
cả dịch vụ tiêu dùng cùng loại có trong chương trình du lịch trọn gói.
1.2.2 Nếu căn cứ vào nguồn gốc phát sinh thì có
Chương trình dịch vụ chủ động: các công ty lữ hành chủ động nghiên cứu
thị trường xây dựng các chương trình du lịch tương ứng định ngày thực hiện sau
đó mới thực hiện bán và thực hiện chương trình du lịch
Chương trình dịch vụ bị động: các công ty lữ hành đợi khách đến đặt hàng
tức là khách du lịch đưa ra yêu cầu và trên cơ sở yêu cầu đó của khác thù doanh
nghiệp nghiên cứu thỏa thuận lại va 2 bên , chương trình được thực hiện khi có
sự đồng ý 2 bên.
Chương trình dịch vụ kết hợp: công ty lữ hành chủ động nghiên cứu thị
trường , xây dựng các chương trình du lịch sau đó tuyên truyền quảng cáo, bán
chương trình du lịch nhưng không ấn định ngày du lịch.Thông qua hoạt động
tuyên truyền quảng cáo thì khách du lịch tìm đến công ty lữ hành và 2 bên thỏa
thuận điều chỉnh . sau khi thống nhất chương trình sẽ được thực hiên
1.2.3 Căn cứ vào mục đích và động cơ của chiến đi thì chương trinh du
lịch chia thành
Chương trình du lịch nghỉ ngơi chữa bệnh
Chương trình du lịch giải trí
Chương trình du lịch khám phá
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 9
GVHD : Phạm Thị Hòa
Chương trình du lịch tìm hiểu lịch sử văn hóa
Chương trình du lịch thể thao
Chương trình du lịch thăm quan các lễ hội
Chương trình du lịch thăm than
1.2.4 căn cứ vào thời gian chuyến đi
Chương trình du lịch ngắn ngày : 1-2 ngày
Chương trình du lịch dài ngày : 1 tuần trở lên
2. Đặc điểm sản phẩm du lịch
Mang tính vô hình
Mang tính đồng nhất
Tính thời vụ
III. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
1. Xây dựng chương trình du lịch
1.1 Nghiên cứu thị trường khách du lịch
Để xây dựng chương trình du lịch thì việc nghiên cứu thị trường là một việc
cần thiết và hết sức quan trọng tìm hiểu thi trường khách du lịch chúng ta biết rõ
rang từng đối tượng khách, biết được nhu cầu của khách du lịch như vậy chúng
ta dễ hơn trong việc thiết kế chương trình du lịch cho khách
1.2 Nghiên cứu thị trường cung để lựa chọn nhà cung ứng phù hợp với
chương trình
Để một chương trình du lịch hoàn thiện một cách tốt đẹp thì công ty lữ
hành cần liên kết với các đơn vị cung ứng tại các điểm du lịch.chúng ta phải tìm
hiểu đặc điểm của các đơn vị cung ứng , các dịch vụ cưng ứng có cần trong
chương trình hay không.Như vậy thực hiện chương trình dể hơn.
1.3 xây dựng mục đích và ý tưởng của chương trình
Khi thiết kế một chương trình du lịch thì chúng ta cần biết khách đi với
mục đích gì , để thiết kế chương trình phù hợp.
1.4. Xác định giá bán chương trình cho khách
1.4.1 Xác định điểm hòa vốn
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 10
GVHD : Phạm Thị Hòa
Điểm hòa vốn của chương trình du lịch là điểm bán tối thiểu cho bao
nhiêu khách thì có lãi.Công thức tính :
Qhv =FC/ (Gb - VC )
Qhv : số khách doanh nghiệp có lợi nhuận
G : giá bán
FC : chi phí cố định
VC : chi phí biến đổi/khách
1.4.2 Xác định giá thành cho chương trình du lịch
Công thức tính giá thành : Z=VC+FC/Q
Z : giá thành
VC : chi phí biến đổi/khách
FC : chi phí cố định cho đoàn
Q : số lượng khách trong đoàn
Giá bán của chương trình du lịch phụ thuộc vào các yếu tố :
+ Mức giá phổ biến trên thị trường
+ Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường
+ Mục tiêu của doanh nghiệp
+Giá thành của chương trình du lịch
2. Tổ chức , xúc tiến chương trình
2.1 Tổ chức xúc tiến quảng cáo
Bản chất của hoạt động xúc tiến chính là truyền tin về chương trình du lịc
trọn gói. Để truyền tin và thuyết phục khách mua chương trình trọn gói thì cần
tổ chức các hoạt động truyền tin
-Tuyên truyền
-Quảng cáo
-Kích thích người tiêu dung
- Kích thích người tiêu thụ
2.2 Tổ chức bán chương trình du lịch trọn gói.
-Bán qua hang du lịch : công ty lữ hành lien kết các công ty du lịch trong
nước và ngoài nước tổ chức các chương trình du lịch cho khách.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 11
GVHD : Phạm Thị Hòa
-Bán thông qua điểm bán của công ty thường đặt tại các khách soạn lớn,
các đầu mối khách và các trung tâm thương mại .
-Bán trực tiếp với khách, bán qua mạng: khách du lịch và công ty lũ hành
trao đổi và bán sản phẩm thông qua mang internet
2.3. Tổ chức thực hiện chương trình.
2.3.1 Công tác tổ chức
Sau khi thỏa thuận với khách du lịch công việc tiếp theo là thực hiện
chương trình:
xây dựng chương trình du lịch chi tiết với những điểm du lich mà khác sẽ
thăm quan
những dịch vụ mà khách sẽ được hưởng
sau khi xây dựng chương trình chi tiết và chuẩn bị các dịch vụ như : đặt
ăn, đặt phòng , phương tiện vận chuyển
2.3.2 Tổ chức thực hiện
- Đón tiếp và phục vụ khách tại khách sạn
-Hướng dẫn cho khách trên đường đi và các điểm thăm quan
-Kết thúc chương trình và tiễn khách.
3. Tầm quan trọng và mục đích của việc nâng cao chất lượng chương
trình du lịch.
Tầm quan trọng :
Thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch
Cung cấp cho khách một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh với mức
giá trọn gói
Mục đích :
Mang lại nguồn doanh thu và lợi nhuận cho công ty
Thông qua các sản phẩm du lịch nâng cao uy tín và thương hiệu của
công ty
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 12
GVHD : Phạm Thị Hòa
4. Hoàn thiện chương trình và rút ra bài học sau chuyến đi
Sau mỗi chuyến đita phải rút ra bài học kinh nghiệm. từ đó chúng ta có thể tổ
chức chương trình mới tốt hơn.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 13
GVHD : Phạm Thị Hòa
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG
CỦA CÔNG TY DU CP-XD-TM-DV NAM NGUYÊN
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NAM NGUYÊN.
Quá trình phát triển của doanh nghiệp
Với chính sách mở cửa và hội nhập của thành phố và Nhà nước đã tạo điều
kiện thuận lợi cho nền kinh tế đất nước phát triển, trong đó có du lịch phát
triển.Đảng và nhà nước quan tâm chỉ đạo sát sao sự nghiệp phát triển du lịch của
đất nước. Du lịch được sát định là một trong ba ngành kinh doanh mũi nhọn
trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Đây là tiền đề tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp du lịch hoạt động và phát triển.Hệ thống chính trị
Việt Nam luôn ổn định - một điểm đến an toàn rất thuận lợi cho việc phát triển
du lịch.Việt Nam là đất nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới, bốn mùa xanh
tươi.Địa hình có núi, sông, biển, đồng bằng và cả cao nguyên. Núi non tạo nên
những vùng cao có khí hậu rất gần với ôn đới.Với nhiều hang động, ghềnh thác,
đầm phá và nhiều điểm nghỉ dưỡng, danh lam thắng cảnh đẹp được khai thác
Công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên được thành lập ngày 15 tháng 9
năm 2010. có trụ sở chính tại “: 69 đường Trường Chinh -Phường Tân
Thới Nhất - Quận 12-Tp.Hồ Chí Minh.” Tuy mới thành lập nhưng công tuy đã
có nhiều cố gắn trong công việc kinh doanh va hoà nhập một cách nhanh chóng
vào nghành kinh doanh du lịch tại Sài Gòn nói riêng và Việt Nam nói chung
cùng với các công tuy lữ hành khác trên địa bàn thành phố.
Công tuy luôn luôn mong muốn vươn xa và ngày càng có chỗ đứng trong
lòng du khách với việc mở thêm nhiều văn phòng đại diện tại manh đất Miền
Trung, đây được coi là tiền đề và động lực của công tuy nhằm mở rộng thị
trường tại miền Trung và một ngày không xa la cả đất nước.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 14
GVHD : Phạm Thị Hòa
Tên đăng ký: Công tuy CP-XD-TM-DV Nam Nguyên (Nam Nguyên travel)
Địa chỉ : 69 Trường Chinh, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12.
Điện thoại : 08.62558571 – 08.62558578, Fax : 08.62558561.
Web : www.namnguyentravel.com
Email :
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA
BỘ PHẬN, QUẢN LÝ, BỘ PHẬN HƯỚNG DẪN
1. Chức năng
-trực tiếp thu thập thông tin từ khách hàng, thiết lập các mối quan hệ với
nhà cung cấp, chủ động đối tác giao dịch, kí kết với các hãng lứ hành gửi khách.
-Tìm hiểu nhằm mở rộng thị trường du lịch trong nước và ngaòi nước.
Không ngừng nghiên cứu nắm bắt nhu cầu của khách.
-xây dựng các chương trình mang đậm nét văn hoá dân tộc, tổ chức, bán và
thực hiên các chương trình du lịch trong và ngoài nước.
- Tổ chức các chương trình du lịch trọn gói là sự kết hợp các sản phẩm
riêng lẻ của nhiều nhà cung ứng dịch vụ.
- Trung gian tổ chức tiêu thụ sản phẩm của nhà cung cấp,đối tác tin cậy
- Khai thác quảng cáo cung cấp thông tin cho khách du lịch
- Cung cấp các dịch vụ trung gian khác như:visa,vé máy bay,cho thuê xe…
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 15
GVHD : Phạm Thị Hòa
2. Nhiệm vụ
- Căn cứ vào chủ trương , chính sách của đảng phát triển kinh tế xã hội của
Đảng và nhà nước, các chỉ tiêu pháp lệnh để xây dựng kế hoạch kinh doanh cua
công ty và chịu trách nhiệm trước khách hàng về các hợp đồng đã kí .
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất ,kỹ thuật hiện đại để xử lý và thu thập
thông tin có hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu của khách.
- Tuyên truyền va quảng bá các sản phẩm du lịch để thu hút khách đặt biệt
là chú ý đến nâng cao chát lương sản phẩm du lịch .
- Đảm bảo quyền lợi của nhân viên, chăm sóc sức khoẻ, quan tâm đến từng
thành viên trong công ty
- Tiến hành khảo sát,nghiên cứu thị trường để xây dựng và thực hiện bán
sản phẩm du lịch
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền quảng cáo nhằm thúc đẩy việc bán
sản phẩm du lịch và nâng cao uy tín thương hiệu của công ty,góp phần quảng bá
hình ảnh Việt Nam ra thế giới
- Kinh doanh các chương trình du lịch
- Tổ chức các hoạt động đưa đón,hướng dẫn khách du lịch theo đúng quy
định của nhà nước
3. Cơ cấu tổ chức của công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên.
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kinh
doanh
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Phòng
Kinh
doanh
Phòng
Kinh
doanh
Trang 16
GVHD : Phạm Thị Hòa
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
.Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản trị cao nhất của công ty giữa hai kì hộp .
Hội đồng quản trị có 3 thành viên do đại hội cổ đông bầu, hội đồng quản trị
bầu 1 chủ tịch hội đồng quản trị bằng thể thức bầu phiếu kín.
. Giám đốc
Giám đốc của công ty là người lãnh đạo chung có nhiệm vụ quản lí chỉ đạo
mọi công việc , công tác hoạt động của công ty .Giám đốc công ty có quyền tổ
chức quản lý bộ máy, bổ nhiêm, lựa chọn , đề bạc khen thưởng hay xử phạt các
thành viên trong công ty.
.Phó giám đốc
Là người tham mưu trực tiếp cho giam đốc, truyền đạt những mệnh lệnh,
quyết định kế hoạch. Được giám đốc uỷ quền ký kết các hợp đồng kinh tế và
quản lí hoạt động kinh doanh của công ty khi giám đốc đi công tác.
. Phòng kinh doanh
Có trách nhiệm tìm kiếm , cũng cố thị trường. Ngoài việc thu thập thông
tin để tiếp cận khách hàng phòng kinh doanh còn chuyên sâu vào khai thác , tìm
kiếm mở rộng thị trường , xúc tiến chương trình , quảng bá sản phẩm.
. Phòng tài chính – kế toán
Chịu trách nhiệm thu chi, lưu trũ, bảo quản, theo dõi công tác mua săm tài
sản . Quản lí nguồn vốn , ngân sách thu hồi công nợ, thực hiện tiết kiệm chống
lãng phí. Tổ chức hành chính : chịu trách nhiệm tuyển dụng, xây dựng đội ngũ
lao động của công ty. Thực hiện các quy chế , nội quy khen thưởng, kỷ luật, chế
độ tiền lương, thay đổi đội ngũ.
. Phòng du lịch lữ hành.
Căn cứ vào các kế hoạch cách tổ chức điều động, bố trí hướng dẫn viên
cho các chương trình.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 17
GVHD : Phạm Thị Hòa
+ Xây dựng, duy trì và phát triển đội ngũ hướng dân viên, cộng tác viên,
chuyên viên tiến hành các hạot động học tập, bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên
có trình độ nghiệp vụ cao, phẩm chất nghề nghiệp tốt đáp ứng các nhu cầu về
hướng dẫn của công ty.
+ Phối hợp chặc chẽ với các phòng trong công tuy để tiến hành công việc
một cách hiệu quả nhất.
4. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Hiện nay cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty ngày càng hoàn thiện để phục
vụ mục đích kinh doanh trong hiện tại va tương lai. Để có được cơ sở vật chất
như bây giờ la cả một quá trình cố gắn của công ty.
Bảng 1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật công ty Nam Nguyên.
Loại cơ sở vật chất kỹ thuật
Xe du lich
máy vi tính
điện thoại
máy fax
máy in
máy photocopy
máy điều hoà
Số lượng
3
4
6
3
3
2
5
Nguồn : Công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên
Từ bảng 1 cho thấy trang thiết bị và cơ sơ vật chất kỹ thuật được trang bị
rất đây đủ, phục vụ, đáp ứng tốt điều kiện kinh doanh hiện nay của công ty.
Hiện nay thời đại công nghệ thông tin nên điện thoại, vi tính, xe là những
trang thiết bị chuyên dụng vì thế công ty cần chú ý đến việc nâng cấp sửa chữa
để đảm bảo hoạt động kinh doanh.
5. Hệ thống các sản phẩm của doanh nghiệp.
Bao gồm tour trong và ngoài nước
Đại lí vé máy bay
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 18
GVHD : Phạm Thị Hòa
Đại lí vé tàu hoả
* Hệ thống tuor :
+ Trong nước
Tuor Miền Bắc :
Hà Nội – Hải Phòng – SaPa
Hà Nội – Hạ long
Hà Nội – Lào Cai
Tuor Miền Trung : Phan Thiết
Phan Thiết – Nha Trang – Đà Lạt
Bà Nà – Hội An – Hồ Chí Minh – Huế
Tuor Tây Nguyên: Đà Lạt
Buôn Ma Thuột
Buôn Ma Thuột – Gia Lai Kontum
Buôn Ma Thuột – Đà Lạt
Buôn Ma Thuột – Đà Lạt – Nha Trang
Tuor Miền Tây :
Mỹ Tho
Mỹ Tho – Bến Tre
Mỹ Tho – Cần Thơ
Châu Đốc–Mỹ Th – Rạch Giá – Phú Quốc
Phú Quốc
Côn Đảo
+ Ngoài Nước :
Campuchia
Lào
Thái Lan
Singapo – Mãlai
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 19
GVHD : Phạm Thị Hòa
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1. Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty CP-XD-TM-DV Nam
Nguyên giai đoạn từ năm 2009 - 2011
ĐVT : Triệu đồng
Năm
2010
2011
Giá trị chênh
2011/2010
lệch 2011/2010
%
Chi tiêu
Tổng doanh
giá trị
thu
Dịch vụ
Lữ hành
Tổng
chi
6.341,3
3.790,5
2.550,8
7.528,7
4.468,7
3.060,7
11.874
6.782
5.092
18,72
17,89
19,96
phí
5.073,096
Dịch vụ
3.032,456
Lữ hành
2.040,6
Tông
lợi
5.952,134
3.664,334
2.509,2
879.034
631.878
4.686
17,32
20,83
22,96
nhuận
Dịch vụ
Lữ hành
1.268,274
758,114
510,1
giá trị
chênh lệch
1.306,566
38.292
3,02
804,366
46.252
6,1
550,8
40.7
7,79
Nguồn : Công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên
Nhận xét :
Kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh được tình hình kinh doanh hiện tại,
phản ánh tình hình kinh doanh có hiệu quả hay không của công ty.
Lợi nhuân là phần lời sau khi trừ chi phí , lợi nhuận là kết qủ sau một năm
làm việc, lời hay lỗ vốn để công ty xem xét lại kế hoạch hoạt động kinh doanh.
Tình hình kinh doanh của công ty được phản ánh qua bảng nhìn vào bảng ta
thấy được doanh thu nam 2011 của công ty tăng so với năm 2010 trong khi đó
chi pí cũng tăng theo, tuy chi phí tăng nhưng vẫn tạo ra lợi nhuận cao. Ban đầu
mới thành lập công ty còn gạp nhiều khó khăn vì vậy doanh thu thấp chi phí lại
cao . Nhưng đến năm 2011 ngành du lich Nam Nguyên đã có nhiều chương trình
thu hút khách đến với Sài Gòn như Đầm Sen, Suối Tiên …Nhờ đó công ty đã tổ
chức nhiều tour và doanh thu trong năm tiếp sẽ tăng nahnh vao trong thời gian
này, khi mà nhiều ku du lịch tổ chức tháng du lịch dể thu hút khách. Đây cũng là
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 20
GVHD : Phạm Thị Hòa
điều kiện để công ty tăng doanh thu cũng như quảng bá hình ảnh của công ty
đến khách hàng.
2. Tình hình biến động nguồn khách trong 2 năm của công ty du lich
Nam Nguyên.
Nhìn chung ta đã biết, kinh doanh du lịch là một ngành dịch vụ mang tính
chất vô hình, dễ bị sao chép, bắt chước nên khả năng cạnh tranh giữa các công
ty rất gây gắt. Nhu cầu du lịch luôn thay đổi nên sụ biến động lượng khách qua
từng năm là điều tất nhiên mà không một công ty nào tránh khỏi.
Tình hình biến động nguồn khách tại công ty du lịch Nam Nguyên
ĐVT : lựot khách
chi tiêu
ĐVT
2010
Số
Tỉ trọng
2011
Số
lượng
%
lượng
Tốc độ phát triển
Tỉ trọng %
%(2011/2010)
Tổng lượt Lượt
khách
Khách
khách
Lượt
75
100
87
100
16
quốc tế
khách
Khách nội Lượt
15
20
20
22,99
33,33
địa
60
khách
80
67
77,01
16,67
Nguồn : Công ty CP-XD-TM-DV Nam Nguyên
Theo bảng , do công ty mới thành lập đưa vào hoạt động được gần 3 năm,
nhưng với sự nổi lực và năm 2011 thu hút được 87 lượt khách tăng 16% so vớ
năm 2010. Mặc dầu năm nay nhà nước có chính sách lạm phát, các cơ quan
đoàn thể hầu nhu không đi du lịch. Ngoài những đơn vị thuộc nhà nước, công ty
đã triển khai công tác maketting một cách quy mô để thu hút những đơn vị công
ty tư nhân cùng tham gia du lịch nên tốc độ tăng trưởng so với năm 2010 la
16,67%.Nhưng công ty đã thu hút khách quốc tế tăng 33,33% so với cùng kì
năm 2010
Theo bảng thống kê trên thì khách nội địa đến với công ty chiếm tỉ trọng
cao nhất. Vì đối tượng khách mục tiêu cua công ty la khách nội địa và phần lớn
là trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Công ty nên kết hợp kinh doanh đồng bộ
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 21
GVHD : Phạm Thị Hòa
giữa kinh doanh lữ hành nội địa và quốc tế để khách quốc tế đến công ty nhiều
hơn. Hiện nay khách đến chủ yếu khách Anh, Pháp, Mĩ.. để tạo doanh thu cao
hơn công ty cần phải mở rộng thị trường sang các nước khác.
IV. THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH TẠI CÔNG TY CPXD-TM-DV NAM NGUYÊN
1. Nghiên cứu thị trường :
1.1. Khách du lịch :
Khách du lịch nội địa:có vai trò duy trì sự phát triển và tăng trưởng
chung của công ty và khách nội địa cũng là nguồn khách hàng tiềm năng mà
công ty cần chú trọng đầu tư khai thác.
Khách du lịch quốc tế:hiện tại công ty đang phát triển một số chương
trình du lịch để hướng đến khai thác nguồn khách từ các châu lục khác vì họ là
những người có khả năng chi trả cao
1.2. Các dịch vụ cung ứng :
1.2.1. Khách sạn-nhà hàng :
Công ty cần phải tiến hành mở rộng hệ thống dịch vụ như nhà hàngkhách sạn liên kết với các khách sạn có quy mô lớn đạt 3-5 sao trong khu
vực thành phố như khách sạn NeW Pasific, khách sạn 199, khách sạn
Sophia…để có điều kiệ đón tiếp những đoàn khách Vip,những đoàn khách
nước ngoài đi du lịch MICE và đồng thời 2 bên cần đưa ra những cam kết
như không kết thúc hợp đồng và cung ứng dịch vụ một cách tốt nhất cho
khách.
Nghiên cứu về đặc điểm nhân khẩu học của đoàn khách để biết được
thói quen và nhu cầu của họ để phục vụ họ một cách tốt nhất.Liên kết với các
nhà hàng nổi tiếng trong các địa phương có trong chương trình du lịch đặc
biệt là các nhà hàng thường cung cấp những món ăn là đặc sản của địa
phương để giới thiệu đến khách.Cam kết phục vụ du khách với chất lượng
dịch vụ tốt nhất.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 22
GVHD : Phạm Thị Hòa
1.2.2. Các tuyến điểm du lịch
Thường xuyên nghiên cứu các điểm du lịch mới hấp dẫn đưa vào phục
vụ du khách đồng thời cần phải thường xuyên kiểm tra các tuyến điểm du
lịch để có thể nắm bắt thông tin chính xác về thực trạng của các tuyến điểm
du lịch và đưa ra những thay đổi của chương trình du lịch.
2. Mục đích,ý tưởng khi nâng cao chất lượng chương trình du lịch
2.1. Mục đích
Đi sâu vào các chương trình du lịch để đưa ra những biện pháp cải thiện,
hình thành những ý tưởng để hoàn thiện hơn chất lượng của chương trình
Ý tưởng :
Khai thác tiềm năng du lịch của các danh lam thắng cảnh nổi tiếng tại
khu vực miền Nam nhằm giới thiệu cho khách những vẻ đẹp của mảnh đất
này.Bên cạnh đó miền Nam còn là nơi hội tụ những nền văn hóa lớn như Việt
Nam,Ma Lai …chính những điều này đã tạo nên cho khu vực này sự đa dạng
về văn hóa.Xây dựng những tour du lịch xuyên suốt không chỉ giúp du khách
tham quan và tận hưởng vẻ đẹp của khu vực này mà còn có thể tìm hiểu
những giá trị về văn hóa tinh thần của mảnh đất này.
2.2. Một số chương trình du lịch của công ty CP-XD-TM-DV Nam
Nguyên tại Miến Nam.
BẢNG GIÁ TOUR :
Chương Trình Du Lịch 2011
TÀKÚ - PHAN THIẾT - HÒN RƠM
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 23
GVHD : Phạm Thị Hòa
Thời gian: 2 ngày 1 đêm, xe máy lạnh– Khởi hành thứ 7 hằng tuần
Phan Thiết cách Tp.HCM hơn 200km về hướng Đông Bắc, nơi tập trung
nhiều danh lam thắng cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp như càc bãi tắm nối tiếp nhau:
bãi Vĩnh Thủy, Bãi Ông Địa, Bãi Hòn Rơm… soi bóng dãy đồi cát di động
huyền bí với những hàng dưà xanh. Không chỉ có thiên nhiên tươi đẹp, Phan
Thiết còn mang đậm dấu ấn của nền văn hóa Chămpa rực rỡ qua bao thế kỷ
bằng những hình ảnh của những ngọn tháp Chăm thanh thoát mà vững chãi
trên đồi cao.
Ngoài những những phong cảnh tuyệt đẹp và làn nước mát trong xanh, du
khách có thể thưởng thức : tôm, cua, ghẹ, các loại nghêu ốc,mực tươi và thậm
chí cả những chú dông nướng thơm phức…
Thắng cảnh : tháp Poshanư, Lầu Ông Hoàng, Đồi Cát
Nghề truyền thống : Sản xuất nước mắm, đánh bắt hải sản
Đặc sản : Ghẹ hấp chấm muối tiêu chanh, mực một nắng nướng
chấm muối ớt, dông nướng ….
NGÀY 1 : TP.HCM – PHAN THIẾT
ĂN 3 BỮA
Sáng: Xe và hướng dẫn viên đón khách tại điểm hẹn, khởi hành đi
Bình Thuận. Dùng điểm tâm tại ngã ba Dầu Giây, tiếp tục lộ trình ghé
tham quan núi Tà Kú : Du khách có thể leo núi hay đi cáp treo tham quan
chùa Linh Sơn Trường Thọ với tượng phật nằm dài 49m. Tiếp tục lộ trình
đến Phan Thiết, dùng cơm trưa
Chiều: Xe đưa du khách vào Hòn Rơm, trên đường ngoạn cảnh quần
thể tháp Poshanư–di tích kiến trúc độc đáo của dân tộc Chămpa, Lầu
Ông Hoàng, rặng dừa Hàm Tiến, làng chài Mũi Né, tham quan suối Hồng,
leo Đồi Cát , tắm biển Hòn Rơm . Về nhà hàng dùng cơm chiều. Nhận
phòng khách sạn, nghỉ ngơi.
Tối: Du khách dạo phố đêm hay sinh hoạt tự do.
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 24
GVHD : Phạm Thị Hòa
NGÀY 2 :
PHAN THIẾT – TP.HCM
ĂN 2 BỮA
Sáng: Dùng điểm tâm. Xe đưa du khách tham quan Lăng Cá Ông
(Dinh Vạn Thủy Tú), Xe đưa du khách mua sắm tại chợ Phan Thiết, tắm
biển Đồi Dương tự do. Về nhà hàng dùng cơm trưa, trả phòng khách sạn.
Chiều: Khởi hành về TP.HCM.. Về đến TP.HCM, xe và hướng dẫn
viên du lịch đưa khách về lại điểm hẹn. Chào Tạm Biệt Và Hẹn Gặp Lại.
BẢNG GIÁ TOUR
ĐƠN VỊ TÍNH : VNĐ(VIỆT NAM ĐỒNG )
GIÁ TRỌN
KHÁCH
PHỤ THU
SẠN
GÓI
PHÒNG 2->3
2 SAO
3 SAO
RESORT 3
KHÁCH
958.000
1.058.000
1.518.000
ĐƠN
208.000
258.000
578.000
SAO
RESORT 4
1.788.000
788.000
PHÒNG
NGOẠI
QUÔC
200.000
SAO
HSTT: Trần Phước Trọng – Lớp DL_10
Trang 25