Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tốt NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.58 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) – CHI NHÁNH CỦ CHI
Giao viên hướng dẫn: LÊ THỊ MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN CHÍ ĐẠI
LỚP: ĐHTN10E
KHÓA: 2014 - 2018
MSSV:14083311

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
******


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) – CHI NHÁNH CỦ CHI
Giao viên hướng dẫn: LÊ THỊ MINH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN CHÍ ĐẠI
LỚP: ĐHTN10E
KHÓA: 2014 - 2018
MSSV:14083311

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Xuyên suốt thời gian thực tập qua, để hoàn thành được báo cáo này em đã
nhận được nhiều sự giúp đỡ cũng như sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng
dẫn và các anh chị tại đơn vị thực tập, em xin gửi lời cám ơn đến :
Nhà trường Trường Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện cho em tham gia vào đợt thực tập nhận thức bổ ích này nhằm tích lũy
thêm kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn quý báu, tạo tiền đề vững chắc cho sự
nghiệp tương lai.
Đặc biệt nhất em xin gửi lời cám ơn chân thành đến cô Lê Thị Minh người đã
tận tình hướng dẫn và giải đáp thắc mắc những vấn đề mà em gặp phải trong thời
gian thực tập, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị phòng kinh doanh tại Sacombank
– CN Củ Chi đã tận tình hướng dẫn chia sẻ, truyền đạt rất nhiều kinh nghiệm quý
báu trong công việc cũng như cuộc sống trong suốt quá trình em thực tập tại phòng
kinh doanh.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô của khoa Tài
chính – Ngân hàng trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cùng các
anh chị trong Sacombank – CN Củ Chi dồi dào sức khỏe và thành công trong công
tác.


ĐƠN VỊ:…………………………………….
………………………………………………..
………………………………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨVIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
****

PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên thực tập:…………………………………………………………
Lớp:……………… Ngành:……………………………… ..Niên khóa:…………….
Đơn vị thực tập:……………………………………………………………………….
Thời gian thực tập: Từ…………………………….đến………………………………

Nội dung đánh giá
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………


….., ngày…..tháng…..năm…..
Xác nhận của đơn vị thực tập
(Kí và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
Tp.HCM ngày…..tháng…..năm…..


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Bảng 2.1: Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu huy động tiền gửi năm 2014
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động tiền gửi năm 2015
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động tiền gửi 2016
Bảng 2.5: Vốn huy động của Sacombank (20014 – 2016)
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank CN – Củ Chi
Bảng 2.7: Doanh số cho vay cá nhân

Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay cá nhân
Biểu đồ 2.9: Doanh số thu nợ cho vay cá nhân
Bảng 2.10: Hệ số thu nợ cá nhân
Bảng 2.11: Dư nợ cho vay cá nhân
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay cá nhân
Biểu đồ 2.13: Tỷ lệ nợ quá han và nợ xấu trên dư nợ cho vay cá nhân


CÁC TỪ VIẾT TẮC
BĐS
BHXH
CBNV
CMNLTC
CN
CVKH
ĐKGDBĐ
HDLK

HMTD
KH
L/C
NHNN
NHTM
PGD
TCTD
TMCP
Tp.HCM
TSBĐ
VTD


Bất động sản
Bảo hiểm xã hội
Cán bộ nhân viên
Chứng minh năng lực tài chính
Chi nhánh
Chuyên viên khách hàng
Đăng kí giao dịch bảo đảm
Hợp đồng liên kết
Hợp đồng
Hạn mức tín dụng
Khách hàng
Thư tín dụng
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản bảo đảm
Vay tiêu dùng


MỤC LỤC
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................................................1
1.1

Tổng quan về tín dụng cá nhân....................................................................1

1.1.1


Khái niệm..............................................................................................1

1.1.2

Nguyên tắc............................................................................................1

1.1.3

Phân loại................................................................................................2

1.1.4 Vai trò tín dụng cá nhân.............................................................................2
1.2

Chính sách tín dụng cá nhân của Ngân hàng................................................5

1.2.1 Đối tượng khách hàng................................................................................5
1.2.2

Điều kiện cấp tín dụng...........................................................................5

1.3

Các phương thức cho vay.............................................................................6

1.4

Quy trình cấp tín dụng..................................................................................7

1.5


Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTM..............8

1.5.1

Yếu tố khách quan.................................................................................8

1.5.2

Yếu tố chủ quan...................................................................................11

1.6

Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng Ngân hàng..................................................16

1.6.1

Doanh số cho vay................................................................................16

1.6.2

Doanh số thu nợ...................................................................................16

1.6.3

Dư nợ...................................................................................................16

1.6.4

Nợ quá hạn..........................................................................................16


1.6.5

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động............................................................17

1.6.6

Hệ số thu nợ........................................................................................17

1.6.7

Tỷ lệ rủi ro tín dụng(%).......................................................................17

1.6.8

Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ(%)...................................................17

1.6.9

Tỷ lệ tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%)...........................................18


CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
SACOMBANK – CHI NHÁNH CỦ CHI..............................................................................19
2.1

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Củ Chi...19

2.2 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý và các quy định nội bộ tại Sacombank chi

nhánh Củ Chi.......................................................................................................21
2.2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Sacombank chi nhánh Củ Chi........21

2.2.2

Các quy định nội bộ tại Sacombank chi nhánh Củ Chi........................22

2.3

Giới thiệu về phòng kinh doanh tại Sacombank chi nhánh Củ Chi............23

2.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín- chi nhánh Củ Chi giai đoạn 2014 – 2016......................................................23
2.5 Nội dung thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank
Chi nhánh Củ Chi.................................................................................................27
2.5.1 Quy trình thực tập và công việc thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín- Chi nhánh Củ Chi........................................................................27
2.5.2

Các biểu mẫu áp dụng.........................................................................29

2.5.3 Phân tích hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương tín giai đoạn 2014-2016.......................................................................31
2.5.4 Đánh giá kết quả hoạt động cho vay cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín- chi nhánh Củ Chi.................................................................41
2.5.5

Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng......................43


CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN SACOMBANK CHI NHÁNH CỦ CHI. 45
3.1

Nhận xét về quá trình thực tập...................................................................45

3.1.1 Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập ở Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín Sacombank chi nhánh Củ Chi..............................................45
3.1.2

Nhận xét về tổ chức bộ phận...............................................................45

3.1.3

Nhận xét về quy trình..........................................................................46

3.1.4

Nhận xét biểu mẫu...............................................................................46

3.1.5

Mối quan hệ làm việc..........................................................................46


3.1.6

Học hỏi từ các quy định ở Sacombank Củ Chi....................................46


3.1.7

Nhận xét về kết quả thu nhận được sau khi kết thúc thực tập..............47

3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại Sacombank
chi nhánh Củ Chi..................................................................................................48
3.2.1 Đa dạng hóa sản phẩm cho vay cá nhân...................................................48
3.2.2 Nâng cao công tác Marketing..................................................................49
3.2.3 Rút ngắn thời hạn giải ngân.....................................................................50
3.2.4 Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng................................................51
3.2.5 Quản lý rủi ro...........................................................................................51
3.2.6 Nâng cao chất lượng trình độ cho cán bộ tín dụng..................................51
3.2.7 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank –
CN Củ Chi........................................................................................................52
PHẦN KẾT LUẬN........................................................................................................................54


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Với định hướng trở thành Ngân hàng bán lẻ - đa năng – hiện đại tốt nhất Việt
Nam, nên Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank ) đặc biệt chú trọng
đến việc đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, xây dựng nhà xưởng để mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ tốt hơn cho cuộc sống của người dân.
Do đó công tác tín dụng là hoạt động quan trọng mang lại lợi nhuận cao nhất, đóng
góp nhiều nhất vào tổng thu nhập của Ngân hàng. Thông qua hoạt động cho vay,
Ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đẩy mạnh đầu tư của dân cư… góp phần nâng cao
đời sống người dân địa phương và tăng trưởng nền kinh tế của tỉnh. Vậy nên em đã
chọn đề tài “Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín (Sacombank) chi nhánh Củ Chi ”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong tất cả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động cho vay là hoạt
động có thể xem là chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều rủi ro nhất, đòi hỏi Ngân hàng
phải thận trọng trong việc quản lý. Do đó việc phân tích và đánh giá hoạt động cho
vay của Ngân hàng là rất cần thiết. Vì vậy, khi phân tích hoạt động cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Củ Chi đề tài tập trung phân tích và
đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích những
vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng cá nhân, phân tích thực trạng cho vay đối với
khách hàng cá nhân mà cụ thể là phân tích doanh số cho vay, thu nợ, tình hình dư
nợ và nợ quá hạn, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn
trong hoạt động tín dụng.
3. Phương pháp nghên cứu
Để hoàn thành tốt đề tài, trên cơ sở dựa trên các kiến thức được tiếp thu tại
trường. Bên cạnh đó đề tài còn sử dụng một số phương pháp sau:


 Thu thập số liệu thực tế từ báo cáo hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng.
 Dùng phương pháp phân tích số tuyệt đối, tương đối, so sánh đối chiếu số
liệu qua các năm để phân tích, đánh giá.
 Quan sát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, tham khảo ý kiến cán bộ tín
dụng.
 Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, Internet, đề tài khóa
trước.
4. Phạm vi nghiên cứu
Do giới hạn về thời gian, kiến thức thực tế và khả năng hiện có còn hạn chế nên
đề tài này chỉ nghiên cứu ở phạm vi nhất định. Chỉ lấy số liệu phản ảnh về tình hình
hoạt động tín dụng cá nhân qua 3 năm 2014 -2016 và định hướng phát triển của
Ngân hàng trong năm 2017.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài “Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank – CN Củ Chi” gồm có 3
chương:
Chương I: : Cơ sở lý luận về tín dụng cá nhân của Ngân hàng thương mại
Chương II: Nội dung thực tập và thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank – Chi nhánh Củ Chi
Chương III: Nhận xét về quá trình thực tập và đề xuất một số giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Sacombank
Chi nhánh Củ Chi


Báo Cáo Thực Tập

1

GVHD: Lê Thị Minh

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng cá nhân
1.1.1 Khái niệm
 Tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân hoặc
hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc và lãi với
mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ
kinh doanh cá thể. Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn
trong xã hội, điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến
nơi hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá
nhân và hộ gia đình. Tín dụng cá nhân đã phát triển từ lâu trên thế giới, nhưng là

một khái niệm khá mới ở thị trường Việt Nam. Tuy nhiên tín dụng cá nhân đã nhanh
chóng thu hút được nhiều khách hàng và có tiềm năng rất lớn để phát triển. Điểm
thuận lợi là quy mô thị trường lớn với dân số đông (khoảng 90 triệu người), đa số
trong đó có độ tuổi trẻ, có thu nhập ngày càng cao và có nhu cầu chi tiêu cho nhiều
mục đích. Hiện nay xu hướng tiêu dùng trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các thành phố lớn. Chính vì thế, các sản phẩm
tín dụng cá nhân của Ngân hàng được khách hàng rất quan tâm. Đây là cơ sở để các
Ngân hàng tự tin đẩy mạnh mảng kinh doanh tín dụng này.
1.1.2 Nguyên tắc
Nguyên tắc hoạt động tín dụng của Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:


Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận

trên hợp đồng tín dụng

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập



2

GVHD: Lê Thị Minh

Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng


hạn đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
1.1.3 Phân loại
 Căn cứ vào thời hạn vay
- Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn cho vay tối đa 12 tháng
- Tín dụng trung hạn: Thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 5 năm
- Tín dụng dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm
 Căn cứ vào hình thức đảm bảo
- Tín dụng có đảm bảo: Là việc thiết lập cơ sở pháp lý để các Ngân hàng thương
mại có được một nguồn thu nhập hợp pháp từng tài sản cụ thể ngoài nguồn thu nợ
chính thức
- Tín dụng không có đảm bảo: Là hình thức cho vay mà cơ sở hình thành tín
dụng chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng
 Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Tín dụng tiêu dùng: Cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt của các
cá nhân gia đình trong xã hội.
- Tín dụng đầu tư: Cho vay đối với các doanh nghiệp và các cá thể để tiến hành
đầu tư phát triển kinh doanh.
 Căn cứ vào hình thái sử dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị tín dụng được cung cấp
bằng một loại tài sản nào đó.
1.1.4 Vai trò tín dụng cá nhân
 Đối với nền kinh tế - xã hội
o Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311



Báo Cáo Thực Tập

3

GVHD: Lê Thị Minh

Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các chi phí phát
sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi
phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do
đó tạo nhiều công ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng
cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
o Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, tín dụng cá nhân cũng có vai trò tích cực
đối với xã hội. Tín dụng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi
trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi
thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao. Tín dụng cá
nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy sản
xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia xây dựng, sản
xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa đói, giảm nghèo,
tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
 Đối với Ngân hàng
o Góp phần nâng cao thương hiệu cho Ngân hàng
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển tín dụng cá nhân sẽ giúp
hình ảnh thương hiệu của Ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thông qua tín dụng
cá nhân, ngoài việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp Ngân hàng thuận lợi
trong bán chéo sản phẩm dịch vụ Ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao
dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ, dịch vụ
Ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân
đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho Ngân hàng

trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho Ngân hàng.
o Góp phần phân tán rủi ro cho Ngân hàng

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

4

GVHD: Lê Thị Minh

Nếu một Ngân hàng chỉ tập trung cho vay các khách hàng doanh nghiệp có nhu
cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp
khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng.
Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các Ngân hàng phát
triển tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách hàng cá
nhân đông, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách hàng gặp
rủi ro dẫn đến không có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng.
 Đối với khách hàng cá nhân
Cuộc sống con người luôn tồn tại những nhu cầu về vật chất và tinh thần, những
nhu cầu đó ngày càng đa dạng và cao hơn bắt đầu từ những hàng hoá thiết yếu rồi
đến những hàng hoá xa xỉ hơn cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Nhưng việc
thỏa mãn những nhu cầu đó lại phụ thuộc vào khả năng thanh toán hiện tại.
Ở một chừng mực nào đó, tín dụng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt
hơn trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích

lũy đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo
léo phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn
Ngân hàng rồi tích lũy và hoàn trả sau cho Ngân hàng.
Vai trò này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng hoá
thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi... Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngoài Ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưởng, thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ Ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

5

GVHD: Lê Thị Minh

Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thông qua các
khoản cấp tín dụng của Ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách
hàng hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua
nhà, mua ô tô, học tập, du lịch... góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Ngoài ra, tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản
xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn
giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức
kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.

1.2 Chính sách tín dụng cá nhân của Ngân hàng
1.2.1 Đối tượng khách hàng
- Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt
Nam và nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng thực hiện các dự án đầu tư, phương án
sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống, ở
trong nước và nước ngoài
- Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất
kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài đực thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
1.2.2 Điều kiện cấp tín dụng
Khách hàng muốn được xem xét cho vay phải hội đủ các điều kiện sau đây:
- Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ:


Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân Việt Nam:

+ Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự.
+ Cá nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên công ty hợp doanh, đại diện hộ
gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập



6


GVHD: Lê Thị Minh

Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài:

+ Phải có năng lực phát luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật của nước mà tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu
pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc điều ước
quốc tế mà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam kí kết hoặc tham gia quy
định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật, và có kế hoạch vay vốn, trả nợ.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
- Các trường hợp cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm có quy định riêng.
1.3 Các phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức
cho vay
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng trong một khoản thời gian nhất định.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311



Báo Cáo Thực Tập

7

GVHD: Lê Thị Minh

- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án
vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa
thuận một số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự
động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành
và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định
của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng.
1.4 Quy trình cấp tín dụng
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi Ngân hàng đều thiết kế và xây dựng
cho mình một quy trình tín dụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một quy
trình tín dụng:
+ Bước 1: Tiếp thị khách hàng có nhu cầu vay và lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi

cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa
khách hàng với Ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín
dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau.
+ Bước 2: Phân tích tín dụng:

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

8

GVHD: Lê Thị Minh

Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn tín
dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
+ Bước 3: Quyết định và kí hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh
hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.
+ Bước 4: Giải ngân:
Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đả được kí kết, khâu phát tiền vay
cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đả cam kết trong hợp đồng.
+ Bước 5: Giám sát tín dụng:
Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo tiền vay được sử dụng đúng
mục đích cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những
sai phạm có thể ảnh hưởng tới khả năng thu hồi nợ sau này.

+ Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng:
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan
trọng cần xử lý: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3)thanh lý
hợp đồng tín dụng.
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay cá nhân của NHTM
1.5.1 Yếu tố khách quan
 Sự phát triển của nền kinh tế
Sự phát triển của nền kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Nó tạo môi trường rất thuận
lợi để mở rộng hoạt động cho vay.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

9

GVHD: Lê Thị Minh

Bất cứ một Ngân hàng nào cũng chịu sự chi phối của các chu kỳ kinh tế. Trong
giai đoạn nền kinh tế phát triển ổn định, doanh nghiệp làm ăn tốt thì xã hội có nhiều
nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn tăng. Mặt
khác nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao, tỉ lệ thất nghiệp thấp
sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân và tạo
khả năng tiết kiệm do đó tạo triển vọng cho vay tiêu dùng. Ngược lại nền kinh tế
suy thoái, dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng hấp thụ vốn cho nền kinh tế giảm do
đó dư thừa ứ đọng vốn, không những hoạt động cho vay không được mở rộng mà

còn bị thu hẹp.
 Hệ thống pháp luật
Trong nền kinh tế thị trường mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ về hoạt
động sản xuất kinh doanh nhưng phải đảm bảo trong khuôn khổ của pháp luật.
Nếu những quy định của pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều kẽ
hở thì sẽ rất khó khăn cho Ngân hàng trong các hoạt động nói chung và hoạt động
cho vay nói riêng. Với những văn bản pháp luật đầy đủ rõ ràng, đồng bộ sẽ tạo điều
kiện cho Ngân hàng yên tâm hoạt động kinh doanh, cạnh tranh trong lĩnh vực cho
vay. Đây là cơ sở pháp lý để Ngân hàng khiếu nại, tố cáo khi có tranh chấp xảy ra.
Điều đó giúp Ngân hàng tăng cường hoạt động cho vay.
Sự thay đổi những chủ trương chính sách về Ngân hàng cũng gây ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế, chính sách xuất
nhập khẩu một cách đột ngột gây xáo trộn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp không tiêu thụ hết được sản phẩm hay chưa có phương án
kinh doanh mới dẫn đến nợ quá hạn, nợ khó đòi.
Quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp còn nhiều sơ hở. Nhà nước cho
phép nhiều doanh nghiệp được sản xuất kinh doanh với nhiều chức năng, nhiệm vụ
vượt quá trình độ, năng lực quản lý dẫn đến rủi ro, thua lỗ, làm giảm chất lượng tín
dụng.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

10

GVHD: Lê Thị Minh


Do đó hệ thống pháp luật cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại.

 Nhân tố khách hàng
Thứ nhất, năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề
quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
được Ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng
lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem
xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh
nhưng không ổn định.
Thứ hai, nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố trên
còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài Ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay
khách hàng cá nhân, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý
thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích Ngân hàng mở rộng hoạt động
cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe.

 Nhân tố ngoài Ngân hàng
Thứ nhất, đặc điểm thị trường nơi Ngân hàng hoạt động . Nếu là thành thị hoặc
nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu
vay của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh
nơi mà người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.
Thứ hai, môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển
tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động
cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc
và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân
hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của Ngân hàng gặp nhiều khó
khăn...


SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

11

GVHD: Lê Thị Minh

1.5.2 Yếu tố chủ quan
Hoạt động cho vay Ngân hàng ngày càng tăng cường phụ thuộc phần lớn vào
các nhân tố tạo nên sức mạnh của Ngân hàng.
 Nguồn vốn của Ngân hàng:
Một Ngân hàng cũng như một doanh nghiệp, muốn tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh thì phải có vốn. Hai nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng là vốn tự có và
vốn huy động.
Ngân hàng thương mại nằm trong hệ thống Ngân hàng chịu sự tác động của
chính sách tiền tệ, chịu sự quản lý của Ngân hàng trung ương và tuân thủ các quy
định của luật Ngân hàng. Một Ngân hàng chỉ được huy động một số vốn gấp 20 lần
số vốn tự có. Điều đó có nghĩa là nếu vốn tự có càng lớn, khả năng được phép huy
động vốn càng cao, và Ngân hàng càng dễ dàng hơn trong việc thực hiện các hoạt
động kinh doanh của mình.
Đặc điểm khác nhau cơ bản trong nguồn vốn của thương mại và các doanh
nghiệp phi tài chính là các Ngân hàng thương mại kinh doanh chủ yếu bằng nguồn
vốn huy động từ các thành phần kinh tế còn các doanh nghiệp khác hoạt động bằng
nguồn vốn tự có là chính.
Ta biết Ngân hàng cho vay bằng nguồn vốn huy động của mình. Mà hoạt động
cho vay của Ngân hàng ngày càng được tăng cường, số lượng và chất lượng cho

vay càng lớn khi mà nguồn vốn của Ngân hàng phải lớn mạnh. khi nguồn vốn của
Ngân hàng tăng trưởng đều đặn, hợp lý thì Ngân hàng có thêm nhiều tiền cho khách
hàng vay, điều đó cũng có nghĩa là hoạt động cho vay của Ngân hàng được tăng
cường và mở rộng. Còn nếu lượng vốn ít thì không đủ tiền cho khách hàng vay,
Ngân hàng sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội đầu tư, lợi nhuận của Ngân hàng sẽ không cao và
việc tăng cường hoạt động cho vay sẽ bị hạn chế. Nhưng nếu vốn quá nhiều, Ngân
hàng cho vay ít so với lượng vốn huy động (hệ số sử dụng vốn thấp) thì sẽ gây ra

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

12

GVHD: Lê Thị Minh

hiện tượng tồn đọng vốn. Lượng vốn tồn đọng này không sinh lợi và lãi suất phải
trả cho nó sẽ làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng.
Vì vậy việc nghiên cứu tình hình huy động vốn của Ngân hàng là quan trọng khi
muốn tăng cường hoạt động cho vay.
 Chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng bao gồm các yếu tố giới hạn mức cho vay đối với một
khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, lãi suất cho vay và mức lệ phí, phương thức cho
vay, hướng giải quyết phần khách hàng vay vượt giới hạn, xử lý các khoản vay có
vấn đề...tất cả các yếu tố đó có tác dụng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc mở rộng cho
vay của Ngân hàng. Nếu như tất cả những yếu tố thuộc chính sách tín dụng đúng
đắn, hợp lý, linh hoạt, đáp ứng được các nhu cầu đa dạng của khách hàng về vốn thì

Ngân hàng đó sẽ thành công trong việc tăng cường hoạt động cho vay, nhưng vẫn
đảm bảo được chất lượng tín dụng. Ngược lại, những yếu tố này bất hợp lý, cứng
nhắc, không theo sát tình hình thực tế sẽ dẫn đến khó khăn trong việc tăng cường
hoạt động cho vay của mình.
Ngân hàng càng đa dạng hoá các mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng,
từng kỳ hạn cho vay và chính sách khách hàng hấp dẫn thì càng thu hút được khách
hàng, thực tốt mục tiêu mở rộng hoạt động cho vay. Nhưng nếu lãi suất không phù
hợp quá cao hay quá thấp, không có lãi suất ưu đãi thì sẽ không thu hút được nhiều
khách hàng và như vậy sẽ hạn chế hoạt động cho vay của Ngân hàng.
 Thông tin tín dụng
khó có thể tưởng tượng nổi một doanh trong môi trường luôn biến động và cạnh
tranh gay gắt như ngày nay mà không cần đến thông tin. Thông tin trở thành vấn đề
thiết yếu, không thể thiếu được với mọi doanh nghiệp nói chung, Ngân hàng thương
mại nói riêng. Trong hoạt động cho vay, Ngân hàng cho vay chủ yếu dựa trên sự tin
tưởng đối với khách hàng. Mức độ chính xác của sự tin tưởng này lại phụ thuộc vào
chất lượng thông tin mà Ngân hàng có được.

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311


Báo Cáo Thực Tập

13

GVHD: Lê Thị Minh

Để ngày càng cường hoạt động cho vay đạt hiệu quả, chất lượng cao, Ngân hàng
thương mại phải nắm bắt những thông tin cả bên trong và bên ngoài của Ngân hàng

(những thông tin bên ngoài gồm có: khách hàng, những biến đổi của môi trường
kinh tế, dân số, văn hóa, xã hội, chính trị, luật pháp, tự nhiên công nghệ, đối thủ
cạnh tranh nhu cầu khách hàng,... ). Luồng thông tin bên trong cung cấp cho biết rõ
những điểm mạnh, yếu của các nguồn lực khác nhau trong Ngân hàng mình. Yêu
cầu thông tin: đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Nếu một Ngân hàng nắm bắt kịp thời những thông tin về kinh tế, xã hội, thị
trường thì Ngân hàng đó sẽ đưa ra những phương hướng hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động cho vay nói riêng phù hợp. Những thông tin về khách hàng
chính xác thì hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với từng khách hàng sẽ hợp lý
hơn và chủ động hơn. Điều đó sẽ giúp cho Ngân hàng không bỏ lỡ nhiều cơ hội cho
vay tốt, đồng thời hạn chế được những rủi ro cho những khoản cho vay của mình.
Ngược lại nếu thông không kịp thời, chính xác thì Ngân hàng sẽ cho vay không
hợp lý. Cho vay quá thấp sẽ hạn chế khả năng sản xuất của doanh nghiệp do lượng
vốn đi vay chưa đủ để doanh nghiệp đầu tư toàn diện. Nhưng nếu cho vay quá cao
so với nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng do thông tin về khách hàng
này là tốt trong khi thực tế thì không phải như vậy, cho nên khi khách hàng làm ăn
thua lỗ sẽ không có khả năng trả hết nợ.
Thực tế ở Việt Nam, tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời, đầy đủ là khó khăn.
Và khả năng cho vay còn nhiều hạn chế.
 Năng lực điều hành của ban lãnh đạo
Yếu tố này có vai trò khá quan trọng. Thực tế chứng minh, nhiều Ngân hàng
thương mại tuy có được những nguồn lực khan hiếm và giá trị mà đối thủ cạnh
tranh không có như trụ sở khang trang đặt ở vùng tập trung nhiều khách hàng, vốn
tự có lớn, thu nhận được nhiều cán bộ giỏi. Song do cán bộ điều hành lãnh đạo
không sắc sảo, nhạy bén, không nắm bắt, điều chỉnh hoạt động Ngân hàng theo kịp

SVTH: Nguyễn Chí Đại

MSSV: 14083311



×