HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
PHẠM BẮC YÊN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG TRONG CUNG CẤP
DỊCH VỤ MẠNG GIÁO DỤC VIỆT NAM VNEDU
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2018
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
PHẠM BẮC YÊN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG TRONG CUNG CẤP
DỊCH VỤ MẠNG GIÁO DỤC VIỆT NAM VNEDU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 83.40.101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI MINH HẢI
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tác giả luận văn
PHẠM BẮC YÊN
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, em đã vận dụng
những kiến thức mới được truyền đạt từ các Thầy cô trong và ngoài Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân
thành tới các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn, TS. BÙI
MINH HẢI đã tận tình giúp đỡ để em hoàn thành công trình nghiên cứu
khoa học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng đã đóng
góp ý kiến để em chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quốc tế
và Đào tạo Sau đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn.
Trong khuôn khổ giới hạn của một luận văn tốt nghiệp cao học,
cùng khả năng kiến thức còn hạn chế, chắc chắn bản luận văn này không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được sự góp ý
của các thầy cô giáo, các bạn học viên và đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
PHẠM BẮC YÊN
iii
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 1
3. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ ................................................................................... 5
1.1. Cạnh tranh .......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh .................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của cạnh tranh .................................................................................. 6
1.1.3. Chức năng của cạnh tranh ............................................................................. 8
1.2. Năng lực cạnh tranh ......................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ................................................................... 10
1.2.2. Các loại năng lực cạnh tranh ...................................................................... 11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp .................... 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........................................ 17
1.3. Các mô hình lý thuyết phân tích khả năng cạnh tranh ................................ 19
1.3.1. Ma trận SWOT ............................................................................................ 20
1.3.2. Mô hình 5 áp lực ......................................................................................... 22
1.3.3. Mô hình kim cương .................................................................................... 23
1.4. Kết luận chương .............................................................................................. 25
Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỔNG CÔNG
TY TRUYỀN THÔNG TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG GIÁO DỤC
VIỆT NAM VNEDU ............................................................................................... 26
iv
2.1. Giới thiệu chung về Tổng công ty Truyền thông ........................................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................. 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 27
2.1.4. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.............. 28
2.2. Giới thiệu dịch vụ Mạng giáo dục Việt Nam vnEdu ..................................... 31
2.2.1. Tổng quan thị trường .................................................................................. 31
2.2.2. Dịch vụ Mạng giáo dục Việt Nam vnEdu................................................... 40
2.2.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của dịch vụ Mạng giáo dục Việt Nam vnEdu ... 42
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của dịch vụ Mạng giáo dục
Việt Nam vnEdu ................................................................................................... 65
2.3. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của dịch vụ Mạng giáo dục Việt
Nam vnEdu .............................................................................................................. 67
2.3.1. Kết quả đạt được ......................................................................................... 67
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 69
2.4. Kết luận chương ............................................................................................... 70
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG TRONG CUNG CẤP
DỊCH VỤ MẠNG GIÁO DỤC VIỆT NAM VNEDU .......................................... 71
3.1. Định hướng chiến lược của Tổng công ty VNPT-Media trong thời gian tới .... 71
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ mạng giáo
dục Việt Nam vnEdu ............................................................................................... 72
3.2.1. Định hướng về mặt chiến lược, khách hàng mục tiêu, ngân sách .............. 72
3.2.2. Giải pháp đa dạng hóa gói cước ................................................................. 76
3.2.3. Giải pháp về công nghệ .............................................................................. 78
3.2.4. Giải pháp về bán hàng và chăm sóc khách hàng ........................................ 80
3.3. Một số đề xuất nhằm thực hiện thành công các giải pháp .......................... 88
3.4. Kết luận chương .............................................................................................. 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 90
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt
BCVT-
Post and Telecommunications-
Bưu chính Viễn thông- Công
CNTT
Information Technology
nghệ Thông tin
CNTT
Information Technology
Công nghệ thông tin
CSKH
Customer care
Chăm sóc khách hàng
GTGT
Value Added Tax
Giá trị gia tăng
Puppil
Học sinh
HS
OTT
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Giải pháp cung cấp nội dung
Over the top
trên nền tảng Internet
PHHS
Parents
Phụ huynh học sinh
TTKD
Business Center
Trung tâm kinh doanh
VASC
VASC Soft ware and Media company
vnEdu
Vietnam Education network
VNPT
VNPTMedia
VTCNTT
Công ty Phần mềm và
Truyền thông VASC
Mạng giáo dục Việt Nam
vnEdu
Vietnam Posts and
Tập đoàn Bưu chính Viễn
Telecommunications Group
thông Việt Nam
VNPT-Media Corporation
Tổng công ty Truyền thông
Telecommunications
technology
-
Information Viễn thông- Công nghệ thông
tin
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:
Ma trận SWOT ...................................................................................... 20
Bảng 2.1:
Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT-Media năm 2016 ................ 29
Bảng 2.2:
Giá sản phẩm dịch vụ SMAS năm 2017 ............................................... 38
Bảng 2.3:
Các đối tượng có thể sử dụng dịch vụ vnEdu........................................ 42
Bảng 2.4:
Các chức năng của dịch vụ vnEdu ........................................................ 43
Bảng 2.5:
Quy định việc tính phí cho từng dịch vụ trên vnEdu ............................ 44
Bảng 2.6:
Quy định tính phí tin nhắn điều hành .................................................... 45
Bảng 2.7:
Quy định giá gói cước năm của dịch vụ vnEdu .................................... 54
Bảng 2.8:
Quy định giá gói cước Học kỳ II ........................................................... 56
Bảng 2.9:
Quy định giá gói cước ưu đãi ................................................................ 58
Bảng 2.10: Giá gói cước dịch vụ Thời khóa biểu .................................................... 59
Bảng 2.11: Quy định tính phí tin nhắn điều hành cho khách hàng mới .................. 60
Bảng 2.12: Giá gói cước dịch vụ Thời khóa biểu cho khách hàng mới .................. 60
Bảng 2.13: Quy định giá cước cho từng nhóm tỉnh, thành phố ............................... 61
Bảng 2.14: Doanh thu dịch vụ vnEdu 9 tháng đầu năm 2017 ................................. 67
Bảng 2.15: Doanh thu nạp thẻ và tiêu dùng tài khoản chính các thuê bao phát
triển mới qua chương trình khuyến mại ................................................ 69
Bảng 3.1:
Các tính năng mới trong vnEdu 2.0....................................................... 75
Bảng 3.2:
Tỷ lệ chiết khấu tin nhắn điều hành ...................................................... 77
Bảng 3.3:
Các gói cước tháng cần bổ sung ............................................................ 77
Bảng 3.4:
Vai trò của các đơn vị trong việc xây dựng vnEdu 2.0 ......................... 87
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:
Mô hình kim cương theo lý thuyết của M.Porter .................................. 24
Hình 2.1:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Tổng công ty VNPT-Media ......................... 28
Hình 2.2:
Thống kê về số lượng học sinh, giáo viên, ngân sách năm học
2014-2015 và 2015-2016....................................................................... 36
Hình 2.3:
Giao diện tính năng quản lý điểm học sinh ........................................... 41
Hình 2.4:
Standee quảng cáo vnEdu tại sự kiện “Internet Day 2016” .................. 64
Hình 2.5:
Quảng cáo trên kênh Youtube ............................................................... 64
Hình 2.6:
Biểu đồ tăng- giảm doanh thu vnEdu 9 tháng đầu năm 2017 ............... 68
Hình 2.7:
Nhóm tác giả nghiên cứu dịch vụ vnEdu vinh dự nhận giải
Khuyến khích lĩnh vực Công nghệ thông tin của Giải thưởng
Nhân tài Đất Việt 2014 .......................................................................... 68
Hình 3.1:
Sự khác nhau giữa các phương pháp giáo dục ...................................... 73
Hình 3.2:
Mô hình hệ sinh thái giáo dục vnEdu 2.0 .............................................. 74
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với xu thế hội nhập nền kinh tế, Việt Nam cũng đang thực hiện
chính sách mở cửa thị trường, kể cả những lĩnh vực như viễn thông, di động, các
dịch vụ CNTT… Sự đổi mới về chủ trương chính sách của Nhà nước đã dẫn đến sự
cạnh tranh gay gắt hơn trên thị trường ở mọi lĩnh vực đặc biệt là những lĩnh vực liên
quan đến hạ tầng CNTT trong đào tạo giáo dục. Cạnh tranh chắc chắn sẽ mang lại
nhiều lợi ích cho khách hàng và các nhà khai thác, nhưng chuẩn bị thế nào là cạnh
tranh có hiệu quả đòi hỏi doanh nghiệp phải có những chiến lược kinh doanh hiệu
quả riêng của mình. Trong bối cảnh đó, Tổng công ty Truyền thông đã nghiên cứu
cung cấp dịch vụ Mạng giáo dục Việt nam vnEdu, với mục đích nâng cao hiệu quả
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác có cùng ngành nghề và giúp cho việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý giáo dục trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.
vnEdu là hệ thống các ứng dụng phục vụ tác nghiệp, điều hành và quản lý thông tin
giáo dục từ trường học đến các cấp quản lý (Sở/Phòng GD&ĐT); kết nối thông tin
gia đình, nhà trường và xã hội; góp phần nâng cao chất lượng quản lý, chất lượng
dạy và học. Theo đó, thông qua chiếc điện thoại di động, các thông tin về kết quả
học tập, thời khóa biểu, lịch thi, hoạt động ngoại khóa và mọi nhận xét của giáo
viên sẽ được gửi trực tiếp qua tin nhắn đến phụ huynh.
Tuy nhiên trên thị trường công nghệ hiện nay, những dịch vụ hay giải pháp
về kết nối giáo dục không còn là hiếm. Nhận thấy thấy tầm quan trọng của việc
nâng cao tính cạnh tranh của Tổng Công ty truyền thông, có tính đến việc phát triển
dịch vụ mạng giáo dục Việt Nam vnEdu, tôi xin lựa chọn đề tài luận văn cao học:
“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty Truyền thông trong cung cấp dịch
vụ Mạng giáo dục Việt Nam vnEdu”, với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về năng lực
cạnh tranh đối với một dịch vụ cụ thể, từ đó có những đề xuất giải pháp về lĩnh vực
này đối với dịch vụ vnEdu của Tổng công ty Truyền thông.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Dưới góc độ lý thuyết, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp luôn là mối
quan tâm hàng đầu không chỉ của doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm rất lớn của
các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Có nhiều nghiên cứu về năng lực cạnh
2
tranh của doanh nghiệp đã được thực hiện, tuy nhiên khái niệm về năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp vẫn chưa có sự thống nhất giữa các nhà nghiên cứu. Bên
cạnh đó các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp cũng
được tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau, đặc biệt có ít nghiên cứu về năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin trên cơ sở lý
thuyết và năng lực của doanh nghiệp.
Dưới góc độ thực tiễn, ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, các
doanh nghiệp Viễn thông- Công nghệ thông tin có vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nước. Góp phần cải tiến xã hội
theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa, tạo nên nguồn thu nhập ổn định cho một
bộ phận dân cư, khai thác các nguồn lực và tiềm năng tại chỗ của địa phương. Mặt
khác, doanh nghiệp Viễn thông- công nghệ thông tin giữ vai trò hỗ trợ, bổ sung cho
các doanh nghiệp lớn tạo thành mối liên kết cùng hợp tác, cùng cạnh tranh và cùng
nhau phát triển.
Vấn đề cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh của nền kinh tế nước ta, của các
doanh nghiệp, của sản phẩm... đã được các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu, các
nhà hoạch định chính sách, quản lý rất quan tâm nghiên cứu. Liên quan đến vấn đề
này ở nước ta đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học trước và sau khi hội nhập
quốc tế, luận án tiến sĩ kinh tế đề cập và giải quyết. Có thể nêu ra một số công trình
tiêu biểu sau:
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương- NXB GTVT (2003), “Nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia”. Công trình đã chỉ ra, năng lực cạnh tranh của
Việt nam những năm qua chủ yếu dựa trên những lợi thế tự nhiên được thừa hưởng,
đặc biệt là vị trí địa lý tự nhiên và đặc điểm dân cư. Đã đến lúc Việt nam phải tạo
dựng được các lợi thế cạnh tranh mới, đặc trưng. Trên cơ sở đó đề xuất Việt Nam
cần tiếp tục đẩy mạnh thể chế, cần phát triển các cụm ngành, lấy cụm ngành làm
trung tâm của vấn đề cải cách.
TS. Nguyễn Vĩnh Thanh- NXB Lao động- xã hội (2005), “Nâng cao sức
cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc
tế”. Công trình hệ thống và làm rõ một số lý luận về sức cạnh tranh của doanh
nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường; Bàn luận về thực trạng sức cạnh
tranh của các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong thời gian qua. Căn cứ vào
thực trạng sức cạnh tranh, cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp thương mại
3
khi hội nhập kinh tế quốc tế, đề xuất quan điểm, phương hướng và một số giải pháp
nhằm nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thương mại trong thời gian tới.
Đối với lĩnh vực VT-CNTT, học viên đã tìm hiểu một số luận văn có liên
quan đến vấn đề cạnh tranh như:
- Vũ Ngọc Anh (2011), “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
dịch vụ 3G tại công ty Vinaphone”, người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Xuân
Vinh, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
- Võ Mạnh Cường (2012), “Năng cao năng lực cạnh tranh cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số VNPT-CA của Công ty Điện toán và Truyền dữ liệu
(VDC)”, người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Xuân Vinh, Công ty VASC.
- Đỗ Thị Thu Thủy (2012), “Năng lực cạnh tranh của Công ty Điện toán và
Truyền dữ liệu (VDC) trong cung cấp dịch vụ Internet băng rộng”, người hướng
dẫn khoa học TS. Nguyễn Thanh Tùng, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Nguyễn Thị Thùy Trang (2011), “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh cho dịch vụ MyTV của VASC”, người hướng dẫn khoa học PGS.TS. Vũ Trọng
Tích, Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội.
Các đề tài trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản, đánh giá thực trạng và đề
xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho một số dịch vụ. Tuy nhiên, trong
phạm vi nghiên cứu về lợi thế năng lực cạnh tranh của dịch vụ mang tính giáo dục
như vnEdu tính đến thời điểm hiện tại thì chưa có đề tài nghiên cứu chuyên sâu về
vấn đề này. Vì vậy, để góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh cho dịch vụ trên thì
việc nghiên cứu đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Tổng công ty truyền
thông trong cung cấp dịch vụ mạng giáo dục Việt Nam vnEdu” là hết sức cần
thiết có ý nghĩa cả về lý luận, thực tiễn và không trùng lặp với các công trình đã
nghiên cứu cùng chủ đề trên. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần tăng năng
lực cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh đối với dịch vụ mạng giáo dục Việt Nam
vnEdu của Tổng công ty Truyền thông.
3. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu sẽ hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện một số
vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh cho dịch vụ vnEdu của Tổng công ty Truyền thông.
Về mặt thực tiễn: Phân tích thực năng lực cạnh tranh cho dịch vụ vnEdu
của Tổng công ty Truyền thông, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ này trong thời gian tới.
4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Năng lực cạnh tranh của Tổng công ty có tính đến cạnh tranh
dịch vụ Mạng giáo dục vnEdu.
Phạm vi: Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề nâng cao năng lực cạnh
tranh cho dịch vụ mạng giáo dục Việt Nam vnEdu tại thị trường Việt Nam dựa vào
các thông tin, số liệu báo cáo và thống kê của Tổng công ty Truyền thông giai đoạn
từ 2013 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu, tìm hiểu dựa trên một số phương pháp sau:
Về mặt lý thuyết: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để
làm rõ bản chất về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung,
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ CNTT nói riêng.
Về mặt thực tiễn: sử dụng một số phương pháp như:
- Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các số liệu thống kê được
thu thập qua các giáo trình, tạp chí, tài liệu tham khảo, các tài liệu thống kê, báo
cáo… đã được công bố trong lĩnh vực công nghệ thông tin, giáo dục trực tuyến.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Thông qua các s ệc xây dựng kho ứng dụng thông qua thực hiện các việc sau:
-
Phát triển Open API.
-
Kết nối với Smart City.
-
Khuyến khích các VNPT Tỉnh/Thành phố tham gia phát triển vnEdu.
-
Các trường học tham gia viết ứng dụng cho vnEdu.
Đối với những TTKD tỉnh/thành phố còn yếu về nguồn lực kinh doanh cần
xây dựng kế hoạch phát triển các đại lý tại địa phương nhằm tăng thuê bao.
Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm
Nghiên cứu thị trường là việc cần thiết đầu tiên đối với doanh nghiệp khi bắt
đầu kinh doanh cũng như đang kinh doanh nếu doanh nghiệp muốn thúc đẩy hoạt
động kinh doanh của mình. Nó là công cụ giúp cho doanh nghiệp hiểu khách hàng
và có thể chinh phục khách hàng thông qua việc thu thập và xử lý thông tin đáng tin
cậy về thị trường, nguồn hàng, thị trường bán hàng của doanh nghiệp.
- Thành lập đội ngũ chuyên trách mảng nghiên cứu thị trường cho từng nhóm
dịch vụ của Tổng công ty. Các nhân sự này cần được đào tạo bài bản, chuyên
nghiệp về kỹ năng tổng hợp, nghiên cứu, phân tích dữ liệu thông tin thị trường, nắm
bắt các xu thế chung của thị trường, từ đó có những đề xuất lựa chọn thị trường mục
tiêu, cũng như kế hoạch mở rộng thị trường cho dịch vụ.
- Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh bao gồm cả đối thủ trực tiếp và gián tiếp.
Nghiên cứu chiến lược phát triển nội dung, chính sách giá cước của các nhà cung
cấp khác.
82
Là một đơn vị chủ lực của Tập đoàn về công nghệ, công tác nghiên cứu phát
triển được xem như là lĩnh vực mũi nhọn được ưu tiên của Tổng công ty nhằm tạo
ra những sản phẩm công nghệ có tính cạnh tranh cao về mặt thị trường nhưng cũng
có hàm lượng công nghệ cao để từ đó tạo nên những khác biệt về sản phẩm dịch vụ
của Tổng công ty trên thị trường tập trung vào các lĩnh vực như:
- BigData: nghiên cứu các công nghệ về máy học, học sâu, học tăng cường,
…để khai thác có hiệu quả toàn bộ dữ liệu của một nhà khai thác mạng lớn như
VNPT, kết hợp với dữ liệu mạng xã hội, WEB công khai trên Internet để phục vụ
cho các lĩnh vực ngành khác như AdTech, FinTech, Giao thông, Vận tải, bảo hiểm,
chính phủ,…
- Video: nghiên cứu các công nghệ nén tối ưu nhất hiện nay để phát triển
những giải pháp nén tốt nhất cho chuỗi các sản phẩm liên quan đến công nghệ
Video của Tổng công ty như MyTV, Ceeme, MyTV OTT,.. tạo nên lợi thế cạnh
tranh trên thị trường.
- Công nghệ xử lý ảnh & nhận dạng ảnh: Tạo lợi thế cạnh trạnh cho các sản
phẩm MultiMedia của Tổng công ty.
- Công nghệ CDN: phát triển công nghệ CDN có tính mở để dễ dàng cung
cấp cho các đối tác phân phối nội dung trên thì trường Việt nam để đáp ứng tầm
nhìn trở thành Media Hub tại thị trường Việt Nam cho các đối tác nước ngoài. Tối
ưu độ trễ cho các ứng dụng tương tác Video thời gian thực tạo lợi thế cạnh tranh
cho hệ thống CDN của VNPT-Media.
Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng là tất cả những hoạt động mà chúng ta có thể và cần
thiết phải làm để đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách hàng. Trong bối cảnh môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt thì CSKH đóng vai trò quan trọng trong việc
tăng doanh thu của VNPT-Media. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 bùng nổ đồng
nghĩa với nhiều dịch vụ tiện ích ra đời. Khách hàng có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ
của các nhà cung cấp bất kỳ mà không cần phải quan tâm nhiều đến chất lượng. Do
đó để lôi kéo được khách hàng thì công tác chăm sóc khách hàng được các nhà cung
cấp sử dụng như một vũ khí cạnh tranh của mình trong điều kiện hiện nay.
Các sản phẩm dịch vụ do Tổng công ty cung cấp rất đa dạng và đang bị cạnh
tranh bởi các doanh nghiệp cung cấp khác trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác chăm
sóc khách hàng giúp đơn vị:
83
- Có được nhiều khách hàng trung thành: khi chất lượng dịch vụ và chất
lượng phục vụ luôn đáp ứng được mong đợi của khách hàng sẽ làm họ hài lòng và
khi sự đáp ứng vượt quá mong đợi của khách hàng thì họ cảm thấy vui sướng. Do
đó họ sẽ dần dần sẽ trở thành khách hàng trung thành của đơn vị.
- Giảm được chi phí: thực tế cho thấy chi phí để tìm một khách hàng mới tốn
gấp 5-6 lần chi phí để giữ một khách hàng cũ. Ngoài ra khách hàng quen sẽ dễ chấp
nhận sử dụng các dịch vụ mới hơn mà lại không mất chi phí quảng cáo.
- Tăng thêm khách hàng mới: trung bình một khách hàng hài lòng sẽ nói với
5 người khác. Truyền miệng là một kênh quảng cáo trực tiếp rất hiệu quả mà lại
không tốn chi phí. Đặc biệt với các dịch vụ mang tính vô hình như các dịch vụ viễn
thông mà đơn vị cung cấp thì truyền miệng có tác dụng rất mạnh. Các khách hàng
được hài lòng sẽ giới thiệu các khách hàng khác cho đơn vị, doanh thu sẽ tăng.
Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng là một trong những giải pháp quan
trọng nhằm tăng doanh thu kinh doanh cho đơn vị.
Chăm sóc khách hàng của VNPT-Media nên tập trung vào:
a) Hoàn thiện đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng
Đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng thường là các nhân viên tuyến đầu,
ở các tập đoàn, các công ty lớn thường có bộ phận chăm sóc khách hàng riêng. Đội
ngũ chăm sóc khách hàng chính là nhân viên của Trung tâm chăm sóc khách hàng,
thực hiện công tác chăm sóc khách hàng chung cho toàn địa bàn. Ngoài ra, còn có
những nhân viên trong tổ tiếp thị bán hàng và những người trực tiếp tiếp xúc với
khách hàng tại quầy giao dịch, các quầy bán hàng lưu động... Để hoàn thiện đội ngũ
nhân viên, đơn vị cần thực hiện các biện pháp sau:
- Tuyên truyền, phổ biến để các nhân viên hiểu được những lợi ích mà công
tác chăm sóc khách hàng mang lại. Chỉ khi nhân viên thực sự hiểu thì thái độ phục
vụ của họ khi tiếp xúc với khách hàng mới có sự thay đổi, công tác CSKH mới trở
thành “vũ khí cạnh tranh” của đơn vị và phát huy được những vai trò của mình.
- Đào tạo và bồi dưỡng kỹ năng cho nhân viên bán hàng và nhân viên CSKH
để khi tiếp xúc với khách hàng, họ sẽ thực hiện tốt bốn vai trò của mình:
+ Là một người bán hàng: nhân viên cần có kỹ năng giới thiệu các dịch vụ
đáp ứng nhu cầu của khách hàng khi thấy họ không hài lòng với dịch vụ hiện tại.
Muốn vậy, nhân viên bán hàng phải hiểu rõ về các dịch vụ mà đơn vị cung cấp để
giới thiệu phù hợp, giải quyết được vấn đề của khách hàng.
84
+ Là một người sản xuất, nhân viên cần nắm rõ được thể lệ quy trình dịch vụ
để hướng dẫn khách hàng trong kê khai các giấy tờ đăng ký sử dụng dịch vụ nhằm
giảm thời gian phục vụ đối với một khách hàng, nhờ đó thời gian chờ phục vụ của
khách hàng giảm xuống, tạo sự hài lòng từ phía khách hàng.
+ Là một người chăm sóc, nhân viên cần có kỹ năng tư vấn, thuyết phục,
hiểu tâm lý khách hàng, giúp khách hàng hiểu rõ lợi ích và công dụng của từng dịch
vụ, khuyên họ sử dụng các dịch vụ mới, tiện lợi đáp ứng nhu cầu của họ…
+ Là một người xúc tiến, nhân viên cần có kỹ năng giao tiếp tốt để trở thành
người tuyên truyền tích cực cho đơn vị, thu hút khách hàng đến với đơn vị nhiều hơn.
- Nâng cao thái độ phục vụ của nhân viên tại quầy giao dịch: Khi tiếp xúc
với khách hàng cần phải có tinh thần, thái độ lịch sự, tận tình, đúng mực, vui vẻ hợp
tác, sắn sàng hướng dẫn, trả lời những thắc mắc của khách hàng, tuyệt đối không
được cáu gắt, tranh cãi hay tỏ thái độ khó chịu với khách hàng, hạn chế nói chuyện
riêng và không được ăn uống tại bàn làm việc.
- Tạo ấn tượng tốt khi phục vụ khách hàng thông qua: Diện mạo là ấn tượng
ban đầu tích cực mà khách hàng nhận được khi đến các điểm giao dịch là sự ăn mặc
đồng phục gọn gàng, có thẩm mỹ của nhân viên tại quầy giao dịch. Khách hàng sẽ
cảm nhận được sự nề nếp, lịch sự cũng như thái độ tích cực đối với công việc, với
khách hàng của giao dịch viên.
- Có cơ chế khuyến khích về vật chất, tinh thần để động viên nhân viên làm
tốt công tác CSKH. Đối với những nhân viên thực hiện tốt, có thư đóng góp ý kiến
của khách hàng về thái độ phục vụ thì cần có sự biểu dương, khen thưởng kịp thời từ
phía các nhà quản lý, tạo tâm lý tích cực cho đội ngũ nhân viên CSKH của đơn vị.
Tạo cơ chế hoa hồng cho cá nhân môi giới hay tổ chức có công trong việc giới thiệu
khách hàng. Đây là một trong những động lực mạnh mẽ thúc đẩy công tác CSKH.
b) Tiếp tục nâng cao nhận thức của mọi thành viên trong Tổng công ty về vai
trò của CSKH
Để nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBCNV lại đòi hỏi sự tích cực và đúng đắn
trong chỉ đạo của Ban Tổng Giám đốc VNPT-Media cũng như các thành viên khác
thuộc VNPT hiện nay, điểm mấu chốt tạo nên sự biến đổi mạnh mẽ, toàn diện của công
tác CSKH chính là sự kiên quyết của đội ngũ lãnh đạo. Nếu cả ban lãnh đạo đơn vị đều
nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của công tác CSKH và kiên quyết tiến hành đổi mới
công tác này thì không bao lâu đơn vị sẽ đạt được những mục tiêu mong muốn.
85
Biện pháp điển hình nhất mà VNPT- Media có thể áp dụng để nâng cao nhận
thức cho đội ngũ CBCNV là không ngừng tuyên truyền, giáo dục về vai trò của
khách hàng và CSKH.
3.2.5. Các hoạt động truyền thông và khuyến mại
Sản xuất tư liệu truyền thông
Đẩy nhanh tiến trình đăng ký bản quyền nhãn hiệu sản phẩm dịch vụ (logo, slogan)
Xây dựng bộ Tài liệu truyền thông (Media kit) cho dịch vụ với hình ảnh, màu
sắc tươi sáng, bắt mắt phù hợp với đặc điểm dịch vụ, đối với từng thời điểm hoặc sự
kiện chỉ cần thay đổi một số thông tin (thời gian, địa điểm…) gồm: mẫu thông cáo
báo chí, thư ngỏ, tờ rơi, standee, banner, cover tài liệu dùng trong hội thảo, quà
tặng… Có thể nói bộ Media kit có vai trò như một bộ Hồ sơ cá nhân dịch vụ để giới
thiệu về thương hiệu, về thông điệp doanh nghiệp muốn truyền tải, dịch vụ cung
cấp, mẫu sản phẩm, đánh giá chất lượng cũng như các đối tác kinh doanh.
Truyền thông số
Trong thời đại của cách mạng công nghiệp 4.0, chúng ta không còn xa lạ với
các thuật ngữ như Big Data (dữ liệu lớn) là công nghệ thu thập thông tin quy mô lớn
từ các website, mạng xã hội. Hoạt động truyền thông cho các dịch vụ của VNPTMedia nói chung và vnEdu nói riêng cần nhanh chóng vận dụng công cụ này nhằm
phục vụ công việc dự đoán xu hướng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch
vụ hiện có, tạo ra sản phẩm mới hoặc tìm hiểu về hành vi khách hàng, từ đó đưa ra
những chiến dịch truyền thông trên các nền tảng phù hợp như: social media, hội
thảo… nhằm tiếp cận khách hàng đa chiều và thân thiện hơn.
Fanpage trên Facebook: hiện trang fanpage vnEdu chưa Net chưa thực sự thu
hút khách hàng nên lượng thành viên yêu thích và theo dõi thường xuyên còn chưa
cao. Để có một cộng đồng đông đảo trên Fanpage, quản trị viên vnEdu cần chú ý
nội dung đăng tải cần ngắn gọn, lồng ghép các bài viết liên quan đến dịch vụ, những
câu hỏi mang tính tư duy và giải trí sẽ kích thích lượng thành viên hơn là những
đoạn chữ viết thông thường. Tạo một số minigame trên Fanpage cho từng khối học
sinh (tiểu học, THCS, PTTH) ví dụ như các bài toán đố mẹo, biến hóa câu trong
ngữ pháp Việt Nam, sáng tạo tranh từ một con số…
86
Đăng bài PR, quảng cáo banner, rich media trên các báo điện tử lớn: hình thức
quảng cáo này nhằm đẩy mạnh kênh truyền thông đại chúng, đưa thông tin tới
lượng lớn tới cộng đồng mạng nói chung. Việc xuất hiện trên các trang báo mạng
cũng giúp xây dựng hình ảnh và tạo sự tin tưởng ban đầu về dịch vụ.
Bên cạnh đó, YouTube là một trang web chia sẻ video lớn nhất hành tinh với
hơn 1 tỷ người dùng. vnEdu cần tận dụng mạng xã hội này hơn nữa để tăng lượng
khách hàng truy cập và chia sẻ video về dịch vụ, nhằm tăng lượng khách hàng biết
đến dịch vụ.
Truyền thông trực tiếp
Hoạt động này có thể thông qua kênh phân phối: điểm giao dịch 63 VNPT
tỉnh/ thành phố, showroom, trường học... thông qua các mẫu thiết kế, phát clip giới
thiệu sản phẩm và qua thái độ phục vụ của nhân viên bán hàng. Bên cạnh đó, tiếp
thị qua email, điện thoại, fanpage là công cụ bổ trợ tốt trong Marketing trực tiếp.
Tham gia giới thiệu dịch vụ tại các Hội thảo trong ngành Giáo dục, Hội thảo
của Bộ Thông tin & Truyền thông, Hiệp Hội Internet… cũng là một cách đưa dịch
vụ tiếp cận tới nhiều đối tượng khách hàng hơn.
Giới thiệu trực tiếp tới PHHS qua các buổi họp của nhà trường bằng các hình
thức tế nhị, thân thiện như: sổ tay dịch vụ, tặng khóa trải nghiệm chùm dịch vụ giáo
dục của VNPT-Media, vnEdu- cùng con trong 60 ngày (dịp nghỉ hè)…
Khuyến mại
Tiếp tục thực hiện chương trình khuyến khích thuê bao VinaPhone sử dụng dịch
vụ sổ liên lạc điện tử vnEdu triển khai trên toàn quốc, với nội dung đề xuất:
Các đối tượng thuê bao trên được hưởng chính sách tặng tiền vào TK
DK2 (sử dụng gọi nội mạng) 30.000đ/tháng, kể từ tháng 10/2017, không
áp dụng điều kiện nạp thẻ tối thiểu 10.000đ tháng trước.
Mỗi thuê bao được tặng ưu đãi tặng tiền định kỳ, chu kỳ 6 tháng 1 lần
trong giai đoạn triển khai
Ngoài việc khuyến khích phát triển thuê bao mới, VNPT-Media cần xây dựng
thêm các chương trình khuyến mại cho các tài khoản vnEdu hoạt động lâu năm
và/hoặc sử dụng nhiều (đăng ký cho 2 con trở lên). Các chính sách khuyến mại dành
cho khách hàng thanh toán qua cổng thanh toán VNPT Pay, khuyến mại nạp thẻ. Xây
dựng được chính sách khuyến mại hợp lý không chỉ phát triển thêm nhiều khách hàng
mới mà còn giữ lượng khách hàng cũ ổn định nhằm tăng uy tín cho dịch vụ.
87
3.2.6. Giải pháp về nguồn nhân lực
Để nâng cấp vnEdu lên thành Hệ sinh thái giáo dục vnEdu 2.0, cần có một lộ
trình và phân công vai trò nguồn nhân lực rõ ràng, đảm bảo các bộ phận hoạt động
nhịp nhàng theo kế hoạch. Lộ trình nâng cấp được chia thành 3 giai đoạn:
- Giai đoạn I (năm 2016- 2017): Tập trung vào thay đổi diện mạo các trang
web thuộc vnEdu.vn và xây dựng các ứng dụng dành riêng cho các đối tượng giáo
viên, học sinh, phụ huynh và nhà quản lý.
- Giai đoạn II (năm 2017-2018): Giai đoạn này tập trung nguồn lực cho
nghiên cứu triển khai chức năng đàm thoại, xây dựng ứng dụng nền tảng phục vụ
đào tạo trực tuyến.
- Giai đoạn III (năm 2018-2020): Giai đoạn này chuyển sang nghiên cứu
triển khai nền tảng lớp học ảo, mobile learning để hoàn thiện nền tảng phục vụ giáo
dục trực tuyến. Đây sẽ là thời điểm chín mùi để triển khai mạnh mẽ các dịch vụ đào
tạo trực tuyến.
Bảng 3.4: Vai trò của các đơn vị trong việc xây dựng vnEdu 2.0
STT
Đơn vị
1
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2
Tập đoàn VNPT
3
VNPT VinaPhone
4
Vai trò
Ban hành chính sách về giáo dục
Ban hành qui định, định hướng chung
các sản phẩm của VNPT
Phụ trách kênh phân phối trên toàn quốc
Ban Phát triển Thị trường, VNPT- Quản lý sản phẩm, định hướng, kế
Media
hoạch phát triển
5
Công ty VAS, VNPT-Media
Vận hành, triển khai và hỗ trợ khai thác
6
Công ty Phần mềm, VNPT-Media
7
Doanh nghiệp CNTT
Cung cấp sản phẩm, dịch vụ tích hợp
8
Doanh nghiệp Sản xuất Nội dung
Cung cấp nội dung có bản quyền
9
Nhà xuất bản
Cung cấp nội dung có bản quyền
10
Cơ sở giáo dục, đào tạo
Thụ hưởng các sản phẩm của vnEdu
11
Ngân hàng, cổng trung gian thanh
toán
Lập trình, bảo hành các sản phẩm phần
mềm thuộc hệ sinh thái vnEdu
Cung cấp dịch vụ thanh toán
88
Căn cứ trên thực tế sẽ có kế hoạch bổ sung nhân sự cho từng bộ phận. Các
nhân sự thuộc Tổng công ty nói chung và chuyên trách xây dựng vnEdu 2.0 luôn
được đào tạo tập huấn nâng cao chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp đảm bảo mỗi
nhân viên không chỉ làm tốt chức năng của mình mà sẽ còn làm 1 người bán hàng, 1
kênh truyền thông hiệu quả nhất của Tổng công ty.
3.3. Một số đề xuất nhằm thực hiện thành công các giải pháp
Nhằm năng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ vnEdu, ngoài các giải pháp
nêu trên, sự hẫu thuẫn cao từ Tập đoàn là hết sức cần thiết do đó tác giả có một số
kiến nghị với Tập doàn VNPT nhằm thực hiện thành công các giải pháp đã đưa ra
như sau:
- Tập đoàn phải quyết liệt tạo dựng mối quan hệ tốt với ngành giáo dục, với
các trường học. Làm tốt một số trường để lấy số liệu thuyết phục Sở GDĐT cũng
như các trường khác trên địa bàn. Cần sớm có thoả thuận hợp tác với Bộ Giáo dục
Đào tạo như VNPT đã làm với Bộ Y tế.
- Tập đoàn VNPT cần có chính sách và lộ trình đầu tư, nâng cấp và phát
triển ổn định cơ sở hạ tầng để VNPT-Media có thể cung cấp dịch vụ với chất lượng
tốt nhất cho khách hàng.
- Cấp nguồn kinh phí cho hoạt động nghiên cứu thị trường và thực hiện các
chương trình khuyến mại quảng cáo hàng năm cho dịch vụ. Đầu tư và phát triển hệ
thống chăm sóc và quản lý thông tin khách hàng đồng bộ.
- Chỉ đạo các TTKD tỉnh/thành phố tích cực triển khai các hoạt động phát triển
thuê bao, chương trình chăm sóc khách hàng tại địa bàn với nhiều hình thức mới.
3.4. Kết luận chương
Từ việc đánh giá và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch
vụ vnEdu, tác giả muốn đóng góp một số thông tin, ý kiến hữu ích nhằm hoàn thiện,
nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường kinh doanh, gia tăng khách
hàng sử dụng dịch vụ này.
89
KẾT LUẬN
Hội nhập và cạnh tranh toàn cầu là xu thế tất yếu của lịch sử nhân loại. Thị
trường Internet băng rộng của Việt Nam đang diễn ra hết sức nóng bỏng cùng với
đó là hàng loại các dịch vụ, ứng dụng có sử dụng kết nối Internet ra đời. Đó là cuộc
cạnh tranh quyết liệt giữa các nhà cung cấp dịch vụ, trước sức ép giảm giá và nâng
cao chất lượng dịch vụ, khách hàng ngày càng khó tính, nhu cầu ngày càng cao và
cũng có nhiều lựa chọn hơn. Do đó, năng lực cạnh tranh có vai trò quyết định đến
sự sống còn của doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp dịch vụ.
Đề tài được nghiên cứu với mong muốn của tác giả là vận dụng những lý
luận khoa học để đưa ra đề xuất giải pháp mang tính chất thực tiễn, hiệu quả, có thể
vận dụng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng,
tính cạnh tranh cho dịch vụ vnEdu từ đó góp phần tăng trưởng doanh thu, thuê bao.
Với mục tiêu đặt ra, luận văn đã giải quyết được một số vấn đề cơ bản sau:
- Khái quát cơ sở lý luận chung về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh.
- Vận dụng cơ sở lý luận để đánh giá đúng thực trạng năng lực cạnh tranh
của dịch vụ vnEdu. Từ kết quả đánh giá thực trạng, luận văn đã chỉ ra khó khăn, tồn
tại và các mặt đã đạt được của Tổng công ty Truyền thông trong việc cung cấp dịch
vụ vnEdu.
- Căn cứ vào cơ sở lý luận và thực trạng năng lưc, luận văn đã nghiên cứu,
đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPTMedia trong việc cung cấp dịch vụ vnEdu.
Đề xuất nghiên cứu tiếp theo:
Giải pháp nâng cao hoạt động marketing cho nhóm dịch vụ Giáo dục của VNPT
có ứng dụng Big Data nhằm tăng khả năng cạnh tranh và phát triển kinh doanh.
90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông (2011), QCVN
36: 2011/BTTTT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động trên mặt đất, Bộ Thông tin và truyền
thông, Hà Nội.
[2]
GS.TS. Bùi Xuân Phong (2006), Quản trị kinh doanh viễn thông theo hướng
hội nhập kinh tế, Nhà xuất bản Bưu điện, Hà Nội.
[3]
Từ điển Bách Khoa (1995), NXB Từ điển Bách Khoa, Hà Nội
[4]
Tổng công ty Truyền thông, các báo cáo sản xuất kinh doanh hàng năm 20152017; Báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ vnEdu hàng năm 2013-2017.
[5]
Bộ Thông tin và Truyền thông, Sách trắng 2017.
[6]
K. Marx (1978), Mác-Ăng Ghen toàn tập, NXB Sự thật.
[7]
Philip Kotler (2008), Quản trị Marketing, NXB Thống kê.
[8]
P. Samuelson (2000), Kinh tế học, NXB Giáo dục.
[9]
[10]
[11]
[12]
/>
[13]
/>
[14]
[15]
/>
PHỤ LỤC: BÁO GIÁ PHẦM MỀM MISA
Sản phẩm/Dịch vụ
Thành tiền
(VNĐ)
Đơn vị
tính
Mô tả chi tiết
1. Phí khởi tạo và sử dụng phần mềm năm đầu tiên dành cho trường
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý Học
sinh dành cho Trường
(Mầm non, Tiểu học,
THCS, THPT)
12.000.000
Gói/
đơn vị
- Thực hiện các nghiệp vụ quản lý học
sinh theo từng khối trường:
+ Đối với trường Tiểu học, THCS,
THPT: Tuyển sinh, Quản lý hồ sơ,
Quản lý học tập – rèn luyện, Xét tốt
nghiệp, Quản lý biến động (chuyển
trường/lớp, nghỉ học, bỏ học), Quản
lý học nghề/ môn học tự chọn, Quản
lý y tế và bảo hiểm, Thông báo kết
quả học tập cho phụ huynh.
+ Đối với trường Mầm non: Quản lý
nhóm lớp, Quản lý khẩu phần dinh
dưỡng, Quản lý y tế, Xét hoàn thành
chương trình giáo dục mầm non,...
- Thực hiện nghiệp vụ ghi tăng/ giảm
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý
Thiết bị dành cho
Trường
(Mầm non,
Tiểu
học,
THCS,
THPT)
8.000.000
Gói/
đơn vị
thiết bị, theo dõi mất/ hỏng/ thanh lý,
kiểm kê thiết bị, theo dõi sửa chữa
thiết bị, theo dõi tình hình mượn, trả
thiết bị và lịch sử sử dụng phòng học
chức năng.
- Theo dõi danh sách thiết bị theo
từng loại, môn học, tình trạng thiết bị.
- Lập kế hoạch thu học phí, theo dõi
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý Học
phí dành cho Trường
(Mầm non, Tiểu học,
THCS, THPT)
8.000.000
Gói/
đơn vị
các khoản thu phí theo từng đợt, theo
dõi miễn giảm học phí, các khoản trừ
phí, thu phí theo lớp/ theo từng học
sinh...
- Giáo viên thực hiện thu phí hộ cho
kế toán theo từng học sinh hoặc cả lớp
và chuyển lại danh sách cho kế toán.
- Thông báo tình hình thu phí cho phụ
huynh học sinh.
Sản phẩm/Dịch vụ
Thành tiền
(VNĐ)
Đơn vị
tính
Mô tả chi tiết
- Giúp thủ thư thực hiện các nghiệp
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý Thư
viện dành cho Trường
(Tiểu học, THCS,
THPT)
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý
Giáo viên dành cho
Trường (Mầm non,
Tiểu học, THCS,
THPT)
8.000.000
Gói/
đơn vị
12.000.000
Gói/
đơn vị
vụ quản lý thư viên: Quản lý tài liệu,
biên mục, sách-tạp chí, quản lý lưu
thông, quản lý bạn đọc.
- Ứng dụng mã vạch trong quản lý thẻ
thư viện, quản lý mượn, trả và kiểm
kê sách.
- Cung cấp đầy đủ Sổ sách, báo cáo
theo chuẩn Thư viện.
Giúp quản lý hồ sơ giáo viên, cán bộ
Quản lý hợp đồng lao động
Đánh giá xếp loại giáo viên, cán bộ
Đầy đủ các mẫu báo cáo về quản lý
cán bộ, giáo viên theo đúng chuẩn
PMIS của ngành GĐ&ĐT
-
2. Phí khởi tạo và sử dụng phần mềm năm đầu tiên dành cho PGD/SGD
- Tự động tổng hợp báo cáo giáo dục
toàn ngành, xuất khẩu báo cáo EMIS
nộp cho cấp trên.
- Tiếp nhận kế hoạch tuyển sinh và
danh sách xét tốt nghiệp của các
trường.
- Theo dõi tình hình học tập và giảng
Phần mềm quản lý
dạy tại các trường.
trường học QLTH.VN:
Gói/
- Thống kê nhanh được tổng số học
Nghiệp vụ quản lý Học 15.000.000
đơn vị sinh, tổng số giáo viên theo địa bàn và
sinh
dành
cho
theo cấp học.
SGD/PGD.
- Theo dõi danh sách học sinh được
miễn giảm học phí, tổng hợp kinh phí
đã quyết toán hỗ trợ chi phí học tập và
cấp bù học phí.
- Quản lý tài liệu, văn bản đi đến, kho
phim, kho ảnh, trang thông tin nội bộ
và website.
- Theo dõi tình hình quản lý và sử
Phần mềm quản lý
dụng trang thiết bị dạy học tại các
trường học QLTH.VN:
trường.
Gói/
- Tra cứu trực tuyến trang thiết bị dạy
Nghiệp vụ quản lý 15.000.000
đơn vị
thiết bị dành cho
tại các trường.
- Tổng hợp đề nghị mua sắm và báo
SGD/PGD
cáo thiết bị toàn ngành.
Sản phẩm/Dịch vụ
Phần mềm quản lý
trường học QLTH.VN:
Nghiệp vụ quản lý
Giáo viên dành cho
SGD/PGD.
Thành tiền
(VNĐ)
Đơn vị
tính
15.000.000
Gói/
đơn vị
Mô tả chi tiết
- Tra cứu trực tuyến hồ sơ giáo viên,
cán bộ
- Tổng hợp báo cáo chuyên môn của
ngành GĐ&ĐT theo chuẩn PMIS
3. Phí thuê bao sử dụng phần mềm từ năm thứ 2
Phí thuê bao sử dụng
phần mềm QLTH.VN
từ năm thứ 2 cho
Trường (chỉ triển khai
01 nghiệp vụ)
2.000.000
Phí thuê bao sử dụng
phần mềm QLTH.VN
từ năm thứ 2 cho
Trường (Áp dụng cho
mỗi nghiệp vụ từ thứ
02 trở đi )
1.000.000
Phí thuê bao sử dụng
phần mềm QLTH.VN
từ năm thứ 2 cho
PGD/SGD (nếu chỉ
triển khai 01 nghiệp
vụ)
Phí thuê bao sử dụng
phần mềm QLTH.VN
từ năm thứ 2 cho
PGD/SGD (triển khai
02 nghiệp vụ)
Phí thuê bao sử dụng phần mềm
QLTH.VN từ năm thứ hai trở đi nếu
chỉ triển khai một nghiệp vụ (Quản lý
Đơn vị/ Thiết bị hoặc Quản lý Học sinh hoặc
năm
Quản lý Học phí hoặc Quản lý Thư
viện hoặc Quản lý Giáo viên) Chi phí
bảo trì phần mềm và đặt dữ liệu trên
trung tâm dữ liệu.
Phí thuê bao sử dụng phần mềm
QLTH.VN từ năm thứ hai trở đi khi
triển khai từ nghiệp vụ thứ 2 trở lên
Nghiệp
(Quản lý Thiết bị, Quản lý Học sinh,
vụ/Đơn
Quản lý Học phí, Quản lý Thư viện,
vị/ năm
Quản lý Giáo viên)
Chi phí bảo trì phần mềm và đặt dữ
liệu trên trung tâm dữ liệu.
4.000.000
Phí thuê bao sử dụng phần mềm
QLTH.VN từ năm thứ hai trở đi nếu
chỉ triển khai một nghiệp vụ (Quản lý
Đơn vị/
Thiết bị hoặc Quản lý Học sinh hoặc
năm
Quản lý Giáo viên)
Chi phí bảo trì phần mềm và đặt dữ
liệu trên trung tâm dữ liệu.
5.000.000
Phí thuê bao sử dụng phần mềm
QLTH.VN từ năm thứ hai trở đi khi
triển khai 02 trong số các nghiệp vụ:
Đơn vị/
Quản lý Thiết bị, Quản lý Học sinh,
năm
Quản lý Giáo viên.
Chi phí bảo trì phần mềm và đặt dữ
liệu trên trung tâm dữ liệu.