Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA LÝ ÔN THI ĐẠI HỌC CHI TIẾT CÓ SỐ LIỆU MINH HỌA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.07 KB, 131 trang )

I Địa lí kinh tế
Bài 1 Tăng trưởng kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
I Tăng trưởng kinh tế
1 Ý nghĩa của tăng trưởng kinh tế.
 Ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta do:
 Quy mô kinh tế của nước ta còn nhỏ vì vậy tăng trưởng kinh tế với tốc
độ cao bền vững là tiền đề, con đường đúng đắn để chống tụt hậu xa hơn
về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Tăng trưởng GDP sẽ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu.
+ Tăng trưởng GDP nhanh sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế đặc biệt
là cơ cấu ngành góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân,
xóa đói giảm nghèo.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh bền vững góp phần nâng cao vị thế
của nước ta trên trường quốc tế.
2 Tình hình tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước:
a) Tình hình tăng trưởng GDP và các ngành
 Từ 1986 trở lại đây nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh và khá ổn định.
 Từ 1990 - 2005 GDP nước ta tăng trưởng liên tục trung bình trên 7 %
hàng năm đứng vào hàng các nên kinh tế tăng trưởng cao trong khu vực
và Châu Á
 Năm 2005 tốc độ tăng trưởng GDP nước ta tăng 8,4 % đứng đầu trong
khu vực ĐNÁ tuy nhiên tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta có sự


chênh lệch giữa các năm và các thời kỳ năm 1998 tốc độ tăng trưởng
kinh tế giảm 5,8 %( nhiều nước trong khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh
tế âm thì tốc độ tăng trưởng trên của VN được coi là cao ) dó ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng tài chính thái bình dương năm 1997
 Sản xuất công nghiệp và nông nghiệp đều đạt những thành tựu to lớn :
 Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành nông nghiệp trên 4%/năm nước


ta không những giải quyết vững chắc vấn đề lương thực trong nước, an
toàn lương thực được đảm bảo mà còn trở thành nước đứng đầu thế giới
về xuất khẩu gạo, chăn nuôi gia súc gia cầm phát triển với tốc độ nhanh.
 Sản xuất công nghiệp dần đi vào thế phát triển ổn định, tốc độ tăng
trưởng cao trung bình 14%/năm. Sản phẩm công nghiệp nhìn chung tăng
cả về số lượng và chất lượng sức cạnh tranh của sản phẩm được nâng lên.
 Dịch vụ có tốc độ tăng trưởng khá cao và ổn định.
 Chất lượng tăng trưởng của nền kinh tế đã được cải thiện hơn trước.
b) nguyên nhân
 Đường lối lãnh đạo đúng đắn của đảng và nhà nước. Kết quả của công cuộc
đổi mới quá trình CNH- HĐH.
 Thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
 Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng trong đó có
nhiều loài có giá trị cao (dầu khí, than ...)được khai thác và sử dụng có hiệu
quả
 Nguồn lao động dồi dào giá nhân công rẻ ,trình độ kỹ thuật của người lao
động không ngừng được tăng lên năng suất lao động xã hội càng được nâng
cao.

c) hạn chế


 Nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng tăng về số lượng
nhưng chậm chuyển biến về chất lượng chưa đảm bảo sự phát triển bền
vững. Hiệu quả kinh tế còn thấp sức cạnh tranh nền kinh tế còn yếu.
 Nợ nước ngoài tăng.

II chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH
1 chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
 Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP và trong nội bộ tùng ngành.

a) chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong GDP
* Biểu hiện
 Cơ cấu ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực phù hợp
với quá trình CNH- HĐH.
 Khu vực I chiếm tỉ trọng khá lớn xu hướng giảm nhanh ( 38,7% năm
1990 giảm xuống 21 % năm 2009 giảm 17,7%)
 Khu vực II chiếm tỉ trọng nhỏ (22,7% -1990) xu hướng tăng nhanh hiện
nay chiếm tỉ trọng lớn nhất (từ 22, 7 % năm 1990 tăng lên 40% năm
2009 tăng 17,3 %)
 Khu vực III chiếm tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định (39 % năm 2009)
 Tuy nhiên chuyển dịch còn chậm khu vực 1 chiếm tỉ trọng còn lớn.
* Nguyên nhân:
 Kết quả của quá trình CNH- HĐH và công cuộc đổi mới
 Xu hướng chung của thế giới
 Chuyển dịch chậm do các nguyên nhân chủ quan và khách quan
b) Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành
* KHU VỰC I
 Biểu hiện


 Ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng ( gồm nông- lâm- thủy sản) giảm tỉ
trọng ngành nông nghiệp tăng tỉ trọng ngành thủy sản để phục vụ nhu cầu
trong nước và xuất khẩu năm 2007 ngành nông nghiệp chiếm 70 %, thủy
sản 26,4% , lâm nghiệp 3,6%. Tuy nhiên ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ
trọng rất lớn gấp 3 lần tỉ trọng của ngành thủy sản .
 Trong cơ cấu ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp gồm trồng trọt, chăn
nuôi, dịch vụ nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt tăng tỉ trọng
ngành chăn nuôi (d/c: trồng trọt trong năm 2000 là 78,2% giảm xuống
còn 73,9% - 2007. Chăn nuôi năm 2000 là 19,3% tăng lên 24,9% năm
2007). Trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực

và tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp.
 Nguyên nhân: phù hợp với quá trình CNH- HĐH ở nước ta nền nông nghiệp
phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, phát huy các thế mạnh của nông
nghiệp nhiệt đới chú trọng nhiều hơn đến các sản phẩm mang lại giá trị kinh
tế cao.
* KHU VỰC II
 Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để
phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
 Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
 Trong từng ngành cơ cấu sản phẩm cũng thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng
các sản phẩm cao cấp có chất lượng cạnh tranh được về giá cả giảm tỉ trọng
các sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình.
* KHU VỰC III
 Tăng trưởng nhanh nhất ở một số lĩnh vực các ngành liên quan đến kết
cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị
 Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư
vấn đầu tư.
 Hoạt động du lịch ngày càng phát triển đa dạng.


2 chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế
a) biểu hiện
 Cơ cấu thành phần kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực thành phần
kinh tế nhà nước có tỉ trọng khá lớn năm 2009 chiếm 35 ,1% nhưng các
ngành, các lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do nhà nước quản lí, nhà nước giữ
vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
 thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất xu hướng giảm
chiếm 46,6 % ( 2009),
 Riêng thành phần kinh tế tư nhân có tỉ trọng tăng chiếm 11%( 2009 )
 Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng thấp nhất xu

hướng tăng nhanh chiếm 18,3% (2009 ) đặc biệt sau khi VN gia nhập
WTO
 Chuyển dịch còn chậm, chênh lệch về tỉ trọng giữa các thành phần kinh tế
còn khá lớn.
b) nguyên nhân:
 Do đường lối phát triển nền kinh tế nhiều thành phần và cơ chế thị trường
theo định hướng xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ đổi mới
 Do xu thế toàn cầu hóa và nhập WTO
 Nguyên nhân khác: chuyển dịch chậm do chủ quan và khách quan.
3 chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
a) biểu hiện
 Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh, khu
công nghiệp tập trung, khu chế xuất quy mô lớn
 Phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế, tăng
cường hội nhập quốc tế đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa
sản xuất giữa các vùng trong nước.
 Đông Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất chiếm > 50%
giá trị sản xuất công nghiệp cả nước


 Đồng bằng SCL là trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả
nước chiếm 40 ,7% giá trị sản xuất nông- lâm- thủy sản cả nước.
 Cả nước đã hình thành 4 vùng kinh tế trọng điểm
b) nguyên nhân
 Cơ cấu lãnh thổ kinh tế có sự chuyển dịch tương ứng với sự chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế theo hướng CNH-HĐH

Bài 25 vốn đất và sử dụng vốn đất
I Vốn đất đai
1Vai trò

 Đất là tài nguyên thiên nhiên có khả năng phục hồi là thành phần quan trọng
hàng đầu của môi trường sống .
 Là tư liệu sản xuất đặc biệt chủ yếu không thay thế được của ngành lâm
nghiệp nông nghiệp
 Là địa bàn phân bố các khu dân cư các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội và
an ninh quốc phòng...
2 đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá ở nước ta
a) vốn đầu tư đất đai ở nước ta
 Nước ta có 3 / 4 S là đồi núi, cao nguyên. Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 S, khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhiều thiên tai nên tài nguyên đất rất dễ bị suy
thoái .Trên thực tế tài nguyên đất của nước ta đã bị thoái hóa một phần do
sức ép của dân số và do đó sử dụng tài nguyên đất không hợp lí kéo dài .
 Tài nguyên đất bình quân trên người của nước ta thuộc vào loại thấp so với
thế giới khoảng 0,4 ha / người gần bằng 1/6 mức bình quân của thế giới
nhưng vẫn tiếp tục giảm.
b) hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta :
 Cơ cấu sử dụng đất
 S đất nông nghiệp chiếm 9,4 tr ha, chiếm 28,4 % S tự nhiên ít có khả
năng mở rộng bên cạnh đó một phần đất nông nghiệp bị mất do chuyển


đổi mục đích sử dụng ( mở rộng S đất chuyên dùng và đất ở ) . Việc mở
rộng S đất nông nghiệp cần thận trọng đặc biệt là ở vùng núi và cao
nguyên tránh gây hậu quả xấu về môi trường
 Đất lâm nghiệp 14, 4 triệu ha chiếm 43,6 % S đất tự nhiên vẫn còn thấp
trong điều kiện 3/ 4 S nước ta là đồi núi cao nguyên . Khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa. Diện tích như trên chưa đảm bảo cân bằng sinh thái .
 Đất chuyên dùng và đất ở chiếm 6 % S quỹ đất, sẽ tăng lên trong quá
trình công nghiệp hóa hiện đại hóa sức ép của dân số và gia tăng dân số
và S này tăng chủ yếu do lấy từ đất nông nghiệp, điều đó ảnh hưởng đến

việc đảm bảo an ninh lương thực và sử dụng đất nông nghiệp ở vùng kinh
tế phát triển : Đồng bằng SH, Đông Nam Bộ
 S đất khác ( chủ yếu là đất chưa sử dụng) chiếm 22 % S tự nhiên tỉ lệ này
còn khá cao mặc dù đã khai hoang mở rộng S đất nông nghiệp và trồng
rừng .
 Việc phủ xanh đất trống đồi trọc là việc làm cấp bách của nước ta hiện
nay.
c) việt nam là nước đông dân, dân số còn tăng nhanh , các loại vốn đất đai cơ
cấu sử dụng đất ở các vùng nước ta rất khác nhau.
II Vấn đề sử dụng đất Nông nghiệp:
 Đất nông nghiệp nước ta chia làm 5 loại chính:
 Đất trồng cây hàng năm
 Đất vườn tạp
 Trồng cây lâu năm
 Đồng cỏ chăn nuôi
 Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản
 Quy mô , cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng khác nhau
a) ở đồng bằng


 Chiếm 1 / 4 diện tích đất, đất nông nghiệp chủ yếu sử dụng vào mục đích
trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản
* ĐBSH
 Hiện trạng (đặc điểm )
 Là vùng điển hình về sức ép dân số lên việc sử dụng đất , đất nông nghiệp
chiếm 51,2 % diện tích đất tự nhiên bình quân đất nông nghiệp trên người
thấp nhất cả nước : 0,04 ha ( chưa bằng 1/ 3 bình quân đồng bằng SCL )
khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp rất hạn chế , xu hướng thu
hẹp do chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
 Đất nông nghiệp được thâm canh tăng vụ chuyển đổi cơ cấu mùa vụ ở

nước ta là rất cao .
 Giải pháp sử dụng :
 Thâm canh tăng vụ , đưa vụ đông trở thành vụ sản xuất chính, phát triển
cây ăn quả đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản.
 Sử dụng hợp lí có quy hoạch đất chuyên dùng và đất ở
 Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
* ĐBSCL
 Hiện trạng : (đặc điểm)
 Bình quân đất nông nghiệp trên người rất cao : 0,15 ha / người ( gấp 1,5
lần trung bình cả nước , gấp hơn 3 lần đồng bằng SH )
 Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp còn nhiều ( phần lớn ruộng
canh tác từ 1 đến 2 vụ / năm , diện tích đất nhiều phèn, mặn lớn ) .
 Giải pháp :
 Phát triển thủy lợi cung cấp nước ngọt là giải pháp hàng đầu .
 Cải tạo đất , chuyển đổi cơ cấu cây trồng phát triển công nghiệp chế biến
 Khai hoang, tăng vụ thâm canh , tăng năng suất.


 Phát triển nuôi trồng thủy sản . Mở rộng diện tích đất nông nghiệp gắn
với quy hoạch tổng thể thủy lợi .

*ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG:
 Hiện trạng
 Là những vùng đồng bằng nhỏ hẹp , đất đai màu mỡ ( nhiều cát, ít phù sa)
chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai .
 Bắc trung bộ có hiện tượng gió lào, cát bay , cát chảy
 Duyên hải nam trung bộ thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô .
 Giải pháp:
 Phát triển nuôi trồng thủy sản , quy mô công nghiệp , nuôi tôm trên cát.
 Bắc trung bộ trồng rừng , bảo vệ rừng đầu nguồn ven biển để chống hiện

tượng cát bay, cát chảy .
 Duyên hải nam trung bộ phát triển thủy lợi giải quyết nước tưới vào mùa
khô, góp phần nâng cao hệ số sử dụng đất , mở rộng diện tích đất nông
nghiệp thay đổi cơ cấu cây trồng.

b) Ở trung du miền núi
 Hiện trạng:
 Chủ yếu là đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm , trồng
rừng , phát triển đồng cỏ chăn nuôi.
 Để giải quyết lương thực tại chỗ phải phá rừng làm rẫy
 Đất dốc dễ bị xói mòn , việc làm thủy lợi gặp nhiều khó khăn
 Diện tích đất trồng lúa rất ít .
 Giải pháp:


 Đẩy mạnh thâm canh lương thực ở những nơi có điều kiện nước tưới, trao
đổi sản phẩm hàng hóa với các vùng khác
 Phát triển cây công nghiệp , cây ăn quả ; giao đất , rừng cho các hộ gia
đình .
 Phát triển công nghiệp chế biến, giao thông vận , nuôi gia súc
 Thực hiện quy trình canh tác dụng kỹ thuật: Trồng cây theo băng , theo
hàng; phát triển công nghiệp chế biến.

Bài 29: Đặc điểm nền nông
nghiệp nước ta
1 nên nông nghiệp nhiệt đới

a) điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một
nền nông nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi:

 Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa rõ rệt theo bắc nam , theo độ cao địa
hình, theo mùa, ảnh hưởng căn bản đến cơ cấu mùa vụ , cơ cấu sản phẩm
nông nghiệp.
 Ví dụ :
o Ở miền bắc: có 3 vụ : 2 vụ lúa đan xen 1 vụ màu do sự
phân hóa khí hậu; mùa hạ miền bắc nóng mưa nhiều thích
hợp trồng lúa , mùa đông lạnh ít mưa thích hợp trồng ngô
đông


o Miền nam: Trồng phổ biến 2 vụ đông xuân và hè thu do
phân hóa khí hậu
 Ví dụ : sự phân hóa về các điều kiện địa hình , đất trồng , cho phép
và đồng thời đòi hỏi phải áp dụng hệ thống canh tác khác nhau
giữa các vùng :
o Miền núi trung du trồng cây lâu năm , chăn nuôi gia súc lớn .
( vì có đất feralit , có nhiều đồng cỏ rộng lớn )
o Đồng bằng trồng cây ngắn ngày thâm canh tăng vụ nuôi
trồng thủy sản . ( lúa , rau , lạc , mía , đậu tương)
* Hạn chế :
 Tính bấp bênh của nông nghiệp nhiệt đới , tính mùa vụ khắt khe trong sản
xuất nông nghiệp


Các thiên tài thiên nhiên thường xuyên xảy ra bão, lũ lụt, hạn hán, dịch
bệnh sâu bệnh.

 Việc sử dụng đất nông nghiệp nhiệt đới :
 Bảo vệ lớp phủ thực vật chống xói mòn rửa trôi sạt lở
 Canh tác đúng quy trình kỹ thuật trồng cây theo băng theo hàng, hố vây

cá.
b) nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nên nông nghiệp nhiệt đới:
 Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với vùng sinh thái nông
nghiệp
 Ví dụ trung du miền núi bắc bộ : Cây chè, cây dược liệu , cây ăn quả chăn
nuôi : trâu, bò...

 Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng với các giống cây ngắn ngày
chịu được sâu bệnh , có thể thu hoạch trước mùa bão lụt hay hạn hán .


 Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đầy mạnh hoạt động vận tải , áp
dụng rộng rãi công nghệ chế biến , bảo quản sản phẩm , việc trao đổi sản
phẩm giữa phía bắc và phía nam ngày càng mở rộng có hiệu quả .
Đẩy mạnh sx và xk: gạo, cà phê, cao su, hoa quả là phương hướng quan trọng
nhằm phát huy thế mạnh của NN nhiệt đới.

2, phát triển NN hiện đại sx hàng hóa nhằm phát huy thế mạnh nền NN
nhiệt đới song song vs nền NN cổ truyền
a) nguyên nhân:( hiện nay ở nước ta tồn tại song song nền NN cổ truyền và
hàng hóa )
 Do xuất pháp điểm thấp, kinh tế NN lạc hậu tự cung, tự cấp phụ thuộc nhiều
vào tự nhiên.
 Đường lối đổi mới đã đưa NN phát triển theo hướng thị trường, sx hàng hóa
có sự điều tiết của nhà nước .
 Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển NN hàng hóa : điều kiện
tự nhiên ( địa hình, chất lượng, truyền thống, kinh nghiệm... ) thị trường....
b) đặc điểm nền NN cổ truyền và hàng hóa:
* nền NN cổ truyền:
 Sx quy mô nhỏ mang tính tự cung tự cấp.

 Công cụ thủ công sd nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
 Chuyên môn hóa thấp, sx nhiều loại sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại
chỗ.
 Phổ biến ở những khu vực có điều kiện sx NN còn nhiều khó khăn, xa đường
giao thông, xa thị trường, phổ biến trên nhiều vùng lãnh thổ ở nước ta
* đặc điểm về NN hàng hóa:


 Quy mô sx lớn năng suất lao động cao, người nông dân quan tâm nhiều đến
thị trường tiêu thụ sản phẩm, mục đích sx tạo ra nhiều sản phẩm lợi nhuận.
 Sx NN hàng hóa đẩy mạnh thâm canh chuyên môn hóa, sử dụng nhiều máy
móc vật tư NN, công nghệ mới gắn với công nghiệp chế biến về dịch vụ NN
 Phát triển ở những vùng có truyền thống sx hàng hóa gần các trục đường
giao thông thành phố lớn.
3) kinh tến NN đang chuyển dịch rõ nét:
 Hoạt động NN là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
 Gồm nhiều thành phần kt: doanh nghiệp, hợp tác xã, nuôi trồng thủy sản,
kinh tếhộ gia đình, kinh tế trang trại. Cơ cấu kinh tế theo thành phần có sự
chuyển dịch tích cực theo hướng cnh hđh


Cơ cấu kinh tế NN đang tùng bước dịch chuyển theo hướng: sx hàng hóa và
đa dạng hóa.

Bài 30: Vấn đề phát triển Nông Nghiệp
I Ngành trồng trọt
 Cơ cấu ngành trồng trọt:
 Ngành trồng trọt chiếm 73,9% . Cơ cấu giá trị sx NN, cơ cấu ngành
trồng trọt có sự chuyển dịch theo hướng tích cực: Giảm tỉ trọng giá trị
sx của cây lương thực, cây ăn quả ; Tăng tỉ trọng giá trị cây CN, cây

rau đậu. Tuy nhiên cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất, chênh
lệch tỉ trọng về giá trị sx giữa các loại cây trồng càng lớn.
 Nguyên nhân:
 Chuyển dịch phù hợp với quá trình CN hóa hiện đại hóa ở nước ta, cơ
cấu giá trị sx ngành trồng trọt phát triển theo hướng đa dạng hóa, sx
hàng hóa.


 Các thế mạnh nền NN nhiệt đới : đất; khí hậu,... đc phát huy có hiệu
quả.
 Chuyển dịch nhằm đem lại hiệu quả cao về kinh tế ( chú trọng pt các
sản phẩm mang lại giá trị KT cao)
1. Sản xuẩt lương thực:
 Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi phù hợp vs điều kiện canh tác của từng địa
phương, nhờ pt thủy lợi và đưa các giống mới phù hợp vs điều kiện sinh thái
của từng địa phương . Diện tích lúa Đông Xuân được mở rộng, Hè Thu được
trồng đại trà hàng trăm nghìn ha, lúa mùa được chuyển sang vụ Hè Thu nhất
là ở Đồng bằng SCL.
 Năng suất lúa tăng mạnh từ 21 tạ/ hạ ( 1980) lên 52,4 tạ / ha (2009) chủ yếu
nhờ năng suất cao và ổn định của lúa Đông Xuân và Hè Thu.
 Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 tr tấn ( 1980) lên 39 tr tấn ( 2009).
 Bình quân lương thực ( lúa)/ người tăng và đạt khá cao: > 500kg/ người
( 2009).
 Xuất khẩu: từ chỗ sx lương thực không đáp ứng nhu cầu trong nước, VN đã
trở thành nước xk gạo đứng hàng đầu TG: tb 3- 4 tr tấn/ năm
 Phân bố: cả nước đã hình thành các trọng điểm sx lương thực:
 Đồng bằng SCL là vùng sx lương thực lớn nhất chiếm trên 50 % S, hơn
50% sản lượng lúa cả nước; bình quân lương thực luôn đạt hơn 1000 kg /
người / năm.
 Đồng bằng SH là vùng sx lương thực lớn thứ 2; năng suất lúa cao nhất cả

nước ( Đồng bằng SH là 58,8 tạ / hạ ; Đồng bằng SCL 53 tạ / ha )
 Các loại hoa màu, lương thực cũng được pt mạnh trở thành cây hàng hóa đặc
biệt là Ngô.
* Hạn chế:
 Sx lương thực còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, thiên tai, sâu bệnh.
 Giống lúa năng suất cao vẫn con ít, chất lượng chưa cao nhất là cho nhu cầu
xk


 Hạn chế về thủy lợi, vốn, CN chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch,
sự biến động về giá cả vật tư NN, thị trường,... khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường quốc tế còn hạn chế.

2 Sản xuất cây thực phẩm:

 Các loại rau, đậu khá pt, được trồng ở khắp các địa phương, tập trung ở ven
thành phố lớn; và các đồng bằng : ĐBSH, ĐBSCL, Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên
3 Sản xuất cây CN:
a) Vai trò:
 Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, lương thực thực phẩm, sx hàng tiêu
dùng, tạo tiền để đa dạng hóa ngành CN, phân bố lại sx NN, tạo nguồn hàng
xk. Quan trọng nhất là các loại cây CN nhiệt đới có giá trị cao như cà phê,
cao su, điều... Góp phần thực hiện 1 trong 3 chương trình KT lớn của nhà
nước. Thúc đẩy sự pt KT xh ở những vùng còn khó khăn.
 Xã hội: Giải quyết vc làm, nâng cao mức sống, thay đổi tập quán sx mới cho
đồng bào các dân tộc ít người , góp phần phân bố lại dân cư lđ trên phạm vi
cả nước.
 Tài nguyên mt: Góp phần khai thác hợp lí tài nguyên, điều hòa khí hậu, tăng
lượng mưa, giảm nhiệt độ, chống sói mòn, hạn chế hạ thấp mực nước ngầm

trong mùa khô.
b) điều kiện phát triển:
 Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm có nhiều loại đất thích hợp: đất feralit ở TRUNG
DU MIỀN NÚI BẮC BỘ, đất phù sa ở đồng bằng. Ngoài ra khí hậu có sự
phân hóa Bắc Nam , phân hóa theo mùa, phân hóa độ cao, diện tích rộng lớn
địa hình đa dạng thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp


lớn, cơ cấu sản phẩm đa dạng: cây công nghiệp nhiệt đới , cận nhiệt và ôn
đới .Ngoài ra tập đoàn cây công nghiệp đa dạng nhiều cây công nghiệp bản
địa có năng suất chất lượng cao.
 Nguồn lao động dồi dào ( dân số đông hơn 90 triệu người) người dân có
truyền thống kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp. Đã
hình thành mạng lưới công nghiệp chế biến, các cơ sở nghiên cứu; giống;
dịch vụ nông nghiệp khá phát triển thị trường ngày càng mở rộng nhất là thị
trường thế giới. Chính sách của nhà nước về phát triển cây công nghiệp nhất
là cây công nghiệp lâu năm.

* Hạn chế: thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán. sâu bệnh. Chất lượng sản phẩm chưa
đáp ứng được thị trường khó tính, giá cả trên thị trường có nhiều biến động nhất
là thị trường thế giới
c) Tình hình phát triển phân bố
 Tình hình phát triển:

 Cây công nghiệp ở nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê,
cao su, hồ tiêu) ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt:
chè….
 Diện tích gieo trồng tăng đạt 2,69 tr ha (2009). Trong đó diện tích cây
công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm, đạt 1,9
triệu ha chiếm 72% cơ cấu diện tích cây công nghiệp ( 2009).

 Nước ta đứng đầu thế giới về xuất khẩu một số sản phẩm cây công
nghiệp: cà phê; điều; hồ tiêu…


 Phân bố:
 Vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp cao: tây nguyên, đông
nam bộ; những vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp thấp:
đồng bằng sh ; đồng bằng scl


Loại cây

Nơi phân bố chính

Cà phê

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ

Cây

Cao su

Đông Nam Bộ, Tây Nguyên

Công

Hồ tiêu

Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên Hải Nam
Trung Bộ, Bắc Trung Bộ


nghiệp
lâu
năm
Cây

Điều

Đông Nam Bộ

Dừa

ĐBSCL, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Chè

Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên

Mía

Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ,

Công

Dông Nam Bộ, ĐBSCL,

Nghiệp
hàng

Lạc


Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ

Thuốc lá

Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ, Duyên Hải

năm
Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên

Bồng

Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ, Đông Nam
Bộ, Tây Nguyên


4 Cây ăn quả:
 phát triển khá mạnh trong những năm gần đây.
 vùng trồng nhiều cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng SCL và Đông Nam Bộ;
Trung Du Miền Núi Bắc Bộ( bắc giang)
 Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất: chuối, cam, xoài,nhãn,vải,
thiều, dứa…

II ngành chăn nuôi:
1 Điều kiện phát triển:
 Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn , diện tích đồng cỏ
khoảng 500 nghìn ha tập trung ở Trung Du Miền Núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,
Bắc Trung Bộ,... Đồng cỏ được cải tạo mở rộng, năng suất ngày càng cao.
Hoa màu lương thực phần lớn được dành cho chăn nuôi, do lương thực dành
cho người được đảm bảo, thức ăn từ phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn

chế biến công nghiệp,....
 Khí hậu nóng ẩm, tạo điều kiện thuận lợi cho đồng cỏ phát triển quanh năm,
nguồn nước dồi dào, diện tích mặt nước lớn thuận lợi nuôi vịt đàn. Ngoài ra
các giống gia súc, gia cầm giác bản địa có chất lượng tốt.
 Dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ phát triển rộng khắp; cơ sở vật chất
kỹ thuật phục vụ chăn nuôi phát triển; chuồng trại; công nghiệp chế biến…
 Người dân có truyền thống kinh nghiệm chăn nuôi; thị trường tiêu thụ rộng
lớn( trong nước hơn 90 triệu dân, thị trường xuất khẩu trên thế giới) chính
sách phát triển( đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất chính trong nông
nghiệp)
* Hạn chế:
 Chăn nuôi theo hướng quản canh giống gia súc, gia cầm năng suất cao vẫn
còn ít, năng suất chưa cao nhất là cho yêu cầu xuất khẩu


 Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vấn đề đe doạ lan tràn trên diện rộng, hiệu
quả chăn nuôi chưa thật cao, chưa ổn định
2 tình hình phát triển phân bố
a tình hình chung:
 Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp ( dc atlat)
 Ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng khá cao ( dc atlat)
 Giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi tăng nhanh ( dc atlat)
 Cơ cấu sản phẩm ngành chăn nuôi; các sản phẩm không qua giết thịt có xu
hướng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
 Xu hướng nổi bật: ngành chăn nuôi đăng tiến tiến lên sx hàng hóa, chăn nuôi
trang trại theo hình thức CN

b Tình hình phân bố cụ thể:
* Chăn nuôi lợn và gia cầm:
 Là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu

 Đàn lợn: 27,6 triệu con ( 2009) cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại, phân bố
rộng khắp nhưng theo quy luật, tập trung nhiều nhất ở ĐBSH, ĐBSCL,
Trung du miền núi Bắc Bộ.
 Gia cầm: chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với 280 triệu con(2009) Tuy nhiên
biến động do dịch bệnh ( H5N1) làm giảm một ở số năm 2003; 2005... Phân
bố ở khắp nơi nhưng tập trung lớn nhất các tỉnh giáp các thành phố lớn (Hà
Nội, thành phố Hồ Chí Minh), và ở các địa phương, các cơ sở công nghiệp
chế biến thịt (ĐBSHvà ĐBSCL). Hiện nay chăn nuôi Gà công nghiệp phát
triển mạnh.
* Chăn nuôi gia súc ăn cỏ :
 Chủ yếu dựa vào đồng cỏ tự nhiên


 Đàn trâu: ôn định ở mức 2,9 triệu con được nuôi nhiều ở trung du miền núi
Bắc Bộ ( ½ đàn trâu cả nước ) và Bắc Trung Bộ, ( các tỉnh có đàn trâu lớn
dẫn chứng atlat/ 19)
 Đàn bò có xu hướng tăng mạnh từ chỗ bằng ⅔ đàn trâu ( đầu thập kỷ 30 thế
kỷ 20) tăng lên 6,1 triệu con ( 2009) được nuôi nhiều ở bắc Trung Bộ, duyên
hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, chăn nuôi bò sữa khá phát triển ở ven thành
phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với khoảng hơn 50 nghìn con.
 Ngoài ra chăn nuôi dê, cừu, tăng nhanh trong những năm gần đây với
khoảng 1,3 triệu con. Dê được nuôi nhiều ở vùng núi đá, Trung du miền núi
Bắc Bộ. Cừu được nuôi nhiều ở duyên hải Nam Trung bộ nhất là Ninh
Thuận; Bình Thuận

Bài 32 vấn đề phát triển ngành
thủy sản và lâm nghiệp
I Ngành thủy sản
1 Vai trò
 Cung cấp thực phẩm, nguồn đạm động vật bổ dưỡng cho con người ( là

nguồn đạm dễ tiêu hóa, không gây béo phì, giàu nguyên tố vi lượng, có lợi
cho sức khỏe)
 Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị .


 Phát triển ngành thủy sản cho phép khai thác các nguồn lợi từ tự nhiên (Biển,
đại dương), giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
 Hiện nay, các nguồn tài nguyên trên đất liền đang ở trong tình trạng suy
thoái, bị khai thác quá mức và cạn kiệt, vì thế cần đẩy mạnh phát triển và
nuôi trồng thủy sản ( tiến ra biển và đại dương).
 Trên thế giới có nhiều ngư trường lớn: Phía Tây Nam Mỹ, Tây Bắc châu Âu,
đông bắc Nhật Bản

2 Điều kiện phát triển:
a Thuận lợi:
* Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên:
 Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, Vùng biển đặc quyền kinh tế rộng
lớn trên 1 triệu km2, tổng trữ lượng hải sản 3,9 đến 4 triệu tấn cho phép
khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/ năm. Biển nước ta có sự đa dạng về các loại
hải sản trong đó có nhiều loại có giá trị xuất khẩu cao: 2000 loại cá ( hơn
100 loài có giá trị kinh tế); 1647 loài giáp xác; hơn 600 loài rong biển và
nhiều loại đặc sản khác ( hải sâm, bào ngư, sò biển… )
 Nước ta có nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm đã được
xác định: Cà Mau- Kiên Giang ( ngư trường Vịnh Thái Lan) ; Ninh ThuậnBình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu; Hải Phòng- Quảng Ninh( ngư trường Vịnh
Bắc Bộ); Quần đảo Hoàng Sa Trường Sa
 Phần lớn các ngư trường tập trung ở miền Nam là do:
 Thức ăn dồi dào
 Khí hậu nóng ẩm
 Nơi giao thoa của dòng biển nóng và lạnh



 Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, ven bờ có nhiều
đảo vũng vịnh, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ, ở các hải đảo có
các rạn đá tập trung nhiều sản phẩm hải sản có giá trị kinh tế, ven bờ có
nhiều đảo vũng vịnh tạo điều kiện hình thành bãi cho cá sinh sản.
 Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng,
thuận lợ để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, cả nước có trên 1 triệu Ha diện
tích mặt nước nuôi trồng thủy sản, trong đó 70% S tập trung ở ĐBSCL.
* Điều kiện kinh tế xã hội:
 Người dân có truyền thống, kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
 Phương tiện: tàu thuyền ngư cụ được trang bị tốt hơn, dịch vụ thủy sản,
cảng cá, công nghiệp chế biến phát triển .
 Chính sách và sự đổi mới trong chính sách của nhà nước: nghề khai thác cá
được ngày càng chú trọng phát triển. Đánh bắt xa bờ, gắn với bảo vệ nguồn
lợi, giữ vững chủ quyền biển đảo và hải đảo.
 Thị trường: trong nước và thế giới ngày càng mở rộng các mặt hàng thủy
sản của nước ta đã thâm nhập được vào các thị trường khó tính như châu âu,
nhật bản, hoa kỳ.
b khó khăn:
 Thiên tai: bão, gió mùa đông bắc gây thiệt hại về người và tài sản của nhân
dân, hạn chế số ngày xa khơi.
 Tàu thuyền phương tiện đánh chậm được đổi mới năng suất lao động còn
thấp. Cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghiệp chế biến còn hạn
chế.


 Ở một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái nguồn lợi hải sản bị suy
giảm.


3 Tình hình phát triển và phân bố
a Tình hình chung
 Trong những năm gần đây ngành thủy sản đã có những bước phát triển đột
phá:
 Cơ cấu ngành nông lâm ngư nghiệp ( atlat/18)
 Ngành thủy sản chiếm tỉ trọng khá cao ( dc atlat ) 2007: 26,4%


trọng có xu hướng tăng: từ 16,3% năm 2000 tăng lên 26,4% năm
2007. Tăng lên … %

 Giá trị sản xuất có xu hướng tăng nhanh (dc)
 Sản lượng thủy sản tăng nhanh ( dc atlat)
 Nhận xét sản lượng thủy sản tính bằng đơn vị triệu tấn
 Tổng sản lượng thủy sản tăng ( dc) trong đó thủy sản nuôi trồng tăng
(dc) bao nhiêu lần
 Thủy sản khai thác tăng (dc)
 KL: thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn thủy sản khai thác.
 Cơ cấu sản lượng (%) có sự chuyển dịch tích cực (dc Bn %)
 KL: sản lượng thủy sản nuôi trồng chiếm ưu thế
 Xuất khẩu thủy sản ( atlat/ 24):
 Thủy sản chiếm 7,7 % trong cơ cấu giá trị hàng xuất nhập khẩu năm
2007.
 Ngoài ra thủy sản còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thủy
hải sản ( atlat / 22).


 Sản lượng thủy sản lớn hơn sản lượng thịt của chăn nuôi gia súc, gia cầm
cộng lại, bình quân thủy sản/ người tăng nhanh ( Đạt 56,6 kg/ng năm 2007)
b) khai thác thủy sản;

 Sản lượng thủy sản khai thác 2,28 triệu tấn năm 2009 tăng gấp 1,37
lần( 2000). Riêng cá biển 1,57 triệu tấn.
 Tất cả các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt thủy sản nhất là các tỉnh ven
biển Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Bộ, 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về đánh bắt
thủy sản: Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
c) thủy sản nuôi trồng:
 Sản lượng thủy sản tăng rất nhanh: 2,6 triệu tấn năm 2009 cấp 4,4 lần năm
2000.
 Nhiều loài thủy sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng.
 Nghề nuôi trồng tôm hùm, nuôi tôm nước lợ, tôm xú… phát triển mạnh
nhất, kỹ thuật nuôi trong đa dạng, quảng canh, cải tiến, bán thâm canh, thâm
canh công nghiệp. Vùng nuôi trồng lớn nhất là: ĐBSCL nhất là các tỉnh Cà
Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng ( chiếm 76% sản lượng tôm nuôi cả nước).
 Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất là ĐBSCL và ĐBSH ( ĐBSCL
chiếm 75% sản lượng cá nuôi cả nước) tỉnh nuôi nhiều nhất là An Giang.
=> giá trị sản xuất Ngành thủy sản của các tỉnh không đều

Bài 33: tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
1 Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:


×