ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA DU LỊCH
----------
CHUYÊN ĐỀ TỐT
NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN SẢN PHẨM “KHU CHỢ Q DÂN GIAN
TẠI LIFESTYLE RESORT DANANG
NGƯỜI THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ HUỆ
LỚP: 35K03.1
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2013
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA DU LỊCH
----------
CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN SẢN PHẨM “KHU CHỢ Q DÂN GIAN
TẠI LIFESTYLE RESORT DANANG
NGƯỜI THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ HUỆ
LỚP: 35K03.1
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN THỊ MỸ THANH
Đà Nẵng, tháng 04 năm 2013
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Nguyễn Thị Huệ
Là sinh viên lớp 35K03.1, thuộc khoa Du Lịch, trường đại học Kinh Tế Đà
Nẵng.
Tôi xin cam đoan nghiên cứu “Hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian tại Lifestyle Resort Danang” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong chuyên đề được thu thập từ
thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
i
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn đối với TS. Nguyễn Thị Mỹ Thanh, cô
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện
chuyên đề.
Tôi xin chân thành cảm ơn khách sạn Lifestyle Resort Danang cùng các anh
chị đang làm việc tại khách sạn đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ bảo tận tình cho tôi
trong suốt quá trình thực tập, cũng như cung cấp các số liệu và thông tin cần thiết
về khách sạn để tôi có thể hoàn thành tốt chuyên đề.
Sinh viên
Nguyễn Thị Huệ
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
ii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ..........................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN THIỆN SẢN PHẨM
“KHU CHỢ QUÊ DÂN GIAN” TRONG RESORT.......................................................3
1.1. Tổng quan về kinh doanh resort.................................................................3
1.1.1. Khái niệm resort..................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm kinh doanh resort.................................................................4
1.1.3. Ý nghĩa hoạt động kinh doanh resort.................................................13
1.1.4. Hệ sản phẩm của Resort....................................................................15
1.2. Khu chợ quê dân gian”.............................................................................17
1.2.1 Khái niệm khu chợ quê dân gian trong văn hóa truyền thống Việt
Nam.
......................................................................................................17
1.2.2 Đặc điểm Khu chợ quê dân gian trong văn hóa truyền thống Việt Nam.18
1.2.3 Phân loại Khu chợ quê dân gian trong văn hóa truyền thống Việt Nam.
19
1.3. Xây dựng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” trong resort.......................20
1.3.1 Khái niệm sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” trong Resort...............20
1.3.2 Vai trò của sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” trong Resort...............20
1.3.3 Đặc điểm sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” trong Resort.................21
1.3.4 Các yếu tố cấu thành sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” trong Resort.
24
1.3.5 Tiến trình phát triển sản phẩm mới và các các yếu tố ảnh hưởng.....27
1.3.5.1 Các hướng quyết định sản phẩm mới...........................................28
1.3.5.2 Tiến trình phát triển sản phẩm mới.............................................28
1.4 Các chính sách Marketing Mix hỗ trợ phát triển sản phẩm “Khu chợ quê
dân gian”.........................................................................................................29
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
iii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
1.4.1 Chính sách giá...................................................................................29
1.4.2 Chính sách truyền thông, cổ động....................................................30
1.4.3 Chính sách phân phối........................................................................30
1.4.4 Chính sách con người.......................................................................31
1.4.5 Chính sách quy trình.........................................................................32
1.4.6 Chính sách cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ...................................32
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG
SẢN PHẨM “KHU CHỢ QUÊ DÂN GIAN” TẠI LIFESTYLE RESORT
DANANG...........................................................................................................34
2.1 Khái quát về Lifestyle Resort DaNang.....................................................34
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Lifestyle Resort.....................34
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................34
2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và phương châm hoạt động của
Lifestyle Resort........................................................................................35
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Lifestyle Resort.................................................36
2.1.2.1 Mô hình bộ máy tổ chức............................................................36
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận..............................................37
2.1.3 Hệ sản phẩm, dịch vụ của Lifestyle Resort.......................................41
2.1.3.1 Dịch vụ lưu trú...........................................................................41
2.1.3.2 Dịch vụ ăn uống........................................................................43
2.1.3.3 Dịch vụ spa................................................................................44
2.1.3.4 Dịch vụ giải trí...........................................................................44
2.1.3.5 Tổ chức hội nghị, sự kiện...........................................................45
2.2 Tình hình kinh doanh tại Lifestyle Resort................................................46
2.2.1 Tình hình khai thác khách tại Lifestyle Resort.................................46
2.2.1.1 Tình hình biến động nguồn khách tại Lifestyle Resort...............46
2.2.1.2 Cơ cấu nguồn khách tại Lifestyle Resort...................................49
2.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Lifestyle Resort...........................51
2.2.2.1 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh
tại Lifestyle Resort...................................................................................51
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
iv
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
2.2.2.2 Cơ cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của hoạt động kinh doanh tại
Lifestyle Resort........................................................................................53
2.2.3 Tính thời vụ tại Lifestyle Resort.........................................................59
2.3 Kết quả kinh doanh sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle
Resort..............................................................................................................60
2.3.1 Tình hình thu hút tiêu dùng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort...........................................................................................60
2.3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort...........................................................................................62
2.4 Sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort............................62
2.5 Các chính sách Marketing Mix hỗ trợ phát triển sản phẩm “Khu chợ quê
dân gian” tại Lifestyle Resort..........................................................................63
2.5.1 Chính sách giá....................................................................................63
2.5.1.1 Cấu trúc giá..................................................................................64
2.5.1.2 Giá linh hoạt................................................................................64
2.5.2 Chính sách truyền thông, cổ động......................................................64
2.5.3 Chính sách phân phối.........................................................................64
2.5.4 Chính sách con người.........................................................................65
2.5.5 Chính sách quy trình...........................................................................65
2.5.6 Chính sách cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ...................................66
2.6 Điều tra đánh giá sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort
theo quan điểm của du khách..........................................................................66
2.6.1 Mô tả khảo sát điều tra đánh giá sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort theo quan điểm của du khách............................................66
2.6.2 Kết quả khảo sát điều tra đánh giá sản phẩm “Khu chợ quê dân gian”
tại Lifestyle Resort theo quan điểm của du khách.......................................68
2.7 Đánh giá chung về sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort.
........................................................................................................................ 75
2.7.1 Những thành công..............................................................................75
2.7.2 Những hạn chế....................................................................................76
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
v
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN SẢN PHẨM “KHU CHỢ
QUÊ DÂN GIAN” TẠI LIFESTYLE RESORT DANANG..............................77
3.1 Các căn cứ để đưa ra giải pháp hoàn thiện sản phẩm “ Khu chợ quê dân
gian” tại Lifestyle Resort................................................................................77
3.1.1 Phân tích môi trường kinh doanh của Lifestyle Resort.......................77
3.1.1.1 Môi trường vĩ mô.........................................................................77
3.1.1.2 Môi trường vi mô.........................................................................79
3.1.1.3 Phân tích SWOT.....................................................................................81
3.1.2 Phương hướng, mục tiêu kinh doanh tại Lifestyle Resort..................82
3.1.2.1 Phương hướng kinh doanh tại Lifestyle Resort...........................82
3.1.2.2 Mục tiêu kinh doanh tại Lifestyle Resort....................................83
3.1.3 Phân tích nguyên nhân các hạn chế về sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian” tại Lifestyle Resort.............................................................................85
3.1.4 Đặc điểm khách du lịch mục tiêu của Lifestyle Resort......................86
3.2 Phương hướng, mục tiêu hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort...............................................................................................87
3.2.1 Phương hướng hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort...........................................................................................87
3.2.1.1 Khách hàng mục tiêu...................................................................87
3.2.1.2 Nguồn khách khai thác.................................................................87
3.2.1.3 Chất lượng phục vụ, sản phẩm, cơ sở vật chất.............................87
3.2.1.4 Công tác quản lý..........................................................................88
3.2.2 Mục tiêu hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle
Resort..........................................................................................................88
3.2.2.1 Mục tiêu ngắn hạn........................................................................88
3.2.2.2 Mục tiêu dài hạn..........................................................................88
3.3 Một số giải pháp hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort...............................................................................................89
3.3.1 Nhóm giải pháp về hoàn thiện sản phẩm............................................89
3.3.1.1 Đối với dịch vụ lõi......................................................................90
3.3.1.2 Đối với các yếu tố hữu hình.........................................................90
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
vi
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
3.3.1.3. Đối với dịch vụ gia tăng..............................................................92
3.3.2 Nhóm giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian” tại Lifestyle Resort.............................................................................93
3.3.2.1 Chính sách giá.............................................................................93
3.3.2.2 Chính sách truyền thông.............................................................93
3.3.2.3 Chính sách địa điểm....................................................................94
3.3.2.4 Chính sách con người..................................................................95
3.3.2.5 Chính sách quy trình...................................................................95
3.3.2.6 Chính sách cơ sở vật chất, môi trường dịch vụ..........................96
KẾT LUẬN.....................................................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................99
PHỤ LỤC......................................................................................................................100
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA VỀ SẢN PHẨM “ KHU CHỢ QUÊ
DÂN GIAN”.....................................................................................................100
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
vii
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Khác biệt giữa khách sạn và khu nghỉ dưỡng............................................9
Bảng 2.1: Bảng liệt kê các loại phòng và giá bán....................................................42
Bảng 2.2: Biến động nguồn khách tại Lifestyle Resort giai đoạn 2010-2012............46
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn khách tại Lifestyle Resort Danang.....................................49
Bảng 2.4 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Lifestyle
Resort.................................................................................................................. 51
Bảng 2.5 Cơ cấu doanh thu, chi phí, lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Lifestyle
Resort.................................................................................................................. 53
Bảng 2.6 Tính thời vụ của Lifestyle Resort............................................................59
Bảng 2.7: Tình hình thu hút tiêu dùng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle
Resort Danang.....................................................................................................61
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort....................................................................................................62
Bảng 2.9: Số lượng khách sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” theo kết quả
nghiên cứu...........................................................................................................68
Hình 2. 9: Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian”
theo kết quả nghiên cứu........................................................................................69
Bảng 2.10: Mục đích sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” của du khách được
nghiên cứu...........................................................................................................69
Bảng 2.11: Sự lựa chọn các yếu tố cấu thành nét văn hóa chợ quê dân gian Việt Nam
............................................................................................................................ 70
Bảng 2.12: Mức độ quan tâm về các chính sách đối với sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian”.................................................................................................................... 72
Bảng 2.13: Các dịch vụ cần mở thêm cho chợ quê dân gian...................................74
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
iv
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.
Hình 1.1 Mô hình các cấp độ sản phẩm, dịch vụ...............................................24
Hình 1.2 Thực thể sản phẩm “Khu chợ quê dân gian”........................................27
Hình 1.3
Chu kỳ quy trình phát triển sản phẩm mới........................................29
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Lifestyle Resort Đà Nẵng............................37
Hình 2.2 Cơ cấu nguồn khách đến Lifestyle Resort Danang các năm 2010, 2011,
2012.................................................................................................................... 50
Hình 2.3 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Lifestyle Resort qua các
năm 2010, 2011, 2012.........................................................................................52
Hình 2.4: Cơ cấu doanh thu năm 2010, 2011, 2012............................................54
Hình 2.5 Cơ cấu chi phí năm 2010, 2011, 2012 của Lifestyle Resort...............56
Hình 2.6 Cơ cấu lợi nhuận năm 2010, 2011, 2012 của Lifestyle Resort............57
Hình 2.7 Chỉ số thời vụ tại Lifestyle Resort......................................................60
Hình 2.8 Mô hình thực thể sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle
Resort.................................................................................................................63
Hình 2. 9: Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian”
theo kết quả nghiên cứu......................................................................................69
Hình 2.10:
Biểu đồ thể hiện mục đích sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian”...................................................................................................................70
Hình 2.11 Biểu đồ thể hiện các yếu tố cấu thành nét văn hóa chợ quê dân gian
Việt Nam............................................................................................................. 71
Hình 2.12: Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm đến các chính sách về sản phẩm
“Khu chợ quê dân gian”......................................................................................73
Hình 2.13: Biểu đồ thể hiện ý kiến bổ dung dịch vụ cho chợ quê dân gian ......75
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
v
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
SL
:
Số lượng
TT
:
Tỷ trọng
CSVC
:
Cơ sở vật chất
BQ
:
Bình quân
LT
:
Lưu trú
KQT
:
Khách quốc tế
KNĐ
:
Khách nội địa
DVT
:
Đơn vị tính
KCQDG
:
Khu chợ quê dân gian
CS
:
Chính sách
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
vi
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của hoạt
động Du lịch thế giới trong đó có ngành du lịch của Việt Nam. Theo thời gian
ngành du lịch Việt Nam đang phát triển ngày càng lớn hơn về quy mô và chất
lượng. Sự phát triển của cuộc sống hiện đại hiện nay đã làm tăng nhu cầu đi nghỉ
dưỡng, tránh xa cuộc sống tất bật thường ngày tại các khu Resort càng tăng cao.
Việc đi nghỉ dưỡng không chỉ đơn giản nghỉ ngơi mà còn nhằm mục đích khám
phá, học hỏi nét đẹp văn hóa vùng miền. Theo Hội nghị Bộ trưởng Du lịch Đông
Á - Thái Bình Dương, du lịch tìm hiểu văn hóa đang là xu hướng mới cho các
nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay, việc kết hợp văn
hóa địa phương trong các khu nghỉ dưỡng tại Việt Nam chưa thật sự phát triển.
Nhắc đến nét đẹp văn hóa địa phương, đến lối sống bình dị hằng ngày, ta phải
nhắc đến các phiên chợ xưa – nơi mọi Sngười được giao lưu, nơi nét đẹp văn hóa
địa phương được thể hiện, mộc mạc chân quê, người mua, người bán gặp nhau
cười nói rôm rả, tay bắt mặt mừng, xen tiếng mặc cả lẫn tiếng hỏi thăm thắm
đượm tình quê, giản dị như những người nông dân chất phác, thật thà, nơi vẫn
giữ được cái hồn quê xưa và lưu giữ nét văn hóa Việt.
Nhằm tạo cho du khách một trải nghiệm với cuộc sống bình dị, tránh xa sự
hối hả thường ngày, một cơ hội khám phá nét đẹp của văn hóa Việt, đồng thời
góp phần quảng bá hình ảnh Việt Nam cho bạn bè quốc tế. Bên cạnh các sản
phẩm hiện có của Resort, hiện nay sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort chưa thể hiện hết chức năng và nhiệm vụ của một cầu nối văn
hóa. Sản phẩm hiện tại nằm trong một hình thức tổ chức sự kiện, tiệc theo yêu
cầu của khách hàng. Chưa được tổ chức bán một cách chủ động như các sản
phẩm khác.
Xác định sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” có cơ hội phát triển và có khả
năng trở thành sản phẩm thu hút khách đến nghĩ dưỡng tại Resort. Hiện nay
Resort đang có kế hoạch hoàn thiện để phát triển thành sản phẩm chuyên biệt.
Tuy nhiên vẫn chưa có nghiên cứu nào chính thức cho việc hoàn thiện này.
Do đó, tôi chọn đề tài”
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
1
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
“ Hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort”.
MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU:
- Đánh giá mức độ cảm nhận của du khách về sản phẩm “Khu chợ quê dân
gian” tại Lifestyle Resort. Từ đó, xác định những mặt hạn chế của dịch vụ và
phân tích nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” hiện có đã thỏa mãn và phù hợp với nhu
cầu của du khách hay chưa? Từ đó đưa ra hướng phát triển mới cho sản phẩm
“Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
-
Đối tượng nghiên cứu:
Tình hình cung cấp và sử dụng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort Danang.
-
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian nghiên cứu: từ 2/1/2013 đến 20/4/2013
Không gian nghiên cứu: Lifestyle Resort Danang, điểm du lịch tại Đà Nẵng..
Vấn đề nghiên cứu: tình hình cung ứng sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” của
Resort và sự đánh giá của du khách về sản phẩm đó.
BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI:
Chương 1: Cơ sở lý luận.
Chương 2: Thực trạng về sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại Lifestyle Resort
Danang.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện sản phẩm “Khu chợ quê dân gian” tại
Lifestyle Resort Danang.
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOÀN
THIỆN SẢN PHẨM “KHU CHỢ QUÊ DÂN GIAN” TRONG
RESORT.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
2
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Tổng quan về kinh doanh resort.
1.1.1.
Khái niệm resort.
Trong những năm gần đây, các khách sạn, resort ở Thành phố Đà Nẵng đã
không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng. Bên cạnh một vài khách sạn đạt
tiêu chuẩn từ 4 đến 5 sao như khách sạn Green Plaza, Mercure Danang, Hoang
Anh Gia Lai Plaza…thì các resort đạt tiêu chuẩn từ 4 đến 5 sao cũng đã và đang
được xây dựng như Sandy Beach, Furama, Lifestyle, Fusion Maia, Vinpearl
Luxury Danang, Crowne Plaza Danang, Hyatt Recency Danang, Mercure Son
Tra Danang…
Theo Thông tư 88/2008-TT-BVHTTDL thì khách sạn là cơ sở lưu trú du lịch,
có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách lưu trú và sử dụng dịch vụ. Tuy
nhiên hiện nay, khái niệm về Resort vẫn chưa được định nghĩa thống nhất và
chưa xây dựng được tiêu chuẩn xếp hạng dành riêng cho resort. Khởi thuỷ của
khái niệm “Resort” là nơi chữa bệnh, là nơi dành cho những người được dưỡng
bệnh ở những nước phát triển. Lâu dần việc này đã trở nên không còn độc quyền
cho người chữa bệnh nữa mà dành cho những khách hàng của khách sạn. Với
giáo trình World Of Resort – From Development to Management của Tiến sĩ
Chuck Yim Gee – hiện đang là thành viên trong ban quản trị của hệ thống mười
trường Đại học Hawaii, ông đã định nghĩa resort rằng “Resorts are typically
destination properties or are associates with destination or particular activities.
Resorts exist to provide pleasure to their users” ( Tạm dịch là “Resort thường là
những điểm đến hoặc là điểm đến kết hợp với các hoạt động cụ thể. Resort tồn tại
nhằm mục đích cung cấp những dịch vụ vui chơi giải trí, các tiện nghi chăm sóc
sức khỏe cho khách hàng”). Từ điển Tiếng Anh lại dịch nghĩa: “Resort là nơi thu
hút khách đến vì mục đích thư giãn và giải trí”.
Một trong những yếu tố cấu thành quan trọng về tổ chức không gian hoạt
động du lịch và cơ sở lưu trú, sản phẩm quan trọng của du lịch Việt Nam là Khu
du lịch, Khách sạn nghĩ dưỡng (Hotel Resort), Làng du lịch (Tourist village) có
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
3
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
tính chất và đặc điểm tương tự với Resort trên thế giới. Luật Du lịch Việt Nam
năm 2005 cũng đã giải thích các từ ngữ trên như sau:
Khu du lịch:“là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du
lịch tự nhiên, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường”.
Khách sạn nghỉ dưỡng (hotel resort): “là khách sạn được xây dựng thành
khối hoặc thành quần thể các biệt thự, căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) ở khu
vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham
quan của khách du lịch”.
Làng du lịch (tourist village): “là cơ sở lưu trú du lịch gồm tập hợp các biệt
thự hoặc một số loại cơ sở lưu trú khác như căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) và
bãi cắm trại, được xây dựng ở nơi có tài nguyên du lịch, cảnh quan thiên nhiên
đẹp, có hệ thống dịch vụ gồm các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm, khu
vui chơi giải trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch”.
Như vậy có thể thấy có nhiều cách hiểu, cách định nghĩa khác nhau về Resort
và trong bản chuyên đề này khái niệm về Resort có thể được hiểu như sau:
“ Resort là loại hình khách sạn được xây dựng độc lập thành khối hoặc thành
quần thể gồm các biệt thự, căn hộ du lịch; băng-ga-lâu (bungalow) ở khu vực có
cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan du
lịch”.
1.1.2.
Đặc điểm kinh doanh resort.
Theo thống kê của Tổng cục du lịch Việt Nam thì năm 2009 tổng lượt khách
quốc tế đến Việt Nam ước đạt 3.772.359 lượt khách, trong đó lượt khách quốc tế
đến Việt Nam theo mục đích du lịch, nghỉ ngơi là 2.226.440 lượt khách chiếm
59%. Tương tự năm 2010 tổng lượt khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt
5.049.855 lượt khách, trong đó lượt khách quốc tế đến Việt Nam theo mục đích
du lịch, nghỉ ngơi là 3.110.415 lượt khách chiếm 61,6%. Đến năm 2011 tổng lượt
khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 6.014.032 lượt khách, trong đó lượt khách
quốc tế đến Việt Nam theo mục đích du lịch, nghỉ ngơi là 3.651.299 lượt khách
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
4
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
chiếm 60,7%. Các số liệu thống kê trên cho thấy rằng lượng khách đến Việt Nam
theo mục đích du lịch, nghỉ dưỡng ngày càng nhiều, họ cần thư giãn tinh thần,
phục hồi thể lực, trí lực nên có xu hướng chọn những nơi yên tĩnh, cảnh quan
thiên nhiên tươi đẹp và có thể đáp ứng mọi nhu cầu của họ để nghỉ ngơi. Vậy
nên, các khách sạn, resort ở ven biển hay ở khu đồi núi luôn là sự lựa chọn ưu
tiên của họ bởi resort là nơi có khả năng đáp ứng những nhu cầu trên của khách
hàng.
Đặc biệt để tổ chức các hoạt động kinh doanh trong resort thì phải cần một
không gian có diện tích rộng lớn, xung quanh là hồ bơi, phòng gym, massage,
khu ẩm thực, khu biểu diễn nghệ thuật…
a. Phù hợp với đối tượng là khách hàng mục tiêu của resort
Trước khi xây dựng Resort, các nhà đầu tư phải xác định được khách hàng
mục tiêu của mình là ai, nhu cầu hưởng thụ và khả năng chi trả của họ cho các
loại hình dịch vụ trong Resort như thế nào. Sự phân đoạn thị trường khách hàng
mục tiêu sẽ giúp cho nhà đầu tư đưa ra ý tưởng đầu tư xây dựng và khai thác hợp
lý. Nếu không phân định rõ khách hàng mục tiêu ngay từ đầu sẽ gặp khó khăn
trong hoạt động marketing sau này. Ví dụ các Resort từ 4 đến 5 sao sẽ phù hợp
với khách hàng mục tiêu là những người có nhu cầu hưởng thụ, có khả năng chi
trả cao hoặc cũng là Resort 5 sao như nhau nhưng một bên hướng vào khách
hàng mục tiêu là các cơ quan, doanh nghiệp, công ty chuyên tổ chức hội nghị, hội
thảo, một bên xác định khách hàng mục tiêu là những người có nhu cầu tham gia
các hoạt động vui chơi giải trí để thể hiện đẳng cấp.
b. Kinh doanh resort phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch
Mỗi địa phương hoặc vùng miền sẽ có một dạng địa hình khác nhau do thiên
nhiên ban tặng, vậy nên khi xây dựng Resort các nhà đầu tư cần chú trọng đến
yếu tố hài hoà giữa cảnh quan thiên nhiên và kiến trúc xây dựng. Cũng chính
việc khai thác cái riêng, cái đặc thù của địa phương sẽ giúp nhà thiết kế có những
ý tưởng mới lạ tạo nên sự hấp dẫn riêng của khu Resort.
c. Kinh doanh resort đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
5
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Hiện nay phần lớn hình thức tổ chức kinh doanh Resort chủ yếu ở Việt Nam
là hình thức liên doanh nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Diện tích các Resort thường từ 1 hécta tới 40 hécta và diện tích ngày càng được
mở rộng vì đặc trưng của khu Resort thường là các khu vực có không gian rộng
rãi và thoáng đãng nên chi phí cho việc xây dựng, đất đai đã làm cho chi phí đầu
tư vào Resort cao. Ngoài ra do yêu cầu về chất lượng cũng như sự đồng bộ của
cơ sở vật chất trong Resort đòi hỏi nhà đầu tư phải bỏ ra một lượng vốn khá lớn.
d.
Lực lượng lao động trực tiếp trong Resort tương đối lớn
Trong kinh doanh Resort thì nhân tố con người là quan trọng nhất. Kinh
doanh Resort là kinh doanh các sản phẩm dịch vụ, mà dịch vụ thì yêu cầu sự tiếp
xúc giữa người và người. Có thể máy móc trang thiết bị vật chất kỹ thuật tạo ra
sản phẩm nhưng nó vẫn cần đến con người để mang sản phẩm phục vụ khách
hàng.
Tính chuyên môn hóa giữa các khâu trong chăm sóc phục vụ khách hàng
tương đối lớn, điều đó đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận
với nhau. Thời gian lao động của lao động trực tiếp trong Resort phụ thuộc vào
hành vi tiêu dùng của khách hàng, khi nào có cầu thì sẽ tạo ra cung tại chỗ vì các
dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt, đồng bộ và lưu kho được. Khách hàng
Resort không mua sản phẩm cụ thể là phòng ngủ hay thức ăn, đồ uống. Khách bỏ
tiền ra để mua cung cách phục vụ chuyên nghiệp, sự trải nghiệm du lịch do chính
nhân viên Resort mang lại. Do vậy nó đòi hỏi dung lượng lao động trực tiếp
tương đối lớn.
e.
Kinh doanh Resort mang tính quy luật
Kinh doanh Resort có thể phụ thuộc vào một số quy luật như: quy luật tự
nhiên, quy luật kinh tế xã hội, quy luật tâm lý con người…
Lượng khách đến du lịch tại một điểm du lịch, một khu du lịch nào đó nhiều
hay ít phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn của tài nguyên du lịch, hệ thống các sản
phẩm du lịch, dịch vụ, cơ sở hạ tầng giao thông và khí hậu, thời tiết tại nơi đó.
Những yếu tố trên sẽ tạo ra tính mùa vụ trong du lịch, đặc biệt là các Resort nghỉ
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
dưỡng ven biển hoặc núi. Chẳng hạn như tài nguyên du lịch biển ở Đà Nẵng rất
hấp dẫn, hệ thống sản phẩm du lịch, cơ sở giao thông hạ tầng tốt nên mùa khô sẽ
có nhiều khách du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, ngược lại mùa mưa bão khách sẽ
ít hơn. Vậy thì chính yếu tố thời tiết đã tạo nên tính mùa vụ trong du lịch.
Ngoài ra, hoạt động của các Resort ở Việt Nam có những đặc điểm sau:
- Một là, về hình thức tổ chức kinh doanh: các Resort chủ yếu là hình thức
liên doanh nước ngoài hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. Nhờ vậy, tạo
điều kiện cho những tập đoàn chuyên kinh doanh Resort đem tới kinh nghiệm
quản lý tạo điều kiện nâng cao chất lượng hoạt động của các khu Resort.
- Hai là, về cơ sở vật chất kỹ thuật: do các khu Resort được xây dựng ở các
vùng biển hoặc các nơi có tài nguyên du lịch nên kiến trúc của các khu Resort
thường là các khu nhà thấp tầng, mang tính gần gũi với môi trường, gần gũi với
thiên nhiên nhưng vẫn đảm bảo tới sự sang trọng, tiện nghi. Diện tích các Resort
thường từ 1 hécta tới 40 hécta và diện tích ngày càng được mở rộng vì đặc trưng
của khu Resort thường là các khu vực có không gian rộng rãi trong đó diện tích
xây dựng thường chiếm tỷ lệ nhỏ.
- Ba là, về cách thức tổ chức quản lý: thường áp dụng theo tiêu chuẩn của các
tập đoàn nước ngoài, trong đó một số Resort đã áp dụng bộ phận chuyên trách
quản lý công tác môi trường.
- Bốn là, về chất lượng lao động: hầu hết các Resort là cơ sở hạng cao sao nên
chất lượng tuyển chọn người lao động được chú trọng nhằm đảm bảo chất lượng
dịch vụ của cơ sở.
Bên cạnh đó, để tạo được “cái Hồn” cho Resort, các Resort cần phải phát huy
các đặc điểm sau:
- Mỗi Resort phù hợp với một loại khách:
Sự phân biệt rõ ràng các đối tượng phục vụ sẽ giúp cho nhà đầu tư đưa ra
những ý tưởng đầu tư và khai thác. Không thể nói rằng phải xây dựng một khu
khách sạn nghỉ dưỡng chung chung mà phải tập trung cho một số đối tượng nhất
định. Chính vì thế mà phân chia ra các loại Resort như 4 sao, hay 5 sao…Resort
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Mũi Né, Furama-Đà nẵng là loại Resort 5 sao, Vạn chài - Sầm sơn là Resort 4
sao…
- Gắn liền với đặc thù địa phương:
Khai thác cái riêng, cái đặc thù của địa phương đã đem lại cho nhà đầu tư
cũng như nhà thiết kế những cứu cánh cho việc tìm ra sự hấp dẫn riêng của khu
Resort. Điều này đòi hỏi sự sâu sắc trong suy nghĩ của chủ đầu tư. Sâu sắc là bởi
vì, có khi, chỉ vì hăng say khai thác cái đặc thù vô hình trung nhà đầu tư và người
thiết kế đã làm mất đi cái duyên đã có sẵn mà thiên nhiên đã ban tặng.
-
Chất liệu sử dụng trong kiến trúc là “ Diễn viên chính”:
Người nông thôn lên thành thị thì mong tìm sự thích thú trong tiện nghi,
chất liệu sang trọng. Người thành thị tránh gần máy lạnh, nền bóng loáng…mà
tìm đến hương đồng gió nội, gạch tàu, ghế tre. Hãy suy nghĩ đúng về chất liệu sử
dụng cho từng đối tượng.
Làn sóng xây dựng các khu nghỉ dưỡng (Resort) ở Việt nam nói riêng và
các nước trong khu vực nói chung đã tạo ra sự cạnh tranh không những đáp ứng
nhu cầu mà còn tạo ra nhu cầu. Nghĩa là người ta đã vô hình trung nâng dần nhu
cầu tận hưởng những phương tiện của nghành công nghiệp không khói-du lịch
nghỉ dưỡng. Bởi vậy nên trong thời gian ngắn mà Vũng Tàu, Mũi né, Sầm sơn,
Nha Trang, Hội an, Phú quốc đã mọc lên vô số những khu nghỉ dưỡng. Những
khu Resort ở Bali, Indonesia, Phuket-Thái Lan đã trở thành những ví dụ điển
hình cho những minh họa mà hầu hêt các chủ đầu tư đều hướng tới. Nhà tranh,
vách đất, mái lá, lu nước, bánh xe bò, tàu lá chuối..là những chất liệu và vật dụng
được sử dụng trong Resort.
Việc kinh doanh Resort khác hẳn với kinh doanh khách sạn thông thường, khi
kinh doanh resort, các nhà đầu tư cũng chú ý các đặc điểm này để đạt hiệu quả
cao nhất trong việc thiết kế, xây dựng chương trình hoạt động và thu hút khách.
Bảng 1.1 Khác biệt giữa khách sạn và khu nghỉ dưỡng.
KHÁCH SẠN
1
Phong cách thiết kế của
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
RESORT
Phong cách thiết kế của Resort chỉ xây
8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
khách sạn dầy, tận dụng mặt
dựng từ 40-50% diện tích mặt bằng, phần
bằng cho kinh doanh, hệ số
còn lại dành cho cây xanh, bãi cỏ, ao, hồ,
xây dựng cao so với diện tích
suối, đường đi dạo bãi biển, sinh hoạt
đất đai vốn không rộng lắm,
ngoài trời. Ngoài nhà khối nhiều phòng
thường xây cao tầng.
(nhưng tối đa ba tầng), còn lại là loại hình
Phòng gọi theo số thứ tự.
Villa trết hay Bungalow xen lẫn sân, vườn.
Tên phòng, bungalow thường đặt tên theo
hoa, trái, chim.
2
Triết lý điều hành: áp dụng
Coi trọng việc thúc đẩy sáng tạo ở người
máy móc các quy trình đã lập
quản lý trung gian các cấp. Chỉ xây dựng
ra, ít chịu thay đổi, xem việc
một “khung quản lý” chung nhưng rộng
tuân thủ quy trình là tiêu chí
rãi, để cho cấp dưới “linh hoạt”.
“Khuôn vàng thước ngọc”
3
Về sản phẩm: khách sạn
Resort vừa cung cấp dịch vụ lưu trú, ăn
cung cấp chủ yếu dịch vụ lưu
uống, nhưng phải có các hoạt động vui
trú, ăn uống. Có nhiều nơi
chơi, giải trí để khách không phải ra ngoài
không có dịch vụ vui chơi giải tìm các thú vui. Lại còn phải có các loại
4
trí, để việc này cho khách tự
hình sinh hoạt (Animation) như đốt lửa
lo và ra ngoài. Một số nơi có
trại, bóng chuyền trên bãi biển, bơi thuyền,
nhưng lại giới hạn về nội
câu cá và những trò vui nhộn khác. Chăm
dung (Karaoke, Bar,
lo cho khách từ lúc thức dậy đến khi đi
Massage..)
ngủ.
Khách ở khách sạn gần như
Resort xây dựng một chính sách đối xử có
sẵn sàng chấp nhận một cung
“cung bậc”, theo nguyên tắc “value for
cách phục vụ thống nhất, từ
money” (sản phẩm tương thích với số tiền
người ở phòng Suite đến
bỏ ra).Người thuê loại hình lưu trú Villa có
người ở phòng Standard.
người phục vụ riêng (Butler). Còn người
thuê phòng thường không được dịch vụ
ấy.Khách thuê Villa làm thủ tục tại Villa,
khách thường làm thủ tục tại quầy lễ tân.
5
Khách của khách sạn dành ít
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
Khách dành toàn bộ thời gian trong ngày ở
9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
thời gian trong khách sạn.
trong khu resort: trong phòng ngủ, phòng
Thường thì ngoài 8 giờ để
ăn, các khu vui chơi, giải trí, các khu sinh
ngủ, họ chỉ dành một số thời
hoạt và xem cảnh quan.Vì resort phần lớn
gian khác ăn uống... trong
rất rộng, vả lại các khu nghỉ dưỡng thường
khách sạn. Số giờ còn lại họ
nằm xa khu dân cư.
đi ra ngoài.
6
Trong một khách sạn, yếu tố
Yếu tố nghỉ dưỡng là mục tiêu chính của
nghỉ dưỡng rất mờ nhạt
khách, nên khong khí tĩnh mịch và trong
lành là sự chọn lựa hàng đầu của khách.
Môi trường, cảnh quan cũng phải khuyến
khích sự suy tư, tịnh dưỡng. Ở nhiều nơi
trên thế giới, resort phải gắn liền với nhu
cầu “xa lánh sự vội vã” hàng ngày, hay nhu
cầu điều trị một bệnh về tâm lý nào đó.
7
Khách sạn hoạt động 7
Resort thường hoạt động 2, 3 ngày cuối
ngày /tuần, 365 ngày/ năm,
tuần. Thâm chí có Resort chỉ hoạt động
nên vấn đề sử dụng lao động
theo mùa nên khó trong việc xây dựng một
không khó và ổn định.
bộ máy không phí phạm. Vì vậy ngoài một
số nhân viên lãnh lương toàn thời gian,
một số lớn nhân viên là lao động thời vụ.
Nên vấn đề đào tạo tay nghề khá vất vả,
phải làm lại đối với mỗi mùa hoạt động, vì
có nhiều nhân viên mới.
8
Trong khách sạn thường
Trong Resort,ngoài hai không gian chung
phân biệt thành hai không
và riêng nêu trên còn có những không gian
gian:
riêng mở rộng(bãi cỏ,nơi tắm riêng).Ngoài
-Không gian riêng (phòng
ra còn có không gian để tham quan (các
ngủ)
vườn hoa),để sinh hoạt ngoài trời (bãi
-Không gian chung (sảnh,nhà
hàng...)
9
Khách sạn là một đơn vị
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
biển),thư viện,phòng chiếu phim,khu giải
trí,sân chơi chủa trẻ em (kid play ground)...
Resort là một không gian mở, nhưng thách
10
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
khép kín :một lối vào ra cho
thức về an ninh và an toàn cũng cao.
khách, một lối vào ra cho
Không những phải kiểm tra ngăn chặn các
nhân viên và tiếp phẩm, nên
tác nhân gây hại thấy được (trộm, phá
dể kiểm soát, bảo vệ.
hoại,..) mà còn phải ngăn chặn các tác
nhân khó thấy (muỗi,côn trùng các loại
,nấm độc rắn....). Phần lớn các resort biển,
rừng có rào, cổng phía trước, rào hai bên;
nhưng phía tiếp với rừng với biển lại khó
rào.
10
Đối với bộ phận kinh doanh
Trong resort, sản phẩm ăn uống thuộc
ẩm thực :khách sạn giống như phạm trù “nghệ thuật ẩm
resort là có các nhà hàng cung
thực”(gastronomy), tính khoa hoạc dinh
cấp sản phẩm ẩm thực của các dưỡng cao, trình bày đẹp hơn, sử dụng các
nền bếp khác nhau. Tuy nhiên, dụng cụ phục vụ ( đĩa,chén....)cao cấp hơn.
phần lớn các khách sạn cung
Và cũng vì yếu tố nghĩ dưỡng nên đầu
cấp sản phẩm ẩm thực ở mức
bếp ở resort phải nắm vững các nguyên tắc
độ “chế biến”, chứ không phải khoa học dinh dưỡng để xây dựng các thực
ở mức độ “nghệ thuật ẩm
đơn đặc biệt (người ăn kiêng = Diet Menu;
thực”(Product of gastronomy). người hưởng tuần trăng mật = Honey
moon Menu; Món ăn để phục hồi sau căn
bệnh = Convalescence Menu).
Trên thế giới người ta quen với khái niệm
Resort không thể tách rời văn hóa bản địa,
nên khách thường đòi hỏi các thực đơn độc
đáo của vùng.
11
Về yếu tố trang trí: trong các
Trong các Resort, người ta thường chú ý
khách sạn quốc tế người ta
nhiều đến yếu tố bản địa, những nét mộc
thường chọn yếu tố sang trọng mạc (cái lu, gáo nước, gạch nung thô).
và cực kỳ hiện đại.
Ngoài ra còn chú trọng đến những gì gần
với thiên nhiên để trang trí. Lẽ dĩ nhiên,
phòng ốc, buồng tắm phải có thiết bị hiện
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
đại mà khách quen sử dụng.
Chính các yếu tố trang trí sẽ tạo hồn cho
khu nghỉ dưỡng.
12
Tổ chức sinh hoạt và vui
Trong các khu nghỉ dưỡng, các sinh hoạt
chơi giải trí: Có khách sạn
vừa tạo hồn, vừa là nguồn thu lớn, vừa
không có hẳn dịch vụ này,
tránh sự nhàm chán. Người ta có thể liệt kê
phần lớn có tổ chức nhưng chỉ như sau:
giới hạn ở hoạt động câu lạc
- Các hoạt động giải trí thông thường
bộ cho khách quen.
(karaoke, ca nhạc, khiêu vũ...).
- Các hoạt động phục vụ nghỉ dưỡng, điều
trị ( Sauna, Massage, spa, yoga, đánh
cờ....), chăm sóc sắc đẹp.
- Các hoạt động mang tính chất xã hội như
hoạt động câu lạc bộ, học tập ( học nấu
ăn...).
- Các hoạt động du khảo quanh vùng có
hướng dẫn viên nhằm việc khám phá.
- Hoạt động chăm sóc trẻ em khi cha mẹ
bận công việc (Baby sitting, kể chuyện,
bày trò chơi...).
1.1.3.
Ý nghĩa hoạt động kinh doanh resort.
Kinh doanh Resort là một trong những hoạt động chính của ngành du lịch và
thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của ngành.
a. Về phương diện kinh tế
- Góp phần tăng trưởng GDP của vùng và của quốc gia
Thông qua kinh doanh lưu trú và ăn uống, vui chơi giải trí một phần trong
quỹ tiêu dùng của người dân được sử dụng vào việc tiêu dùng các sản phẩm,
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
12
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: Ts. Nguyễn Thị Mỹ Thanh
hàng hoá dịch vụ của doanh nghiệp Khách sạn, Resort tại điểm du lịch. Như vậy
nó sẽ có sự phân phối quỹ tiêu dùng từ nơi này sang nơi khác góp phần tăng
trưởng GDP của khu vực và quốc gia.
-
Tăng cường vốn đầu tư trong và ngoài nước, huy động được vốn nhàn
rỗi trong dân cư.
Với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, con người thân thiện, hiền hoà
và nền chính trị hoà bình, ổn định, Việt Nam hiện nay là thị trường mục tiêu
hướng đến của các nhà đầu tư, đặc biệt là những nhà đầu tư về các lĩnh vực dịch
vụ, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng…Từ đó các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài liên
tục đổ vào Việt Nam, đồng thời với các nhà đầu tư trong nước cũng sẽ huy động
vốn của mình để đầu tư nhằm mục đích sinh lợi nhuận trong tương lai.
- Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động
Đặc thù của ngành kinh doanh Resort là cần một khối lượng lớn lao động làm
việc ở các bộ phận khác nhau để đảm bảo các hoạt động phục vụ khách hàng
diễn ra một cách thông suốt và nhanh chóng. Tuy nhiên để tối đa hoá lợi nhuận
và tối thiểu hoá chi phí thì các resort sẽ ưu tiên tuyển dụng nhân lực có sẵn tại địa
phương, điều đó tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động tại chỗ.
- Góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển
Hằng ngày các Resort tiêu thụ một số lượng lớn sản phẩm của các ngành như
công nghiệp nặng ( các loại máy móc trang thiết bị), công nghiệp thực phẩm
( các loại thực phẩm sử dụng hàng ngày), ngành bưu chính viễn thông ( Internet,
mail, fax…), ngành ngân hàng và thủ công mỹ nghệ... Khi lượng sản phẩm tiêu
thụ càng nhiều thì kích thích các ngành trên sản xuất càng nhiều sản phẩm đáp
ứng nhu cầu tạo ra động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
b. Về phương diện xã hội
Thông qua việc đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi trong thời gian đi du lịch của con
người, kinh doanh Resort góp phần gìn giữ và phục hồi khả năng lao động và
sức sản xuất của người lao động.
SVTH: Nguyễn Thị Huệ_35K03.1
13