Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO
CC/T
Chiều cao theo tuổi
CN/CC
Cân nặng theo chiều cao
CN/T
Cân nặng theo tuổi
CNSS
Cân nặng sơ sinh
PEM
Protein - Energy - Malnutrition
SDD
Suy dinh dưỡng
TCYTTG
Tổ chức y tế thế giới
TTDD
Tình trạng dinh dưỡng
TĐHV
Trình độ học vấn
WHO
World Health Organizationce
NCHS
National Centrer for Health Statistics
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
MỤC LỤC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
.................................................................................................................1
II. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ .....................................................................................................5
1. Cây vấn đề
2. Cây mục tiêu
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...........................................................................................5
1. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................................5
2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................5
2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ....................................................................................5
4. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................................................5
5. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................................6
6. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................................6
6.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ
6.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
6.3. Hướng dẫn thảo luận nhóm
7. Quản lý và phân tích số liệu ..............................................................................................7
8. Thiết lập biến số nghiên cứu .............................................................................................7
8.1. Cách đánh giá các chỉ số
8.2. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng
8.3. Đánh giá thu nhập
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................................11
1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ < 2 tuổi .........................................................................11
2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ ........................................12
2.1 Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em
2.2 Một số yếu tố xã hội - kinh tế
3. Kết quả thảo luận nhóm có trọng tâm ...........................................................................14
3.1 Một số yếu tố xã hội - kinh tế
3.2 Kiến thức của bà mẹ về sự tăng trưởng của trẻ và biểu đồ phát triển
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
VI. BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU ...................................................15
1. Kế hoạch nghiên cứu .......................................................................................................15
2. Kinh phí dự kiến ..............................................................................................................16
VII. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .........................................................................................17
1. Kết luận (dự kiến) ............................................................................................................17
1.1 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ < 2 tuổi:
1.2 Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
1.3 So sánh với một số nghiên cứu khác
2. Kiến nghị (dự kiến) ..........................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đảm bảo cho quá trình phát triển thể chất và trí tuệ của trẻ nhỏ cần phải có một
chế độ dinh dưỡng hợp lý, khi chế độ dinh dưỡng cho trẻ không đầy đủ sẽ dẫn đến hậu quả
trẻ bị suy dinh dưỡng. Trẻ em bị suy dinh dưỡng là gánh nặng của gia đình và xã hội, ảnh
hưởng đến nòi giống và sự phát triển thế hệ tương lai của đất nước.
Suy dinh dưỡng ở trẻ em là vấn đề sức khỏe cộng đồng luôn được các quốc gia quan
tâm. Tuy vậy, dinh dưỡng không đầy đủ vẫn là nguyên nhân dẫn đến một nửa số ca tử vong
ở trẻ em (khoảng 5,6 triệu trẻ em mỗi năm). Hàng năm trên thế giới có khoảng 13 triệu trẻ
em sinh ra bị suy dinh dưỡng bào thai, 178 triệu trẻ em bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều
cao theo tuổi thấp), 19 triệu trẻ em bị gầy còm nặng (cân nặng theo tuổi thấp) [1].
Ở Việt Nam, khẩu phần ăn của người lớn và trẻ em đều chỉ đạt mức thấp so với các
nước trong khu vực. Kết quả cuộc điều tra suy dinh dưỡng protein - năng lượng toàn quốc
năm 2005 cho thấy: tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi
tương ứng là 25,2% và 29,6%, đặc biệt ở những vùng nông thôn nghèo, tỷ lệ suy dinh dưỡng
cân nặng theo tuổi và chiều cao theo tuổi vẫn chiếm tỷ lệ > 30% [2] (đây là mức cao so với
phân loại của Tổ chức Y tế Thế giới ).
Suy dinh dưỡng trẻ em Việt Nam xuất hiện rất sớm ngay từ tháng thứ 4, tỷ lệ suy dinh
dưỡng bắt đầu tăng nhanh và chiếm tỷ lệ cao nhất ở trẻ < 2 tuổi, nguyên chính là do trẻ dưới
2 tuổi có nhu cầu dinh dưỡng cao cho sự phát triển cơ thể, trong khi đó việc cho trẻ ăn bổ
sung lại không hợp lý (thiếu cả về số lượng và chất lượng). Thành phần chủ yếu trong khẩu
phần ăn bổ sung của trẻ ở nông thôn Việt Nam là gạo. Do vậy, khẩu phần ăn của trẻ thường
thiếu protein, lipid, đặc biệt là nghèo về các vitamin và khoáng chất.
Suy dinh dưỡng trẻ em làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm khuẩn (như viêm phổi,
tiêu chảy...) và làm tăng nguy cơ tử vong. Đối với trẻ dưới 2 tuổi, suy dinh dưỡng ảnh hưởng
rõ rệt đến phát triển trí tuệ, hành vi, khả năng học tập của trẻ, khả năng lao động đến tuổi
trưởng thành. Khi trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng và tăng cân nhanh sau đó, trẻ sẽ có nguy cơ cao
bị mắc các bệnh mạn tính liên quan tới dinh dưỡng như béo phì, tiểu đường... [1]
Việt Nam hiện đã có chương trình phòng chống suy dinh dưỡng Quốc gia với mục
tiêu cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Sau 10 năm triển khai chương trình
1
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
đã thu được những thành công đáng kể, tuy nhiên tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ hiện cũng cao
và không đồng đều giữa các vùng.
Xã Lai Hòa là một xã thuộc thị xã Vĩnh Châu - Sóc Trăng có 3 dân tộc anh em (KinhHoa- Khmer) cùng sinh sống, điều kiện kinh tế còn khó khăn, trình độ dân trí chưa cao. Việc
theo dõi tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 2 tuổi và đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng sẽ góp
phần nâng cao chất lượng của công tác phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ em tại địa phương.
Xuất phát từ thực trạng trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Thực trạng và một số
yếu tố ảnh hưởng đến dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi tại xã Lai Hòa, thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng năm 2016”.
2
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
II. PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ
1. Cây vấn đề
Nguy cơ mắc các bệnh mạn tính trong tương lai cao
Tỷ lệ tử vong cao
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi cao
Kinh tế kém
hợpsóc
ly y tế chưa tốt
Chăm
Bà mẹ thiếuThực
kiến hành
thức cho trẻ ăn bổ sung chưa
Truyền thông
giáo dục dinh
dưỡng cho các
bà mẹ kém
Truyền thông
kém đa dạng cả
về số lượng lẫ
hình thức
Trình độ
học thức
của bà mẹ
thấp
Cân nặng sơ sinh thấp
Tỷ lệ bệnh tật cao
Chế độ nuôi dưỡng trẻ chưa hợp lý
Mẹ không có
thời gian chế
biến thức ăn
cho trẻ
Cộng tác viên dinh
dưỡng thiếu kiến
thức, kỹ năng
Không có
đủ thức ăn
cho trẻ
Giao thông
không thuận
tiện
Vệ sinh môi
trường kém
Bắt trẻ
ăn kiêng
không
hợp lý
Kinh tế gia đình
còn khó khăn
3
Chăm sóc bà mẹ khi
có thai kém
Phong tục tập
quán lạc hậu
Nhà đông con
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
2. Cây mục tiêu
Giảm tỷ lệ tử vong
Giảm nguy cơ mắc các bệnh mạn tính trong tương lai
cao
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 2 tuổi
Nuôi dưỡng trẻ hợp lý
Giảm mắc các bệnh nhiễm trùng cấp tính ở trẻ
Nâng cao kiến thức về
cách cho trẻ ăn bổ sung
hợp lý cho các bà mẹ
Nâng cao kỹ năng
thực hành cho trẻ
ăn bổ sung hợp lý
Tăng cường truyền
thông giáo dục dinh
dưỡng cho các bà mẹ
Các bà mẹ dành
thời gian chế biến
thức ăn cho trẻ
Đa dạng hóa hình
thức và cải thiện
chất lượng truyền
thông
Tập huấn nâng cao
kiến thức, kỹ năng
cho CTV dinh
dưỡng
Đầu tư chăm
sóc y tế
Cải thiện vệ sinh môi
trường
Cải thiện an ninh
lương thực hộ gia
đình
Đẩy mạnh truyền
thông dinh dưỡng
tại hộ gia đình
4
Giảm tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp
Nâng cao nhận thức
cộng đồng
Cải thiện thu nhập/sức
mua thực phẩm
Quan tâm chăm sóc bà
mẹ khi có thai
Nâng cao kiến thức về
chăm sóc thai nghén
cho phụ nữ và cộng
đồng
Thực hiện tốt kế
hoạch hóa gia đình
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
III. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu của chúng tôi được tiến hành với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dưới 2 tuổi tại xã Lai Hòa - thị xã Vĩnh
Châu, tỉnh Sóc Trăng năm 2016.
2. Mô tả một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 2 tuổi tại xã
Lai Hòa - thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng năm 2016.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Thiết kế nghiên cứu
Theo phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang .
2. Đối tượng nghiên cứu
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
-
Bà mẹ có con dưới 2 tuổi.
2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
-
Trẻ: Tất cả các trẻ < 2 tuổi, không bị mắc các bệnh bẩm sinh, các bệnh mạn tính hoặc
đang mắc các bệnh cấp tính.
-
Bà mẹ: Khoẻ mạnh, không bị tâm thần, không bị rối loạn trí nhớ và hợp tác.
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
-
Trẻ: Mắc các bệnh bẩm sinh, các bệnh mạn tính hoặc cấp tính.
-
Bà mẹ: Bị bệnh tâm thần, rối loạn trí nhớ, có thái độ không hợp tác....
3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian: Từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2016.
Địa điểm: Xã Lai Hòa - thị xã Vĩnh Châu - tỉnh Sóc Trăng.
4. Cỡ mẫu nghiên cứu
Tính theo công thức tính cỡ mẫu theo một tỷ lệ :
-
n: Cỡ mẫu nghiên cứu
-
Với độ tin cậy 95%, ta có Z2 = 1,962
5
Bài tập cộng đồng
-
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
p: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo nghiên cứu trước (Theo điều tra của VDD năm 2008
tỷ lệ trẻ <5 tuổi bị SDD CC/T là 34%) vậy p = 0,34
-
e: Sai số cho phép, chọn e = 0,05
Thay vào công thức ta tính được n = 345
Như vậy số trẻ cần cân đo là 345 trẻ.
5. Phương pháp chọn mẫu
Để có được cỡ mẫu 345 trẻ < 2 tuổi:
-
Chọn xã theo mục đích nghiên cứu - xã Lai Hòa.
-
Chọn xã nghiên cứu: xã Lai Hòa có 11 ấp và khoảng 25.522 dân.
- Số lượng trẻ < 5 tuổi là 2.547 trẻ, số trẻ dưới 2 tuổi là 786 trẻ.
-
Chọn đối tượng:
Chọn tất cả các trẻ < 2 tuổi.
Chọn tất cả các bà mẹ của các trẻ này để phỏng vấn.
6. Phương pháp thu thập số liệu
6.1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ được đánh giá bằng phương pháp nhân trắc học:
Cân nặng: Sử dụng cân lòng máng SECA để cân trẻ. Cân được đặt trên một mặt phẳng.
Khi cân trẻ được cởi bớt quần áo chỉ mặc quần áo, cởi bỏ giầy dép, mũ. Đọc và ghi cân
nặng của trẻ tới một số lẻ [3].
Chiều cao:
Đo chiều dài nằm: Áp dụng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi
Dụng cụ: Sử dụng thước gỗ đo chiều dài nằm có độ chính xác 1mm
Kỹ thuật:
-
Đặt thước đo trên mặt phẳng
-
Đặt trẻ nằm ngửa trên thước
-
Đỉnh đầu của trẻ chạm vào đầu trên của thước
-
Giữ cho đầu gối của trẻ thẳng, bàn chân vuông góc với mặt thước
-
Kéo thước, để mặt phẳng thước và gan bàn chân áp chặt vào nhau
-
Đọc và ghi số đo chiều dài nằm với 1 số lẻ [3].
6
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
6.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ được thu thập bằng phương
pháp phỏng vấn cá nhân tại nhà Văn hoá của xã dựa trên bảng câu hỏi lập sẵn. Bảng câu hỏi
đã được thử nghiệm trên thực địa. Bên cạnh phỏng vấn cá nhân, trong nghiên cứu còn sử
dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu để thu thập thông tin định tính nhằm bổ
sung và làm sáng tỏ các dữ liệu liên quan đến cuộc điều tra.
6.3. Hướng dẫn thảo luận nhóm
Nội dung thảo luận nhóm tập trung vào chủ đề chăm sóc bà mẹ mang thai, nuôi con bằng
sữa mẹ, cho trẻ ăn bổ sung, theo dõi sự tăng trưởng của trẻ và sử dụng biểu đồ tăng
trưởng…..với những gợi ý (phụ lục 1)
-
Số bà mẹ tham gia thảo luận nhóm từ 8 - 12 người
02 cán bộ nghiên cứu (1 người chủ trì thảo luận nhóm, 1 thư ký). Cán bộ chủ trì dựa trên chủ
điểm và những gợi ý đã được chuẩn bị trước sẽ dẫn dắt cuộc thảo luận. Cán bộ chủ trì cần
khuyến khích tất cả các bà mẹ bày tỏ quan điểm của mình (tránh tình trạng chỉ một, hai bà
mẹ nổi trội) luôn phát biểu để chứng minh sự hiểu biết của mình cùng những bà mẹ khác im
lặng. Người thư ký cần ghi chép tỉ mỉ diễn biến của buổi thảo luận nhóm và ghi âm lại buổi
thảo luận nhóm.
7. Quản lý và phân tích số liệu
-
Số liệu được làm sạch và được nhập và xử lý bằng phần mềm thống kê Epi-info 6.0
-
So sánh tỉ lệ bằng test X2 đối với các biến định tính, so sánh 2 trung bình bằng T test
cho các biến định lượng.
8. Thiết lập biến số nghiên cứu
Mục tiêu
Biến số (hoặc
Chỉ số
nhóm biến số)
Phương pháp
Công cụ
thu thập
thông tin
Mục tiêu 1: Mô tả tình Thông tin về trẻ
Tên
Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
trạng dinh dưỡng của trẻ
Địa chỉ
Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
Ngày tháng năm sinh
Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
Tuổi
Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
Giới
Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
em dưới 2 tuổi tại xã Lai
Hòa - thị xã Vĩnh Châu tỉnh Sóc Trăng
7
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Tình trạng dinh
Cân nặng theo tuổi
Cân trẻ
dưỡng
Chiều cao theo tuổi
Đo
Cân
chiều Thước đo
cao /dài của trẻ
Mục tiêu 2: Mô tả một số Thực
yếu tố ảnh hưởng đến tình chăm
Cân nặng theo chiều Cân trẻ
Cân, thước
cao
đo
hành Tỷ lệ trẻ < 24 tháng tuổi Phỏng vấn,
sóc
và được bú mẹ
trạng dinh dưỡng của trẻ nuôi dưỡng trẻ
em dưới 2 tuổi tại xã Lai của bà mẹ
Hòa - thị xã Vĩnh Châu -
TLN
Bộ câu hỏi
Hướng dẫn
thảo
Tỷ lệ trẻ bú mẹ trong
luận
nhóm
vòng 1 giờ sau đẻ
Tỷ lệ trẻ 1-6 tháng tuổi
tỉnh Sóc Trăng
được bú mẹ hoàn toàn
Tỷ lệ trẻ >12 tháng vẫn
được bú mẹ
Tỷ lệ trẻ được ăn bổ
sung sớm, đúng, muộn
Số nhóm thực phẩm cho
trẻ ăn bổ sung (theo
khuyến nghị là 8 nhóm)
Số bữa ăn trong ngày
của trẻ
Cân nặng sơ
Tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ Phỏng vấn
sinh của trẻ
sinh <=2500 gram
Bộ câu hỏi
Tình trạng dinh Tỷ lệ bà mẹ có BMI < Phỏng vấn,
Bộ câu hỏi
dưỡng của bà 18,5 trước khi có thai
Hướng dẫn
mẹ và chăm sóc
dinh dưỡng khi
bà mẹ mang thai
Tỷ lệ bà mẹ đạt được
mức tăng cân từ 9-12 kg
trong suốt thời kỳ mang
8
TLN
thảo
nhóm
luận
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
thai
Trình
độ
học Tỷ lệ bà mẹ có trình độ Phỏng vấn
vấn của bà mẹ
Nghề
học vấn trên cấp II
nghiệp Tỷ lệ bà mẹ có nghề Phỏng vấn
của bà mẹ
Bộ câu hỏi
Bộ câu hỏi
nghiệp là cán bộ viên
chức nhà nước.
Cỡ gia đình
Tỷ lệ gia đình có số con Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
>=3 và dưới 3
Số người trong gia đình
trẻ
Thu nhập
Nguồn thu nhập chính Phỏng vấn
Bộ câu hỏi
của gia đình
Bình quân thu nhập/người
8.1. Cách đánh giá các chỉ số.
Cân nặng sơ sinh của trẻ:
Cân nặng sơ sinh của trẻ được chia làm 2 nhóm theo phân loại của TCYTTG:
-
< 2500 gram: CNSS thấp
-
>= 2500 gram: CNSS bình thường
o Tình trạng dinh dưỡng của bà mẹ trước khi mang thai được đánh giá qua chỉ số BMI:
-
Bình thường: >=18,5
-
Thiếu năng lượng trường diễn: <18,5
o Cân nặng bà mẹ cần tăng trong suốt thời kỳ mang thai:
Số cân nặng cần đạt trong suốt quá trình mang thai là từ 9-12kg.
Thực hành nuôi con bằng sữa mẹ:
Được xác định chủ yếu vào các chỉ tiêu của TCYTTG [4]
-
Tỷ lệ trẻ được bú hoàn toàn bằng sữa mẹ trong 6 tháng đầu: Được tính bằng tỷ số
giữa số trẻ dưới 6 tháng tuổi được bú mẹ hoàn toàn trong 24 giờ qua trên tổng số trẻ
có tuổi trong vòng 6 tháng tuổi được điều tra.
9
Bài tập cộng đồng
-
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Tỷ lệ trẻ đến 1 tuổi tiếp tục được bú sữa mẹ được tính bằng số trẻ 12 - 15 tháng tuổi
cũng được bú mẹ trong 24 giờ qua trên tổng số trẻ 12-15 tháng tuổi hiện sống.
o Thực hành nuôi trẻ ăn bổ sung:
Được xác định bằng sự kết hợp 2 phương pháp hồi cứu và hỏi về thực hành. Cách hỏi hồi
cứu áp dụng cho chỉ số thời điểm bắt đầu cho trẻ ăn bổ sung. Cách hỏi thực hành hiện tại áp
dụng cho chỉ tiêu chất lượng bữa ăn của trẻ 24 giờ qua.
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng:
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ được phân loại bằng cách sử dụng theo phân loại SDD của
WHO với quần thể tham chiếu NCHS [4].
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em với 3 chỉ tiêu: Cân nặng theo tuổi (CN/T), chiều cao
theo tuổi (CC/T) và cõn nặng theo chiều cao (CN/CC). Các chỉ tiêu này được coi là thấp khi
chúng ở dưới mức -2SD so với quần thể tham khảo.
Dựa vào chỉ tiêu CN/T đã chia SDD thành các mức độ như sau:
-
Trẻ SDD vừa (độ I) khi CN/T từ dưới -2SD đến -3SD
-
Trẻ SDD nặng (độ II) khi CN/T từ dưới -3SD đến -4SD
-
Trẻ SDD rất nặng (độ III) khi CN/T từ dưới -4SD
Chỉ tiêu CC/T dưới -2SD là trẻ em còi cọc (stunting), chỉ tiêu CN/CC dưới -2SD là trẻ gầy
còm (wasting).
Tuổi của trẻ:
Căn cứ vào ngày sinh của trẻ và ngày điều tra. Sử dụng cách tính tuổi của TCYTTG [4].
Tính tuổi theo tháng:
Kể từ khi mới sinh (1-29 ngày) được coi là 1 tháng tuổi. Kể từ (30-59 ngày) được coi là 2
tháng tuổi.
Tính tuổi theo năm:
Từ sơ sinh đến trước ngày đầy năm gọi là 0 tuổi hay dưới 1 tuổi. Từ ngày trên 1 năm đến
trước ngày sinh nhật lần thứ hai gọi là 1 tuổi.
Như vậy:
-
0 tuổi là năm thứ gồm các tháng tuổi từ 1 đến 12
-
1 tuổi là năm thứ hai gồm các tháng tuổi từ 13 đến 24
10
Bài tập cộng đồng
-
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
2 tuổi là năm thứ ba gồm các tháng tuổi từ 25 đến 36
o Đánh giá thu nhập
Theo tài liệu của Tổng cục thống kê 2006, phân loại mức sống như sau:
Nghèo:
-
Thu nhập < 200.000 đồng/người/tháng (đối với nông thôn) hoặc
-
Thu nhập < 260.000 đồng/người/tháng (đối với thành thị)
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ < 2 tuổi
Bảng 1: Tình hình suy dinh dưỡng
Tổng số trẻ
Bình thường %
Tỷ lệ SDD (CN/T) (%)
Độ I
Độ II
Độ III
Tổng cộng
Tỷ lệ SDD
Tỷ lệ SDD
CC/T (%)
CN/CC (%)
Nhận xét:
Bảng 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi
Tháng tuổi
Số trẻ
Tỷ lệ SDD CN/T (%)
Tỷ lệ SDD CC/T (%)
Tỷ lệ SDD CN/CC (%)
0-5 th
6-11 th
12-23 th
X2=
p=
Nhận xét :
Bảng 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo giới
Giới
Số trẻ
Tỷ lệ SDD CN/T (%)
Tỷ lệ SDD CC/T (%)
Tỷ lệ SDD CN/CC (%)
Nam
Nữ
X2=
p=
Nhận xét :
2 Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
2.1 Chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em
Bảng 4: Mối liên quan giữa BMI mẹ trước khi mang thai và TTDD của trẻ
11
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Tình trạng dinh dưỡng
SDD
n1
BMI
BT
%
n2
%
p=
OR=
CI 95% ( )
< 18.5
≥ 18.5
Nhận xét:
Bảng 5: Mối liên quan giữa số cân tăng trong thời kỳ mang thai của mẹ và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh dưỡng
SCTTTKMT
SDD
n1
BT
%
n2
%
< 9kg
9 - 12kg
≥ 12kg
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 6. Mối liên quan giữa cân nặng sơ sinh và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh dưỡng
Cân nặng
SDD
n1
sơ sinh
BT
%
n2
%
< 2500 g
≥ 2500 g
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 7: Mối liên quan giữa việc cho trẻ bú sớm sau sinh và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh dưỡng
Cho bú sớm
sau sinh
Trong vòng 1 h đầu
Sau 1 h
Nhận xét :
SDD
n1
BT
%
n2
%
p=
OR=
CI 95% ( )
Bảng 8: Mối liên quan giữa thời điểm cai sữa và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh dưỡng
Thời điểm
SDD
n1
cai sữa
BT
%
n2
%
Trước 12 tháng
Sau 12 tháng
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 9: Mối liên quan giữa thời điểm cho trẻ ăn bổ sung và TTDD của trẻ
12
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Tình trạng dinh dưỡng
Thời điểm
SDD
n1
ăn bổ sung
BT
%
n2
%
Sớm
Đúng
Muộn
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
2.2 Một số yếu tố xã hội - kinh tế
Bảng 10 : Mối liên quan giữa số con trong gia đình và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh
dưỡng
Số con trong
SDD
n1
gia đình
BT
%
n2
%
1 - 2 con
> 2 con
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 11: Mối liên quan giữa trình độ học vấn của mẹ và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh
dưỡng
Trình độ học
SDD
n1
vấn của mẹ
BT
%
n2
%
Chưa tốt nghiệp cấp 2
Tốt nghiệp cấp 2 trở lên
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 12: Mối liên quan giữa nghề nghiệp của mẹ và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh
dưỡng
Nghề nghiệp
SDD
n1
của mẹ
BT
%
n2
%
Làm nông nghiệp hay nghề tự do
Cán bộ công chức nhà nước
p=
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
Bảng 13: Mối liên quan giữa thu nhập bình quân đầu người hàng tháng của hộ gia đình
và TTDD của trẻ
Tình trạng dinh
Thu nhập
bình quân
dưỡng
SDD
n1
BT
%
13
n2
%
p=
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
< 200.000 VND
≥ 200.000 VND
OR=
CI 95% ( )
Nhận xét:
3 Kết quả thảo luận nhóm có trọng tâm
3.1 Một số yếu tố xã hội - kinh tế
Nuôi con bằng sữa mẹ:
Nuôi trẻ ăn bổ sung:
Thức ăn sam:
Nuôi dưỡng khi trẻ bị ốm, ỉa chảy
3.2 Kiến thức của bà mẹ về sự tăng trưởng của trẻ và biểu đồ phát triển
VI. BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
1. Kế hoạch nghiên cứu
TT
Công việc
1
Thiết kế nghiên cứu
2
3
Viết đề cương chi tiết
Thông qua đề cương nghiên cứu
Sản phẩm cần đạt
Thời
gian
Xây dựng cây vấn đề và lựa chọn
vấn đề cần nghiên cứu
- Xây dựng cây mục tiêu nghiên
cứu
- Xác định đối tượng
- Cỡ mẫu
- Phương pháp chọn mẫu
- Phương pháp nghiên cứu
- Xây dựng bảng biến số, chỉ tiêu
Đề cương chi tiết
Các giảng viên góp ý cho đề cương
Tháng 5
-
14
Tháng 6
Tháng 6
Người, cơ
quan thực
hiện
Học viên
Học viên
Học viên
Giảng
viên
Bài tập cộng đồng
4
5
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Chỉnh sửa đề cương
Xây dựng bộ câu hỏi cho một nghiên
cứu thực địa
Thử nghiệm bộ câu hỏi trên thực địa
Tập huấn cán bộ tham gia điều tra
Chuẩn bị hậu cần
6
7
8
9
7
8
9
10
11
Hoàn thiện đề cương
Có bộ câu hỏi điều tra
Tháng 6
Tháng 6
Học viên
Học viên
Hoàn thiện bộ câu hỏi điều tra
Tháng 6
Tất cả cán bộ tham gia tập huấn
Tháng 7
Chuẩn bị cân, thước, bộ phiếu điều
Tháng 7
tra
Kinh phí điều tra
Đi tiền trạm, liên hệ với chính quyền Được sự đồng ý và hợp tác của chính Tháng 7
và các đối tác tai địa bàn nghiên cứu
quyền và các đối tác tại địa phương
Tiến hành cuộc điều tra thu thập số Thu thập số liệu điều tra 345 cặp bà Tháng 8
liệu trên thực địa
mẹ và trẻ em < 2 tuổi
Làm sạch số liệu, nhập số liệu và xử Số liệu thu được được kiểm tra và Tháng 9lý phân tích số liệu
nhập vào máy tính và xử lý
10/2016
Thảo luận kết quả và viết báo cáo
Hoàn thiện báo cáo
Tháng
11/2016
Trình bày báo cáo, giảng viên góp ý
Trình bày báo cáo
Tháng
12/2016
Học viên
Học viên
Học viên
Hoàn thiện báo cáo và trình bày trên Hoàn thiện báo cáo
pp báo cáo cuối
Hội đồng chấm thi cho điểm
12
Tháng
12/2016
Tháng
12/2016
Học viên
Học viên
Học viên
Học viên
Học viên
Giảng
viên
Học viên
Giảng
viên
2. Kinh phí dự kiến
TT
1
1.1
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.2
1.3
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
2
Số lượng
(người/
chiếc…)
Nội dung chi
Xây dựng và bảo vệ đề cương
Chuẩn bị cho viết đề cương
Công cụ thu thập tài liệu tham khảo
Photo tài liệu tham khảo
Dịch tài liệu tham khảo
Viết đề cương
Họp hội đồng khoa học và hội đồng y đức
Bồi dưỡng hội đồng và thư ký
Bồi dưỡng đại biểu
Hoa quả, giải khát
Photo đề cương, đóng quyển
Xây dựng và thử nghiệm câu hỏi
8
8
30
30
6
5
11
15
Số
lượng
(ngày
/lượt...)
1
1
1
Mức chi
Tổng chi
50,000
400,000
50,000
400,000
50,000 1,500,000
160,000 4,800,000
240,000
160,000
30,000
200,000
1,440,000
800,000
330,000
200,000
Bài tập cộng đồng
2.1
2.2
2.3
2.4
3
3.1
3.1.1
3.1.2
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.2.6
3.3
3.3.1
3.3.2
3.3.3
4
5
5.1
5.2
5.3
6
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Xây dựng câu hỏi (>50 câu)
In ấn, photo bộ câu hỏi
Họp nhóm điều tra (Tập huấn điều tra viên)
Thử nghiệm câu hỏi (phỏng vấn bà mẹ có con
<24 tháng tuổi)
Triển khai thực địa
Chọn mẫu trước khi điều tra
Tiền thuê xe đi điều tra
Tiến ăn
Triển khai tại thực địa
Thuê xe đi điều tra
Tiền ăn cho cán bộ nghiên cứu
Tiền ngủ cho cán bộ nghiên cứu
Bồi dưỡng cán bộ tham gia dẫn đường, điều tra
Bồi dưỡng cán bộ xã
Bồi dưỡng CTV tham gia (3 người)
Bồi dưỡng đối tượng
Bồi dưỡng cân, đo
Bồi dưỡng phỏng vấn thường
Bồi dưỡng thảo luận nhóm
Photo báo cáo, đóng quyển trước khi bảo về
đề tài trước hội đồng
Bảo vệ đề tài trước hội đồng
Bồi dưỡng hội đồng
Bồi dưỡng đại biểu tham dự
Hoa quả, giải khát
Chi khác, phát sinh
TỔNG
8
500,000
50,000
50,000
500,000
50,000
400,000
5
30,000
150,000
4
4
2
160,000
100,000
1,280,000
400,000
8
8
8
1
1
3
2
10
11
160,000
100,000
200,000
100,000
50,000
20,000
2,560,000
8,000,000
17,600,000
100,000
50,000
60,000
345
345
20
10,000
10,000
10,000
3,450,000
3,450,000
200,000
6
50,000
300,000
6
5
11
240,000
160,000
30,000
2,000,000
1,440,000
800,000
330,000
2,000,000
52,990,000
VII. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1. Kết luận (dự kiến)
1.1 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ < 2 tuổi:
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng chung.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo nhóm tuổi.
- Tỷ lệ suy dinh dưỡng theo giới.
1.2 Một số yếu tố liên quan đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ
- Chăm sóc dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em.
- Một số yếu tố xã hội - kinh tế.
1.3 So sánh với một số nghiên cứu khác
2. Kiến nghị (dự kiến)
16
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
- Để cải thiện tình trạng DD của trẻ dưới 2 tuổi, ngành y tế địa phương cần có các
chương trình can thiệp như: tuyên truyền giáo dục SK và hướng dẫn thực hành nuôi
dưỡng trẻ tới các BM có con dưới 2 tuổi và phụ nữ có thai, hướng dẫn phòng chống
một số bệnh nhiễm khuẩn thường gặp ở trẻ nhỏ.
- Ngành y tế tham mưu với chính quyền địa phương để có sự phối hợp liên ngành
nhằm cải thiện điều kiện kinh tế xã hội, nâng cao dân trí và chất lượng dân số, giảm
tỷ lệ sinh con thứ ba trở lên.
- Ngành y tế địa phương cần xây dựng kế hoạch định kỳ đánh giá tỷ lệ suy dinh dưỡng
theo từng thể, có các biện pháp can thiệp và đánh giá hiệu quả can thiệp để từng bước
cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ dưới 2 tuổi.
17
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Hà Huy Khôi (1996)
" Mấy vấn đề dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp, tr 122-127. ". Nhà xuất bản y học.
2. Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khẩn (1997)
" Chiến lược phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng ", tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm số
2, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội, tr 15 - 16.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
3. WHO
Principles of nutritional assessment, pp 164-170.
4. WHO (2007)
World health statistics 2007 presents the most recent health statistics for WHO’s 193 Member
states, pp 228 - 300.
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
PHỤ LỤC
PHIẾU PHỎNG VẤN CÁC BÀ MẸ CÓ CON DƯỚI 2 TUỔI
.
Ngày điều tra:---/ /200
Xã: 1[ ]
Tên điều tra viên:…………………..
2[ ] ………….
3 [ ] ……….
Mã hộ gia đình: (Điều tra viên sẽ điền sau khi thống nhất với giáo viên):¨¨¨¨
Lời giới thiệu:
Xin chào chị, tên tôi là...
Hôm nay, chúng tôi đến đây muốn tìm hiểu một số thông tin về tình trạng dinh
dưỡng và tập quán nuôi con của các bà mẹ trong xã ta. Mong chị giúp đỡ.
PhÇn I. Thông tin chung
Câu hái
Mã thông tin
1. Họ và tên chị là gì?
2. Chị bao nhiêu tuổi?
Phần điền
………
Ghi tuổi dương lịch
……….
3. Hộ nhà chị có bao nhiêu người? (ở Ghi số người
chung nhà ăn chung một mâm).
… người.
4. Chi có bao nhiêu con?
…….con.
5. Chi có bao nhiêu con dưới 2 tuổi
…. ..con.
6. Nhà chị có mấy người tuổi lao động
chính (làm ra tiền,TP)
……. Người
7. Tuổi sinh cháu đầu tiên của chị?
8. Chị học hết lớp mấy?
…….
1. Không đi học
1[ ]
2. Cấp 1 (lớp 1 - 5)
2[ ]
3. Cấp 2 (lớp 6 - 9)
3[ ]
4. Cấp 3(lớp 10 - 12)
4[ ]
5. Trung cấp/ đại học
5[ ]
8. Không trả lời
8[ ]
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
Phần II. Kinh tế – sản xuất tại gia đình
Câu hái
Mã thông tin
9.Thu nhập chính hiện nay của chị từ 1. Không làm gì
nguồn nào?
2. Làm ruộng
Phần điền
1[ ]
2[ ]
3. Chăn nuôi
3[ ]
4. Buôn bán
4[ ]
5. Cán bộ CN viên, bộ đội
5[ ]
6. Làm thuê, đi làm xa
6[ ]
7. Nghề khác
7[ ]…...
8. Không trả lời
8[ ]
10. Thu nhập chính hiện nay của chồng 1. Không làm gì
chị từ nguồn nào?
2. Làm ruộng
1[ ]
2[ ]
3. Chăn nuôi
3[ ]
4. Buôn bán
4[ ]
5. Cán bộ CN viên, bộ đội
5[ ]
6. Làm thuê, đi làm xa
6[ ]
7. Nghề khác
8. Không trả lời
7[ ]…..
8[ ]
11. Ngoài những nghề chính gia đình chị có nghề phụ gì không?, đó là nghề gì?
-
1[ ]
-
3[ ]
2[ ]
4[ ]
12. Nhà chị có bao nhiêu đất trồng lúa?
……..m2
13. Nhà chị có bao nhiêu đất vuờn trồng
rau quả?
……..m2
14. Nhà chị có mấy con trâu, bò?
…….con
15. Nhà chị nuôi bao nhiêu kg lợn/năm?
………. kg
16. Nhà chị nuôi bao nhiêu kg gà
vịt/năm?
………. Kg
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
17. Nhà chị có nuôi thả cá không?
1. Có
1[ ]
2. Không
2[ ]
18. Nếu có, nhà chị nuôi được bao nhiêu
kg cá/năm?
………… Kg
19. Chị có đi bắt/ kiếm thực phẩm cho 1. Có, thường xuyên
con chị ăn không?
2. Không
1[ ]
2[ ]
3[ ]
3. Thỉnh thoảng
20. Thu nhập bình quân đầu người/
tháng (quy ra tiền)?
...................
nghìn đồng
Phần III. Chăm sóc bà mẹ khi mang thai và cho con bú cháu bé nhất.
Câu hái
Mã thông tin
Phần điền
21. Cháu bé nhất tên là gì?
...……………….
22. Ngày tháng năm sinh của cháu Ghi theo ngày dương lịch
…………………
23. Giới tính của cháu?
1. Nam
1[ ]
2.Nữ
2[ ]
24. Trước khi có thai chị nặng bao Cân nặng
nhiêu kg? Chiều cao bao nhiêu?
Chiều cao
25. Trong thời gian mang thai phải
làm việc mấy giờ/ ngày?
………. kg
……….. cm
………. Giờ
26.Trong thời gian mang thai lần 1. Có, Số lần
này chị có đi khám thai không?
2. Không
1[ ] ………….
2[ ]
27. Chị bắt đầu đi khám khi thai
được mấy tháng?
Tháng thứ…….
28. Nếu có chị đi khám thai bao
nhiêu lần?
…… lần
29. Trong những lần khám thai chị 0. Không được hướng dẫn gì
có được khuyên về chăm sóc thai 1. Khám thai
nghén không?
2. Tiêm phòng uốn ván
3. Uống viên sắt
0[ ]
1[ ]
2[ ]
3[ ]
Bài tập cộng đồng
Trường Đại Học Y tế Công Cộng
4. Uống vitamin A
4[ ]
5. Ăn uống, nghỉ ngơi
5[ ]
6. Nuôi con bằng sữa mẹ
Nếu có, chị được nghe hướng dẫn
7. Khác…..
về những vấn đề gì?
8. Không biết/ không trả lời
6[ ]
7[ ]………..
8[ ]
30. Trong lần mang thai cháu bé 1. Có
này chị có được uống viên sắt 2.Không
không?
8. Không nhớ/ không trả lời
1[ ]
31. Lý do không uống viên sắt
1. Tác dụng phụ(Khó uống, táo
bón, Nôn, buồn nôn)
1[ ]
2. Không cần uống hết
2[ ]
3. Thuốc háng
3[ ]
4. Quên
4[ ]
5. Khác
5[ ]
2[ ]
8[ ]
32. Chị bắt đầu uống viên sắt khi
có thai từ tháng thứ mấy?
Tháng thứ……..
33. Chị uống viên sắt được bao nhiêu
tháng?
………...tháng
34. Trong lần mang thai này, chị có Ghi số lần, nếu không khám ghi
được tiêm phòng uốn ván không? sè 0
Nếu có thì bao nhiêu mòi?
…………..lần
35.Trong lần có thai này chị tăng 0. Không tăng cân
được bao nhiêu cân?
1. Tăng < 9kg
0[ ]
1[ ]
2. Tăng 9 - 12kg
2[ ]
3. Tăng³ 12kg
3[ ]
4. Cân nhưng không nhớ
4[ ]
5. Không cân
5[ ]
8. Không biết/ không trả lời
8[ ]
36. Chị nghỉ không làm việc hoặc 0. Không được nghỉ
những việc nặng bao nhiêu lâu 1.Dưới 2 tuần
trước khi sinh?
2. Từ 3 tuần - 1 tháng
0[ ]
1[ ]
2[ ]