Giáo án công nghệ 8
Tuần 01 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 01 Ngày dạy …./…./200…
CHƯƠNG I : BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị:
a. Chẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK.
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ hình 1.1; 1.2 ; 1.3 SGK .
- Mô hình sản phẩm cơ khí.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất(10 phút)
GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK
Hỏi: Trong giao tiếp hành ngày con người
thường dùng các phương tiện gìđể giao tiếp?
Gọi 1HS trả lời – HS khác bổ sung .
( Thường dùng ngôn ngữ nói,viết thư,cự chỉ,
hay hình vẽ ) .
GV kết luận: Hình vẽ là một phương tiện
quan trọng dùng trong giao tiếp.
- Chúng ta tìm hiểu vai trò của hình vẽ trong
sản xuất .
GV: Để xây dựng một căn nhà đúng như
yêu cầu , mong muốn của người thiết kế thì
người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì ?
HS: ( Người thiết kế phải thể hiện các chi
tiết liên quan đến căn nhà trên bản vẽ.)
?/ Người công nhân khi chế tạo các sản
phẩm và xây dựng các công trình thì căn cứ
vào cái gì ?
GV: Gọi 1hs trả lời – HS khác nhận xét
HS: ( Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật )
?/ Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
chung trong kĩ thuật?
HS: Dùng nó để trao đổi, thể hiện trong kt.
Hình vẽ là một phương tiện quan
trọng dùng trong giao tiếp.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất:
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 1 -
Giáo án công nghệ 8
GV: Đưa ra kết luận và nhấn mạnh Kết luận: Bản vẽ KTcó tầm rất quan
trọng đối với sản xuất .
Bản vẽ KT là ngôn ngữ chung dùng
trong kĩ thuật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
GV: y/c HS quan sát H 1.3a SGK
?/ Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các
đồ dùng và các thiết bị điện thì chúng ta cần
căn cứ vào điều gì ?
HS: ( Tìm hiểu cách sử dụng có hiệu quả và
an toàn trên bản vẽ kèm theo )
GV: Gọi 1HS nêu một số thiết bị có đính
kèm theo bản vẽ kt trong đời sống hàng
ngày ?.
- Y/c 1HS đọc mục II SGK.
GV Đưa ra kết luận chung – HS ghi vở
HS nêu ý nghĩa của các H 1.3a,b
GV hướng dẩn thêm cho HS
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống:
Kết luận: Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu
cần thiết kèm theo sản phẩm dùng
trong trao đổi, sử dụng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.(10Phút)
GV: cho HS xem hình 1.4 SGK.
?/ Các lĩnh vực kĩ thuật đó cần có trang bị
thiết bị không ? Cần có xây cơ sở hạ tầng
không ?
- Gọi 1 HS trả lời – HS khác nhận xét , bổ
sung .
- Y/c HS lấy ví dụ về trang thiết bị cơ sở hạ
tầng của các lĩnh vực kỉ thuật.
HS trả lời và ghi vở.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực
kĩ thuật.
+ Cơ khí: máy công cụ nhà xưởng...
+ Xây dựng: Phương tiện vận
chuyển…
+ Giao thông: Dường giao thông
.cầu cống…
+ Nông nghiệp: mày nông nghiệp,
công trình thủy lợi, cơ sở chế biến ..
3. Tổng kết bài:
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi cuối bài vào vở.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 2 -
Giáo án công nghệ 8
Tuần 01 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 02 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 2: HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật .
II. Chuẩn bị:
- Tranh giáo khoa gồm các hình của bài 2 SGK.
- Mẩu vật như bao diêm, bao thuốc lá …
- Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới.
GV : Gọi hs1 trả lời các câu hỏi sau:
?/ Vì sao nói bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT?
?/ Lấy ví dụ giải thích vì sao vai trò của bản vẽ KT lại rất quan trọng đối với cuộc
sống và sản xuất ?
- HS 2: Nhận xét và bổ sung.GV nhận xét và cho điểm.
GV: Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan
sát đứng trước vật thể. Phần khuất được thể hiện bằng nét đứt. Vậy có các phép
chiếu nào? Tên gọi hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài : “Hình chiếu”.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung chính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV nêu hiện tượng tự nhiên về ánh sáng
chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo
thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật
gọi là hình chiếu vật thể.
GV dựa vào tranh H 2.1 hoặc thực
nghiệm bằng cách dùng đèn pin chiếu
vật mẩu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau
đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS
thấy sự liên hệ giữa các tia và bóng của
mẩu vật.
GV kết luận: Con người đã mô phỏng
hiện tượng tự nhiên này để diễn tả hình
dạng của vật thể bằng phép chiếu.
GV: Định hướng gợi ý để HS hình thành
khái niệm và cách vẽ hình chiếu của vật
thể.
HS Nêu cách vẽ hình chiếu và đưa ra
I. Khái niệm về hình chiếu
Một vật thể được chiếu lên mặt phẳng
thì hình chiếu nhận được trên mặt phẳng
đó gọi là hình chiếu của vật thể.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 3 -
Giáo án công nghệ 8
khái niệm về hình chiếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu.
GV cho HS quan sát tranh H 2.2.
?/ Hãy quan sát và nêu nhận xét về đặc
điểm của các tia chiếu trong các hình
2.2a, 2.2b, 2.2c SGK?
HS: quan sát và thảo luận
Gv gọi HS trả lời – HS khác nhận xét
+ Phép chiếu xuyên tâm: H 2.2a.
+ Phép chiếu song song: H 2.2b.
+ Phép chiếu vuông góc: H 2.2c
?/ Các em hãy cho ví dụ về các phép
chiếu trong tự nhiên?
HS thảo luận và có thể trả lời:
( Tia chiếu các tia sáng như của ngọn
đèn, ngọn nến, của đèn pha…)
GV: Tổng kết và ghi bảng.
II. Các phép chiếu
+ Phép chiếu xuyên tâm
Có 3PC: + Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
Hoạt động 4:Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ
GV: Y/c HS quan sát tranh vẽ các mặt
phẳng chiếu và mô hình 3 mặt phẳng
chiếu, nêu rõ vị trí các mặt phẳng chiếu,
tên gọi của chúng và tên gọi các hình
chiếu tương ứng:
HS: Quan sát và gọi tên cùng vị trí.
GV: Nhận xét cho ghi vở.
?/ Hãy nêu vị trí của các mặt phẳng
chiếu đối với vật thể?
HS trả lời
- Mặt bằng ở dưới vật thể.
- Mặt phẳng đứng ở sau vật thể.
- Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể.
?/ Có mấy hình chiếu tương ứng với 3
mặt phẳng ?.
HS trả lời và ghi vở.
HS quan sát và trả lời trên hình 2.5
?/ Hình chiếu đứng là hình chiếu nào?
?/ Hình chiếu bằng là hình chiếu nào?
?/ Hình chiếu cạnh là hình chiếu nào?
III. Các phép chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu.
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng , hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.
+ Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng
chiếu bằng , hình chiếu tương ứng là
hình chiếu bằng .
+ Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu
đứng, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu đứng.
+ Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng
chiếu cạnh, hình chiếu tương ứng là hình
chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng.
- Hình chiếu bằng.
- Hình chiếu cạnh.
IV.Vị trí các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng ở trên góc trái của
bản vẽ.
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 4 -
Giáo án công nghệ 8
HS trả lời
GV cho HS ghi vị trí của các hình chiếu.
?/ Vì sao phải dùng hình chiếu để biểu
diển vật thể? Nếu dùng một hình chiếu
có được không?
HS có thể trả lời (Vì để diễn tả chính
xác hình dạng của một vật thê trên bản
vẽ kĩ thuật. Không được vì diễn tả
không hết hình dạng của vật thể.)
đứng .
- Hình chiếu cạnh ở bên phải h/c đứng.
Hoạt động 5: Tổng kết
GV - Yêu cầu đọc mục ghi nhớ
- Yêu cầu đọc mục có thể em chưa biết.
- Yêu cầu đọc trước bài 3 SGK và chuẩn
bị dụng cụ vẽ, giấy
Tuần 02 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 03 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 3 : BÀI TẬP THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. Mục tiêu:
+ Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
+ Biết cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
+ Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ.
II. Chuẩn bị:
+ Nội dung: Nghiên cứu kĩ bài 3 SGK
+ Vẽ phóng to hình 3.1 trên giấy A1
III. Các hoạt động dạy – thực hành.
1. Giới thiệu bài học:
Trên bản vẽ kĩ thuật,các hình chiếu diễn tả hình dạng các mặt của vật thể theo
các hướng khác nhau.Chúng được bố trí ở các vị trí nhất định trên bản vẽ. Để đọc
thành thạo một số bản vẽ đơn giản chúng ta cùng làm: “Bài tập thực hành – Hình
chiếu của vật thể ”.
2. Các hoạt động thực hành.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung và trình tự thực hành.
-Cho HS đọc kĩ nội dung để hểu đầu bài.
-Treo H.3.1 lên bảng.
Hỏi:?/ Hình chiếu 1 tương ứng với
hướng chiếu nào ?
?/Hình chiếu 2 tương ứng với hướng
chiếu nào ?
HS: Đọc nội dung SGK .
HS trả lời :
- Hướng chiếu B.
- Hướng chiếu C.
- Hướng chiếu A
HS trả lời :
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 5 -
Giáo án công nghệ 8
?/Hình chiếu 1 tương ứng với hướng
chiếu nào ?
?/ Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
?/ Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
?/ Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi
hình chiếu nào?
Hình chiếu 1:Hình chiếu bằng.
Hình chiếu 2:Hình chiếu cạnh.
Hình chiếu 3:Hình chiếu đứng.
Hoạt động 2: Hướng dẩn thực hành cách trình bày bài làm ( báo cáo thực hành )
GV – Nêu cách trình bày bài làm trên
khổ giấy A
4
để đọc.
B1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
B2: Bài làm trên khổ A
4
cần bố trí các
phần chữ và phần hình cân đối.
B3: Kẻ bảng 3.1 vào bài làm và đánh
dấu (x) vào ô đã chọn trong bảng đó.
B4: Vẽ lại 3 h/c 1; 2 và 3 đúng vị trí của
chúng trên hình vẽ.
GV kẽ khung vẽ, khung tên và ghi nội
dung trong khung tên lên bảng.
GV: chú ý cách vẽ
Đọc cho HS ghi cách vẽ đường nét vào
vở.
HS:Chú ý và ghi nhớ hướng dẫn của GV
Cách vẽ đường nét:
- Nét liền đậm: Áp dụng vẽ cạnh thấy,
đường bao thấy.
- Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường
đóng, đường kích thước, đường gạch
gạch.
- Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khất, đường
bao khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm,
đường trục đối xứng.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
GV đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách
trình bày như hoạt động 2, cách sử dụng
cụ.
GV: lưu ý HS:
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của
GV.
HS: lưu ý:
+ Khi vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ:
vẽ bằng nét mảnh, có chiều rộng khoảng
0,25mm; Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ
xong kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai
sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét đậm
khoảng 0,5mm.
+ Các kích thước của hình phải đo theo
hình đã cho, có thể vẽ theo đúng tỉ lệ.
3. Tổng kết bài thực hành:
- GV nhận xét giờ bài thực hành: sự chuẩn bị của HS, thực hiện quy trình; thái độ
học tập?
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 6 -
Giáo án công nghệ 8
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu của bài học.
GV thu bài về chấm.
- GV dặn dò HS đọc trước bài 4 SGK và chuẩn bị các vật mẩu như bao diêm, hộp
thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
Tuần 02 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 04 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ
đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều và hình
chóp đều.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK .
- Mô hình ba mặt phẳng chiếu.
- Mô hình các khối đa diện: Hình hộp chữ nhật , hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
- Các mẩu vật như : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III. Tiến trình dạy học:
1. Giới thiệu bài mới.
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng
được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, ; đọc
được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều…
Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài “Bản vẽ các khối đa diện ”.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện
GV: cho HS Quan sát tranh và mô hình các
khối đa diện ( H4.1SGK)
HS: Quan sát .
GV: ?/ Các khối hình học đó được bao bpởi
các hình gì?.
HS có thể trả lời:Hình tam giác,hình chữ nhật.
GV rút ra kết luận: Khối đa diện được bao
bởi các hình đa giác phẳng.
?/ Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện
mà em biết ?
HS Trả lời :Bao diêm, hộp thuốc lá,viên gạch
Kim tử tháp Ai cập…đó là hình hộp chữ nhật.
I. Khối đa diện.
Khối đa diện được bao bởi các
hình đa giác phẳng.
VD: Bao diêm, hộp thuốc lá,viên
gạch…
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 7 -
Giáo án công nghệ 8
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV: Cho HS Quan sát tranh và mô hình hoặc
GV vẽ sẵn lên bảng, hình hộp chữ nhật.
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV.
?/ Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng
chiếu đứng thì hình chiếu đứng là gì?.
HS( hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều cao
là hình chiếu .)
?/ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình
hộp?
( phản ảnh mặt trước chính diện )
GV: Lần lượt vẽ các hính chiếu lên bảng và
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.1SGK.
+ Hình chiếu bằng(2) hình dạng hìnhchữ nhật,
Kích thước a, b.
+ Hình chiếu đứng (1) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước a, h.
+ Hình chiếu cạnh(2) hình dạng hìnhchữ
nhật,kích thước b, h.
II. Hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật?
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi
6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ
nhật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều
Gvcho HS quan sát tranh và mô hình lăng trụ
đều và đặt câu hỏi.
?/ Hãy cho biết khối đa diện ( ở H4.4SGK)
được bao bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và cho ghi vở
GV cho HS quan sát hình chiếu của hình lăng
trụ đều trên hình 4.5 SGK .
Y/c HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
GV: Kết luận cho HS điền vào bảng 4.2SGK.
- Hình 1: Hình chiếu đứng; hình dạng chữ
nhật, kích thước a,h.
- Hình 2: Hình chiếu bằng; hình dạng hình
tam giác, kích thước a,b.
III. Hình lăng trụ đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai
mặt đáy là hai hình đa giác đều
bằng nhau và các mặt bên là các
hình chữ nhật bằng nhau.
2.Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
IV.Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều?.
Hình chóp đều được tạo bởi mặt
đáy là một hình đa giác đều và các
mặt bên là các hình tan giác cân
bằng nhau có chunh đỉnh.
GV vẽ hình 4.7 SGK lên
bảng(hình chóp đều đáy vuông )
2. Hình chiếu của hình chóp đều.
- Hình 1 là hình chiếu đứng có
hình dạng là hình tam giác cân, có
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 8 -
Giáo án công nghệ 8
- Hình 3: Hình chiếu cạnh; hình dạng chữ
nhật, kích thước b,h.
GV cho HS quan sát mô hình.
?/ Hãy cho biết khối đa diẹn ở hình 4.6 SGK
được tạo bởi các hình gì?
HS trả lời.
GV kết luận và ghi vở
?/ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng
có hình dạng như thrế nào? Chúng thể hiện
kích thước như thế nào của hình chóp đều?
HStrả lời :
GV kết luận cho HS ghi vào bảng
kích thước a,h.
- Hình 2 là hình chiếu bằng có hình
dạng là hình vuông,có kích thước a
- Hình 3 là hình chiếu cạnh có hình
dạng là hình tam giác cân, có kích
thước a,h.
3.Tổng kết bài học.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK, Hoặc nêu câu hỏi để HS trả lời.
- GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập ở nhà.
- Trả lời bài tập thực hành 3,GVnhận xét và đánh giá kết quả .
- GV nhận xét giờ học.
Tuần 03 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 05 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ KỸTHUẬT
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
+ Đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
+ Hình thành kĩ năng đọc, bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng
trong không gian.
II.Chuẩn bị:
+ Dụng cụ: thước, êke, com pa…
+ Vật liệu : khổ giấy A
4
, bút chì giấy nháp…
+ Mô hình các vật thể A,B,C,D (H5.2SGK)
III. Các hoạt động dạy – Thực hành.
1. Giới thiệu bài mới.
Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó
hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không
gian, hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Đọc bản vẽ các khối đa diện”.
2. Bài mới.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 9 -
Giáo án công nghệ 8
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành
GV gọi 1HS đứng lên đọc nội dung thực hành .
GV nêu các bước được tiến hành như sau:
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thức hành và kẽ bảng 5.1 vào bài làm, sau đó đánh dấu
(x) vào ô thích hợp của bảng.
Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, bằng, cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D.
HS đọc các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (H5.1) và đối chiếu với các vật thể A, B, C,
D (H 5.2) Bằng cách dánh dấu (x) vào bảng 5.1để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản
vẽ các hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh của một vật thể trong
các vật thể A,B,C,D.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm (báo cáo thực hành)
GV trình bày cách vẽ khung tên trên tờ
giấy A
4
.
lưu ý - Kích thước khung tên.
- Cách viết chữ trong khung tên
HS tiến hành vẽ khung vẽ , khung tên
theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV vừa theo dõi vừa hướng dẫn từng
bàn .
Tiến hành kểm tra cách làm bài của HS
để có điều chỉnh cần thiết.
HS tiến hành trình bày vào báo cáo của
mình.
3. Tổng kết bài học.
GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành như: Gự chuẩn bị của HS, cách thực hiện
quy trình, thái độ làm việc.
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hánh của mình dựa theo mục tiêu của bài
học.
GV thu bài về chấm, có thể chấm thử một vài bài, nhận xét đánh giá kết quả.
4. Trả lời bài tập thực hành.
a. Bảng 5.1SGK.
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
b. Hình chiếu cạnh.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 10 -
Giáo án công nghệ 8
Tuần 03 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 06 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu:
Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
- Nhận dạng được những khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ các vật thể và các hình chiếu của hình trụ, hình nón hình
cầu.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK.
- Mô hình các khối tròn: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Các vật mẩu như: Võ hôp sữa, cái nón ….
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài dạy .
Khối tròn xoay là khối hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh
một đường cố định (Trục quay) của hình. Để nhận dạng được các khối tròn xoay
thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. và để đọc được các bản vẽ vật thể của
chúng, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Bản vẽ các khối tròn xoay”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối tròn xoay
GV cho HS quan sát tranh và mô hình
các khối tròn xoay và đặt các câu hỏi.
?/ Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
?/ Chúng được tạo thành như thế nào?
HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
GV gọi HS khác nhận xét và kết luận
?/ Em hãy kể một số vật thể thường
thấy có dạng khối tròn?
I. Khối tròn xoay.
+ Hình trụ : Khi quay một hình chữ nhật
một vòng quanh một cạnh cố định ta
được hình trụ( H6.2a).
+ Hình nón: Khi quay một tam giác vông
một vòng quanh một cạnh góc vuông cố
định ta được hình nón (H6.2b).
+ Hình cầu: khi quay một nữa hình tròn
một vòng quanh đường kính cố định, ta
được hình cầu (H6.2c).
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 11 -
Giáo án công nghệ 8
HS kể một số hình như: Cái nón, quả
bóng…
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
GV cho HS quan sát mô hình trụ ( đặt
đáy song song với mặt phẳng chiếu
bằng của mô hình 3 mặt phẳng chiếu),
và chỉ rõ các phương chiếu vuông góc
- Chiếu từ trước tới
- Chiếu từ trên xuống.
- Chiếu trái sang.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
?/ Em hãy nêu tên các hình chiếu, có
hình dạng như thế nào? Nó thể hiện
kích thước gì của khối trụ ?
GV vẽ lần lượt các hình chiếu lên bảng
Tương tự đặt câu hỏi mặt đáy //
GV cho HS quan sát mô hình hình nón
(đặt mặt đáy // với mặt phẳng chiếu
bằng của mô hình của 3 mp chiếu) và
chỉ rõ các phương chiếu.
?/ Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu
,hình chiếu có hình dạng gì? Nó thể
hiện kích thước nào của khối hình nón?
HS quan sát và trả lời
GV vẽ các hình chiếu lên bảng và ghi
kết luận vào ô trong bảng 6.2SGK.
GV cho HS quan sát mô hình cầu
?/ Em hãy nêu tên gọi các hình chiếu
,hình chiếu có hình dạng gì? Nó thể
hiện kích nào của hình cầu?
HS quan sát và trả lời .
?/ Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy
hình chiếu và gồm hình chiếu nào?Để
xác định hối tròn xoay cần có kích
thước nào?
HS Trả lời và ghi vào vở
II Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình
cầu.
1. Hình trụ.
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Chữ nhật d.h
Bằng Tròn d
Cạnh Chữ nhật d.h
2. Hình nón.
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tam giác d.h
Bằng Tam giác d.h
Cạnh Đường tròn d
3. Hình cầu.
Hình chiếu Hình dạng Kích thước
Đứng Tròn d
Bằng Tròn d
Cạnh Tròn d
Kết luận: Thường dùng hai hình chiếu để
diễn tả (thể hiện) khối tròn xoay
+ Đường kính đáy (chiếu bằng)
+ Chiều cao.(chiếu đứng)
3. Tổng kết giờ dạy :
- Y/c một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK hoặc nêu câu hỏi để HS tả lời.
- Trả bài tập thực hành GV nhận xét đành giá kết quả và nêu nhừng điểm cần lưu ý.
- GV nhận xét giờ học.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 12 -
Giáo án công nghệ 8
- Giao nhiệm vụ về nhà trả lời các câu hỏi và chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 04 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 07 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 7: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
- Biết đọc các bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II. Chuẩn bị:
-Mô hình vật thể ( H7.2SGK)
-Dụng cụ thước, com pa, eke…
-Giấy A
4
, bút, chì tẩy …
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài học.
Để rèn luyện kĩ năng đọc các bản vẽ các vật thể đơn giản có dạnh khối tròn ,
nhằm phát huy trí tương tượng không gian của các em hôm nay chúng ta cùng làm
bài tập thực hành “Đọc bản vẽ các khối tròn xoay”.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiẹu nội dung bài tập thực hành
GV nêu nội dung bài tập thực hành gồm hai
phần.
+ Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp
lựa chọn và đánh dấu (x) vào Bảng 7.1SGK để
chỉ ra sự tương quan giữa các bản vẽ và các vật
thể.
+ Phần 2: Phân tích hình dạng của vật thể bằng
cách đánh dấu (x) vầo bảng 7.2 SGK. GV căn cứ
vào phần chuẩn bị nội dung để hướng dẫn HS.
HS tiếp thu nội dung thực hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm( báo cáo thực hành)
GV nêu cách trình bày bài có minh họa bằng
hình vẽ trên bảng
+ Làm trên khổ giấy A
4
để đọc khung tên khung
ảnh đặt ở dưới góc phải mép dưới và mép phải tờ
giấy 10mm
+ Bảng 7.1,7.2 SGK kẽ mép phải lần trên xuống.
HS quan sát GV thực hiện mẩu
trên bảng.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 13 -
Giáo án công nghệ 8
GV hướng dẫn HS trình bày mẩu báo cáo nếu
cần.
HS làm bài tập thực hành dưới
sự hường dẫn của GV
3. Tổng kết bài thực hành.
- GV: Nhận xét giờ bài tập thực hành.
+ Sự chuẩn bị của HS.
+ Cách thực hiên quy trình.
+ Thái độ học tập.
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học, thu bài
về chấm.
4. Trả lời bài tập thực hành
Bảng 7.2 Bảng 7.1
Tuần 04 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 08 Ngày dạy …./…./200…
CHƯƠNG 2: BẢN VẼ KỸ THUẬT
BÀI 8: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT – HÌNH CẮT
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 14 -
Vật thể
Bản vẽ
A B C D
1 x
2 x
3 x
4 x
Vật thể
Khối hình học
A B C D
1 x x
2 x x
3 x x x x
4 x
Giáo án công nghệ 8
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
- Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật, nội dung và phân loại bản vẽ kỹ
thuật.
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế
nào và hình cắt này dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình
cắt.
- Rèn luyện trí tưởng tượng của HS.
II. chuẩn bị.
- Tranh vẽ các hình bài 8- SGK
- Vật mẩu: Quả cam, mô hình ống lót ( hoặc hình trụ rổng) được cắt làm hai; tấm
nhựa dùng trong mặt cắt.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài học.
Như ta đã biết, bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm. Nó
được lập ra trong giai đoạn thiết kế, được dùng trong tất các quá trình sản xuất, từ
chế tạo, lắp ráp, thi công đến vận hành,sữa chữa. để biết được một số khái niệm về
bản vẽ kỹ thuật, hiểu được khái niệm công dụng hình cắt, chúng ta cùng nghiên cứu
bài “ Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật – Hình cắt”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm chung
GV thông báo: Trong bài 1 HS đã biết vai trò của
bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đới sống. GV
đưa ra các câu hỏi :
?/ Em hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật ?
HS trả lời có thể như sau: Muốn chế tạo các sản
phẩm,thi công các công trình, sử dụng có hiệu
quả và an toàn các sản phẩm, các công trình đó
phải có bản vẽ kỹ thuật của chúng.
GV nhấn mạnh:
- Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người
sáng tạo và làm ra đều gắn liền với bản vẽ kỹ
thuật .
- Nội dung bản vẽ kỹ thuật mà người vẽ phải
thiết kế phải thể hiện được như: Hình dạng, kêt
cấu kích thước và những yêu khác để xác định
sản phẩm.
- Người công nhân phải căn cứ vào bản vẽ kỹ
thuật để chế tạo ra các sản phẩm đúng như thiết
I.Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Bản vẽ kỹ thuật(gọi tắt là bản
vẽ) trình bày các thông tin kỹ
thuật của sản phẩm dưới dạng
các hình vẽ và các kí hiệu theo
các quy tắc thống nhất và
thường theo tỷ lệ.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 15 -
Giáo án công nghệ 8
kế.
GV cho HS nêu khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
?/ Em hãy kể ra một số lĩnh vực đã học ở bài 1.
HS trả lời: Các lĩnh vực kỹ thuật; cơ khí điện lực,
kiến trúc, nông nghiệp, quân sự giao thông…
GV nhấn mạnh: Mổi lĩnh vực đều phải có trang
bị các loại thiết bị, và cơ sở hạ tầng, nhà xưởng..
Do đó bản vẽ kỹ thuật được chia làm hại loại lớn.
HS ghi vào vở.
Bản vẽ kỹ thuật được chia làm
hai loại lớn.
- Bản vẽ cơ khí thuộc lĩnh vực
chế tạo máy và thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh
vực xây dựng các công trình hạ
tầng …
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt.
GV đặt câu hỏi.
?/ Khi học về động thực vật… muốn thấy rỏ cấu
tạo bên trong của hoa,, quả các bộ phận của cơ
thể người ta phải làm thế nào?
HS trả lời và GV nhấn mạnh : Để diễn tả các kết
cấu bên trong bị che khuất của vật thể (lỗ, rảnh
của chi tiết máy) trên bản vẽ kỹ thuật cần dùng
phương pháp cắt.
GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật
mẩu ống lót bị cắt đôi và H8.2 SGK.
?/ Hình cắt được vẽ như thế nào và được dùng để
làm gì?
HS trả lời : Khi vẽ hình cắt, vật thể được xem
như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành hai
phần : Phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt được
chiếu lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt.
GV nhấn mạnh và cho HS ghi vở.
HS ghi vở.
II. Khái niệm vê hình cắt
- Hình cắt là hình biếu diễn
phần vật thể ở sau mặt phẳng
cắt (khi giả sử cắt vật thể)
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ
hơn hình dạng bên trong của vật
thể, phần vật thể bị mặt phẳng
cắt qua được kẻ gạch gạch
(H8.2d).
3. Tổng kết bài dạy.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ
- Trả bài tập thực hành của HS. GV nhận xét đánh giá kết quả và nêu các điều cần
chú ý.
- GV nhận xét giờ học.
Tuần 05 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 09 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 9: BẢN VẼ CHI TIẾT
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
- Biết nộ dung của bản vẽ chi tiết.
- Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 16 -
Giáo án công nghệ 8
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
II.Chuẩn bị:
- Sơ đồ H 9.2 SGK.
- Vật mẩu: Ống lót hoặc mô hình.
Bản vẽ ống lót hình H 9.1 SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ-Giới thiệu bài học.
a. Kiểm tra bài cũ.
HS1: trả lới câu hỏi.
?/Thế nào là bản vẽ kỹ thuật? Chúng được chia làm mấy loại ?
?/ Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?.
HS 2 nhận xét và bổ sung GV nhận xét và cho điểm.
b. Giới thiệu bài học.
Bản vẽ là tài liệu kỹ thuật quan trọng dùng trong thiết kế củng như trong sản
xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo ra các chi tiết, sau đó lắp ráp
các chi tiết đó lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu
diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay:
“Bản vẽ chi tiết” sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc
những chi tiết đơn giản.
2. Bài mới.
Các động của GV Và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
GV giới thiệu : Trong sản xuất để làm ra
một chiệc máy, trước hết phải chế tạo
các chi tiết của máy, sau đó mới lắp
chúng lại để tạo thành chiếc máy. Khi
chế tạo chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ
chi tiết.
GV cho HS xem bản vẽ chi tiết ống lót
Qua đó để trình bày các nội dung của
bản vẽ chi tiết.
?/ Vậy có mấy nội dung chính trong sản
phẩm?.
HS trả lời và ghi vở
GV ghi tóm tắt nội dung chính trên bảng
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
- Hình bểu diễn: Gồm hình cắt, mặt cắt
diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước: Gồm tất cả các kích thước
cần thiết cho việc chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kỹ thuật: Gồm các chỉ dẫn về
gia công, nhiệt luyện…thể hiện chất
lượng của chi tiết.
- Khung tên: Ghi các nội dung như tên
gọi chi tiết, vật liệu, tỷ lệ bản vẽ cơ quan
thiết kế hoặc quản lí sản phẩm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết
GV cùng HS đọc bản vẽ ống lót. Qua ví
dụ này GV trình bày cách đọc bản vẽ chi
tiết.
?/ Hãy nêu tên gọi chi tiết, vật liệu của
II. Đọc bản vẽ chi tiết.
a, Khung tên.
- Tên gọi chi tiết: Ống lót.
- Vật liệu của chi tiết: Thép.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 17 -
Giáo án công nghệ 8
chi tiết và tỷ lệ của bản vẽ
HS trả lời. GV kết luận và bổ sung như
số bản vẽ, người vẽ…
?/ Hãy nêu tên gọi của hình chiếu và vị
trí hình cắt?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy đọc kích thước chung của từng
chi tiết, kích thước của các phần chi tiết.
HS trả lời GV nhận xét.
?/ Hãy nêu y/c kĩ thuật khi gia công và
xử lí bề mặt?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy mô tả hình dạng và cấu tạo của
chi tiết và công dụng của chi tiết?
HS trả lời GV kết luận.
- Tỷ lệ bản vẽ 1:1
b, Hình biểu diễn.
- Hình chiếu cạnh.
-Vị trí : Hình cắt ở hình chiếu đứng.
c, Kích thước.
- 28, 30 là kích thước chung của chi
tiết.
- Đường kính ngoài 28.
- Đường kính lỗ 16
- Chiều dài chi tiết 30.
d, Yêu cầu kỹ thuật.
Khi gia công cần làm tù cạnh sắc và xử
lí bề mặt bằng mạ kẽm.
e, Tổng hợp.
- Chi tiết là ống hình trụ tròn dùng để lót
giữa các chi tiết.
3. Tổng kết bài học.
GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK.
GV nhận xét giờ học.
Nhắc nhỡ HS chuẩn bị bài thực hành.
Tuần 05 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 10 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 10
BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ HÌNH CẮT
I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS :
- Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
- Hình thành tác phong làm việc theo quá trình.
II.Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, eke com pa…
- Vật lệu: Giấy khổ A
4
, bút chì, giấy nháp…
- Sách giáo khoa, vở bài tập.
II. Các hoạt động dạy học :
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 18 -
Giáo án công nghệ 8
1. Giới thiệu bài học.
Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần
thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình
cắt, từ đó hình thành tác phong làm việc theo chuẩn mực của lao động kỹ thuật
(theo quy trình) chúng ta cùng làm bài tập thực hành. “Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản
có hình cắt”
2. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu trình tự và nội dung thực hành.
GV gọi 1HS đọc nội dung bài thực hành
Yêu cầu HS đọc theo tình tự như bài 9.
- Kẻ bảng theo bảng 9.1 SGK vào bài
làm và ghi phần trả lời vào bảng
1HS đọc các HS khác theo dõi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm.
GV hường dẫn HS trả lờicâu hỏi theo
mẩu bảng 9.1 của bài 9 SGK.
HS trả lời câu hỏi vào bảng 9.1.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV hường dẫn nếu cần thiết.
Y/C HS hoàn thành bài làm tại lớp.
HS làm thực hành theo sự hường dẫn
của GV.
3. Tổng kết bài học.
- GV nhận xét tiết làm bài tập thực hành,thu bài về chấm.
- Gv Hướng dẩn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
4. Trả lời bài tập thực hành.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên - Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tĩ lệ
- Vòng đai
- Thép
- 1:2
2. Hình biếu diễn - Tên gọi hình chiếu
-Vị thí hình cắt
- Hình chiếu bằng
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước - Kích thước chung
của chi tiết
- Kích thước của các
phần chi tiết
- 140,50,R39
-Đường kính trong 50
- Chiều dày 10
- Đường kính lỗ 12
- Khoảng cách 2 lỗ 110
4.Yêu cầu kỹ thuật - Làm sạch
- Xữ lí bề mặt
- Làm tù cạnh sắc
- Ma kẽm
5. Tổng hợp - Mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết
- Công dụng của chi
tiết
- Phần nữa chi tiết là nữa ống hình
trụ, hai bên h.h chữ nhật có lỗ tròn.
- Dùng để gép nối các chi tiết hình
trụ với các chi tiết khác.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 19 -
Giáo án công nghệ 8
Tuần 06 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 11 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 11: BIỂU DIỄN REN
I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS :
- Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết.
-Biết quy ước về ren.
- rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
II.Chuẩn bị:
Chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ các hình của bài 11.SGK.
- Vật mẫu: Đinh tán, bóng đèn đui xoáy, lọ mực có nắp vặn bằng ren…
- Mô hình các loại ren bằng kim loại, bằng gỗ hay bằng chất dẻo…
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài mới.
Ren dùng để lắp các chi tiết hay dùng để truyền lực. Ren được hình thành trên
bề mặt ngoài của trục gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong
của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu diễn như thế nào trên
bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Biểu diễn ren”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren
GV: Em hãy cho biết một số đồ vật hoặc
chi tiết có ren thường thấy?
HS có thể trả lời: Bu lông, đai ốc, trục
trước và trục sau của xe đạp…
?/ Em hãy nêu công dụng của ren trên
các chi tiết của H.11.1 SGK.
HS có thể trả lời:
a. Làm cho mặt ghế được lắp ghép với
chân ghế.
b, Làm cho nắp lọ mực nắp kín lọ mực...
c,e. Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui
đèn.
I. Chi tiết có ren.
VD: Bu lông, đai ốc, trục trước và trục
sau của xe đạp, đầu và thân bút bi…
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ren.
GV: Vì sao ren lại được vẽ theo quy ước
giống nhau.
HS có thể trả lời: Vì ren có kết cấu phức
II. Qui ước về ren.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 20 -
Giáo án công nghệ 8
tạp nên các loại ren đều được vẽ theo
cùng một quy ước ren để đơn giản hóa.
GV cho HS quan sát vật mẫu và H11.3
SGK và hỏi.
?/Em hãy chỉ rõ các đường chân ren,
đỉnh ren, đường kính ngoài đường kính
trong ?
HS chỉ rõ theo câu hỏi GV
?/ Đối với các hình vẽ ren theo quy ước
(H11.3SGK). Em hãy nhận xét về quy
ước ren, Bằng cách ghi cụm từ liền đậm
và cụm từ liền mảnh vào các mệnh đề
sau?
HS trả lời và GV rút ra kế luận cho HS
ghi vở.
GV cho HS quan sát Vật mẩu và H11.5
SGK.
?/ Em hãy chỉ rõ các đường chân ren,
đỉnh ren, giới hạn ren, đường kính ngoài
đường kính trong?.
?/ Em hãy điền các cụm từ thích hợp vào
các mệnh đề trong SGK?
HS trả lời GV kết luận:
GV: Khi vẽ hình chiếu thì các cạnh
khuất và đường bao khuất được vẽ bằng
nét gì?
HS trả lời GV kết luận.
a. Ren ngoài.
- Đường đĩmh ren được vẽ bằng nét liền
đậm.
-Đường chân ren được vẽ bằng liền
mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
đường nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét
liền mảnh
b.Ren trong.
- Đường đĩmh ren được vẽ bằng nét liền
đậm.
-Đường chân ren được vẽ bằng liền
mảnh.
- Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét
liền đậm.
- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng
đường nét liền đậm.
- Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét
liền mản.
c. Ren bị che khuất.
Khi vẽ ren bị che khuất và đường bao
khuất thì các đường đỉnh ren, đường
chân ren và đường giới hạn ren đều được
vẽ bằng nét đứt như H11.6SGK.
3. Tổng kết bài học.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết dạy.
- HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị dụng cụ vật liêu để làm bài
tập thực hành.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 21 -
Giáo án công nghệ 8
Tuần 06 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 12 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 12: BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN
I.Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS :
- Đọc được bản vẽ côn có ren.
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
II.Chuẩn bị:
- Dụng cụ thước, eke, com pa…
- Vật liệu: Giấy khổ A
4
, bút chì tẩy, giấy nháp…
- Bản vẽ có ren (H12.1SGK) phóng to.
III.Các hoạt động dạy – Thực hành.
1. Giới thiệu bài học.
Để đọc được bản vẽ côn có ren (H12.1SGK),từ đó hình thành kĩ năng đọc bản
vẽ chi tiết có ren và tác phong làm việc theo quy trình, chúng ta cùng làm bài tập
thực hành: “Đọc bản vẽ chi tiết có ren đơn giản”.
2. Bài mới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và bài tập thực hành
GV gọi 1HS đọc nội dung bài thực hành.
GV giới thiệu nội dung thực hành như sau:
Bước 1: Đọc nội dung và ghi trong khung tên.
Bước 2: Phân tích các hình chiếu , hnh cắt
Bước 3: Phân tích kích thước.
Bước 4: Đọc các yêu cầu kỹ thuật.
Bước 5: Mô tả hình dạng và kết cấu chi tiết, công
dụng của chi tiết đó.
HS đọc nội dung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm
GV:Kiểm tra sựchuẩn bị của HS.
Phần trả lời theo mẩu bảng 9.1 của bài 9 SGK.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV hớng dẫn HS làm thực hành. HS làm thực hành theo sự
hướng dẩn của GV
3. Tổng kết và đánh giá bài thực hành.
- GV nhận xét tiết làm bài tập thực hành.
- Gv Hướng dẩn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 22 -
Giáo án công nghệ 8
- Yêu cầu HS đọc trước bài 13 SGK.
4. Trả lời bài tập thực hành.
Trình tự đọc Nội dung cần hiểu Bản vẽ vòng đai
1. Khung tên
- Tên gọi chi tiết
- Vật liệu
- Tĩ lệ
- Côn có ren
- Thép
- 1:1
2. Hình biếu diễn
- Tên gọi hình chiếu
-Vị thí hình cắt
- Hình chiếu cạnh
- Hình cắt ở hình chiếu đứng
3. Kích thước
- Kích thước chung
của chi tiết
- Kích thước của các
phần chi tiết
- Rộng 18 dày10
-Đầu lớn 18 đầu bé 14
- Kích thước ren M8x1 ren hệ mét,
đường kính d = 8, bước ren p =1
4.Yêu cầu kỹ thuật
- Nhiệt luyện
- Xữ lí bề mặt
- Tôi cứng
- Ma kẽm
5. Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và
cấu tạo của chi tiết
- Công dụng của chi
tiết
- Côn dạng hình nón cụt có lỗ ren ở
giữa.
- Dùng để lắp với trục của cọc lái xe
đạp)
Chú thích : M: Ren hệ mét, dạng ren tam giác đều.
8: Đường kính ngoài của ren d = 8
1: Bước ren p = 1mm, hướng xoắn phải.
Tuần 07 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 13 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 13: BẢN VẼ LẮP
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS :
- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
- Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng lao đông kỹ thuật.
II.Chuẩn bị: Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ các hình bài 13 SGK.
- Vật mẫu: Bộ vòng đai bằng kim loại hoặc bằng chất dẻo.
- Mô hình bằng bìa cứng hoặc nhựa trong cắt thành hình dạng hình chiếu của các
chi tiết của bộ ròng rọc.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài học.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 23 -
Giáo án công nghệ 8
Đọc bản vẽ lắp là yêu cầu quan trọng đối với người học môn công nghệ trong
quá trình sản xuất, người ta căn cứ vào bản vẽ chi tiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết
và căn cứ vào bản vẽ lắp để lắp ráp và kiểm tra đơn vị lắp (sản phẩm). Bản vẽ lắp
được dùng trong thiết kế, chế tạo và sữ dụng. Để biết được nội dung và công dụng
của bản vẽ lắp và biết được cách đọc bản vẽ lắp, đơn giản chúng ta cùng nghiên
cứu bài: “Bản vẽ lắp”.
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp
GV cho HS quan sát vật mẩu vòng đai được tháo rời
các chi tiết để xem hình dạng, kết cấu của từng chi
tiết và lắp lại để biết sự quan hệ giữa các chi tiết.
GV cho HS xem tranh bản vẽ lắp bộ vòng đai và
phân tích từng nộ dung bằng cách đặt các câu hỏi.
HS quan sát và trả lới các câu hỏi của GV.
?/ Bản vẽ lắp gồm những chi tiết nào? Mỗi hình
chiếu diễn tả chi tiết nào?Vị trí tương đối giữa các
chi tiết như thế nào?.
HS trả lời .
+ Gồm có hình chiếu bằng và hình chiếu đứng có
cắt cục bộ, thể hiện chi tiết: vòng đai (2), đai ốc (2),
vòng đệm (2), bu lông(2).
+ Vị trí tương đối giữa các chi tiết: Đai ốc ở trên
cùng, vòng đệm(3), vòng đai(1),và bu lông M10 ở
dưới cùng.
?/ Các kích thước ghi trên bản vẽ có ý nghĩa gì?
HS Trả lời: Cho biét kích thước chung, kích thước
lắp giữa các chi tiết, xác định khoảng cách.
?/ Bảng kê gồm những nội dung gì?
HS trả lời: Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết.
?/ Khung tên ghi mục gì? Ý nghĩa của từng mục?
HS trả lời: Khung tên ghi tên gọi của sản phẩm và tỉ
lệ của bản vẽ để người đọc bước đầu có khái niệm sơ
bộ về sản phẩm.
GV ghi các nội dung vào sơ đồ vẽ trên bảng.
I. Nội dung của bản vẽ lắp.
+ Hình biểu diễn.
+ Kích thước.
+ Bảng kê
+ Khung tên.
Hoạt động 2: Hướng dẩn đọc bản vẽ.
GV cho HS xem bản vẽ lắp bộ vòng đai( H13.1SGK)
- Nêu rõ yêu cầu của đọc bản vẽ lắp.
?/ Hãy nêu tên gọi của sản phẩm và tỷ lệ bản vẽ của
khung tên?
II. Đọc bản vẽ.
a. Khung tên.
- Tên gọi : Bộ vòng đai.
- Tỷ lệ: 1:2
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 24 -
Giáo án công nghệ 8
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy nêu tên gọi chi tiết ?
HS trả lời GV kết luận.
?/ Hãy nêu tên gọi hình chiếu, Hình cắt bản vẽ lắp
của vòng đai?
HS có thể trả lời : Hình chiếu bằng, hình chiếu đứng
có cắt cục bộ.
?/ Hãy nêu nội dung cần hiểu của kích thước trên bản
vẽ ?
HS trả lời Gv kết luận.
?/ Hãy nêu trình tự tháo lắp công dụng của từng sản
phẩm?
GV hướng dẫn cho HS nếu cần.
b. Bảng kê.
- vòng đai (2)
- Đai ốc (2)
- Vòng đệm (2)
- Bu lông (2)
c.Hình biểu diễn.
Hình chiếu bằng, hình chiếu
đứng có cắt cục bộ.
d. Kích thước.
Kích thước chung : Dài 140,
rộng 50, cao 78.
e. Tổng hợp.
- Tháo chi tiết 2-3-4-1, lắp
chi tiết 1-4-3-2
- Công dụng: Ghép nối chi
tiét hình trụ với chi tiết
khác.
3. Tổng kết bài học.
- GV yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết dạy.
- HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị dụng cụ vật liêu để làm bài
tập thực hành bài 14.
Tuần 07 Ngày soạn …./…./200…
Tiết 14 Ngày dạy …./…./200…
BÀI 14: BÀI TẬP THỰC HÀNH ĐỌC BẢN VẼ LẮP ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: Sau bài này GV cần cung cấp cho HS:
- Đọc dược bản vẽ lắp bộ ròng rọc.
- Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ lắp.
- Hình thành tác phong làm việc theo quy trình.
- Ham thích và hiểu biết bản vẽ cơ khí.
II. Chuẩn bị:
- Dụng cụ thước, eke, com pa…
- Vật liệu: Giấy khổ A
4
, bút chì tẩy, giấy nháp …
- Bản vẽ lắp bộ ròng rọc (H14.1SGK) phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài học.
Gv: Nguyễn Thị Thu Hương - 25 -