Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

giới thiệu về quản lý sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.44 KB, 20 trang )

Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

Chương 1

GIỚI THIỆU
VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

1/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. Tầm Quan Trọng Của QLSX
Sản xuất là quá trình chuyển hóa
Giá trị gia tăng
Phản hồi

Các yếu tố
đầu vào:
Con người
Vật liệu
Thiết bị
Vốn
Quản lý

Đầu ra
Quá trình xử lý

Hàng hóa



và chuyển hóa

Phản hồi
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

Dịch vụ

Phản hồi
2/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. Tầm Quan Trọng Của QLSX
Sản xuất là một quá trình chuyển hóa đầu vào
(nguyên vật liệu, lao động, máy móc, kỹ năng quản
lý, vốn) thành đầu ra (hàng hóa hoặc dịch vụ).
Quá trình chuyển hóa được gọi là có hiệu năng khi
giá trị đầu ra lớn hơn giá trị đầu vào, và trong trường
hợp này ta nói quá trình chuyển hóa tạo ra giá trị gia
tăng.

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

3/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.


1. Tầm Quan Trọng Của QLSX
SX đóng vai trò chính trong hoạt động kinh doanh

Sản xuất
/dịch vụ
Tiếp thị

Doanh
nghiệp

Tài chính

Tiếp thị đưa ra nhu cầu cho SX,
Bộ phận tài chính cung cấp tiền,
Bộ phận SX mới thật sự SX ra SF hoặc dịch vụ,

 SX sử dụng nhân lực nhiều nhất và nguồn

đầu tư tài sản lớn nhất

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

4/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. Tầm Quan Trọng Của QLSX
Quản lý sản xuất được xem như hạt nhân kỹ thuật


Cung tiêu

Sản xuất
/Dịch vụ
Tiếp thị

Lực lượng lao động

Tài chính

Nhân sự

Nhà cung cấp

Thị trường vốn

Khách hàng
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

5/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

1. Tầm Quan Trọng Của QLSX
Tất cả các chức năng khác để hỗ trợ cho chức năng
điều hành tác nghiệp-SX:
Tiếp thị: nhận các dự báo về nhu cầu khách hàng
cũng như thông tin phản hồi từ khách hàng.


Tài chính: các vấn đề liên quan đến đầu tư tài chính,
kinh phí, và những yêu cầu của cổ đông
Nhân sự: với Nhân sự – các vấn đề liên quan đến
đào tạo, bồi dưỡng, thuê mướn cũng như sa thải
công nhân
Cung tiêu: để đặt các yêu cầu mua sắm vật tư và
NVL cho SX.

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

6/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. Các chiến lược của SX
Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh

VÌ SAO?
Vượt trội hơn đối thủ cạnh tranh  thành công
Ưu thế cạnh tranh mà một nhà máy cần có hay cần
giữ sẽ quyết định các chiến lược của nhà máy này.
Loại đầu tiên của ưu thế cạnh tranh trực tiếp:
phương trình lợi nhuận.
Để cực đại hóa lợi nhuận: công ty phải hoặc là cực
đại hóa doanh số hoặc cực tiểu hóa chi phí.

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

7/20



Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. Các chiến lược của SX
Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh
BẰNG CÁCH NÀO?
Chiến lược 1: Dẫn Đầu Về Chi Phí
Có mũi nhọn công nghệ: phải có hầu hết các thiết bị
đạt hiệu quả về chi phí  để giảm chi phí
Tính kinh tế nhờ quy mô: sản lượng SX lớn.
Cực tiểu hóa th/g lắp đặt ban đầu: giữ dây chuyền
SX ở mức nhỏ và khi nào có thể thì giới thiệu các
thành tố tiêu chuẩn trong SF.
Giá cả trong việc phân phối và vận chuyển phải được
giữ ở mức thấp: bao gồm việc hiện đại hóa nhà máy,
xây dựng những trung tâm SX khu vực, việc đạt
được những mối liên hệ KD và đương nhiên cả công
tác tiếp thị
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

8/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. Các chiến lược của SX
Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh
Nghiên cứu và Phát triển
Chiến lược 2: Lợi nhuận thông qua giá

Lợi nhuận thông qua giá? Chất lượng hàng hóa hoặc
dịch vụ tốt  khách hàng chấp nhận trả giá cao.
Dịch vụ khác biệt cho SF.
ví dụ: công ty có thể chỉ SX những SF đắt tiền hoặc
loại dịch vụ tiêu chuẩn cao.
Chiến lược này có ảnh hưởng trên tiếp thị hơn trên
SX. Bộ phận tiếp thị phải phục vụ khách hàng bằng
sự khác biệt với công ty khác
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

9/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

2. Các chiến lược của SX
Đạt Đến Thế Mạnh trong Cạnh Tranh

Nghiên cứu và Phát triển
Chiến lược 3: Lợi nhuận thông qua Sự tập trung.
Một công ty có thể chọn lựa sự tập trung cho mình.
(có thể là những khách hàng mà công ty phục vụ).
C.ty Nhật đã thành công trong việc tập trung theo
khu vực. Những c.ty Nhật khác tập trung vào sản
lượng lớn, giá bán thấp khi đối chọi với sự cạnh tranh
của các c.ty Mỹ. GIÁ
Sau khi thành công với điểm tập trung này, họ
chuyển sự tập trung sang những SF cao cấp. CHẤT
LƯỢNG
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu


10/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. Từ hoạch định đến kiểm soát
HOẠCH ĐỊNH

- Hoạch định dài hạn (> 12 tháng)
- Hoạch định trung hạn (từ 1 tháng đến 12 tháng)
- Hoạch định ngắn hạn cho việc thực thi hiện tại.
Hoạch định dài hạn (hay hoạch định chiến lược): các
vấn đề rộng như dây chuyền SX, đưa vào sử dụng
hay loại đi các phương tiện SX, thay thế thiết bị.
Hoạch định trung hạn: liên quan đến việc cung ứng
nguyên vật liệu hay việc sử dụng nhân lực.

Hoạch định ngắn hạn: giải quyết những việc cụ thể
trong điều độ tác nghiệp.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

11/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. Từ hoạch định đến kiểm soát
KIỂM SOÁT


Nhà quản lý cần đồng thời có hai trách nhiệm: hoạch
định và kiểm tra.
Kiểm soát là các phương thức mà nhờ đó người quản
lý đo lường mức độ hiệu quả của kế hoạch được vận
hành.
Kiểm soát sản lượng và chất lượng đầu ra: Những hệ
thống thông tin quản lý sau đây là cần thiết: Lợi
nhuận, Doanh số, Chi phí, Sản lượng, Số khách hàng
được phục vụ, Chất lượng sản phẩm, và Số khách
hàng quay lại lần sau.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

12/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

3. Từ hoạch định đến kiểm soát
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CẤP HOẠCH ĐỊNH VÀ CÁC
CẤP QUẢN TRỊ
Công ty
sản xuất

Trường đại Ngân
học
hàng

Khách sạn Hàng không

Hoạch định Hội đồng Ban quản trị Ban Tổng Ban GĐ

chiến lược
quản trị
giám đốc

Ban GĐ

Hoạch định Giám đốc
chiến thuật Phó GĐ

Hiệu trưởng Thống đốc Giám đốc

Giám đốc

Phó
hiệu Phó GĐ
trưởng

Phó GĐ

Phó GĐ

Hoạch định Quản đốc
trung hạn

Chủ nhiệm Giám đốc
khoa

Quản
viên


Hoạch định Đốc công
ngắn hạn
Tổ trưởng

Trưởng bộ GĐ
chi Tổ trưởng
môn
nhánh

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

trị GĐ khu vực

Trưởng chi
cục
hàng
không
13/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. Sự cạnh tranh
Cạnh tranh về chi phí

MẤU CHỐT  Loại bỏ phế phẩm.
Trong quá khứ:
SF tiêu chuẩn cho thị trường lớn
Bình ổn quá trình SX,
Ràng buộc chặt chẽ trên tiêu chuẩn năng suất

Đầu tư cho tự động hóa.
Ngày nay:  Quan tâm đến tổng chi phí

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

14/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. Sự cạnh tranh
Cạnh tranh về chất lượng

Chất lượng
Cực tiểu tỉ lệ hỏng
Đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật
Thỏa mãn khách hàng
 không chỉ là cách loại bỏ các hỏng hóc hoặc giảm
chi phí cho việc tái gia công

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

15/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. Sự cạnh tranh
Chất lượng tuyệt hảo  Một lợi thế cạnh tranh.


David Garvin:
- Chất lượng được định nghĩa từ quan điểm của
khách hàng (khách hàng là thượng đế)

- Chất lượng được liên kết với lợi nhuận trên cả hai
mặt thị trường và chi phí
- Chất lượng được xem như là một vũ khí cạnh tranh
- Chất lượng được xây dựng bên trong quá trình
hoạch định chiến lược
- Chất lượng phải được xem như là giao ước trong
toàn bộ nhà máy
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

16/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. Sự cạnh tranh
Cạnh tranh về tính linh hoạt
Bộ phận tiếp thị luôn luôn muốn sự đa dạng để cung
cấp cho khách hàng.
Bộ phận SX thì ngược lại vì sự đa dạng sẽ phá hỏng
tính ổn định và hiệu quả của SX và tăng chi phí
Khả năng của SX đáp ứng một các linh hoạt đối với
yêu cầu của thị trường đa dạng đã mở ra một mức độ
mới của sự cạnh tranh.

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu


17/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. Sự cạnh tranh
Cạnh tranh về tính linh hoạt
Tính linh hoạt trở nên một vũ khí cạnh tranh lợi hại
trong SX hiện đại.
- SX một lớp rộng SF,
- giới thiệu và điều chỉnh nhanh chóng SF có sẵn
- tổng quát là đáp ứng với nhu cầu của khách hàng.

Ví dụ: “cuộc chiến” giữa Honda và Yamaha vào đầu
những năm 80

GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

18/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. LĨNH VỰC RA QUYẾT ĐỊNH TÁC VỤ
1. Chất lượng
Chất lượng là mối quan tâm chính trong các quyết
định về tác nghiệp ở nhiều doanh nghiệp
2. Thiết kế hàng hóa và dịch vụ

Thiết kế chất lượng vào SF là bước đầu tiên trong quá

trình SX.
3. Hoạch định quá trình sản xuất
Thiết lập qui trình SX nhằm SX SF theo thiết kế.
4. Bố trí trang bị sản xuất

Quá trình cần được bố trí thích hợp nhằm đảm bảo quá
trình sẽ hoạt động tốt.
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

19/20


Bộ môn Quản lý sản xuất và điều hành\Khoa Quản lý Công nghiệp\Đại học Bách khoa Tp. HCM.

4. LĨNH VỰC RA QUYẾT ĐỊNH TÁC VỤ
5. Xếp đặt trang bị SX và Vận chuyển NVL và SF
Xắp xếp công việc để đáp ứng nhu cầu công ty.
6. Thiết kế công việc
Một phần của chức năng thiết kế công việc là tạo ra
chất lượng cho SF
7. Dự báo nhu cầu hàng hóa và dịch vụ
Dự báo nhu cầu nhằm xác định cần SX bao nhiêu và
khi nào SX.
8. Hoạch định và lập tiến độ sản xuất
Cần phải hoạch định và lập tiến độ SX nhằm đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.
9. Biện pháp tác nghiệp chiến lược
GV: Đường Võ Hùng\Quản lý sản xuất cho kỹ sư\Chương 1: Giới thiệu

20/20




×