Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Chủ đề 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI (1945-1949)
I. Hội nghị Ianta (2/1945 ) và những thoả thuận của ba cường quốc
* Hoàn cảnh triệu tập:
- Đến cuối năm 1944 đầu năm 1945, CTTGT II bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề
quan trọng đặt ra như tiêu diệt tận gốc CNPX, tổ chức lại thế giới sau chiến tranh ,phân chia thành quả
chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Để giải quyết, từ ngày 4 đến 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô)
với sự tham dự của nguyên thủ ba cường quốc là I. Xtalin (Liên Xô), Ph. Rudơven (Mỹ) và U. Sơcsin
(Anh)
* Nội dung: Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt gốc CNPX Đức và CNQP Nhật.
- Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc ở châu Âu và
châu Á
* Ý nghĩa:
Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của 3 cường quốc đã trở thành
khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, từng bước thiết lập sau chiến tranh, thường gọi là trật tự 2 cực
Ianta.
II. Sự hình lập Liên hợp quốc
* Sự thành lập
- Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại San
Phranxixcô ( Mĩ ) đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.
- Ngày 24/10/1945 Hiến chương LHQ có hiệu lực
* Mục đích:
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới;
- Phát triển mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia trên thế giới.
* Nguyên tắc hoạt động:
- Tôn trọng bình đẳng giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con đường hoà bình..
- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc.
* Bộ máy tổ chức ( Các cơ quan chính hoặc cơ cấu tổ chức)
Liên Hợp Quốc gồm 6 cơ quan chính như: Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Ban thư ký . . .
* Vai trò:
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy việc giải quyết tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác, hữu nghị quốc tế.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.
Bài tập nâng cao.
Câu 1: Hãy cho biết mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên hợp quốc.
- Từ năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề cập đến việc ủng hộ Tuyên ngôn Liên
Hiệp Quốc ở Xan Phranxixcô. Để chống việc Pháp tái xâm lược, Bác Hồ gửi đơn xin gia
nhập Liên Hiệp Quốc nhưng không được chấp nhận.
- Năm 1975, Việt Nam xin gia nhập nhưng Mỹ dùng quyền phủ quyết chống lại.
- Năm 1977, Mĩ rút lại phủ quyết và muốn bình thường hoá quan hệ với Việt Nam –
Ngoại trưởng Mĩ tuyên bố : “sẵn sàng bình thường hoá quan hệ với Việt Nam”, chấp nhận
Việt Nam gia nhập Liên Hiệp Quốc.
1
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Ngày 20 - 9 - 1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc là thành viên thứ 149 của tổ chức
này. Các tổ chức Liên hợp quốc hoạt động tại Việt Nam :
UNDP (Chương trình phát triển Liên hợp quốc).
UNICEF (Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc).
UNFPA (Quỹ Dân số Liên hợp quốc).
UNESCO (Tổ chức Văn hoá – Khoa học – Giáo dục Liên hợp quốc).
WHO (Tổ chức Y tế thế giới)
FAO (Tổ chức Lương – Nông).
(Quỹ tiền tệ quốc tế).
ILO (Tổ chức Lao động quốc tế).
ICAO (Tổ chức Hàng không quốc tế).
IMO (Tổ chức Hàng hải quốc tế).
- Ngày 16 - 10 - 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm Uỷ viên
không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 - 2009.
Câu 2: Tại sao LHQ xác định một trong những nguyên tắc hoạt động là giải quyết tranh chấp
quốc tế bằng biện pháp hòa bình ? Từ nguyên tắc này hãy liên hệ với việc bảo vệ chủ quyền
biển đảo của Việt Nam hiện nay.
-
Vì hòa bình là mong muốn, nguyện vọng và xu thế của các dân tộc trên thế giới, còn chiến
tranh để lại hậu quả hết sức nặng nề nặng nề. Đồng thời hòa bình là cơ sở và điều kiện để các
quốc gia ổn định và phát triển mọi lĩnh vực. Vì mục đích của tổ chức LHQ là duy trì hòa bình và
an ninh thế giới.
-
Liên hệ với việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam hiện nay:Việt Nam đẫ vận dụng
nguyên tắc hoạt động của tổ chức liên hợp quốc để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện
pháp hòa bình để bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta hiện nay với câc biện pháp:
+ Đấu tranh bằng biện pháp ngoại giao
+ Lên án việc sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp
+ Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
+ Đấu tranh bằng giải pháp pháp lý
+ Phản đối các hành động xâm chiếm
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Các nước đã tham gia hội nghị Ianta
a. Anh, Pháp, Mĩ
b. Anh, Liên xô, Trung Quốc
c. Liên xô, Trung Quốc, Mĩ
d. Liên xô, Anh, Mĩ
Câu 2: Những người đã tham gia hội nghị Ianta
a. Đờ Gơn, Sớcsin, Tơruman
b. Sớcsin, Xtalin, Mao Trạch Đông
c. Xtalin, Mao Trạch Đông,Tơruman
d. Xtalin, Sớcsin, Ru dơ ven
Câu 3: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
a. Tháng 9-1967
b. Tháng 9-1977
c. Tháng 9-1987
d. Tháng 9-1997
Câu 4: Nội dung gây nhiều tranh cải nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mĩ, Anh tại hội nghị Ianta
a. Giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm
b. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
c. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
d. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật
Câu 5/. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc:
a. Xan Phơranxixcơ.
b. Niu Ióoc.
c. Oasinhtơn.
d. Caliphoócnia.
2
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Câu 6. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta
(Liên Xô):
a. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật.
b. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
c. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận,
d. Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 8. Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an được thông qua với điều kiện:
a. Phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.
b. Phải có 2/3 số thành viên đồng ý.
c. Phải được tất cả thành viên tán thành.
d. Phải có sự nhất trí của Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc,
Câu 9. Quan hệ giữa Hội đồng bảo an và Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc là:
a. Hội đồng bảo an phục tùng Đại hội đồng.
b. Hội đồng bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
c. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng,
d. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 10. Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc do:
a. Hội đồng bảo an bầu ra dựa trên sự giới thiệu của Đại hội đồng.
b. Đại hội đồng bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an,
c. Ban thư ký bầu ra theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an.
d. Ban thư ký bầu ra được Đại hội đồng và Hội đồng bảo an đồng ý.
Câu11. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:
a. 24/10/1945,
b. 4/10/1946.
c. 20/11/1945.
d. 27/7/1945.
Câu 12. Nhiệm vụ của Hội đồng bảo an Liên Hiệp Quốc là:
a. Giải quyết mọi công việc hành chính của Liên Hiệp Quốc.
b. Chịu trách nhiệm chính về duy trì hòa bình và an ninh thế giới,
c. Giải quyết kịp thời những việc bức thiết của nhân loại: nạn đói, bệnh tật, ô nhiễm mơi trường.
d. Tất cả các nhiệm vụ trên.
Câu 13: Theo quy định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức,
Đông Âu, Bắc Triều tiên sau CTTG thứ hai ?
a. Quân đội Liên Xô
b. Quân đội Anh
c. quân đội Mĩ
d. Quân đội Pháp
Câu 14: Theo quy định của hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Tây Đức ?
a. Quân đội Liên Xô
b. Quân đội Anh
c. Quân đội Mĩ
d. Quân đội Pháp
Câu 15: Tại sao gọi là “ Trật tự hai cực Ianta “ ?
a. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
b. Tại hội nghị Ian ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diên cho hai phe.
c. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột tại Ianta.
d. Tất cả các lí do trên.
Câu 16. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
a. đã hoàn toàn kết thúc.
b. bước vào giai đoạn kết thúc.
c. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
d. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
Câu 17. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
a. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
c. duy tr ì hòa bình và an ninh thế giới.
b. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
d. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
3
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Chủ đề 2:LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU 1945-1991. LIÊN BANG NGA 1991- 2000
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến nửa đầu nghững năm 70
1.Liên Xô:
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 1950):
- Sau CTTG thứ hai, mặc dù là nước thắng trận, song LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề: hơn
27 triệu người chết, gần 2000 thành phố bị phá hủy... Do đó, LX phải thực hiện kế hoạch 5 năm khôi
phục kinh tế (1946 - 1950)
- Với tinh thần tự lực tự cường, nhân dân LX đã thực hiện kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
với nhiều thành tựu:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế trong vòng 4 năm 3 tháng.
+ Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%, SLNN đạt mức trước chiến tranh.
+ Năm 1949, LX chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử
của Mĩ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng cở sở vật chất – kỹ thuật của CNXH (1950 đến nửa đầu những năm
70)
- Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây
dựng cở sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH.
- Thành tựu đạt được rất to lớn:
+ Công nghiệp: LX trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (Sau Mĩ), đi đầu
thế giới với nhiều ngành công nghiệp như: công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trung bình hàng năm tăng 16%
+ KH - KT đạt nhiều tiến bộ vượt bậc. Năm 1957, LX là nước đầu tiên phóng thành công vệ
tinh nhân tạo. Năm 1961, LX đã phóng tàu vũ trụ đưa con người bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ
nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
+ Văn hoá – xã hội: có nhiều biến đổi, trình độ dân trí ngày càng cao, tỉ lệ công nhân chiếm
hơn 55% số người lao động trong cả nước.
+ Đối ngoại: LX chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới; ủng hộ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới; giúp đỡ các nước XHCN.
* Ý nghĩa:
Những thành tựu đạt đựơc đã củng cố và tăng cường sức mạnh cho nhà nước Xô Viết, khẳng
định tính ưu việt của CNXH, nâng cao uy tín và vị trí của LX trên trường quốc tế, làm cho LX trở
thành nước XHCN lớn nhất và là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Thứ nhất, Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết tật và thiếu sót: Đường lối lãnh đạo
mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung QLBC làm cho sản xuất trì trệ, thiếu dân
chủ và công bằng xã hội.
- Thứ hai, không bắt kịp sự phát triển của KH - KT tiên tiến trên thế giới.
- Thứ ba, khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời những nguyên
lí cơ bản của CN Mác – Lênin
- Thứ tư, sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).
- Từ sau năm 1991, sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”.
- Trong thập kỷ 90 thế kỷ XX, dưới chính quyền của Tổng thống Enxin, tình hình Liên Bang
Nga chìm đắm trong khó khăn và khủng hoảng – kinh tế, tăng trưởng âm, tranh chấp giữa các đảng
phái và xung đột sắc tộc
- Về đối ngoại, chính sách ngả về phương Tây đã không đạt kết quả như mong muốn; về sau
nước Nga khôi phục và phát triển mối quan hệ với châu Á.
- Từ năm 2000, chính quyền của Tổng thống V. Putin đã đưa Liên Bang Nga thoát dần khó
khăn và khủng hoảng, ngày càng chuyển biến khả quan – kinh tế hồi phục và phát triển, chính trị, xã
hội dần ổn định, địa vị quốc tế được nâng cao để trở lại vị thế một cường quốc Âu – Á.
4
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Bài tập nâng cao
Câu 1.
Trình bày vai trò quốc tếHướng
của Liên
năm 1945 đến năm
dẫnXô
làmtừ
bài
1991.- Liên Xô là nước có vai trò quan trọng trong việc đánh bại phát xít Đức vào tháng 5 1945, kết thúc chiến tranh ở mặt trận châu Âu... Theo tinh thần của những quyết định của
Hội nghị Ianta, Hồng quân Liên Xô đã đánh bại đội quân Quan Đông của Nhật vào ngày
8 - 8 - 1945 và đến ngày 14 - 8 - 1945, Liên Xô cùng với quân Đồng minh đánh bại hoàn
toàn phát xít Nhật ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương, kết thúc Chiến tranh thế giới thứ
hai....
- Sau năm 1945, mặc dù giúp nhiều khó khăn, song Liên Xô vẫn vừa tiến hành công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa giúp các nước Đông Âu hoàn thành cuộc cách mạng
dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.... Liên Xô là nước đại
diện cho hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, đại diện cho phong trào giải phóng dân tộc
chống lại cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động, chống lại cuộc chạy đua vũ trang của Mĩ
và các cường quốc tư bản...
- Liên Xô luôn luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới... Tại Liên
hợp quốc, với vị thế là nước sáng lập Liên hợp quốc và là Ủy viên thường trực của Hội
đồng bảo an, Liên Xô đã đề ra nhiều sáng kiến quan trọng trong việc cũng cố hoà bình, tôn
trọng độc lập chủ quyền của các dân tộc, phát triển sự hợp tác quốc tế... Từ năm 1945 đến
nửa đầu những năm 70 (thế kỷ XX), Liên Xô được xem là thành trì của hòa bình và là chỗ
dựa của phong trào cách mạng thế giới.
- Sự ra đời và hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV - 1949), cùng với sự
thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) mà Liên Xô vừa là thành viên của tổ chức này
vừa là nước đóng vai trò chủ chốt trong quá trình hoạt động của các nước thành viên...
- Đến năm 1991, khi Liên Xô bước vào thời kì khủng hoảng rồi đi đến sụp đổ, vai trò
quốc tế của Liên Xô không còn nữa.
Câu 2. Nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với nước ta trong
những D
năm 1954 - 1991 và cho biết sự giúp đỡ đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp
cách mạng của nhân
ạ
Hướng dẫn làm bài
n
1. Mộtgvài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam trong những
năm 1954 - 1991.
- cTrên cơ sở tổ chức Hiệp ước Vácsava (5 - 1955) và Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (1â - 1949), Liên Xô đã trở thành 1 nước có vai trò quan trọng trong tổ chức để giúp
các nước Chủ nghĩa xã hội cùng phát triển cụ thể đối với Việt Nam sau:
u
- Ủng hộ Việt Nam trong giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp, ủng hộ về tinh
thần vì Việt Nam đang chiến đấu trong vùng vây kẻ thù Liên Xô là hậu phương quốc tế, đặc
h hộ về vũ khí, phương tiện chiến tranh.
biệt là ủng
+ỏGiai đoạn chống Mĩ (1954 - 1975) :
i Viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam
Đào tạo chuyên gia kĩ thuật cho Việt Nam
t Các công trình kiến trúc và bệnh viện lớn: cầu Long Biên (Hà Nội), bệnh viện Việt–
ưXô...
ơ
n
5
t
ự
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
+ Giai đoạn 1975 - 1991
Công trình thuỷ điện Hoà Bình (500 Kw) :
:
Dàn khoan dẫn khí mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ (Vũng Tàu)
C tạo chuyên gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xuyên.
Đào
óHợp tác xuất khẩu lao động
Hàn gắng vết thương chiến tranh.
ý của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta :
2. Ý nghĩa
- Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta đánh Pháp, Mĩ và xây dựng Chủ nghĩa xã hội .
-k
Giúp đỡ trên tinh thần quốc tế vô sản
- iNhiều công trình kiến trúc có giá trị kinh tế trên con đường Việt Nam công nghiệp
hoá, hiện
ế đại hoá (dầu khí Vũng Tàu, thuỷ điện Hoà Bình).
n
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu1: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50-60. nửa đầu những năm 70
c
của thế kỷ XX
h thứ nhất trên thế giới
a. Đứng
b. Đứng thứ hai trên thế giới
o thứ ba trên thế giới
c. Đứng
d. Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 2: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Hoàr bình, trung lập
b. Hoà
ằ bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
c. Tích
n cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.
d. Kiên
g quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ
Câu 3: Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước ( Liên Xô) và bước đầu
trở thành hệt thống thế giới:
a.Sự ra đời các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
ừ
b.Sự ra đời nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa
c. Sự ra đời nước cộng hoà Ấn Độ
d. Câun a và b
ă thiếu sót và sai lầm cơ bản mà công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu đã
Câu 4: Những
phạm phải: m
a. Rập khuôn một cách giáo điều theo mô hình xây dựng CNXH ở Liên Xô
b. Chủ
1 quan, duy ý chí, không tuân theo quy luật khách quan của lịch sử
c. Thiếu
9 dân chủ, thiếu công bằng xã hội và vi phạm pháp chế XHCN
d. Nhà
4 nước nắm độc quyền về kinh tế
Câu 5: Nguyên
5 nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ XHCN Liên Xô và Đông Âu:
a. Đã xây dựng một mô hình CNXH chưa đúng đắn, chưa phù hợp
b. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới
đ
c. Những sai lầm về chính trị, tha hoá về phẩm chất đạo đức của một số người lãnh đạo
ế
d.Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
Câu 6. Hãynchọn câu đúng nhất để viết tiếp về Iuri Gagarin:
Iuri Gagarin là:
n đầu tiên bay lên sao hỏa
a. Người
ữ đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo
b. Người
c. Người
a đầu tiên bay vào vũ trụ
d. Người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng.
Câu 7: Nguyên
đ nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế trong
những nămầ1945 - 1950 là:
a. Liên
u Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
b. Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
c. Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
n
d. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
h tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
Câu 8: Thành
ữ
n
6
n
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
ă
a. Năm
m 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
b. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c. Năm
7 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d. Giữa
0 thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng
sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 9: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
c
a. Mở rộng lãnh thổ.
ủ trì hòa bình an ninh thế giới.
b. Duy
a hộ phong trào cách mạng thế giới.
c. Ủng
d. Khống chế các nước khác.
t
Câu 10: (Điền
vào chỗ trống của bảng) Những thành tựu chủ yếu trong cơng
cuộc xâyh dựng CNXH ở Liên Xơ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa
ế năm 70 của thế kỉ XX.
đầu những
Thời gian
Thành tựu
k1949
ỷ1957
1961
XGiữa thập niên 70 (thế kỉ XX)
X
,
Câu 11: Hậu quả nghiêm trọng nhất của sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu là:
a. Chính
L phủ mới thiết lập ở các nước Đông Âu quay lại con đường phát triển TBCN, tuyên bố
từ bỏ CNXH.
i
b. Chế
ê độ đa nguyên, đa đảng về chính trị được thực hiện ở các nước Đông Âu .
c. Nền kinh tế các nước Đông Âu chuyển sang kinh tế thị trường.
n
d. Đổi mới tên nước và ngày Quốc khánh, gọi chung là nước cộng hòa.
Câu 12. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
X phát triển quan hệ với các nước ở
khôi phục và
ô
a. châu Á.
b. châu Âu.
c. châu Phi.
l
à
d. châu Mĩ.
Chủ đề 3: CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LA TINH
( 1945- 2000)
A: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
t
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
h
- Đông Bắc Á là một khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới, trước năm 1945 bị chủ nghĩa thực dân
à
nô dịch (trừ Nhật Bản).
- Sau chiếnntranh thế giới thứ hai, Đông Bắc Á đã diễn ra nhiều chuyển biến quan trọng :
h Trung Quốc thắng lợi, Nước CHND Trung Hoa ra đời (1-10 -1949)
+ Cách mạng
+ Cuối những năm 90, Hồng Công, Ma Cao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc.
+ Sau nămt 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 vớ sự thành lập Nhà
r Dân quốc (8-1948) và Nước Cộng hòa DCND Triều Tiên (9-1948). Quan hệ giữa hai
nước Đại Hàn
nước này làì đối đầu, căng thẳng, từ năm 2000 đã có những bước cải thiện bước đầu theo chiều hướng
tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
+Trong nửac sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự trưởng thành nhanh chóng về kinh tế
và nâng cao
ủ đời sống nhân dân như ở Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan và đặc biệt những thành tựu
to lớn của Nhật Bản và của Trung Quốc từ cuối những năm 70.
a
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng
chế độ mớih(1949 – 1959).
* Sự thànholập
à
b
7
n
h
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
+ Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng Sản
v
Trung Quốc và Quốc Dân Đảng từ 1946 – 1949.
à 1949, nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản Trung Quốc
+ Cuối
+ 1/10/1949, nước CHND Trung hoa thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.
* Ý nghĩa: l
+ Sựà ra đời của nước CHND T.Hoa đánh dấu thắng lợi của Cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở Trung Quốc, chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến, đưa TQ tiến lên
XHCN. c
+ Làm
h tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới, có ảnh hưởng sâu sắc đến PTGPDT trên thế
giới.
ỗ
3. Công cuộc cải cách - mở cửa (Từ 1978 ).
Tháng
d 12 – 1978 , Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra Đường lối đổi mới, do Đặng
Tiểu Bình khởi xướng. Sau đó đường lối này được nâng lên thành đường lối chung
ự
Nội dung của đường lối cải cách là : Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và
a
mở cửa, chuyển
sang nền kinh tế thị trường XHCN, hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sác
Trung Quốc biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
c
- Thành
tựu: Sau 20 năm tiến hành cải cách mở cửa 1979 – 1998, đất nước Trung Quốc đã
ủ biến đổi căn bản và đạt được nhiều thành tựu:
diễn ra những
a tế : GDP hàng năm tăng trên 8%, năm 2000 GDP đạt trên 1.080 tỉ USD. Đời sống nhân
+ Kinh
dân được cải thiện rõ rệt.
+ Khoa
p học - kĩ thuật : Tháng 10 năm 2003, Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ “Thần
Châu 5” đưa
h nhà du hành Dương Lợi Vĩ bay vào không gian vũ trụ.
+ Vềo đối ngoại : Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới, vai trò và
địa vị quốc ntế của Trung Quốc không ngừng được nâng cao
* Ý nghĩa:
g
+ Những thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa đã chứng minh sự đúng đắn của
đường lối cải cách đất nước của TQ; làm tăng sức mạnh và vị thế quốc tế của TQ
+ Là bàit học quí cho những nước đang tiến hành công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước, trong
r
đó có Việt Nam.
à
o
B: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. CÁC NƯỚC
c ĐÔNG NAM Á
1. Sự thành
á lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
a. Vài nét cchung về quá trình đấu tranh giành độc lập:
+ Trước
h Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là
thuộc địa của thực dân Phương Tây. Ngay khi Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh, nhân dân các nước
Đông Nam Á đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền, tiêu biểu là ở Inđônêxia, Việt Nam và Lào
(tháng 8 và m
tháng 10 năm 1945)...
ạ
+ Ngay sau đó, các nước thực dân phương Tây quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á, nhưng đã
n phải trao trả độc lập cho nhiều nước Đông Nam Á.
thất bại và buộc
g giữa những năm 50, nhiều nước Đông Nam Á đã giành được độc lập (Philippin – 1946,
+ Tới
Miến Điện – 1948, Inđônêxia – 1950, Mã Lai – 1959...)
+ Tháng
7 – 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ba nước Việt Nam,
t
Lào, Campuchia
giành thắng lợi với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết. Nhưng nhân
h
dân 3 nướcếnày lại tiếp tục phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, đến năm 1975 mới giành được
thắng lợi hoàn toàn.
+ Brunây
tuyên bố độc lập ( 1/1984). Đông Timo tách ra khỏi Inđônêxia, đến năm 2002 trở
g
thành quốc gia độc lập.
i
b Lào ( 1945 – 1975)
ớ 12-10-1945, nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào độc lập.
+ Ngày
i
.
A
n
8
h
/
c Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
h năm 1946 – 1975, nhân dân Lào buộc phải cầm súng tiến hành hai cuộc kháng chiến
+ Từ đầu
ị
chống Pháp 1946-1954
và chống Mỹ 1954-1975.
+ Tháng 2 – 1973, Hiệp định Viêng Chăn về việc lập lại hòa bình và hòa hợp dân tộc ở Lào
được ký kết. c
+ Ngàyó2 -12 -1975, Nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra kỷ nguyên xây dựng và phát
triển của đất nước.
c. Campuchia đ
( 1945 -1991).
+ Từ cuối năm 1945 – 1954, nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp.
ồ
Ngày 9 -11- 1953, Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia.
n
+ Từ năm 1954 -1970, Chính phủ Campuchia do Xihanúc lãnh đạo đi theo đường lối hòa bình
g tham gia các khối liên minh quân sự.
trung lập, không
+ Ngày 17 – 4 – 1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
ý
chiến chống Mỹ.
+ Tuy nhiên, Tập đoàn Khơme đỏ do Pônpốt cầm đầu đã thi hành chính sách khủng bố cực kỳ
tàn bạo, giết hạiv hàng triệu người dân vô tội.
+ Với sự
ớ giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, ngày 7 – 1 – 1979, thủ đô Phnôm Pênh được
giải phóng, nước
i Cộng hòa nhân dân Campuchia ra đời.
+ Từ năm 1979 – 1991, đã diễn ra cuộc nội chiến kéo dài hơn 10 năm và kết thúc với sự thất
bại của Khơmeýđỏ. Tháng 10 – 1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết. Sau cuộc tổng
tuyển cử năm 1993, Campuchia trở thành Vương quốc độc lập và bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng
và phát triển đất nước.
k
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
i
* Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.( gồm Thái Lan, Malaixia, Xingapo, Phipippin, Inđônêsia)
ế xây dựng và phát triển đất nước trải qua 2 giai đoạn:
Quá trình
n giành độc lập, nhóm nước này tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu ( chiến
- Sau khi
lược kinh tế hướng nội ):
đ Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay
- Nội dung:
ó chú trọng thị trường trong nước.
hàng nhập khẩu,
+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước ,góp phần giải quyết nạn
thất nghiệp. k
+ Hạn chế:
h Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa
giải quyết đượctăng
trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
ô
- Từ những
n năm 60 - 70 trở đi, nhóm này chuyển sang chiến lược công nghiệp hoá, lấy xuất
khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh tế hướng ngoại):
g
+ Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoại, tập trung
cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương.
? tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế -xã hội các nước này biến đổi to lớn.Tỉ trọng công
+ Thành
nghiệp và đối ngoại mậu dịch tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt là Singapo đã trở
thành con rồngHkinh tế nổi trội nhất của ĐNA. Năm 1980,tổng kim ngạch xuất khẩu của 5 nước đạt tới
ã 14% ngoại thương của các nước đang phát triển).
130 tỷ USD (chiếm
y Xảy ra cuộc k.hoảng tài chính lớn ( 1997-1998) song đã khắc phục được.
+ Hạn chế:
3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
a. Hoànl cảnh ra đời
- Sau khi
ý giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào xây dựng đất nước, phát triển kinh
tế nhưng gặp nhiều khó khăn, đòi hỏi các nước cần có sự hợp tác với nhau để cùng phát triển.
- Các nước
g muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài (Mỹ, Nhật Bản..) đối với
khu vực.
i
- Các tổ chức hợp tác khu vực xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước ĐNA liên kết lại
ả
với nhau, tiêu biểu là Cộng đồng Châu Âu ( nay là Liên minh Châu Âu)
- Do đó,i 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (viết tắt theo tên tiếng Anh là ASEAN ) được
thành lập tại Băng Cốc ( T.Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêsia, Malayxia, Singapo, Thái lan,
v
Philippin.
à
9
h
ứ
n Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
b. Mụcgtiêu của các nước ASEAN: là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp
tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và an ninh khu vực
c. Nguyên
m tắc hoạt động:
- Tôn trọng
i chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Khôngn can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
- Khôngh sử dụng vũ lực và đe dọa vũ lực đối với nhau
- Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
.
- Hợp tác có hiệu quả trong các
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
(
d. Các giai đoạn phát triển Đvà những thành tựu chính của ASEAN:
ề
* Từ năm 1967 đến 1975: ASEAN
là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên
trường quốc tế
t
h
* Từ năm 1976 đến 2000 (nay)
- Tháng 2/1976, 5 nước kí iHiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á ( Hiệp ước Bali)
nhằm xác định những nguyên tắc cơHbản trong quan hệ giữa các nước.
S
- Các nước cùng nhau giải quyết
vấn đề Campuchia bằng những giải pháp chính trị, nhờ đó
G
quan hệ giữa ASEAN và ba nước Đông Dương được cải thiện.
- Năm 1984, Brunây gia nhậpc ASEAN (6)
ấ
- Năm 1995, Việt Nam gia nhập
ASEAN (7)
p
- Năm 1997, Lào và Mianma gia nhập ASEAN (8,9)
- Năm 1999, Campuchia gia THnhập ASEAN (10)
- Ngày nay, ASEAN đẩy mạnhP hợp tác kinh tế, văn hóa nhằm xây dựng một Cộng đồng ASEAN
Y 2015.
về kinh tế, an ninh và văn hóa vào năm
,
* Vai trò ASEAN: Ngày nay ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt
chẽ của khu vực ĐNA, góp phần tạot nên một khu vực ĐNA hoà bình, ổn định và phát triển.
ỉ
* Cơ hội và thách thức của Việt Nam
khi gia nhập ASEAN:
n
- Cơ hội:nền kinh tế Việt Nam đượch hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực đó là cơ hội để
vươn ra thế giới
T
+ Tiếp thu những thành tựu KH-KT
tiên tiến của thê giới để phát triển.
h
ừ các nước trong khu vực.
+ Tiếp thu trình độ quản lý của
a
+ Tạo điều kiện thu gần khoảng
cách giữa nước ta với các nước trong khu vực.
+ Có điều kiện thuận lợi để giao
lưu học hỏi về văn hóa, giáo dục, y tế, KH – KT, thể thao với
T
h
các nước trong khu vực.
i
- Thách thức:
ê
+ Nếu không tận dụng tốt cơn hội thì nền kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu so với các nước
trong khu vực.
+ Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước trong khu vực do có nhiều điểm tương
H
đồng về kinh tế, văn hóa, xã hội và sauwcs
cạnh tranh hàng hóa nước ta còn hạn chế.
u
+ Hội nhập dễ bị “ hòa tan” đánh
mất
bản sắc văn hóa dân tộc.
ế
,
II. ẤN Độ
n
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ă
m lớn ở châu Á và đông dân thứ hai Châu Á (1 tỷ 20 triệu người –
- Ấn Độ là một nước rộng
năm 2000).
h
ọ thứ hai, cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ dưới sự
- Sau Chiến tranh thế giới
lãnh đạo của Đảng Quốc đại đã diễncra sôi nổi.
2 nhượng bộ, nhưng lại trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo “phương
- Buộc thực dân Anh phải
0 thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của những người
án Maobattơn” – chia đất nước Ấn Độ
0
theo Ấn Độ giáo và Pakixtan của những
người theo Hồi giáo.
4
- Ngày 15- 8-11947, hai nhà nước tự trị Ấn Độ và Pakixtan được thành lập.
–
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, ngày 26-1-1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành
2
lập Nước Cộng hòa
0
0
5
)
10
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
* Ý nghĩa: Sự ra đời của nước cộng hoà ÂĐ đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử ÂĐ,
cổ vũ mạnh mẽ PTGTDT trên thế giới.
2. Công cuộc xây dựng đất nước
- Trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về nông
nghiệp và công nghiệp:
+ Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà Ấn Độ đã tự túc được
lương thực và xuất khẩu gạo (từ 1995)
+ Nền công nghiệp đã sản xuất được nhiều loại máy móc như máy bay, tàu thủy, xe hơi,
đầu máy xe lửa...và sử dụng năng lượng hạt nhân vào sản xuất điện.
+ Về khoa học – kỹ thuật : là cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ vũ trụ (năm 1974, thử thành công bom nguyên tử; năm 1975 phóng thành công vệ tinh nhân
tạo...)
+Về đối ngoại : Ấn Độ theo đuổi chính sách hòa bình trung lập tích cực, là một trong
những nước đề xướng Phong trào không liên kết, luôn luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các
dân tộc.
C : CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I.CÁC NƯỚC CHÂU PHI
1. Vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ những năm 50, cuộc đấu tranh giành độc lập đã
diễn ra sôi nổi ở châu Phi, khởi đầu Ai Cập (1952), Li Bi (1952) thuộc Bắc Phi
- Năm 1960 – “Năm châu Phi”, có 17 nước châu Phi được trao trả được độc lập.
- Năm 1975, Môdămbich, Ănggôla lật đổ được ách thống trị của thực dân Bồ Đào Nha.
- Từ năm 1980, nhân dân Nam Rôđêđia và Tây Nam Phi đã giành được thắng lợi trong cuộc
đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai ), tuyên bố thành lập nước Cộng Hòa
Dimbabuê và Cộng hòa Namibia.
- Đặcbiệt năm 1993, Nam Phi đã chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ; Tháng 4 /
1994, Nam Phi tiến hành bầu cử đa chủng tộc lần đầu tiên.Ông Nenxơn Manđêla thành Tổng thống da
đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi. Đây là một thắng lợi có ý nghĩa lịch sử, đánh dấu sự sụp đổ hoàn
toàn của chủ nghĩa thực dân.
=> Tới đây hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ đã hoàn toàn sụp đổ ở Châu Phi.
II. CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1. Vài nét về quá trinh đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc.
- Nhiều nước ở Mỹlatinh đã giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha vào đầu thế kỷ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mỹ.
- Sau chiến tranh thế giới thứu hai, cuộc đầu tranh chống chế độ độ độc tài thân Mĩ bùng
nổ và phát triển. Vì vậy, phong trào đấu tranh chống chế độ thân MĨ bùng nổ và phát triển. Tiêu biểu là
thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phi-đen-cax-trô vào tháng 1/1959.
- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cuba, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài
thân Mĩ đãa diễn ra sôi nổi ở nhiều nước trong thập kỷ 60 – 70 của thế kỷ XXnhư ở Vênêduêla,
Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê, ...kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mỹlatinh bị lật đổ,
các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
Bài tập nâng cao
Câu 1. Trong các đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa từ cuối năm 1978 của Đảng và
Nhà nước Trung Quốc, theo anh/chị, đường lối nào là đóng vai trò quyết định dẫn đến
thắng lợi của công cuộc cải cách ? Tại sao ?
Trong các đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội từ cuối năm 1978 ở Đảng và Nhà
nước Trung Quốc thì đường lối đĩng vai trị quyết định dẫn đến thắng lợi của cơng
cuộc cải cách là : Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
Con đường xã hội chủ nghĩa
Chuyên chính dân chủ nhân dân.
11
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Chủ nghĩa Mác – Lênin – Tư
tưởng Mao Trạch Đông.
Bởi vì:
o Trước năm 1978, do đường lối “ba ngọn cờ hồng” đã làm cho kinh tế Trung Quốc
khủng hoảng (nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, sản
xuất ngưng trệ, tụt hậu so với thế giới)
o Kinh tế là nhân tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực xã hội, chính trị,
quân sự...Vì vậy trong đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc, việc phát triển
kinh tế được lấy làm yếu tố trung tâm.
Câu 2. Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, Đảng ta có thể vận dụng
được những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc ?
Qua thắng lợi của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút
ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu đó là:
Đổi mới đất nước bắt đầu từ kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và đường lối xây dựng CNXH.
Thực hiện cải cách mở cửa nhưng phải trên nguyên tắc bảo vệ độc lập chủ quyền
của dân tộc.
Xây dựng và phát triển đất nước phải gắn liền với ổn định chính trị, xã hội, giữ gìn
bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời sống của nhân dân.
Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo thời cơ và thách thức cho dân tộc…
a. Thời cơ :
Tạo điều kiện để Việt Nam hòa nhập vào các hoạt động của khu vực Đông Nam Á.
Tăng cường mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn nhau trên các lĩnh vực kinh tế, văn
hóa, khoa học kĩ thuật giữa Việt Nam với các nước trong khu vực.
Việt Nam có điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất kĩ thuật so với các
nước trong khu vực.
b. Thách thức : Dễ bị hòa tan, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều kiện kĩ thuật sản xuất
còn kém hơn so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Thái độ : cần bình tỉnh, tự tin, không bỏ lỡ thời cơ cần ra sức học tập khoa học kĩ thuật
của các nước để thoát khỏi sự nghèo nàn lạc hậu từng bước tiến vào thời kì hiện đại hóa công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Câu 5: Nêu điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Hướng dẫn làm bài
+ Giống nhau : Phong trào giải phĩng dân tộc đều phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai (1945), châu Phi “Lục địa mới mới trỗi dậy”, cịn Mĩ Latinh “Đại lục núi lửa”. Hầu hết
đều giành được độc lập.
+ Khác nhau :
Tiêu chí so sánh
Châu Phi
Khu vực Mĩ Latinh
Giai cấp lãnh đạo
Tư sản dân tộc
Vô sản và tư sản dân tộc
Nhiệm vụ cách mạng Chống chủ nghĩa thực dân
cũ trị hợp
Hình thức đấu tranh Đấu tranh chính
pháp và thương
lượng
Sự phát triển kinh
tế sau chiến
tranh
Chống thực dân kiểu mới
Nhiều hình thức đấu tranh
phong phú (bãi công, nổi dật,
đấu tranh vũ trang).
Hầu hết các nước đều đứng Bộ mặt đất nước thay đổi khác
trước vấn đề khó khăn, nan trước. Một số nước trở thành
giải…
nước công nghiệp mới (NIC)
12
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Điều kiện cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc
a. Lực lượng cách mạng phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai
b. Được sự giúp đỡ của Liên Xô
c.Tác động của phong trào cách mạng thế giới
d. Nhân dân trong nước ủng hộ cách mạng
Câu 2: Thời gian thành lập nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa:
a. Tháng 10-1948
b. Tháng 10-1949
c. Tháng 10-1950
d. Tháng 10-1951
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc trong những năm 80 thế kỉ XX:
a. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc
b. Bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô.
c. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam
d. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
Câu 4: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á
a. Ngày 8/8/1967
b. Ngày 8/8/1968
c. Ngày 8/8/1969
d. Ngày 8/8/1970
Câu 5: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
a. Ai Cập
b. Angiêri
c. Êtiôpi
d. Tuynidi
Câu 6: Thời gian hầu hết các nước Bắc phi, Tây Phi, giành độc lập dân tộc
a. 1945-1954
b.1954-1960
c.1960-1975
d.1975-1991
Câu 7: Năm được gọi là" Năm Châu Phi"
a. Năm 1954
b. Năm 1960
c. Năm 1975
d. Năm 1959
Câu 8: Nước tiêu biểu nhất trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở Châu
Phi là
a. Ai Cập
b. Angiêri
c. Êtiơpi
d. Tuynidi
Câu 9: Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mĩ latinh được mệnh danh là:
a. "Hòn đảo tự do"
b. "Lục địa mới trỗi dậy"
c. "Đại lục núi lửa"
d. "Tiền đồn của CNXH"
Câu 10: Nguyên nhân Mĩ chống lại phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ latinh từ cuối những năm 80
của thế kỷ XX đến nay
a. Chủ nghĩa xã hội đang lan rộng ở khu vực Mĩ latinh
b.Các nước Mĩ latinh đã lần lượt đánh bại được các thế lực thân Mĩ, giành độc lập và chủ quyền
của dân tộc mình
c. Chế độ XHCN đã sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, phong trào cách mạng Mĩ latinh mất chỗ
dựa, lâm vào tình trạng khó khăn.
d.Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, trở thành " Lục địa bùng cháy"
Câu 11. Nguyên nhân bùng nổ cuộc nội chiến lần thứ tư ở Trung Quốc:
a. Lực lượng Trung Quốc phát triển mạnh.
b. Tập đoàn Tưởng Giới Thạch muốn tiêu diệt Đảng Cộng sản Trung Quốc.
c. Âm mưu của Mỹ muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới.
d. Mâu thuẫn giữa tập đoàn thống trị Tưởng Giới Thạch với Đảng Cộng sản Trung Quốc,
Câu 12. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
a. Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
b. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
d. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới,
13
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Câu 14. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến
năm 1979:
a. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
b. Đối đầu căng thẳng,
c. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 15. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b. Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
c. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
d. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 16. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì:
a. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
b. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các
nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
c. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu
Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
d. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu17. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a. Angiêri
b. Ai Cập,
c. Ghinê
d. Tuynid.i
Câu 18. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong điều kiện:
a. Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ.
b. Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.
c. Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.
d. Câu a và b đúng,
Câu 19. Nguyên nhân Mỹ chống lại phong trào cách mạng ở khu vực Mỹ latinh từ cuối những năm 80
của thế kỷ XX đến nay:
a. Các nước Mỹ latinh đã lần lượt đánh đổ được các thế lực thân Mỹ, giành lại độc lập và chủ
quyền của dân tộc mình.
b. Chủ nghĩa xã hội đang lan rộng ở khu vực Mỹ latinh.
c. Chế độ XHCN đã sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, phong trào cách mạng Mỹ latinh mất chỗ
dựa, lâm vào tình trạng khó khăn,
d. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, trở thành "lục địa bùng cháy".
Câu 20. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:
a. Từ năm 1945 đến năm 1959
b. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX,
c. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.
d. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.
Câu 21. Ngày 12/10/1945 diễn ra sự kiện nào ở Lào ?
a. Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
b. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
c. Thực dân Pháp trở lại xâm lươc Lào.
d. Quân tình nghuyện Việt Nam sang giúp Lào kháng chiến chống Pháp.
Câu 22. Ngày 2/12/1975 diễn ra sự kiện nào ở Lào ?
a. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào được triệu tập.
b. Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập.
c. Nhân dân Lào đánh bại đế quốc Mĩ xâm lược.
d. Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập.
Câu 23. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là
a. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
b. Campuchia, Malaixia, Brunây.
14
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
c. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
d. Miến Điện, Việt Nam, Philippin.
Chủ đề 4: MĨ, TÂY ÂU VÀ NHẬT BẢN( 1945- 2000)
A: NƯỚC MĨ
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kỹ thuật
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ :
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%)
+ Năm 1949, Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần sản lượng của Anh, Pháp, Cộng hòa Liên
bang Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại.
+ Nắm ¾ dự trữ vàng của thế giới
+ Chiếm hơn 50% tàu bè đi lại trên mặt biển
+ Chiếm 40 % tổng sản phẩm kinh tế thế giới
=> Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
- Nguyên nhân chủ yếu :
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào, trình độ kỹ thuật
cao và nhiều khả năng sáng tạo.
+ Ở xa chiến trường, không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá. Mỹ yên ổn phát triển kinh
tế, làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.
+ Mỹ đã áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kỹ thuật để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế...
+ Các chính sách và biện pháp điều tiết của chính phủ Mĩ có vai trò quan trọng thúc đẩy sản
xuất.
- Về khoa học kỹ thuật :
Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, đi đầu và đạt được nhiều
thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động),
vật liệu mới (pôlime), năng lượng mới (năng lượng nguyên tử), chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp...
3. Chính sách đối ngoại
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ đã triển khai Chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ
thống trị thế giới. Ba mục tiêu của chiến lược toàn cầu: 1) Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa; 2) Đẩy lùi
phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hòa bình thế giới ; 3) Khống chế các
nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
- Để thực hiện các mục tiêu trên, Mỹ đã:
+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính của các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là
cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954-1975).
- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đã đề ra Chiến lược cam kết và Mở
rộng với ba mục tiêu : 1) Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 2)
Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ; 3) Sử dụng khẩu
hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
- Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập Trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mỹ trở
thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
B: TÂY ÂU
1. Sự phát triển kinh tế khoa học-kỹ thuật
- Tây Âu bị chiến tranh tàn phá nặng nề và tới khoảng năm 1950 nền kinh tế các nước này đã
được khôi phục.
15
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những năm 70, nền kinh tế các nước Tây Âu ổn định và phát
triển nhanh. Kết quả là Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới. Các
nước Tây Âu có trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao.
- Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu:
+ Các nước Tây Âu đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.
+ Vai trò của nhà nước trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế.
+ Các nước Tây Âu đã tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài cho sự phát triển đất nước như nguồn
viện trợ của Mỹ, sự hợp tác trong Cộng đồng châu Âu(EC)...
- Do tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ, từ năm 1973 đến đầu thập kỷ 90, kinh tế
Tây Âu lâm vào tình trạng không ổn định, suy thoái kéo dài. Từ năm 1994, nền kinh tế Tây Âu bắt đầu
hồi phục và phát triển.
3, Chính sách đối ngoại
- Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, với mưu đồ khôi phục chế độ thuộc địa, các
nước Tây Âu như Anh, Pháp, Hà Lan..., đã tiến hành những cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa,
nhưng cuối cùng họ đã thất bại.
- Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh đối đầu giữa hai phe, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại
của các nước Tây Âu là Liên minh chặt chẽ với Mỹ .
- Các nước Tây Âu tham gia “kế hoạch Mácsan”; gia nhập Liên minh quân sự Bắc Đại Tây
Dương (NATO, 4-1949)nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ; đứng về phía Mỹ
trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam; ủng hộ Ixraen trong cuộc chiến tranh xâm lược Trung
Đông. Tuy nhiên, quan hệ giữa Mỹ và các nướcTây Âu cũng đã diễn ra những “trục trặc”, nhất là quan
hệ Mỹ - Pháp...
- Tháng 8 – 1975, Các nước Tây Âu cùng Liên Xô, các nước XHCN châu Âu ,Mỹ, Canađa ở
Bắc Mỹ đã ký kết Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu. Tình hình căng thẳng ở Châu Âu
đã dịu đi rõ rệt.
- Vào cuố năm 1989, ở châu Âu đã diễn ra hai sự kiện to lớn mang tính đảo lộn : Bức tường
Béclin bị phá bỏ (11-1989) hai siêu cường Xô – Mỹ chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989), sau đó
không lâu nước Đức tái thống nhất (10-1990).
4. Liên minh châu Âu (EU)
- Quá trình hình thành và phát triển : Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Lucxămbua) cùng nhau thành lập ‘Cộng đồng than – thép châu Âu” (1951), sau là “Cộng đồng năng
lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (1957). Tới năm 1967, ba tổ chức này
thành lập, “Cộng đồng châu Âu” (EC) ; tứ tháng 1-1993, đổi tên là “Liên minh châu Âu” (EU) với số
lượng thành viên lên tới 27 nước năm 2007).
- Thành tựu : ngày nay Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực về chính trị, kinh ết lớn
nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Từ tháng 1 – 2002, các mước EU sử dụng đồng tiền
chung châu Âu được gọi là Ơrô (EURO).
C : NHẬT BẢN
1. Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản và những nguyên nhân của nó
- Từ một nước thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật bản đã tập trung sức phát triển
kinh tế và đã đạt được những thành tựu to lớn được thế giới đánh giá là “thần kỳ”.
+ Từ năm 1952 – 1973, kinh tế nhật Bản có tốc độ phát triển cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai
con số (1960 – 1969 là 10,8%)
+ Tới năm 1968 kinh tế Nhật vươn lên là cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai sau Mỹ ;
Đầu thập niên 1970 Nhật trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới (cùng với Mỹ và
EU)
+ Nhật Bản rất coi trọng giáo dục khoa học kỹ thuật với việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất
dân dụng như các hàng hóa tiêu dùng nổi tiến thế giới như : Ti vi, tủ lạnh, ô tô, xe máy …các tàu chở
dầu có trọng tải lớn (1 triệu tấn), cầu đường bộ dài 9,4 km nối hai đảo Hônsu và Sicôcư
- Những nguyên nhân phát triển kinh tế:
16
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
+ Tính tự lực tự cường của con người là nhân tố quyết định ; vì con người ở Nhật được đào tạo
chu đáo : có ý thức tổ chức kỷluật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù và tiết kiệm, ý thức
cộng đồng...
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước và Các công ty Nhật (như thông tin dự báo
về tình hình kinh tế thế giới) ; Ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất nhằm nâng cao
năng suất và sức cạnh tranh của hàng hóa, tín dụng...
+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài, như nguồn viện trợ Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều
Tiên (1950 – 1953) và việt Nam (1954 – 1975) để làm giàu
+ Chi phí quốc phòng thấp
3. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản
+ Liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhờ đó Nhật Bản ký Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô ; tháng 9
-1951, Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. Sau này Hiệp ước an ninh được gia hạn nhiều lần và từ
năm 1996 kéo dài vĩnh viễn.
+ Trong bối cảnh mới của thời kỳ sau Chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện chính sách đối
ngoại tự chủ hơn,mở rộng quan hệ với Tây Âu, chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam
Á.
+ Ngày nay, Nhật Bản nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với
sức mạnh kinh tế (như đề nghị mở rộng số thành viên để trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng
bảo an Liên hiệp quốc...)
Bài tập nâng cao
Hãy phân chia các giai đoạn
phát
của lịch sử Nhật Bản từ
Hướng
dẫntriển
làm bài
sau
Chiến
tranh
thế
giới
thứ
hai
đến
năm
2000 và nêu rõ đặc điểm
1) Các giai đoạn :
củađoạn
từng1945
giai–đoạn.
Nhật Bản” là gì ? Nguyên
Giai
1951 :Hiện
Phụctượng
hồi sau“thần
chiến kì
tranh:
nhân
của1952
hiện– 1973
tượng: Tăng
đó ? trưởng
Theo anh/chị,
có đoạn
thể phát
học triển
tập được
Giai
đoạn
nhanh, giai
thần kì.bài
học đoạn
kinh1973
nghiệm
gì từ
hiện trưởng
tượng theo
“thần
kì Nhật
Bản”triển
? (Đềxen
thi HSG
Giai
– 2000
: Tăng
chiều
sâu. Phát
kẽ suy thoái
Câu 1.
cấp THPT,
2005)
song
vẫn Hà
là Nội,
mộtnăm
trong
ba trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới, khoa học - kĩ
thuật vẫn phát triển.
2) Hiện tượng “thần kì Nhật Bản
Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới hai, sau 3 thập niên đã trở thành siêu
cường kinh tế mà nhiều người gọi đĩ là sự “thần kì Nhật Bản”.Nguyên nhân :
Khách
quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về
khoa học kĩ thuật.
Người Nhật Bản có truyền thống văn hóa giáo dục, đạo đức lao động, ý chí tự lực tự
cường, lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật, biết hợp tác trong lao động, tiết kiệm, tay
nghề cao…
Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…
Các công ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị
trường các nước…
Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…
Chi phí cho quốc phòng ít.
Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ
nguồn viện trợ của Mĩ, lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950 – 1953) và ở Việt
Nam (1954 – 1975) để làm giàu.
3) Bài học kinh nghiệm :
17
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
Coi
trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.
Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của
con người.
Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
Phát huy truyền thống tự lực tự cường
Tăng cường vai trò Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược
kinh tế, thay đổi linh hoạt cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước
ngoài vào các ngành then chốt, mũi nhọn…
Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường
thế giới, đạt hiệu quả cao trong cạnh tranh.
Trong những nguyên nhân
dẫn dẫn
đếnlàm
sự bài
phát triển của nền “thần
Hướng
kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ
+ TrongXX,
những
đến
pháttrọng
triển của
kinh
tế Nhật
Bản kể trên,
thì nguyên
nguyênnhân
nhândẫn
nào
là sự
quan
nhấtnền
? Vì
sao
? Nguyên
thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong
Nguyên nhân quan trọng nất để Nhật có bước phát triển thần kì về kinh tế là tận
việc xây dựng nền kinh tế của mình ?
dụng được thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Từ những kinh nghiệm của Nhật Bản có thể rút ra bài học
Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai . Nhật hết sức coi trọng khoa học – kĩ thuật, vừa
kinh
nghiệm
gì cho
Việtvừa
Nam
quá
mua
phát
minh nước
ngoài,
pháttrong
triển cơ
sởtrình
nghiênxây
cứudựng
trong và
nước.
phátcótriển
?
Nhật
hàngđất
trămnước
viện khoa
học – kĩ thuật tập trung nghiên cứu công nghiệp.
Câu 2.
Do
đó Nhật đứng đầu về trình độ phát triển khoa học – kĩ thuật, đặc biệt trong các
ngành công nghiệp dân dụng.
Nhật Bản chú trọng cải cách giáo dục quốc dân để giữ vững bản sắc dân tộc.
Nhật Bản chú trọng cải cách giáo dục quốc dân để giữ vững bản sắc, truyền thống dân
tộc, đào tạo những con người yêu nước có năng lực và ý chí vươn lên để thích nghi
với sự biến đổi của thế giới.
+ Nguyên nhân nêu trên có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển nói chung và
Việt Nam nói riêng trong việc xây dựng nền kinh tế ?Sự phát triển về khoa học – kĩ
thuật là bài học kinh nghiệm, giúp các nước đang phát triển nhận rõ vai trị quan trọng
của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật trong việc xây dựng nền kinh tế của mình,
trong đĩ, yếu tố cơ bản là giáo dục vì con người là nhân tố quyết định cho sự phát triển
kinh tế, con người được coi là cơng nghệ cao nhất để tiến đến nên kinh tế tri thức.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai
a. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải
tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
b.Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
c. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
d. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 2: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ ̃về khoa học-kĩ thuật
a. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến
lược để phát triển đất nước
18
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
c. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên
cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai
a. Biết xâm nhập thị trường thế giới
b. Tác dụng của những cải cách dân chủ
c. Truyền thống " Tự lực tự cường"
d. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 4: Chính sách đối ngoại của Pháp sau chiến tranh thứ hai
a. Cải thiện quan hệ với Liên Xô, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
b. Tích cực chạy đua vũ trang
c. Chống Liên xô và các nước XHCN
d. Đồng minh của Mĩ
Câu 5: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a. Tháng 1-1949
b. Tháng 5-1955
c. Tháng 3-1957
d. Tháng 3-1958
Câu 6: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX ?
a. Thập niên 40 - 50.
b. Thập niên 50 - 60.
c. Thập niên 60 - 70.
d. Thập niên 70 - 80.
Câu 7: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến
tranh thế giới thứ hai ?
a. Nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
b. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
c. Quân sự hóa nền kinh tế.
d. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 8: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào ?
a. Năm 1976.
b. Năm 1994.
c. Năm 2004.
d. Năm 2006.
Câu 9: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ n của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
a. Mĩ - Anh - Pháp.
b. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
c. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
d. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 10: Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 - 60 của thế kỉ
XX là do:
a. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh.
b. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên.
c. Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
d. Tất cả các nhân tố trên.
Câu 11: Mĩ thực hiện việc ngăn chặn, đẩy lùi tiến đến tiêu diệt các nước XHCN. Đó là mục tiêu của :
a. chiến lược toàn cầu
b. Chiến tranh Lạnh
c. Kế hoạch Tru man
d. chiến lược cam kết và mở rộng
Câu 12: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã làm gì đối với các nước đồng minh ?
a. Ngăn chặn sự canh tranh của các nước đồng minh không cho vượt qua Mĩ.
b. Đàn áp các nước đồng minh để độc quyền
c. dùng kinh tế chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
d. Cạnh tranh quyết liệt với các nước Đồng Minh.
Câu 13: Sự kiện nào dưới đây đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị thất bại nặng nề hất ?
a. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
b. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959
c. Thắng lợi của cách mạng Iran năm 1979
d. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975
Câu 14: Trong sự phát triển thần kỳ của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát
triển kinh tế của các nước tư bản khác ?
19
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
a. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung vào nhừng ngành kĩ thuật then chốt.
b. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học – kỹ thuật.
c. Phát huy truyền thống tự lực, tự cường của dân tộc.
d. Xâm nhập vào thị trường các nước.
Chủ đề 5: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ
CHIẾN TRANH LẠNH
I. Mâu thuẫn Đông – Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Mỹ và Liên xô, nhanh chóng chuyển sang
đối đầu căng thẳng, dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh. Đó là sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến
lược của hai cường quốc. Mỹ hết sức lo ngại trước thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân và sự
thành công của cách mạng Trung Quốc.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mỹ và các nước
phương Tây với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Những sự kiện từng bước đưa tới Chiến tranh lạnh là :
+ “Học thuyết Tơruman” (3-1947) – sự liệm khởi đầu Chiến tranh lạnh, “Kế hoạch Mácsan”
(6-1947) và việc thành lập tổ chức Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương” (NATO, 4-1949).
+ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV,
1-1949), và tổ chức Hiệp ước Vácsava (5-1955)
- Kết quả là hình thành sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự giữa hai phe tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa, dẫn tới sự xác lập cục diện hai cực, hai phe do hai siêu cường Mỹ và Liên Xô
đứng đầu mỗi cực, mỗi phe.
III. Xu thế hoà hoãn Đông –Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
- Đầu thập niên 70, xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện với những biểu hiện:
+ Từ đầu những năm 70, 2 siêu cường Xô – Mĩ đã tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao
+ Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức – Tây Đức (11-1972)
+ Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) , và Hiệp định hạn chế vũ
khí tiến công chiến lược (SALT1) được ký kết vào năm 1972.
+ Định ước Henxinki (8-1975) khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia
và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
+Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo cấp cao ông G.Bush (Mỹ) và
ông M.Goocbachop (Liên Xô) đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, mở ra những điều kiện để giải
quyết các xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Nguyên nhân chiến tranh lạnh chấm dứt:
+ Chiến tranh lạnh đã làm suy yếu sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
+ Cạnh tranh ngày càng gay gắt của Nhật Bản và các nước Tây Âu...
+ Liên Xô càng lâm vào khủng hoảng trì trệ.
IV Thế giới sau chiến tranh lạnh
- Từ sau năm 1991, thế giới đã diễn ra nhiều thay đổi to lớn và phát triển theo các xu thế chính sau:
+ Trật tự thế giới “hai cực’ tan rã. Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “ đa cực “ với
sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc...
+ Các quốc gia hầu như đều điều chỉnh chiến lượt phát triển, tập trung phát triển kinh tế.
+ Lợi dụng lợi thế tạm thời do Liên Xô tan rã, Mĩ đang ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn
cực” để làm bá chủ thế giới. Nhưng trong so sánh lực lượng giữa các cường quốc, Mỹ không dễ dàng
thực hiện được tham vọng đó.
+ Sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế giới được củng cố, thiết lập nhưng nội chiến, xung đột
vẫn diễn ra, tại nhiều khu vực như bán đảo Bancăng, châu Phi, Trung Á. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 –
2001 ở Mỹ đã gây ra những khó khăn, thách thức mới đối với hòa bình, an ninh của các dân tộc.
Chủ dề 6 : CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ NỬA
SAU THẾ KỈ XX
20
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
I. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ
1. Nguồn gốc và đặc điểm:
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay diễn ra mạnh mẽ là do những đòi hỏi của cuộc
sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
+ Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kỹ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực
lượng sản xuất trực tiếp.
+ Khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật, kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất, khoa học trở
thành nguồn gốc của mọi tiến bộ, kỹ thuật và công nghệ.
3.Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ:
Tích cực :
+ Tăng năng suất lao động, gia tăng khối lượng các sản phẩm
+ Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người
+ Đưa ra những thay đổi lớn và đòi hỏi mới đối với mỗi con người, mỗi quốc gia, mỗi dân
tộc
+ Hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Tiêu cực: Nhiều hậu quả do con người tạo ra mà con người chưa thể khắc phục được như : Tai nạn
lao động và giao thông; Ô nhiễm môi trường, vũ khí hủy diệt; bệnh tật hiểm nghèo...
II. XU THẾ TOÀN CẦU HÓA VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ
- Từ những năm 80 của thế kỷ XX, trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
- Khái niệm: TCH là quá trình tăng lên mạnh mẽ của những mối liên hệ, những tác động, ảnh
hưởng, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
- Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa :
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế:
+ Sự phát triển và những tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực ( như
IMF, WB, WTO, EU , ASEAN, ...)
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ đồng thời cũng là những thách thức to lớn đối với các nước, nhất
là những nước đang phát triển.
Tích cực: Thúc đẩy sự phát triển nhanh, mạnh của lực lượng sản xuất, làm chuyển
biến cơ cấu kinh tế, làm gia tăng tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế.
Tiêu cực: Làm trầm trọng thêm bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo, dẫn tới nghuy
cơ làm mất bản sắc văn hóa dân tộc, xâm phạm nền độc lập tự chủ của các dân tộc...
Bài tập nâng cao:
Câu 1: Tại sao nói toàn cầu hoá vừa là “thời cơ” vừa là “thách thức” đối với các nước
đang phát triển ? (Hệ quả của xu thế toàn cầu hóa)
- Vị trí, vai trị : Tồn cầu hố là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản
xuất, là xu thế khách quan, một thực tế khơng thể đảo ngược. Nĩ vừa cĩ mặt tích cực lại vừa cĩ
mặt tiêu cực, nhất là đối với các nước đang phát triển. Do vậy tồn cầu hố vừa là cơ hội, vừa tạo
ra thách thức cho sự phát triển của các nước.
- Thời cơ:
Từ sau chiến tranh lạnh, hoà bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế
giới bị đẩy lùi, xu thế chung của thế giới là hoà bình, ổn định và hợp tác khu vực.
Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển chiến lược phát triển và lấy
kinh tế làm trọng điểm, cùng sự tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh
tế khu vực và quốc tế.
Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự
tăng trưởng cao (nửa đầu thế kỷ XX, GDP thế giới tăng 2,7 lần, nửa cuối thế kỷ tăng
5,2 lần).
Các nước đang phát triển có thể khai thác được các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật
21
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài, nhất là các tiến bộ khoa học – kĩ
thuật,để có thể đi tắt đón đầu, rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước…
- Thách thức:
Các nước đang phát triển cần nhận thức đầy đủ tất yếu của toàn cầu hoá và tìm
kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế - phát huy
thế mạnh,hạn chế thấp nhất mức rũi ro, bất lợi để tìm ra hướng đi thích hợp.
Các nước đang phát triển đều có nền kinh tế yếu, trình độ dân trí thấp,chưa có
nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao.
Sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thế giới ,trong khi đó các quan hệ kinh tế
quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại cho các nước đang phát triển.
Vấn đề sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay nợ, giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc,kết
hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.
Liên hệ đến Việt Nam :
+ Thời cơ: Việt Nam cũng nằm trong xu thế chung đĩ. Nước ta cĩ điều kiện thuận lợi để mở
rộng tăng cường sự hợp tác quốc tế nhằm xây dựng và phát triển đất nước, nâng cao vị thế của
mình trên trường quốc tế.
+ Thách thức:
Hội nhập, hợp tác quốc tế nhưng phải đảm bảo được độc lập tự do, bản sắc văn hoá
dân tộc và lợi ích của dân tộc trước nguy cơ diễn biến hoà bình và các hình thức bóc
lột mới.
Đòi hỏi Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam phải vững mạnh, năng động và linh hoạt để
nắm bắt kịp thời với những biến động của tình hình thế giới, có đường lối phát triển đất nước
đúng đắn, biết nắm bắt thời cơ thuận lợi tạo ra một sức mạnh tổng hợp của quốc gia, có khả
năng cạnh tranh về kinh tế trong bối cảnh thế giới là một thị trường, nếu không sẽ bị tụt hậu và
lệ thuộc.
+ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần IX đã khẳng định: “Nắm bắt cơ hội, vượt qua
thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với
Đảng và nhân dân ta”.
+ Là công dân tương lai : thanh niên Việt Nam cần nhận thấy được xu thế toàn cầu
hoá ngày càng trở nên sâu sắc và tác động nhiều đến nước ta, hiện nay. Nước ta đang mở
cửa nên sự tác động càng sâu sắc hơn vì vậy mỗi thanh niên Việt Nam cần phải cố gắng
học tập và rèn luyện thật tốt làm chủ công nghệ vì nó là chìa khoá cho sự phát triển kinh tế
và học tập nghiên cứu khoa học cải tiến công nghệ để nó đem lại hiệu quả cao cho cuộc
sống, học tập kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài nhất là các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật,
luôn luôn rèn luyện để trở thành người có ý chí nghị lực, trở thành người được đào tạo có
chất lượng, đáp ứng yêu cầu của công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước …
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1:Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ravào thời gian:
a. Thế kỉ XVII.
b. Từ giữa thế kỉ XVIII.
c. Từ những năm 40 của thế kỉ XX.
d. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ hai.
a. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
b. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
c. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
d. Sự giao lưu quốctế ngày càng được mở rộng.
Câu 3: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ ?
a. Mĩ
b. Liên Xô
c. Nhật Bản
d. Trung Quốc
Câu 4: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng
nào ?
22
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
a.Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
b.Cuộc caćh mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
c.Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng cơng nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
d.Cuộc cách mạng cơng nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng cơng nghệ thế kỉ XX
Câu 5: Đặc trưng cơ bản của cách mạng kỉ thuật là gì
a.Cải tiến việc tổ chức sản xuất
b.Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc… )
c.Cải tiến việc quản lí sản xuất
d.Cải tiến việc phân công lao động
Câu 6: Bản thông điệp tổng thống Tru man gửi quốc hội Mĩ nhằm chống Liên Xô gây nên tình trang
chiến tranh lạnh vào thời gian nào ?
`a. 13/2/1947
b. 12/3/1947
c. 16/3/1947
d. 22/3/1947
Câu 7: Tổ chức Vac sa va được thành lập vào thời gian nào ?
a. Tháng 5/1950
b. Tháng 5/1955
c. Tháng 7/1955
c. Tháng 5/ 1956
Câu 8: Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cách mạng khoa
học công nghệ thế kỷ XX là gì ?
a. Do sự bùng nổ dân số
b. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người.
c. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí
d. Yêu cầu chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân.
Câu 9: Điểm mới của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai là ?
a. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
b. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
c. Mội phát minh về kỹ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 10: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần
thứ hai ?
a. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân
b. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng.
c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện chiến tranh có tính chất tàn phá, hủy diệt, nạn ô
nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật.
d. Cách mạng khoa học – kỹ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh
mới
Câu 11. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?
a. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
b. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
c. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
d. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 12. Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?
a. Đa cực.
c. Một cực nhiều trung tâm.
b. Đa cực nhiều trung tâm.
d. Đơn cực.
Câu 13. Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của
a. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
b. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
c. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
23
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
d. quá trnìh thống nhất thị trường thế giới.
Câu 14. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
a. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
b. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
c. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
d. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Chủ đề : TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945-2000
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU CHIẾN TRANH LẠNH
1. Hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh lại chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm.
Ngày nay, kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế, là nền tảng căn bản tạo
nên sức mạnh lâu bền và thật sự của mỗi quốc gia.
2. Các nước lớn đã điều chỉnh các mối quan hệ đối với nhau theo chiều hướng đối thoại, thỏa
hiệp, tránh xung đột trực tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi giúp họ vươn lên mạnh
mẽ, xác lập một vị trí ưu thế trong trật tự thế giới mới.
3. Sau Chiến tranh lạnh, tuy hòa bình thế được củng cố, thiết lập nhưng nội chiến, xung đột vẫn
diễn ra, tại nhiều khu vực....bắt nguồn từ những mâu thuẫn dân tộc, tôn giáo, và tranh chấp lãnh thổ có
những căn nguyên lịch sử nên việc giải quyết khó có thể dễ dàng và nhanh chóng.
4. Từ những thập kỷ 80 của thế kỷ XX, trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hóa. đó là một xu
thế khách quan , tạo nên thời cơ thuận lợi và cả thách thức gay gắt, nhất là đối với các nước đang phát
triển.
Chủ đề 8 : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930.
A: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1925
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương:
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mặc dù là nước thắng trận nhưng Pháp bị tổn thất nặng nề.
Vì vậy, thực dân Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, chủ yếu
là ở Việt Nam.
- Trong cuộc khai thác này, Pháp tăng cường đầu tư vốn với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các
ngành kinh tế.
+ Nông nghiệp là ngành có số vốn được đầu tư nhiều nhất, chủ yếu vào đồn điền cao su, làm
cho diện tích đồn điền cao su ngày càng mở rộng, nhiều công ty cao su ra đời.
- Trong công nghiệp, Pháp chú trọng đầu tư khai thác mỏ than, đầu tư thêm vào khai thác kẽm,
thiếc, sắt : mở mang một số ngành công nghiệp chế biến.
- Thương nghiệp, ngoại thương có bước phát triển mới, giao lưu nội địa được đẩy mạnh hơn.
- Giao thông vận tải được phát triển, đô thị được mở rộng, dân cư đông đúc hơn.
- Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương.
- Ngoài ra Pháp còn thực hiện chính sách tăng thuế.
2. Những chuyển biến mới về kinh tế và giai cấp xã hội ởViệt Nam.
- Về kinh tế : nền kinh tế tư bản Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới ; kỹ thuật và nhân lực
được đầu tư. Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lạc hậu, nghèo, lệ thuộc vào kinh tế
Pháp.
- Về xã hội : Các giai cấp và xã hội ở Việt Nam có sự chuyển biến mới
+ Giai cấp địa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa; một bộ phận không nhỏ tiểu, trung địa chủ
tham gia phong trào dân tộc dân chủ, chống thực dân Pháp và tay sai.
+ Giai cấp nông dân: bị đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, mâu
thuẫn gay gắt với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
+ Giai cấp tiểu tư sản: tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc có tinh thần dân tộc,
chống thực dân Pháp và tay sai.
24
Tài liệu ôn thi THPT quốcgia môn Lịch sử năm học 2016 - 2017
+ Giai cấp tư sản: số lượng ít, thế lực yếu, bị phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
+ Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển, bị nhiều tầng áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó
với nông dân, có tinh thần yêu nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
=> Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp và tay sai của chúng.
3. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
b) Hoạt động của tư sản dân tộc, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam
- Về hoạt động của tư sản dân tộc và tiểu tư sản:
+ Tư sản Việt Nam mở cuộc vận động tẩy chay hàng ngoại, dùng hàng nội. Đấu tranh chống
độc quyền cảng Sài Gòn và xuất cảng gạo ở Nam Kỳ. Tư sản và địa chủ Nam Kỳ thành lập Đảng Lập
Hiến (1923).
+ Tiểu tư sản, sôi nổi đấu tranh, thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa hòa
đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên. Nhiều tờ báo ra đời như An Nam trẻ , Người nhà quê, Chuông
rè …
Sự kiện nổi bật là cuộc đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), cuộc truy điệu và
để tang cụ Phan Chu Trinh ( 1926).
- Về phong trào công nhân :
- 1919- 1925
+ Số cuộc đấu tranh của công nhân ngày càng nhiều hơn, nhưng còn lẻ tẻ, tự phát. Công nhân
Sài Gòn – Chợ Lớn thành lập Công hội
+ Tháng 8-1925 , công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi công, phản đối Pháp đưa lính sang đàn
áp cách mạng Trung Quốc, đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào công nhân từ tự phát sang
tự giác.
- 1925- 1929
+ Cuối 1928, hội ViệT Nam cách mạng thanh niên thực hiện chủ trương vô sản hóa đưa nhiều
cán bộ của hội vào các nhà máy , hầm mỏ, đồn điền cùng sinh hoạt lao động với công nhân để tuyên
truyền vận động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
+ Vì thế phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ hơn trở thành nòng cốt của phong trào dân
tộc trong cả nước. Đấu tranh của công nhân đã nổ ra nhiều nơi trong cả nước : nhà máy cưa Bến thủy,
xi măng Hải Phòng.....Các cuộc bãi công bắt đầu có sự liên kết thành phong trào chung.
- Vai trò của phong trào công nhân đối với sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
+ Phong trào công nhân là là một bộ phận của phong trào yêu nước, do đó phong trào công
nhân càng phát triển càng thúc đẩy sự phát triển của phong trào yêu nước . Phong trào công nhân phát
triển khẳng định vai trò tiên phong trong phong trào dân tộc, thúc đẩy nhanh sự ra đời của ĐCSVN.
+ Pong trào công nhân là mảnh đất màu mỡ đón nhật chủ nghĩa Mác – Lenin từ bên ngoài
truyền bá vào Việt Nam, là nhân tố quyết định kết hợp với chủ nghĩa Mác- Lenin và phong trào yêu
nước dẫn đến việc thành lập ĐCSVN.
- Qúa trình phát triển của phong trào công nhân vươn từ tự phát đến tự giác
+ Từ khi ra đời – 1925
CN tham gia vào nhiều cuộc đấu tranh trong phong trào yêu nước ngoài ra còn có những cuộc
đấu tranh riêng của phong trào công nhân. Nam 1920 tổ chức Công hội ra đời
Phong trào CN thời kỳ này tuy đã phát triển nhưng còn mạng tính tự phát chủ yếu vì mục đích
kinh té, chưa tỏ rõ là một lực lượng chính trị độc lập, hưa có ý thức rõ rệt về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp mình.Cuộc bãi công của công nhân Ba Son ( 8/1925 ) đã thể hiện một bước trưởng thành quan
trọng của CNVN, bước đầu đi vào đấu tranh tự giác.
+ 1925- 1929
Sự xuất hiện của các tổ chức cách mạng: Hội VNCMTN, Tân Việt cách mạng Đảng, tiếp đó là
ba tổ chức cộng sản đã thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ trở thành nòng cốt của
phong trào dân tộc
25