Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VÙNG TRỜI THÔNG TIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 74 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG VĂN HUY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VÙNG TRỜI THÔNG TIN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRƯƠNG VĂN HUY

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
VÙNG TRỜI THÔNG TIN

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

GV hướng dẫn: TRẦN ĐỨC LUÂN

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Hoạt
Động Marketing Online Của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Vùng Trời
Thông Tin” do Trương Văn Huy, sinh viên khóa 34, ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

TRẦN ĐỨC LUÂN
Giáo viên hướng dẫn

_______________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

__________________________
Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


___________________________________
Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Lời chân thành đầu tiên con xin gửi lời biết ơn đến ba mẹ, là người luôn ở bên
con chăm lo động viên, khuyến khích, giúp cho con từng bước trưởng thành và có
được như ngày nay.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô, đặc biệt là
quý thầy cô Khoa Kinh Tế Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh,
những người đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Trần Đức Luân, thầy đã tận tình hướng dẫn em
và đưa ra những ý kiến đóng góp chân thành trong suốt thời gian em bắt đầu làm luận
văn với những khó khăn, những khuất mắc ban đầu đến khi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị Công Ty Cổ phần
Dịch Vụ Thương Mại Vùng Trời Thông Tin và đặc biệt là các anh chị phòng
Marketing đã giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Xin gửi lời cảm ơn đến các bạn bè của tôi, những người bạn thân thiết đã cùng
tôi học tập và vui chơi, đó là khoảng thời gian để lại những dấu ấn tốt đẹp nhất thời
sinh viên dưới mái trường Đại Học Nông Lâm.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn tất cả, cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè
đã hết lòng vì tôi trong suốt thời gian tôi học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Thủ Đức, ngày 09 tháng 06 năm 2012
Sinh viên
Trương Văn Huy



NỘI DUNG TÓM TẮT
TRƯƠNG VĂN HUY.Tháng 06 năm 2012 “Phân Tích Hoạt Động
Marketing Online Của Công Ty Cổ Phần Thương mại dịch vụ Vùng Trời Thông
Tin”.
TRUONG VAN HUY. June 2012 “Analysis of Online Marketing Activity at
Vung Troi Thong Tin Trading & Service Joint Stock Company”.
Mục tiêu của khóa luận là tìm hiểu, phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
Marketing online tại công ty Cổ Phần Thương mại dịch vụ Vùng Trời Thông Tin (gọi
tắt là công ty Bee-next) giai đoạn 2009-2011 từ đó tìm ra ưu điểm, nhược điểm, thuận
lợi, khó khăn của quá trình hoạt động Marketing Online và đề xuất giải pháp giúp hoạt
động Marketing online ngày càng tốt hơn. Khóa luận đã sử dụng phương pháp thu thập
số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh,
phương pháp mô tả và phân tích ma trận SWOT. Kết quả nghiên cứu cho thấy, Công
ty Bee-Next là một trong những công ty có tiềm lực và uy tín trên thị trường bán trả
góp sản phẩm máy tính và kỹ thuật số. Tuy hiện nay, hoạt động Marketing của công ty
đối với thị trường Tp Hồ Chí Minh chưa được hoàn thiện lắm nhưng vẫn mang về cho
công ty một số lượng khách hàng ổn định.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc đề tài ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 4
2.1. Giới thiệu chung về Công ty ................................................................................. 4
2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 4
2.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.......................................................................... 5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................................ 6
2.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................... 7
2.4.2. Tình hình cơ bản của công ty ....................................................................... 11
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................... 12
3.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 12
3.1.1.Khái niệm ...................................................................................................... 12
3.1.2. Khái niệm Marketing online ........................................................................ 13
3.1.3. Phân loại Marketing ..................................................................................... 15
3.1.4. Các vấn đề liên quan đến Marketing............................................................ 16
3.2. Môi trường Marketing ........................................................................................ 20
3.3. Ma trận SWOT.................................................................................................... 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu. ................................................................................... 24
3.4.1. Thu thập dữ liệu: .......................................................................................... 24
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................ 25
v


3.4.3. Phương pháp phân tích................................................................................. 25
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 26
4.1. Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu ...................................................... 26
4.1.1. Phân khúc thị trường .................................................................................... 26
4.1.2. Xác định thị trường mục tiêu ....................................................................... 27
4.2. Phân tích tình hình hoạt động của Bee-next. ...................................................... 28
4.3. Mô tả các hình thức Marketing tại công ty. ........................................................ 33

4.3.1. Marketing truyền thống. ............................................................................... 33
4.3.2. Marketing online. ......................................................................................... 38
4.4. Phân tích môi trường kinh doanh........................................................................ 42
4.4.1. Môi trường vĩ mô ......................................................................................... 42
4.4.2. Môi trường vi mô ......................................................................................... 47
4.4.3. Môi trường doanh nghiệp............................................................................. 49
4.5. Chi phí cho hoạt động marketing........................................................................ 50
4.6. Hiệu quả của hình thức marketing online ........................................................... 52
4.7. Thuận lợi và thách thức của hình thức marketing Online .................................. 54
4.8. Phân tích SWOT cho hoạt động Marrketing online. .......................................... 56
4.8.1. Phân tích ma trận SWOT ............................................................................. 56
4.8.2. Giải pháp Marketing online cho công ty Bee-Next .................................... 57
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 62
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 62
5.2. Kiến nghị............................................................................................................. 63
5.2.1. .Đối với công ty............................................................................................ 63
5.2.2. .Đối với nhà nước ......................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 64

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CP TM-DV

Cổ phần thương mại và dịch vụ

CNTT

Công nghệ thông tin


DN

Doanh Nghiệp

DTT

Doanh thu thực

MKT

Marketing

PR

Public Relation

Tp HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

VN

Việt Nam

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Khung phân tích SWOT ................................................................................24

Bảng 4.1. Giá trị hàng bán từ các thị trường, 2006-2011. .............................................28
Bảng 4.2. Giá trị hàng hóa từ năm 2009 – 2011............................................................30
Bảng 4.3. Cơ cấu dịch vụ từ năm 2009 – 2011 .............................................................32
Bảng 4.4. Số website bị hack.........................................................................................45
Bảng 4.5. Chi phí hoạt động Marketing từ năm 2009 đến 2011 ...................................50
Bảng 4.6. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................53
Bảng 4.7. Ma trận SWOT ..............................................................................................56

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................... 6
Hình 3.1. Các yếu tố của môi trường vĩ mô ..................................................................20
Hình 3.2. Các yếu tố của môi trường vi mô. .................................................................22
Hình 4.1. Tổng doanh thu của các thị trường, 2006-2011 ............................................29
Hình 4.2. Cơ cấu giá trị hàng hóa Năm 2009, 2010, 2011 ............................................30
Hình 4.3. Một số hình ảnh mẫu quáng cáo trên báo giấy ..............................................34
Hình 4.4. Mẫu tờ rơi tháng 4 và tháng 5 năm 2012 ......................................................36
Hình 4.5. Mẫu Newletter hoạt động Boxing Day..........................................................38
Hình 4.6. Tổng hợp lượng View và Lượng truy cập trực tiếp từ trang web của công ty
tháng 1- 1-2011 đến 31-12-211 .....................................................................................39
Hình 4.7. Quảng cáo trên mạng Facebook ....................................................................41
Hinh 4.8. Dạng Forom Sending của Bee- .....................................................................42
Hình 4.9. Chi Phí Marketing Năm 2009, 2010, 2012 ...................................................51

ix


CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta có nhiều chuyển biến tích cực.
Từ nền kinh tế tập trung bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường, đó là thành quả
của việc thay đổi cơ chế của thị trường và kết quả của việc thay đổi đó là Việt Nam đã
gia nhập WTO.
Trong giai đoạn hội nhập của nước ta như hiện nay đó là cơ hội cũng như thách
thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Cơ hội đó là có thể mở rộng thị trường trong
nước cũng như thị trường nước ngoài, thách thức là các doanh nghiệp không theo kịp
những thay đổi của thị trường thì dễ bị loại khỏi các cuộc đấu tranh để tồn tại. Vì vậy,
muốn đứng vững trên thị trường hiện nay cần có sự đổi mới để theo kịp với sự phát
triển của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Và một trong những sự thay đổi cần thiết đó là đổi mới các hoạt động
marketing. Bên cạnh việc sử dụng các hình thức tiếp thị truyền thống, các doanh
nghiệp còn sử dụng hình thức tiếp thị hiện đại hơn, tiện ích và thông dụng hơn điển
hình đó là hình thức Marketing trực tuyến hay còn gọi tiếp thị Online.
Một doanh nghiệp kinh doanh mục đích cuối cùng đó là tối đa hóa lợi nhuận, để
điều đó thành hiện thực khi chi phí phải tối thiểu. Và hình thức marketing trực tuyến là
sự thay đổi cần thiết khi giảm được chi phí cho hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của marketing trực tuyến đối với hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, cũng như tầm quan trọng của điều kiện để hoàn thành
khóa học. Vì vậy em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Phân Tích Hoạt Động
Marketing Online Của Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Vùng Trời
Thông Tin”

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích các hoạt động marketing online tại công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Vùng Trời Thông Tin giai đoạn 2009-2011.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• Mô tả các hình thức marketing của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ
Vùng Trời Thông Tin giai đoạn 2009-2011.
• Phân tích hoạt động marketing online và đánh giá hiệu quả hoạt động
marketing online.
• Phân tích thuận lợi khó khăn khi thực hiện hoạt động marketing online.
• Đề xuất các giải pháp cho công ty trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Vùng Trời Thông Tin 129
Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1.

+ Thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2009 đến năm 2011. Thời gian nghiên cứu
từ tháng 29/3/2012- 15/5/2012.
+ Nội dung: Phân tích các hoạt động Marketing Online của công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Vùng Trời Thông Tin giai đoạn 2009-2011.
1.4. Cấu trúc đề tài
Cấu trúc nội dung đề tài gồm:
Chương 1: Mở đầu
Đề cập đến lý do chọn đề tài, mục tiêu cần đạt được khi tiến hành nghiên cứu
đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng Quan
Giới thiệu về công ty, tìm hiểu về lịch sử hình thành, phát triển, giá trị thương
hiệu và những thành tựu công ty đạt được.
Chương 3: Nội dung và Phương pháp nghiên cứu
Cung cấp cơ sở lý luận thông qua các thành phần Marketing và phương pháp
thực hiện đề tài.
2



Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày nội dung và kết quả nghiên cứu về hoạt động Marketing online của
Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Vùng Trời Thông Tin.
Chương 5:
Dựa vào kết quả nghiên cứu để kết luận và đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn
thiện hơn nữa hoạt động Marketing của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ Vùng
Trời Thông Tin.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Công ty
-

Tên công ty

: CÔNG TY CỔ PHẦN TM & DV VÙNG TRỜI THÔNG

-

Tên gọi đại diện cho công ty: BEE-NEXT

-

Trụ sở chính


: 129 Cô Bắc, Phường Cô Giang, Quận 1

-

Điện thoại

: (08) 3838 9999

-

Fax

-

Email

-

Website : www.muahangtragop.com

-

Người liên hệ: Trần Mỹ Nhung

-

Logo

TIN


: (84.8) 7313641
:

:

Các showroom của công ty beenext hiện nay:
Quận 1

: Showroom - 129 Cô Bắc, P.Cô Giang

Tel: (08) 3838 9829

Quận 10

: Bee-Next Lý Thường Kiêt - 497 Hòa Hảo, P.7

Tel: (08) 3957 3095

Bình Thạnh:Bee-Next Đinh Tiên Hoàng - 127 Đinh Tiên Hoàng Tel: (08) 3551 0963

2.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Bee-Next được thành lập từ tháng 10 năm 2003 tại Khu Công Nghệ Cao Hồ
Chí Minh (ngoại thành TP.HCM) với một ban quản trị có hơn 15 năm kinh nghiệm
trong kỹ năng quản lý, tiếp thị, bán hàng và phân phối các dịch vụ thiết bị công nghệ
thông tin. Đội ngũ kỹ thuật viên với nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn, lắp đặt các

4



hệ thống CNTT diện rộng và các ứng dụng (ERP, CRM, Online - learning) dành cho
các doanh nghiệp lớn.
Từ khi thành lập, Công ty đã có những bước phát triển ổn định và đã xây dựng
một thương hiệu được thừa nhận trên khắp thị trường công nghệ thông tin Việt Nam.
Vì thế, công ty đã dễ dàng trở thành đối tác chính của HP, SONY, TCL tại Việt Nam
và nhanh chóng trở thành trung tâm dịch vụ đáng tin cậy về sản phẩm máy tính dành
cho người tiêu dùng và máy tính văn phòng.
Phương pháp kinh doanh của công ty Bee-Next được xây dựng dựa theo tiêu
chuẩn của các công ty bán lẻ về mặt hàng điện tử lớn của Mỹ, Châu Âu, Singapore và
các quốc gia phát triển khác. Đó là những nơi mà các cửa hàng bán lẻ máy tính hoặc
các mặt hàng điện tử cố gắng tạo một không khí thân thiện giúp người tiêu dùng có thể
yên tâm mua máy tính mà không cần phải có kiến thức về tin học vì đã có sự giúp đỡ
tận tình của các nhân viên.
Và để chứng minh kinh nghiệm trong việc phục vụ khách hàng tại Việt Nam,
Bee-Next đã phối hợp với Saigon Coop, hệ thống siêu thị lớn nhất Việt Nam, xây
dựng các cửa hàng trong khu vực siêu thị, nơi mà mật độ khách hàng đông nhất trong
chuỗi 10 siêu thị của họ tại TP.HCM. Hơn thế nữa, siêu thị Saigon Coop là biểu tượng
về các sản phẩm có chất lượng mà người tiêu dùng có thể tin tưởng.
2.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.
Mua bán thiết bị viễn thông, máy vi tính, linh kiện, thiết bị ngoại vi, máy in và
phụ kiện, thiết bị thu thanh, thu hình, hàng kim khí điện máy, thiết bị linh kiện, điện tử
viễn thông, thiết bị điều khiển tự động, điện thoại, máy móc, thiết bị ngành ảnh, thiết
bị văn phòng, máy quay phim, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), vật tư
ngành in, mua bán đồ điện gia dụng và nội thất.
Tư vấn phần cứng và chuyển giao công nghệ thông tin, mua bán phần mềm tin
học, thiết kế, gia công, sản xuất, mua bán sản phẩm tin học và viễn thông. Dịch vụ sửa
chữa, bảo dưỡng máy tính, máy văn phòng, thiết kế tạo mẫu.
Đối với khách hàng cá nhân thì có thể đến thăm các cửa hàng của Bee-Next để
mua sản phẩm hoặc đơn giản là để được hướng dẫn về các sản phẩm mà khách hàng
dự định mua.

5


Đối với các công ty vừa và nhỏ không phải là các chuyên gia trong lĩnh vực tin
học thì Bee-Next có thể cung cấp dịch vụ giải pháp công nghệ trọn gói. Dựa vào yêu
cầu của các công ty, Bee-Next sẽ thiết kế, xây dựng hệt hống cơ sở hạ tầng thông tin
mà các công ty cần cho việc kinh doanh của họ. Kể từ khi hệ thống được thiết lập,
Bee-Next sẽ cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và các dịch vụ ngăn ngừa, bảo trì nhằm
giúp hệ thống hoạt động tốt nhất. Đối với các công ty lớn thì đội ngũ kỹ thuật viên của
Bee-Next với nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn, lắp đặt các hệ thống CNTT diện
rộng, các ứng dụng (ERP, CRM, Online-learning) và giải pháp công nghệ (MSI) sẽ
mang lại lợi ích hơn cho khách hàng.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BEESNEXT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM
ĐỐC KINH
DOANH

Kinh
doanh

Marketing

PHÓ GIÁM

ĐỐC PHÁT
TRIỂN KẾ
HOẠCH

Nhân
sự

Kế
toán

Thu
mua

Dịch vụ
khách
hàng

Đào tạo
nhân viên

Phát
triển
kinh
doanh

Nguồn: Phòng Nhân Sự
6


2.4.1. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

♦ Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện cho các cổ đông để quản trị công ty. Hội
đồng quản trị có toàn quyền nhân danh các cổ đông của công ty để quyết định, thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Về vị thế, Hội đồng quản trị là bộ phận có vị thế cao nhất trong công ty, quyết
định mọi vấn đề quan trọng nhất của Ban giám đốc công ty và bản thân công ty.
♦ Ban kiểm soát
Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành
công ty, thay mặt Đại hội cổ đông giám sát, đánh giá công tác điều hành, quản lí của
Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc theo đúng các quy định trong điều lệ Công ty, các
nghị quyết, quyết định của Đại hội cổ đông.
+ Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của
công ty
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản
lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập
báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính theo các
định kỳ của công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên đại
hội cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều
hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định
của Đại hội cổ đông theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông.
+ Kiểm tra bất thường
Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông, Ban kiểm soát thực hiện kiểm
tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn
mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về
những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến hội đồng quản trị và cổ đông và nhóm cổ
đông có yêu cầu.
7



+ Can thiệp vào hoạt động công ty khi cần
Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ
sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
♦ Giám đốc
Là người có quyền lực cao nhất trong việc điều hành công ty. Tại công ty CP
TM-DV Bee-Next, giám đốc nắm quyền quản lý trực tiếp phòng thu mua và phòng kế
toán.
Ban hành các văn bản áp dụng cho công ty như: các quy định về tuyển dụng,
giờ làm việc, giờ nghỉ …
Kiểm tra, kiểm soát toàn bộ hoạt động của công ty, nắm thông tin toàn diện các
mặt hoạt động kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của công ty, triển khai thực hiện các
kế hoạch của công ty, tham mưu cho hội đồng quản trị trong việc điều hành về lĩnh
vực quản lý tài chính toàn công ty.
♦ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
Phó giám đốc phụ trách kinh doanh trực tiếp quản lý phòng kinh doanh, phòng
marketing và phòng nhân sự. Làm công tác hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý và thực
hiện các chương trình hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm quản lý về doanh số,
nhân viên. Báo cáo tình hình doanh số lên giám đốc, đồng thời đào tạo nhân viên mới.
♦ Phó giám đốc phát triển kế hoạch
Phó giám đốc phụ trách phát triển kế hoạch trực tiếp quản lý phòng dịch vụ
khách hàng, đào tạo nhân lực, phát triển kinh doanh. Nắm các chương trình huấn
luyện, phục vụ khách hàng. Quản lý về số lượng mặt hàng cũng như nhãn hàng của
công ty. Đồng thời quản lý các dự án phát triển của công ty, phối hợp với giám đốc để
hỗ trợ, đẩy mạnh các hoạt động marketing và xúc tiến bán hàng.
Ngoài ra, dưới ban giám đốc thì Công ty CP TM-DV Bee-Next bao gồm 8
phòng ban. Mỗi phòng mang một nhiệm vụ cụ thể tạo nên tính hệ thống và logic trong
mọi hoạt động của Bee-Next.
♦ Phòng kinh doanh
8



Đảm nhận vai trò phân phối sản phẩm đầu ra của công ty, có mối liên hệ mật
thiết với phòng thu mua sản phẩm cung cấp cho các cửa hàng, đồng thời phối hợp với
phòng marketing trong các hoạt động xúc tiến đẩy mạnh bán hàng.
♦ Phòng marketing
Giữ nhiệm vụ tiến hành các hoạt động nhằm đạt mục đích quảng bá thương
hiệu công ty, giới thiệu các chương trình bán hàng, các chương trình khuyến mãi. Đây
là bộ phận hỗ trợ đắc lực cho hoạt động bán hàng, nâng cao doanh số.
Nghiên cứu về thị trường để nắm bắt kịp thời những thông tin về diễn biến của
thị trường về nhu cầu, hành vi, tập quán người tiêu dùng cũng như là tình hình cạnh
tranh, sự tác động của môi trường vi mô và vĩ mô đến hoạt động kinh doanh của công
ty. Dự báo và phát hiện kịp thời những rủi ro và cơ hội trong kinh doanh của công ty.
Đưa ra chính sách giá cả kích thích nhu cầu tiêu dùng, giúp cho công ty đạt
được mục tiêu đề ra. Nghiên cứu và thiết kế các kênh phân phối, từ đó đưa ra được các
chính sách phân phối và các kênh phân phối hợp lý tạo ra được lực đẩy và lực hút
trong kênh phân phối một cách tốt nhất.
Đưa ra các chính sách xúc tiến như: Hiệu quả quảng cáo, khuyến mại, xúc tiến
bán hàng sao cho thích hợp từng thời điểm, từng khách hàng, từng loại sản phẩm.
♦ Phòng nhân sự
Đảm nhận vai trò đảm bảo nguồn nhân lực cho công ty. Lên kế hoạch chung về
đào tạo và phát triển nhân sự. Tổ chức và kiểm tra quá trình từ tuyển dụng đến công
tác của nhân viên. Lập báo cáo tình hình nhân sự chung cho giám đốc, quản lý nhân sự
chung về số lượng, ngày công, phân bổ nhân lực trong công ty.
Xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương, công tác thi đua. Tình
hình trả lương, quản trị tiền lương, dự toán chi phí đào tạo và tuyển dụng nhân viên.
♦ Phòng kế toán
Lập kế hoạch về các chỉ tiêu tài chính. Báo cáo chung về tình hình tài chính cho
giám đốc. Báo cáo thuế với cơ quan thuế. Quản lý chung về doanh số và các chi phí
cho nhân viên bán hàng, chi phí đào tạo và quản lý chung cho các chỉ tiêu thường niên.
Tổ chức hoạch toán kế toán trong các hoạt động kinh doanh của công ty. Lập

kế hoạch hoạt động, tiếp nhận báo cáo để phân tích, tổng hợp báo cáo hoạt động lên
các cấp và ngành liên quan giải quyết. Đồng thời tổng hợp kết quả sản xuất kinh
9


doanh, kiểm tra tài sản, chi phí cũng như doanh thu của từng bộ phận trong công ty.
Có quyền đề xuất lên giám đốc các vấn đề về vốn, chi tiêu, thanh toán, công nợ. Lưu
trữ những chứng từ, hóa đơn mua bán hàng hóa. Yêu cầu các bộ phận và khách hàng
cung cấp đầy đủ các chứng từ hợp lệ và liên quan đến việc thanh toán và chi trả.
♦ Phòng thu mua
Đảm nhận trách nhiệm tìm kiếm, lựa chọn và liên hệ nhà cung cấp, nắm tình
hình sản phẩm (số lượng, chủng loại.v.v.v). Hỗ trợ phòng sale trong việc báo giá cho
khách hàng. Đây là phòng có mối liên hệ mật thiết với phòng sale. Cung cấp thông tin
về sự thay đổi giá và sản phẩm mới cho bộ phận Marketing cập nhật trên trang web
Bee-Next.
♦ Phòng dịch vụ khách hàng
Chia làm hai bộ phận:
Bộ phận điều phối: Đảm bảo khâu cung cấp hàng hóa cho các cửa hàng trong
chuỗi hệ thống. Ngoài ra, đối với những khách hàng có nhu cầu chuyển hàng tận nơi
thì bộ phận này sẽ chịu trách nhiệm giao hàng đến địa điểm yêu cầu.
Bộ phận kỹ thuật: Đảm nhận trách nhiệm xử lý mọi vấn đề sửa chửa, bảo hành
sản phẩm cho khách hàng, đồng thời đây cũng chính là bộ phận xử lý các vấn để liên
quan đến máy móc kỹ thuật trong công ty. Triển khai các dự án về quản lý doanh
nghiệp ERP (Enterise Resource Planning).
♦ Phòng đào tạo nhân viên
Đảm nhận trách nhiệm đào tạo cho đội ngũ bán hàng của công ty tại các cửa
hàng và nhân viên bán hàng trực tuyến, đội ngũ tư vấn khách hàng. Việc thực hiện tốt
khâu này đảm bảo cho mọi nhân viên nắm được các kỹ năng cần thiết cho công việc và
hiểu rõ các chương trình bán hàng của công ty.
♦ Phòng phát triển kinh doanh

Phòng này đảm nhận trách nhiệm thương lượng và làm việc với đối tác. Đây là
hoạt động nhằm tăng sản phẩm cho công ty về số lượng mặt hàng cũng như nhãn hàng.
phương châm hướng tới công ty là hợp tác hai bên cùng có lợi.
Đưa ra các dự án kết hợp với phòng Marketing nhằm mục đích hổ trợ phòng
sale đẩy mạnh hoạt động bán hàng.
10


2.4.2. Tình hình cơ bản của công ty
a. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực công ty chia làm 2 phần:
♦ Bộ phận văn phòng: Bao gồm 50 nhân viên, trong đó bao bồm cả ban giám
đốc, giữ vai trò là cơ quan đầu não, điều hành mọi vấn đề liên quan đến hoạt động
công ty.
♦ Bộ phận làm ngoài văn phòng: trên 30 nhân viên,đảm nhiệm vai trò là nhân
viên bán hàng và tư vấn cho khách hàng, hoạt động tại chuổi hệ thống cửa hàng Bee
next.
Các nhân viên trong công ty lại thường xuyên được học kỹ thuật và nghiệp vụ
bán hàng hiện đại do phòng training tổ chức. Chính những điều kiện trên đã giúp cho
các thành viên tự hoàn thiện kỹ năng bán hàng của mình góp phần thực hiện tốt mục
tiêu doanh số của công ty.
b. Khả năng tài chính
Năm 2003, công ty cổ phần thương mại dịch vụ Bee-Next được thành lập với 3
cổ đông và vốn chủ sở hữu hơn 5 tỷ đồng. Qua 6 năm hoạt động, đến tháng 6 năm
2008 nguồn vốn này của công ty đã tăng lên hơn 35 tỷ đồng, và đến năm 2011 công ty
hiện đang sỡ hữu với lượng vốn 43 tỷ đồng, cho thấy tỷ lệ tăng trưởng rất nhanh.

11



CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm
Marketing là một khái niệm rộng lớn, vì vậy có nhiều định nghĩa khác nhau.
Sau đây là một số định nghĩa tiêu biểu về Marketing qua các giai đoạn phát triển của
nó.
Theo John H.Crighton(Australia): Marketing là một quá trình cung cấp đúng
sản phẩm, đúng kênh, đúng thời gian là đúng kênh phân phối.
Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó những cá
nhân hay nhóm có thể nhận được nhũng thứ mà họ cần thông qua việc tạo ra và trao
đổi tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác.
Theo hiệp hội Marketing Mỹ: Marketing là quá trình hoạch định và quản lý
thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm
mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân, tổ chức.
Theo AMA (American Marketing Association, 1985): “Marketing là tiến hành
hoạch định và thực hiện sáng tạo, đánh giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ
chức”.
Theo CIM (UK’S Chartered Institute of Marketing): “Marketing là quá trình
quản trị, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi”.
G.I.Dragon (nguyên chủ tịch liên đoàn Marketing quốc tế): “Marketing là một
rada theo dõi, chỉ đạo hoạt động của xí nghiệp như một máy chỉnh lưu để kịp ứng phó
với mọi biến động sinh ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường”.

12


3.1.2. Khái niệm Marketing online

a. Marketing online
Là hình thức quảng cáo trên cộng đồng mạng nhằm thúc đẩy xúc tiến việc bán
hàng, quảng bá thương hiệu, hình ảnh, dịch vụ của công ty đến với khách hang.
Internet Marketing, Email Marketing, Quảng cáo trên mạng... là những ngôn
ngữ thường gặp và đây cũng chính là hình thức Marketing online hay còn gọi là quảng
cáo trực tuyến (E-marketing).
b. Đặc điểm của Marketing Online
Đặc điểm cơ bản của hình thức Marketing online là khách hàng có thể tương tác
với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng cáo để mua hàng, để lấy thông tin về sản
phẩm hoặc có thể so sánh sản phẩm này với sản phẩm khác, nhà cung cấp này với nhà
cung cấp khác…
Marketing online sẽ giúp cho nhà cung cấp có thể lựa chọn được khách hàng
mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh nghiệp cắt
giảm được nhiều chi phí, nâng cao hiệu quả của công việc kinh doanh. Đây là đặc
điểm cơ bản nhất mà các loại hình quảng cáo khác không có được như: quảng cáo
Tivi, Raddio, báo giấy...
c. Hiệu quả của Marketing Online
Hiệu quả của Marketing online mang lại vô cùng lớn hiện nay, khi mà Internet
đã chiếm lĩnh thị trường, chỉ cần một vài lần click chuột là bất cứ đâu trên thế giới này
bạn cũng có thể biết thông tin của bất kỳ sản phẩm, dịch vụ hay các thông tin khác mà
bạn muốn.
Việc quảng cáo trên mạng sẽ giúp bạn lựa chọn định vị được khách hàng tiềm
năng, khách hàng mục tiêu do đó sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí giúp doanh nghiệp nâng
cao hiệu quả trong việc kinh doanh.
Thêm vào đó hiện nay số người sử dụng Internet đang tăng với tốc độ rất
nhanh, do đó quảng cáo hay kinh doanh trên mạng (thương mại điện tử) tốt nhất cho
doanh nghiệp.

13



d. Các công cụ marketing online
 Marketing qua công cụ tìm kiếm
Công cụ marketing trực tuyến thông qua sức mạnh tìm kiếm, nâng cao thứ hạng
và vị trí của trang web thông qua các seach engines, đặt các quảng cáo thu hút người
xem hay việc xuất hiện trên những trang web được chú ý nhất và trong các thư mục có
ý nghĩa như những trang vàng điện thoại.
 Marketing qua email
Đây là phương thức cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ và thu thập phản
hồi về sản phẩm, dịch vụ từ khách hàng thông qua email. Địa chỉ email của khách
hàng tiềm năng, hiện tại có thể thu thập hoặc có thể mua.
Rất nhiều phương thức được sử dụng, ví dụ như thường xuyên gửi các
newsletter (thư giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp) hoặc phát tán email trên diện
rộng những thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Email
Marketing là một hình thức của Marketing trực tiếp qua thư tín.
 Đặt banner quảng cáo trên các trang web
Đây là hình thức mua các vị trí trên trang web bên ngoài công ty để đặt các mẫu
quảng cáo. Hình thức marketing trực tuyến này phát triển lên từ phương pháp quảng
cáo truyền thống là đặt các mẫu quảng cáo trên báo hoặc tạp chí.
 Thông cáo báo chí trực tuyến
Đó là việc viết và đăng bài viết về những tin tức thời sử đáng chú ý của công ty
trên hệ thống internet (báo điện tử, website, diễn đàn …).
 Maketing qua blog
Là cách xây dựng blog và cùng chia sẻ những nhận xét hoặc quan điểm cá nhân,
tạo nên những chủ đề thảo luận trên các diễn đàn cũng như các hoạt động do chính
blogger để giới thiệu đường link đến trang web sản phẩm, dịch vụ trực tuyến.

14



 Article marketing
Xây dựng nội dung trang web, viết và biên tập các bài viết liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp hoặc chia sẻ bài viết trên các trang website có liên
quan. Xu hướng này đang ngày càng mở rộng. Article marketing có thể mang lại một
số lượng truy cập lớn cho trang web của bạn, và các bài báo được phát tán tốt sẽ mang
thương hiệu của bạn đến một khối lượng công chúng lớn hơn.
3.1.3. Phân loại Marketing
a. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
Ngày nay marketing đã phát triển mạnh, Marketing không chỉ dược áp dụng
trong lĩnh vực kinh doanh mà còn áp dụng trong các hoạt động chính trị, văn hóa, xã
hội…căn cứ vào môi trường ứng dụng người ta chia marketing thành 2 nhóm.
+ Marketing kinh doanh: nhóm này do các doanh nghiệp tiến hành nhằm đẩy
mạnh việc tiêu thụ sản phẩm để thu hút được nhiều lợi nhuận, bao gồm nhiều lĩnh vực
khác nhau như sau:
 Thương mại
 Marketing công nghiệp
 Marketing du lịch
 Marketing dịch vụ.
+ Marketing phi kinh doanh (marketing xã hội): đây là việc ứng dụng
Marketing vào các hoạt động chính trị, xã hội, tôn giáo, y tế… do các cơ quan chính
phủ, phi chính phủ, các đoàn thể quần chúng thực hiện không nhằm mục đích lợi
nhuận, nhằm đạt một kết quả nào đó.
b. Căn cứ vào quy mô, tầm vóc hoạt động
 Marketing vi mô: do các doanh nghiệp thực hiện
 Marketing vĩ mô: do các cơ quan chính phủ thực hiện nhằm định hướng phát
triển các ngành kinh tế hoặc thị trường chung cho cả nước.
c. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
 Marketing trong nước: thực hiện marketing trong phạm vi lãnh thổ một quốc
gia
 Marketing quốc tế: do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu

15


×