BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯƠNG THỊ KIM THÚY
TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
HẢI PHÒNG – 2016
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯƠNG THỊ KIM THÚY
TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM.
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ ; MÃ SỐ: 60340401
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
HẢI PHÒNG – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trương Thị Kim Thúy
Sinh ngày 30 tháng 11 năm 1987
Quê quán: Hồ Chí Minh
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam Chi nhánh Văn Thánh . Địa chỉ: Số 21 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh,
HCM.
Cam đoan luận văn: “TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT
NAM”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
Tôi xin cam đoan bản luận văn này do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
khoa học của PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa hề được công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Tp.HCM, tháng 01 năm 2016
Học viên
Trương Thị Kim Thúy
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô giáo và sự quan tâm giúp đỡ của cơ quan, các đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Sau đại học Trường Đại học Hàng Hải
Việt Nam.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Trường Đại học Hàng Hải Việt
Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
- Chi nhánh Văn Thánh
Xin cảm ơn cơ quan, các thầy cô giáo, anh chị em đồng nghiệp và gia đình
đã giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Học viên
Trương Thị Kim Thúy
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
MỤC LỤC...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................xi
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài...............................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài........................................................................................................4
6. Kết quả nghiên cứu.....................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...............................................5
1.1
Ngân hàng Thương mại Cổ phần (NHTMCP)......................................................5
1.1.1 Định nghĩa NHTMCP........................................................................................5
1.1.2 Phân loại NHTMCP..........................................................................................6
1.1.3 Đặc điểm NHTMCP..........................................................................................7
1.1.4 Vai trò của NHTMCP đối với nền kinh tế..........................................................7
1.1.5 Các nghiệp vụ cơ bản của NHTMCP................................................................8
1.2
Hoạt động tín dụng của NHTMCP......................................................................11
iii
1.2.1 Khái niệm tổng quát về tín dụng ngân hàng....................................................11
1.2.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng..................................................12
1.2.3 Các loại hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng...........................................12
1.2.4 Nguyên tắc tín dụng.........................................................................................13
1.2.5 Lãi suất tín dụng..............................................................................................14
1.2.6 Vai trò của hoạt động tín dụng đối với nền kinh tế..........................................14
1.2.7 Rủi ro tín dụng.................................................................................................14
1.3
Tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân......................................15
1.3.1 Chỉ tiêu định lượng..........................................................................................15
1.3.1.1 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn..................................................................15
1.3.1.2 Vòng quay vốn tín dụng............................................................................16
1.3.1.3 Chỉ tiêu nợ quá hạn...................................................................................16
1.3.1.4 Chỉ tiêu nợ xấu..........................................................................................18
1.3.1.5 Chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng......................................................18
1.3.1.6 Chỉ tiêu trích lập dự phòng.......................................................................19
1.3.2 Chỉ tiêu định tính.............................................................................................19
1.3.2.1 Tình hình khách hàng...............................................................................19
1.3.2.2 Quản lý tín dụng.......................................................................................20
1.3.2.3 Thẩm định tài sản đảm bảo.......................................................................20
1.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân.......................................20
1.4.1 Các nhân tố khách quan.................................................................................20
1.4.2 Các nhân tố liên quan đến bản thân ngân hàng.............................................21
1.5
Cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân....................................21
1.6
Kinh nghiệm hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Citibank......................22
iv
CHƯƠNG 2:TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN. 23
2.1
Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.....................................23
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam.........................23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển................................................23
2.1.1.2 Tầm nhìn & Sứ mệnh................................................................................26
2.1.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh.....................................26
2.1.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý.....................27
2.1.1.5 Cơ cấu tố chức của Techcombank.............................................................30
2.1.1.5.1Hội sở chính..........................................................................................30
2.1.1.5.2Chi nhánh..............................................................................................31
2.1.1.6 Các nguồn lực...........................................................................................31
2.1.1.6.1Nguồn nhân lực.....................................................................................31
2.1.1.6.2Cơ sở vật chất kỹ thuật..........................................................................33
2.1.1.6.3Nguồn vốn............................................................................................34
2.1.1.7 Sản phẩm, khách hàng và thị trường.........................................................36
2.1.1.7.1Sản phẩm..............................................................................................36
2.1.1.7.2Khách hàng và thị trường......................................................................37
2.1.1.8 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank giai đoạn
2012- 2014.............................................................................................................40
2.2
Tổng quan về hoạt động tín dụng tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam..............42
2.2.1 Chiến lược phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank...............42
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức của bộ phận tín dụng cá nhân...........................................42
2.2.1.2 Các loại hình hoạt động tín dụng..............................................................42
2.2.1.3 Phân khúc khách hàng mục tiêu................................................................45
v
2.2.1.4 Sản phẩm trọng tâm..................................................................................45
2.3
Phân tích năng lực cạnh tranh.............................................................................46
2.3.1 Các yếu tố tạo nên sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh...................................46
2.3.2 Đánh giá nội lực..............................................................................................46
2.4
Thực trạng hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank -
Chi nhánh Văn Thánh...................................................................................................47
2.4.1 Đánh giá hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng cá nhân............................47
2.4.1.1 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn..................................................................47
2.4.1.2 Vòng quay vốn tín dụng............................................................................48
2.4.1.3 Tỷ lệ nợ quá hạn.......................................................................................49
2.4.1.4 Tỷ lệ nợ xấu..............................................................................................49
2.4.1.5 Chỉ tiêu sinh lời của hoạt động tín dụng...................................................50
2.4.1.6 Chỉ tiêu trích lập dự phòng.......................................................................51
2.4.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân..............................52
2.4.2.1 Những yếu tố từ môi trường vĩ mô...........................................................52
2.4.2.1.1Yếu tố chính trị - pháp lý......................................................................52
2.4.2.1.2Yếu tố kinh tế........................................................................................53
2.4.2.1.3Yếu tố văn hóa – xã hội........................................................................54
2.4.2.1.4Yếu tố công nghệ..................................................................................55
2.4.2.2 Những yếu tố từ môi trường vi mô...........................................................55
2.4.2.2.1Các đối thủ cạnh tranh trong ngành......................................................55
2.4.2.2.2Khách hàng...........................................................................................56
2.4.2.2.3Nhà cung ứng........................................................................................56
2.4.2.2.4Các đối thủ tiềm ẩn...............................................................................56
2.4.3 Đánh giá rủi ro ảnh hưởng hoạt động tín dụng cá nhân.................................58
vi
2.4.3.1 Những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động tín dụng cá nhân tại tổ chức
Techcombank.........................................................................................................58
2.4.3.1.1Rủi ro từ bên ngoài...............................................................................58
2.4.3.1.2Rủi ro bên trong....................................................................................59
2.4.4 Thuận lợi và khó khăn của hoạt động tín dụng cá nhân tại Techcombank – chi
nhánh Văn Thánh......................................................................................................61
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI TECHCOMBANK................................................................62
3.1
Cơ sở thực hiện các giải pháp.............................................................................62
3.1.1 Định hướng phát triển của ngành cho đến năm 2020......................................62
3.1.2 Định hướng phát triển kinh doanh hoạt động tín dụng cá nhân tại
Techcombank.............................................................................................................63
3.1.3 Tình hình kinh tế Thế giới................................................................................64
3.2
Mục tiêu của các giải pháp..................................................................................66
3.3
Một số giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Techcombank................................................................................................................ 68
3.3.1 Giải pháp 1: Tăng vốn huy động cho ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam...
......................................................................................................................... 68
3.3.2 Giải pháp2: Tăng cường phòng tránh và hạn chế rủi ro tín dụng...................69
3.3.3 Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.....................................71
3.3.4 Giải pháp 4: Nâng cao hiệu quả nghiệp vụ tín dụng cá nhân..........................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................77
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
ABB
An Binh Comercial Joint
Stock Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình
ACB
Asia Comercial Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
BCTC
BIDV
Báo cáo tài chính
Bank for Investment and
development of Vietnam
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
CSTT
Cơ sở tiền tệ
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DPRR
Dự phòng rủi ro
EAB
Eastern Asia Commercial
Bank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á
EIB
Vietnam Export Import
Commercial Joint Stock
Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần xuất
nhập khẩu Việt Nam
HĐQT
GPB
Hội đồng quản trị
Global Petro Commercial
Joint Stock Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí
Toàn Cầu
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
MB
Military Commercial Joint
Stock bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
Đội
MSB
Vietnam Maritime
Commercial Joint Stock
Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng
Hải
NAB
Nam A Commrcial Joint
Stock Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
NH
Ngân hàng
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng nhà nước
viii
Chữ viết
tắt
Nghĩa tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
NHTW
NIM
Ngân hàng trung ương
Net interest margin
Thu lãi biên ròng
NQH
OCB
Nợ quá hạn
Orient Commercial Joint
Stock Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Phương
Đông
QĐ
Quyết định
ROA
Return on assets ratio
Thu nhập ròng/ Tổng tài sản
ROE
Return on Equity ratio
Thu nhập ròng/ vốn chủ sở hữu
SCB
Saigon Commercial Joint
Stock Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
STB
Saigon Thuong Tin
Commercial Joint Stock
Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
Thương Tín
TCB
Vietnam Technological and
Commercial Joint Stock
Bank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ
Thương Việt Nam
TCTD
Tổ chức tín dụng
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VIB
Vietnam International Bank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc Tế
VNĐ
Việt Nam Đồng
VPB
Vietnam Joint Stock
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoài
Commercial bank for Private Quốc Doanh
Enterprises
VCB
Bank for Foreign Trade of
Vietnam
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
WB
World Bank
Ngân hàng thế giới
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
WTO
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
BẢNG
TÊN BẢNG
1
Bảng 1.1
Phân loại NHTMCP
6
2
Bảng 1.2
Phân loại tín dụng ngân hàng
13
3
Bảng 1.3
Phân loại nhóm nợ quá hạn của Ngân hàng
17
4
Bảng 2.1
Tình hình nhân sự tính đến ngày 31/12/2015
31
5
Bảng 2.2
Tình hình nhân sự tại NHTMCP Kỹ Thương CN Văn
Thánh
32
6
Bảng 2.3
Hệ thống cấp hàm tại NHTMCP Kỹ Thương
32
7
Bảng 2.4
Tình hình công tác đào tạo online của Techcombank
33
8
Bảng 2.5
Tình hình cổ đông của Techcombank
34
9
Bảng 2.6
Cơ cấu nguồn vốn
36
10
Bảng 2.7
Các sản phẩm tại Ngân hàng Techcombank
37
11
Bảng 2.8
Đánh giá KQHĐKD từ 2012-2014
40
12
Bảng 2.9
Hiệu suất sử dụng vốn
48
13
Bảng 2.10
Vòng quay vốn tín dụng
50
14
Bảng 2.11
Tỷ lệ nợ quá hạn
51
15
Bảng 2.12
Tỷ lệ nợ xấu
51
16
Bảng 2.13
Tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng
52
17
Bảng 2.14
Phân tích các khoản dự phòng cụ thể
54
18
Bảng 2.15
Tỷ lệ trích dự phòng
54
x
TRANG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
HÌNH
TÊN HÌNH
TRANG
1
Hình 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Techcombank
28
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình toàn cầu hóa, tự do hóa ngày càng sâu rộng trong những năm vừa
qua đã tạo ra những thay đổi vô cùng to lớn trong nền kinh tế thế giới. Đặc biệt, tự
do hóa thị trường tài chính toàn cầu gắn liền với tự do hóa đầu tư mở cửa cho các
dòng vốn lưu chuyển một cách tự do từ quốc gia này đến quốc gia khác giúp cho
các nguồn vốn lớn chảy vào nền kinh tế, đồng thời cũng làm tăng tốc độ và quy mô
giao dịch tài chính toàn cầu lên mức chưa từng có.
Tự do hóa tài chính toàn cầu cũng đồng nghĩa rằng, thị trường tài chính chịu
sức ép lớn của quá trình hội nhập, đặc biệt là các ngân hàng thương mại – là tổ
chức trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết
kiệm và đầu tư của nền kinh tế - ngày càng chịu sức ép cạnh tranh của các trung
gian tài chính phi ngân hàng và các ngân hàng nước ngoài. Sự gia tăng sức ép cạnh
tranh sẽ là động lực để các ngân hàng trở nên năng động hơn, nhạy bén hơn trong
việc nghiên cứu, nâng cao chất lượng sản phẩm – dịch vụ, tạo uy tín và mang lại
lợi nhuận cho chính mình. Đồng thời, các ngân hàng không có khả năng cạnh tranh
sẽ bị thay thế bởi những ngân hàng khác hoạt động hiệu quả hơn.
Mặc dù, quá trình thực hiện đề án tái cơ cấu lại hệ thống ngân hàng từ cuối
những năm 1990, đã tạo ra nhiều thay đổi cho ngành ngân hàng về cả quy mô lẫn
chất lượng; tạo tiền đề cơ bản ban đầu đáp ứng được những cam kết đã ký trong lộ
trình hộp nhập của khu vực ngân hàng đã được tạo lập; tạo điều kiện thuận lợi cho
hệ thống ngân hàng bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế theo xu hướng của
thời đại. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống ngân hàng hiện nay vẫn còn nhiều tồn
tại và trở thành các thách thức lớn đối với ngành ngân hàng Việt Nam trong thời kỳ
hội nhập. Trong môi trường cạnh tranh và đòi hỏi của hội nhập như hiện nay, hệ
thống ngân hàng không những phải duy trì được sự ổn định trong hoạt động của
mình mà còn phải có khả năng gia tăng cạnh tranh đối với các tổ chức tài chính phi
ngân hàng và các định chế tài chính khác. Để làm được các điều này đòi hỏi các
1
ngân hàng thương mại không ngừng phải tăng cường hiệu quả hoạt động của mình,
nâng cao lợi nhuận hoạt động.
Với mục tiêu làm tăng lợi nhuận hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ
phần, làm tăng hiệu quả kinh doanh, tháo bỏ các rào cản về thị trường, lãi suất, tỷ
giá,… đòi hỏi Việt Nam phải tiếp tục cải cách sâu rộng, toàn diện hơn nữa để nâng
cao hiệu quả hoạt động của toàn ngành ngân hàng. Đây thực sự là một vấn đề đáng
quan tâm.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc làm thế nào để nâng lợi nhuận hoạt
động của các ngân hàng thương mại, trong thời gian qua đã có một số tác giả
nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên, phần lớn các đề tài tập trung tiếp cận theo
phương pháp phân tích định tính truyền thống, như nghiên cứu của Lê Thị Hương
(2002), Lê Dân (2004), Phạm Thanh Bình ( 2005), cũng có một số ít tác giả tiếp
cận theo phương pháp định lượng như Nguyễn Việt Hùng (2009). Tuy nhiên
nghiên cứu không đi cụ thể riêng về lợi nhuận của mảng tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần.
Qua những phân tích trên, có thể thấy, hiện nay việc xem xét một cách tổng
thể và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng thương mại cổ
phần ở Việt Nam là điều hết sức quan trọng và có giá trị. Bởi vì nó sẽ hỗ trợ cho
các nhà quản lý, hoạch định chính sách, các nhà quản trị ngân hàng và các nhà đầu
tư trong việc ra quyết định của mình. Qua đó cũng sẽ là cơ sở để hoàn thiện được
một khung chính sách hợp lý trong quá trình quản lý hoạt động của các ngân hàng
ở Việt Nam.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết ở Việt
Nam, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa và diễn biến phức
tạp của nền kinh tế thế giới tại thời điểm hiện tại, tôi lựa chọn đề tài: “ Tăng
cường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam” làm luận văn nghiên cứu, để tiếp tục đóng góp thêm
về phương diện lý luận vai trò của lợi nhuận trong hoạt động của NH TMCP Kỹ
Thương Việt Nam và là cơ sở cho các ngân hàng trên phương diện thực tiễn giúp
các ngân hàng nâng cao lợi nhuận hoạt động của chính mình và giải quyết các khó
khăn ,vướng mắc, hướng đến phát triển bền vững.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm:
- Tập hợp cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
- Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ Thương Việt Nam – Chi nhánh Văn Thánh và thời kỳ nghiên cứu là 2012 –
2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu đã sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập dữ liệu sẵn có,
tiến hành lập bảng biểu, hình vẽ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập
trung nghiên cứu.
Bên cạnh đó, đề tài cũng sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải
thích đặc điểm của từng chỉ tiêu trong quá trình phân tích số liệu nghiên cứu.
Nguồn số liệu được sử dụng trong các phân tích dựa trên cơ sở dữ liệu thu
thập từ báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam.
5. Kết cấu của đề tài
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại Kỹ Thương Việt
Nam và thực trạng hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng cá nhân.
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
tại Techcombank
6. Kết quả nghiên cứu
Trong nghiên cứu này, tác giả phân tích và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân nhằm nâng cao kết quả kinh
doanh tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam tại chi nhánh
Văn Thánh. Từ đó góp phần phát huy nội lực, gia tăng sức mạnh khẳng định vị trí
trên thị trường.
CHƯƠNG 1
4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2
Ngân hàng Thương mại Cổ phần (NHTMCP)
Định nghĩa NHTMCP
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình
doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn bằng
cách nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu,
đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các
phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách
hàng trong nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến
trong nền kinh tế . Sự có mặt của ngân hàng thương mại trong hầu hết các măt hoạt
động của nền kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống ngân hàng
phát triển, thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế-xã hội.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật này,
nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Khoản 4, Điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng.
Ngân hàng kinh doanh dưới hình thức là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn,
trung hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính,
thấu chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng
khác. Luật các Tổ chức tín dụng còn khẳng định tính chất kinh doanh vì mục tiêu
lợi nhuận của Ngân hàng thương mại.
Luật Ngân hàng thương mại của các nước khác trên thế giới đều khẳng định:
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền
5
kinh tế thị trường với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký
thác và sử dụng nguồn lực đó cho các nghiệp vụ về tín dụng, chiết khấu và các
hoạt động dịch vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Như vậy, ngân hàng thương mại là loại định chế tài chính trung gian quan
trọng nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian
này mà các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng
thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát
triển kinh tế xã hội. [1, tr.7-8]
CHƯƠNG 3
Phân loại NHTMCP
Phân loại về Ngân hàng thương mại chúng ta có thể dựa trên các tiêu chí sau
ở Bảng 1.1
Bảng 1.1 Phân loại NHTMCP
STT
Căn cứ
Phân loại
- Ngân hàng Nhà nước
1
- Ngân hàng thương mại cổ phần
Dựa vào hình thức sở hữu
- Ngân hàng nước ngoài
- - Ngân hàng liên doanh
2
3
4
Dựa vào loại hình hoạt động
Dựa vào tính chất và mục tiêu hoạt
động
- Ngân hàng bán buôn
- Ngân hàng bán lẻ
- Ngân hàng thương mại
- Ngân hàng đầu tư
- Ngân hàng phát triển
Dựa vào lĩnh vực hoạt động
- Ngân hàng chuyên doanh
- Ngân hàng đa năng
Nguồn: PGS.TS Lý Hoàng Ánh – PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn. Giáo trình Thẩm
định tín dụng, trang 8 -15.
CHƯƠNG 4
Đặc điểm NHTMCP
6
- Là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu
lợi nhuận.
- Hoạt động kinh doanh của NHTM được phân vào nhóm hoạt động
kinh doanh có mức độ rủi ro cao, vì đối tượng kinh doanh của ngân hàng là
tiền tệ.
- Sự tồn tại của NHTMCP phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách hàng.
Vì khách hàng là điều kiện tiên quyết để Ngân hàng tồn tại và phát triển.
- Các NHTMCP chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau vì do hoạt động
của các NHTMCP có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến mọi mặt hoạt
động kinh tế – xã hội. [1, tr.8]
CHƯƠNG 5
Vai trò của NHTMCP đối với nền kinh tế
Trong khi nhiều người tin rằng các Ngân hàng chỉ đóng một vai trò rất nhỏ
trong nền kinh tế- nhận gửi tiền và cho vay – thì trên thực tế ngân hàng hiện đã
phải thực hiện nhiều vai trò mới để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp ứng
nhu cầu của xã hội. Các ngân hàng ngày nay có những vai trò cơ bản sau [14, tr.8]
Vai trò thực hiện chính sách: Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế
cuả chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu
xã hội. Điển hình như vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi cá
nhân, doanh nghiệp và nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy muốn có nhiều vốn phải
tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Mặt khác, khi nền kinh tế
càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đến
hoạt động của ngân hàng.
Vai trò trung gian: Chuyển các khoản tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình,
thành các khoản tín dụng cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần khác để
đầu tư vào nhà cửa, thiết bị và các tài sản khác.
Vai trò thanh toán: Thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua
hàng hóa và dịch vụ (như bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới
thanh toán điện tử, kết nối các quĩ và phân phối tiền giấy và tiền đúc)
7
Vai trò người bảo lãnh: Cam kết trả nợ cho khách hàng khi khách hàng mất
khả năng thanh toán (chẳng hạn phát hành thư tín dụng).
Vai trò đại lý: Thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản của họ, phát
hành hoặc chuộc lại chứng khoán (thường được thực hiện tại Phòng ủy thác)
Vai trò thực hiện chính sách: Thực hiện các chính sách kinh tế của Chính
phủ, góp phần điều tiết sụ tang trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
CHƯƠNG 6
Các nghiệp vụ cơ bản của NHTMCP
NHTMCP có các nghiệp vụ cơ bản sau: [2, tr.27 – 31]
Nghiệp vụ nhận tiền gửi
Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng TMCP. Ngân hàng nhận được các
khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân hàng nhận tiền gửi của cá
nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải hoàn trả gốc và lãi cho
khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử dụng đến rút tiền ở
ngân hàng.
Nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp vụ liên
quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng lực thanh toán
bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc
trưng nhất của ngân hàng TMCP. Nó tạo ra hình thức tín dụng ngân hàng và ngân
hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp
vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất
kinhd doanh. Đối với ngân hàng đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử dụng phần
lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
Dựa vào tính chất và hình thức cho vay, nghiệp vụ tín dụng được phân thành:
* Căn cứ vào mục đích:
8
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng
bất động sản nhà ở, đất đai.
- Cho vay công nghiệp và thương mại: Là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn
lưu động cho các doanh nghiệp trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại và
dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp.
- Thuê mua và các loại khác.
* Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng, chủ yếu được sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các
doanh nghiệp.
- Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của ngân hàng nhà nước Việt nam thì
loại cho vay này có thời hạn từ 1 đến 3 năm. Tín dụng trung hạn thường được sử
dụng để đầu tư mua tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở
rộng sản xuất, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ với thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
- Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 3 năm. Loại tín
dụng này thường để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như: xây dựng nhà ở, các thiết bị
phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
* Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
- Cho vay không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
có sự bảo lảnh của bên thứ ba mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín cá nhân của
khách hàng.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay được ngân hàng cung ứng nhưng phải có tài
sản thế chấp cầm cố hoặc phải có sự bảo lảnh của bên thứ ba.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
9
- Cho vay bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của các ngân hàng và được thực
hiện bằng các kỷ thuật như tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ…
- Cho vay bằng tài sản: Là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng
ví dụ như tài trợ thuê mua.
* Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:
- Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo
định kỳ.
- Cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
Ngoài các loại cho vay trên, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh cho
khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với loại nghiệp vụ này, ngân hàng không
phải cung cấp tiền, nhưng khi người được bảo lãnh không thực hiện được nghĩa vụ
theo hợp đồng thì ngân hàng phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Vì thế
nghiệp vụ này còn được gọi là tín dụng bằng chử ký. Tín dụng bằng chử ký bao
gồm tín dụng chấp nhận, tín dụng chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng.
Nghiệp vụ đầu tư:
Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và từ chênh lệch thị giá
chứng khoán mua bán trên thị trường.
Ngoài ra ngân hàng còn thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn
vào các doanh nghiệp để thành lập công ty xí nghiệp mới.
10
Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại:
Các ngân hàng có thể tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn ngoại tệ nhằm đáp
ứng nhu cầu đầu tư cho vay cũng như kiếm lời. Việc kinh doanh ngoại tệ còn góp
phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu…
Các nghiệp vụ khác của ngân hàng:
- Dịch vụ chuyển tiền: Ngân hàng theo sự ủy nhiệm của khách hàng sẽ chuyển tiền
để đáp ứng nhu cầu chi dùng của họ. Có hai phương thức chuyển tiền là chuyển
tiền bằng điện và chuyển tiền bằng thư.
- Thu chi hộ tiền hàng: Theo những lệnh ủy nhiệm thu hoặc ủy nhiệm chi, ngân
hàng sẽ tiến hành trích tiền trên tài khoản tiền gửi của khách hàng chuyển trả tiền
hàng hóa, dịch vụ đã nhận hoặc thu hộ tền hàng khi nhận được chứng từ khách
hàng nhờ thu hộ….
- Nghiệp vụ ủy thác: Là nghiệp vụ mà ngân hàng thực hiện theo sự ủy thác của
khách hàng trong việc quản lý tài sản, chuyển giao tài sản thừa kế, bảo quản chứng
khoán, vàng bạc, giấy tờ có giá trị ….để hưởng hoa hồng.
- Mua bán hộ: Theo sự ủy nhiệm của khách hàng, ngân hàng sẽ phát hành hộ trái
phiếu hoặc chứng khoán cho các công ty hoặc phát hành trái khoán chính phủ.
Thực hiện nghiệp vụ này, ngân hàng có một khoản thu nhập dưới hình thức hoa
hồng phát hành. Ngân hàng có thể tham gia mua bán chứng khoán trên thị trường
theo lệnh của khách hàng với tư cách là trung gian môi giới trên thị trương tiền tệ
và trên thị trường chứng khoán.
CHƯƠNG 7
CHƯƠNG 8
Hoạt động tín dụng của NHTMCP
Khái niệm tổng quát về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các công ty,
tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức ngân hàng
đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối tượng
nói trên
11
Tín dụng là hình thức tín dụng chủ yếu chiếm vị trí đặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển cùng với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng là hình
thức tín dụng chuyên nghiệp, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
[2, tr.26]
CHƯƠNG 9
Đặc điểm của hoạt động tín dụng ngân hàng
- Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy
động vốn và cho vay bằng tiền.
- Trong tín dụng ngân hàng, các chủ thể của nó được xác định một cách rõ
ràng, ngân hàng vừa là người huy động vốn vừa là người cho vay; còn các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế cá nhân vừa là người gửi vốn vào ngân hàng vừa là
người đi vay. [2, tr.26]
CHƯƠNG 10 Các loại hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Ngân hàng là tổ chức chuyên nghiệp trong việc cung cấp các sản phẩm tín dụng
cho công chúng, thông qua các hình thức như sau (bảng 1.2)
12