Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỊA LÝ 12: Các vùng kinh tế trọng điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.27 KB, 15 trang )

Bài 59 các vùng kinh tế tr ọng đi ểm.

1 kinh tế trọng điểm:
a khái niệm:
 Là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định
đối với nền kinh tế của cả nước.
b Đặc điểm:
 Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh thành phố và ranh giới có thể thay đổi tùy
thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
 Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
 Có tỉ trọng lớn trong tổng gdp của cả nước, tốc độ tăng trưởng nhanh và có
thể hỗ trợ cho các vùng khác.
 Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ từ đó nhân
rộng ra cả nước.
c tại sao phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
 Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp sau khi đất nước bước vào công cuộc
đổi mới, nên kinh tế tuy đã có khởi sắc song trình độ phát triển còn nhiều
hạn chế, phải có các đầu tư để thúc đẩy sự phát triển.


 Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội tương đối phong phú nhưng lại có sự
phân hóa theo vùng với tiềm lực nước ta còn nghèo, nguồn vốn trong nước
có hạn cần phải lựa chọn đầu tư có hiệu quả và đầu tư có trọng điểm.
 Nước ta đã và đang thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa, song muốn thu hút đầu tư nước ngoài hơn nữa cần
phải tạo ra các vùng thuận lợi là vùng kinh tế trọng điểm.

2 quá trình hình thành và thực trạng phát triển:
a quá trình hình thành: ( thời gian, phạm vi lãnh thổ)
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20: Hà Nội;
Hưng Yên; Hải Dương; Hải Phòng; Quảng Ninh. Sau năm 2000: Hà Tây;


Vĩnh Phúc; Bắc Ninh.
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20: Thừa
Thiên- Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi. Sau năm 2000: Bình Định
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Tp HCM; Đồng Nai; Bà Rịa- Vũng
Tàu; Bình Dương. Còn sau năm 2000: Bình Phước; Tây Ninh; Long An;
Tiền Giang.
b Thực trạng phát triển kinh tế:
* Thực trạng chung:
 Có tỉ trọng đóng góp lớn vào GDP là 61,9% (2007)
 Cơ cấu GDP phân theo ngành tiến bộ. Công nghiệp và xây dựng, dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn, xu hướng tăng. Nông- lâm- ngư nghiệp có tỉ trọng đóng
góp nhỏ và xu hướng giảm.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình 11,7% ( 2001- 2005)


 Chiếm 64,5% kim ngạch xuất khẩu so với cả nước ( 2005)
 Tập trung phần lớn các khu công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ chốt
của cả nước, thu hút đầu tư nước ngoài lớn có tác động mạnh mẽ tới các khu
vực xung quanh.
*Cụ thể:
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
 Phần trăm GDP so với cả nước là 20,9% ( 2007)
 Cơ cấu GDP phân theo ngành.
 Công nghiệp và xây dựng: 45,4%
 Dịch vụ: 43,5%
 Nông- lâm- ngư nghiệp:11,1%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình giai đoạn 2001- 2005 là 11,2%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 27%
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
 Phần trăm GDP so với cả nước là 5,6%

 Cơ cấu GDP phân theo ngành
 Dịch vụ: 40,2%
 Công nghiệp và xây dựng: 37,5%
 Nông- lâm- ngư nghiệp: 22,3%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm 2001- 2005 là 10,7%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 2,2%
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
 Phần trăm GDP so với cả nước là 35,4%
 Cơ cấu GDP phân theo ngành:
 Công nghiệp và xây dựng: 49,1%


 Dịch vụ: 41,4 %
 Nông lâm ngư nghiệp: 9,5%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình giai đoạn 2001- 2005 là 11,9%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 35,8%.

3 Thế mạnh của 3 vùng kinh tế trọng điểm:
a Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
 Khái quát: diện tích 15,3 nghìn km2 ( chiếm 4,7 diện tích tự nhiên cả nước),
số dân 13,7 triệu người 2006 ( chiếm 16,3% dân số cả nước), gồm 8 tỉnh
thành phố.
 Thế mạnh
 Vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu trong nước và quốc tế, có thủ đô hà nội
trung tâm chính trị, văn hóa thuộc loại lớn nhất cả nước.
 Lao động có số lượng lớn, chất lượng lao động đứng đầu cả nước.
 CSHT- CSVCKT: quốc lộ 5 và quốc lộ 15 là 2 tuyến đường giao thông
huyết mạch gắn kết cảng bắc bộ nói chung (_____)
 Nằm gần trong vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản, thị trường rộng
lớn .

 Hướng phát triển:
 Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành có kỹ
thuật cao, sản phẩm cạnh tranh, phát triển các khu công nghiệp tập trung,
khu chế xuất, chú ý giải quyết vấn đề về ô nhiễm môi trường. Dịch vụ
phát triển thương mại và các dịch vụ khác. Nông nghiệp dịch chuyển cơ
cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.


b Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
 Khái quát: diện tích 28 nghìn km2 ( 3,5% diện tích tự nhiên cả nước); số dân
là 6,3 triệu người_ 2006 ( 7,4% dân số cả nước); gồm có 5 tỉnh thành phố.
 Thế mạnh:
 Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam qua quốc lộ 1 và
tuyến đường sắt thống nhất, có các sân bay: đà nẵng, phú bài; chu lai và
là cửa ngõ quan trọng thông qua biển của các tỉnh tây nguyên và nam lào.
Có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa
 Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
 Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch
vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông- lâm- thủy sản
và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
 Hướng phát triển: trong tương lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp
trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, phát triển các vùng
chuyên sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản và các ngành thương
mại du lịch
c Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
 Khái quát: diện tích 30,6 nghìn km2 ( hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nước),
dân số 15,2 triệu người - 2006 ( chiếm 18,1% dân số cả nước), bao gồm 8
tỉnh thành phố.
 Thế mạnh:

 Vị trí khu vực bản lề giữa tây nguyên; duyên hải nam trung bộ với đồng
bằng sông cửu long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế xã


hội. Thuận lợi giao lưu với các vùng trong cả nước và phát triển kinh tế
mở.
 Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
 Dân cư lao động dồi dào, có chất lượng tốt nhất cả nước.
 CSHT- CSVCKT tương đối tốt và đồng bộ.
 Là vùng tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển
kinh tế cao nhất so với các vùng khác.
 Hướng phát triển: trong những năm tới, công nghiệp sẽ là động lực của cả
vùng với các ngành công nghiệp cơ bản; công nghiệp trọng điểm; công
nghệ cao và hình thành hành loạt khu công nghiệp tập trung để thu hút
đầu tư trong và ngoài nước. Cùng với công nghiệp, tiếp tục đẩy mạnh các
ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch, cho tương xứng với vị
thế của vùng.

Câu hỏi: So sánh thực trạng vùng trọng điểm kinh tế phía bắc và phía Nam
 Giống nhau:
 Phần trăm gdp so với cả nước đóng góp lớn.
 Cơ cấu gdp phân theo ngành tiến bộ, công nghiệp xây dựng và dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng. Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ
trọng nhỏ và có xu hướng giảm.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001- 2005 là > 11%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước > 20 %
 Khác nhau
 Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (...)
 Vùng kinh tế trọng điểm phía nam (...)
Câu hỏi: so sánh hiện trạng phát triển vùng trọng điểm phía bắc và miền trung.



 Giống nhau
 Có tỉ trọng đóng góp lớn vào gdp cả nước.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
 Cơ cấu gdp theo ngành tiến bộ:khu vực 2 và 3 chiếm tỉ trọng cao, khu
vực 1 chiếm tỉ trọng nhỏ xu hướng giảm.
 Đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu cả nước và đầu tư nước ngoài
 Có tác động mạnh mẽ tới các khu vực xung quanh là khu vực tập trung
phát triển phần lớn các khu công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ chốt
của cả nước.
 Khác nhau
 Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc
 Trọng đóng góp gdp là 20,9% gấp 4 lần so với vùng kinh tế trọng
điểm miền trung
 Cơ cấu kinh tế theo ngành tiến bộ hơn.
 Tỉ trọng đóng góp khu vực 1 là 11,1% < vùng kinh tế trọng điểm miền
trung
 Khu vực 2 và 3 có tỉ trọng đóng góp cao là 45,4% và 43,4% cao hơn
so với kinh tế trọng điểm miền trung.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn so với khu vực kinh tế trọng điểm
miền trung ( 11,2 % > 10,7 %)
 Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ trọng cao hơn ( 27%>
2,2 %)
 Vùng kinh tế trọng điểm miền trung
 Thực trạng phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế
 Tỉ trọng gdp chiếm 5,6 % so với cả nước ( 2007)
 Cơ cấu kinh tế theo ngành còn nhiều hạn chế: khu vực 1 tỉ trọng cao
22,3%, khu vực 2, 3 là 37,5 % và 40,2%



 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp: 10,7 %
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước thấp : 2,2 %

Bài 59 các vùng kinh tế tr ọng đi ểm.

1 kinh tế trọng điểm:
a khái niệm:
 Là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết định
đối với nền kinh tế của cả nước.
b Đặc điểm:
 Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh thành phố và ranh giới có thể thay đổi tùy
thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước.


 Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư
 Có tỉ trọng lớn trong tổng gdp của cả nước, tốc độ tăng trưởng nhanh và có
thể hỗ trợ cho các vùng khác.
 Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ từ đó nhân
rộng ra cả nước.
c tại sao phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
 Nước ta đi lên từ điểm xuất phát thấp sau khi đất nước bước vào công cuộc
đổi mới, nên kinh tế tuy đã có khởi sắc song trình độ phát triển còn nhiều
hạn chế, phải có các đầu tư để thúc đẩy sự phát triển.
 Nguồn lực phát triển kinh tế xã hội tương đối phong phú nhưng lại có sự
phân hóa theo vùng với tiềm lực nước ta còn nghèo, nguồn vốn trong nước
có hạn cần phải lựa chọn đầu tư có hiệu quả và đầu tư có trọng điểm.
 Nước ta đã và đang thu hút đầu tư nước ngoài, thực hiện quá trình công
nghiệp hóa hiện đại hóa, song muốn thu hút đầu tư nước ngoài hơn nữa cần
phải tạo ra các vùng thuận lợi là vùng kinh tế trọng điểm.


2 quá trình hình thành và thực trạng phát triển:
a quá trình hình thành: ( thời gian, phạm vi lãnh thổ)
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20: Hà Nội;
Hưng Yên; Hải Dương; Hải Phòng; Quảng Ninh. Sau năm 2000: Hà Tây;
Vĩnh Phúc; Bắc Ninh.
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20: Thừa
Thiên- Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Quảng Ngãi. Sau năm 2000: Bình Định


 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Tp HCM; Đồng Nai; Bà Rịa- Vũng
Tàu; Bình Dương. Còn sau năm 2000: Bình Phước; Tây Ninh; Long An;
Tiền Giang.
b Thực trạng phát triển kinh tế:
* Thực trạng chung:
 Có tỉ trọng đóng góp lớn vào GDP là 61,9% (2007)
 Cơ cấu GDP phân theo ngành tiến bộ. Công nghiệp và xây dựng, dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn, xu hướng tăng. Nông- lâm- ngư nghiệp có tỉ trọng đóng
góp nhỏ và xu hướng giảm.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình 11,7% ( 2001- 2005)
 Chiếm 64,5% kim ngạch xuất khẩu so với cả nước ( 2005)
 Tập trung phần lớn các khu công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ chốt
của cả nước, thu hút đầu tư nước ngoài lớn có tác động mạnh mẽ tới các khu
vực xung quanh.
*Cụ thể:
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
 Phần trăm GDP so với cả nước là 20,9% ( 2007)
 Cơ cấu GDP phân theo ngành.
 Công nghiệp và xây dựng: 45,4%
 Dịch vụ: 43,5%

 Nông- lâm- ngư nghiệp:11,1%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình giai đoạn 2001- 2005 là 11,2%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 27%
 Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.


 Phần trăm GDP so với cả nước là 5,6%
 Cơ cấu GDP phân theo ngành
 Dịch vụ: 40,2%
 Công nghiệp và xây dựng: 37,5%
 Nông- lâm- ngư nghiệp: 22,3%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm 2001- 2005 là 10,7%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 2,2%
 Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
 Phần trăm GDP so với cả nước là 35,4%
 Cơ cấu GDP phân theo ngành:
 Công nghiệp và xây dựng: 49,1%
 Dịch vụ: 41,4 %
 Nông lâm ngư nghiệp: 9,5%
 Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình giai đoạn 2001- 2005 là 11,9%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước là 35,8%.

3 Thế mạnh của 3 vùng kinh tế trọng điểm:
a Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:
 Khái quát: diện tích 15,3 nghìn km2 ( chiếm 4,7 diện tích tự nhiên cả nước),
số dân 13,7 triệu người 2006 ( chiếm 16,3% dân số cả nước), gồm 8 tỉnh
thành phố.
 Thế mạnh
 Vị trí địa lý thuận lợi cho giao lưu trong nước và quốc tế, có thủ đô hà nội
trung tâm chính trị, văn hóa thuộc loại lớn nhất cả nước.



 Lao động có số lượng lớn, chất lượng lao động đứng đầu cả nước.
 CSHT- CSVCKT: quốc lộ 5 và quốc lộ 15 là 2 tuyến đường giao thông
huyết mạch gắn kết cảng bắc bộ nói chung (_____)
 Nằm gần trong vùng có nguồn nguyên liệu khoáng sản, thị trường rộng
lớn .
 Hướng phát triển:
 Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, các ngành có kỹ
thuật cao, sản phẩm cạnh tranh, phát triển các khu công nghiệp tập trung,
khu chế xuất, chú ý giải quyết vấn đề về ô nhiễm môi trường. Dịch vụ
phát triển thương mại và các dịch vụ khác. Nông nghiệp dịch chuyển cơ
cấu ngành theo hướng sản xuất hàng hóa có chất lượng cao.
b Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
 Khái quát: diện tích 28 nghìn km2 ( 3,5% diện tích tự nhiên cả nước); số dân
là 6,3 triệu người_ 2006 ( 7,4% dân số cả nước); gồm có 5 tỉnh thành phố.
 Thế mạnh:
 Vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam qua quốc lộ 1 và
tuyến đường sắt thống nhất, có các sân bay: đà nẵng, phú bài; chu lai và
là cửa ngõ quan trọng thông qua biển của các tỉnh tây nguyên và nam lào.
Có nhiều thuận lợi đối với việc phát triển kinh tế và giao lưu hàng hóa
 Nguồn lao động dồi dào, trình độ cao.
 Khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng để phát triển dịch
vụ du lịch, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp chế biến nông- lâm- thủy sản
và một số ngành khác nhằm chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa hiện đại hóa.
 Hướng phát triển: trong tương lai sẽ hình thành các ngành công nghiệp
trọng điểm có lợi thế về tài nguyên và thị trường, phát triển các vùng



chuyên sản xuất hàng hóa nông nghiệp, thủy sản và các ngành thương
mại du lịch
c Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
 Khái quát: diện tích 30,6 nghìn km2 ( hơn 9,2% diện tích tự nhiên cả nước),
dân số 15,2 triệu người - 2006 ( chiếm 18,1% dân số cả nước), bao gồm 8
tỉnh thành phố.
 Thế mạnh:
 Vị trí khu vực bản lề giữa tây nguyên; duyên hải nam trung bộ với đồng
bằng sông cửu long, tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế xã
hội. Thuận lợi giao lưu với các vùng trong cả nước và phát triển kinh tế
mở.
 Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu là mỏ dầu khí ở thềm lục địa.
 Dân cư lao động dồi dào, có chất lượng tốt nhất cả nước.
 CSHT- CSVCKT tương đối tốt và đồng bộ.
 Là vùng tập trung tiềm lực kinh tế mạnh nhất và có trình độ phát triển
kinh tế cao nhất so với các vùng khác.
 Hướng phát triển: trong những năm tới, công nghiệp sẽ là động lực của cả
vùng với các ngành công nghiệp cơ bản; công nghiệp trọng điểm; công
nghệ cao và hình thành hành loạt khu công nghiệp tập trung để thu hút
đầu tư trong và ngoài nước. Cùng với công nghiệp, tiếp tục đẩy mạnh các
ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch, cho tương xứng với vị
thế của vùng.

Câu hỏi: So sánh thực trạng vùng trọng điểm kinh tế phía bắc và phía Nam
 Giống nhau:


 Phần trăm gdp so với cả nước đóng góp lớn.
 Cơ cấu gdp phân theo ngành tiến bộ, công nghiệp xây dựng và dịch vụ
chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng tăng. Nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ

trọng nhỏ và có xu hướng giảm.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001- 2005 là > 11%
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước > 20 %
 Khác nhau
 Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc (...)
 Vùng kinh tế trọng điểm phía nam (...)
Câu hỏi: so sánh hiện trạng phát triển vùng trọng điểm phía bắc và miền trung.
 Giống nhau
 Có tỉ trọng đóng góp lớn vào gdp cả nước.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh.
 Cơ cấu gdp theo ngành tiến bộ:khu vực 2 và 3 chiếm tỉ trọng cao, khu
vực 1 chiếm tỉ trọng nhỏ xu hướng giảm.
 Đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu cả nước và đầu tư nước ngoài
 Có tác động mạnh mẽ tới các khu vực xung quanh là khu vực tập trung
phát triển phần lớn các khu công nghiệp, các ngành công nghiệp chủ chốt
của cả nước.
 Khác nhau
 Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc
 Trọng đóng góp gdp là 20,9% gấp 4 lần so với vùng kinh tế trọng
điểm miền trung
 Cơ cấu kinh tế theo ngành tiến bộ hơn.
 Tỉ trọng đóng góp khu vực 1 là 11,1% < vùng kinh tế trọng điểm miền
trung


 Khu vực 2 và 3 có tỉ trọng đóng góp cao là 45,4% và 43,4% cao hơn
so với kinh tế trọng điểm miền trung.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn so với khu vực kinh tế trọng điểm
miền trung ( 11,2 % > 10,7 %)
 Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước chiếm tỉ trọng cao hơn ( 27%>

2,2 %)
 Vùng kinh tế trọng điểm miền trung
 Thực trạng phát triển kinh tế còn nhiều hạn chế
 Tỉ trọng gdp chiếm 5,6 % so với cả nước ( 2007)
 Cơ cấu kinh tế theo ngành còn nhiều hạn chế: khu vực 1 tỉ trọng cao
22,3%, khu vực 2, 3 là 37,5 % và 40,2%
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp: 10,7 %
 Phần trăm kim ngạch xuất khẩu so với cả nước thấp : 2,2 %



×