BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************
LÊ KIM TUYẾN
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG THUỘC CƠNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP ĐIỆN 2
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
***************
LÊ KIM TUYẾN
KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP
XÂY DỰNG THUỘC CƠNG TY TNHH MTV
XÂY LẮP ĐIỆN 2
Ngành: Kế Toán
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn: ThS. BÙI XUÂN NHÃ
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Tốn Ngun Vật
Việu Tại Xí Nghiệp Xây Dựng- Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2” do
Lê Kim Tuyến, sinh viên khóa 34, ngành Kế Tốn, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày
Thạc sĩ BÙI XUÂN NHÃ
Giáo viên hướng dẫn,
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập, nay em đã hồn thành luận văn tốt nghiệp. Để có được
kết quả này đó là nhờ sự giúp đỡ và hỗ trợ của rất nhiều người.
Trước hết, em xin cảm ơn cha mẹ đã nuôi dưỡng để em được khôn lớn như
ngày hơm nay. Và em xin bày tỏ lịng biết ơn đến các thầy cô Khoa Kinh Tế, Trường
Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt cho em những kiến thức vơ cùng q báu
trong thời gian học tại trường. Đặc biệt, em xin chân thành cám ơn Thầy Bùi Xuân
Nhã- người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng toàn thể các anh, chị cán bộ và
cơng nhân viên trong Xí Nghiệp Xây Dựng- Công Ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2, đặc biệt là anh chị cán bộ phịng Kế Tốn đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện
thuận lợi trong suốt thời gian em thực tập tại Xí Nghiệp.
Cuối cùng, em xin kính chúc q Thầy Cơ Trường Đại Học Nơng Lâm, Ban
giám đốc cùng tồn thể cán bộ - cơng nhân viên Xí Nghiệp Xây Dựng dồi dào sức
khoẻ, gặp nhiều may mắn và thành đạt trong sự nghiệp.
TP.HCM,Ngày
tháng
năm 2012
Sinh viên
Lê Kim Tuyến
NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ KIM TUYẾN. Tháng 05 năm 2012. “Kế Tốn Ngun Vật Liệu Tại Xí
Nghiệp Xây Dựng thuộc Công ty TNHH Một Thành Viên Xây Lắp Điện 2”.
LÊ KIM TUYEN. MAY 2012. “Raw Materials Accounting At Construction
Enterprise- Sub Power Construction Company No.2”.
Đề tài tìm hiểu cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Xí Nghiệp Xây Dựng.
Mở đầu luận văn bằng việc đặt vấn đề, nêu lý do và mục tiêu nghiên cứu của đề
tài.
Tiếp theo tìm hiểu khái qt tồn bộ đơn vị đến tình hình tổ chức hoạt động và
chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế tốn và chế độ kế tốn vận dụng.
Sau đó, đưa ra các lý thuyết có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn,
các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn.
Từ đó đi sâu nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn của đơn vị gồm qui trình
hoạt động từ việc luân chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán, định khoản, ghi sổ
đến lập báo cáo. Trên cơ sở đó đưa ra những nhận xét và một vài biện pháp đề xuất
nhằm hồn thiện cơng tác kế toán của đơn vị đối với các phần hành mà luận văn đi vào
tìm hiểu.
Cuối cùng là đúc kết vấn đề và có một vài đề nghị khác có ảnh hưởng đến cơng
tác kế tốn đơn vị.
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu, nội dung, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2
1.3 Bố cục đề tài ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp xây Dựng ...................................................... 3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................3
2.1.2 Chức năng và quy mơ của xí nghiệp ......................................................4
2.2 Tình hình sản xuất ............................................................................................ 5
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp .........................................................5
2.2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất ống bê tông ly tâm ..................................8
2.3 Tổ chức bộ máy kế tốn.................................................................................. 10
2.3.1 Hình thức kế tốn áp dụng ....................................................................11
2.3.2 Sơ đồ tổ chức ........................................................................................12
2.3.3 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế tốn ...............................13
2.3.4 Hình thức tổ chức kế tốn .....................................................................14
2.4 Đánh giá tình hình tài chính của xí nghiệp ..................................................... 14
2.4.1 Thuận lợi ...............................................................................................14
2.4.2 Khó khăn ...............................................................................................14
2.4.3 Phương hướng phát triển ......................................................................15
v
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................16
3.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 16
3.1.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế tốn ...........................................................16
3.1.2. Phân loại và tính giá vật liệu................................................................17
3.2. Kế tốn tình hình nhập xuất ngun vật liệu ................................................. 21
3.2.1. Chứng từ kế toán..................................................................................21
3.2.2. Kế toán chi tiết tình hình nhập xuất ngun vật liệu ...........................22
3.3. Kế tốn tổng hợp tình hình nhập xuất nguyên vật liệu .................................. 25
3.3.1. Tài khoản sử dụng................................................................................25
3.3.2. Trình tự phương pháp và hạch toán .....................................................25
3.4. Tài khoản đối ứng .......................................................................................... 34
3.4.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................34
3.4.2. Chi phí sản xuất chung ........................................................................35
3.4.3. Chi phí bán hàng ..................................................................................36
3.4.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..............................................................36
3.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 36
3.5.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ................................................36
3.5.2. Phương pháp phân tích ........................................................................36
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................37
4.1 Kế toán nguyên vật liệu .................................................................................. 37
4.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu của xí nghiệp...............................................37
4.1.2 Phân loại ..............................................................................................37
4.1.3 Nguyên tắc quản lý của xí nghiệp........................................................39
4.2 Đánh giá NVL................................................................................................. 43
4.2.1 Đánh giá nhập kho nguyên vật liệu ......................................................43
4.2.2 Đánh giá xuất kho ngun vật liệu .......................................................44
4.3 Kế tốn tình hình nhập, xuất, tồn ngun vật liệu tại Xí Nghiệp Xây Dựng . 44
vi
4.3.1 Tổ chức công tác quản lý nguyên vật liệu tại xí nghiệp .......................44
4.3.2 Cơng tác sản xuất ống bê tơng ly tâm và phương pháp quản lý tại xí
nghiệp ....................................................................................................................47
CHƯƠNG 5 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
5.1 Nhận xét .......................................................................................................... 85
5.2 Ý kiến đề xuất ................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT:
Giá trị gia tăng
NVL:
Nguyên vật liệu
PNK:
Phiếu nhập kho
PXK:
Phiếu xuất kho
TK:
Tài khoản
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
TCHC:
Tổ chức hành chính
LĐTL:
Lao động tiền lương
CBCNV:
Cán bộ cơng nhân viên
WTO
World trade organization
DNNN:
Doanh nghiệp nhà nước
TSCĐ:
Tài sản cố định
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Bảng Mã Nguyên Vật Liệu
40
Bảng 4.2 Bảng Đơn Giá Xuất Kho Nguyên Vật Liệu Cho Sản Xuất Trực Tiếp
65
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý.....................................................................6
Hình 2.2 Sơ đồ Quy Trình Cơng Nghệ Sản Xuất Ống Bê Tơng Ly Tâm .......................8
Hình 2.3 Sơ đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn tại Xí Nghiệp ............................................12
Hình 3.1 Sơ đồ Kế Tốn Chi Tiết Theo Phương Pháp Thẻ Kho Song Song ................22
Hình 3.2: Sơ Đồ Kế Toán Chi Tiết Theo Phương Pháp Sổ Đối Chiếu Luân Chuyển ..23
Hình 3.3: Sơ Đồ Kế Tốn Chi Tiết Theo Phương Pháp Sổ Số Dư ...............................24
Hình 3.4: Sơ đồ Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ.........................................................33
Hình 4.1 Hình Thức Kế Tốn Máy ...............................................................................42
Hình 4.2 Sơ Đồ Hạch Tốn Chi Tiết Theo Phương Pháp Thẻ Song Song ...................46
Hình 4.3: Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua Nguyên Vật Liệu Nhập Kho ...........49
Hình 4.4 Sơ Đồ Hạch Toán NVL (Sắt Φ6) Nhập Kho................................................. 51
Hình 4.5 Sơ Đồ Hạch Tốn NVL (Xi Măng) Nhập Kho ..............................................54
Hình 4.6 Lưu Đồ Xuất Kho Nguyên Vật Liệu .............................................................55
Hình 4.7 Sơ Đồ Hạch Tốn Xuất Ngun Vật Liệu......................................................61
Hình 4.8 Sơ Đồ Xuất Nguyên Vật Liệu Dùng Cho Sản Xuất Trực Tiếp ......................66
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Hợp đồng kinh tế
Bảng danh mục tài khoản
Chứng từ nhập kho
Bảng quyết toán vật tư
Chứng từ xuất kho
xi
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Xã hội hiện nay càng phát triển thì nhu cầu con người ngày càng được nâng
cao. Vì thế hàng hóa trên thị trường ngày càng đa dạng và phong phú nhằm đáp ứng
nhu cầu của con người. Khi Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương Mại
Thế Giới (WTO), sự kiện trọng đại này đã mở ra một bước ngoặc mới cho nền kinh tế
Việt Nam, đồng thời cũng tạo ra những hình thức lớn và sự cạnh tranh gay gắt hơn
giữa các doanh nghệp. Vì vậy một câu hỏi đặt ra là:”Để có thể tồn tại và đứng vững
trước sự canh tranh khốc liệt và tiến xa hơn trong nền kinh tế mới- nền kinh tế thị
trường thì các doanh nghiệp phải làm gì?”.
Trả lời cho câu hỏi trên địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có định hướng và chiến
lược phù hợp, cơ cấu tổ chức quản lý cho hiệu quả trong đó khơng thể thiếu bộ máy kế
tốn hồn chỉnh, phù hợp.
Để tăng sức cạnh tranh, tiếp tục tồn tại và phát triển hơn các doanh nghiệp phải hết
sức quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Để đạt được điều này các nhà
quản trị phải ln tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời hạ giá thành sản phẩm.
Đây là một đòi hỏi hết sức khắt khe và là một bài tốn khó đối với các nhà quản lý. Một
trong những giải pháp tốt nhất có thể giải quyết vấn đề trên là quản lý tốt chi phí ngun vật
liệu. Vì ngun vật liệu là thành phần chủ yếu tạo nên sản phẩm. Quản lý chi phí ngun
vật liệu và tối thiểu hóa chi phí nguyên vật liệu sử dụng nhưng vẫn đảm bảo đươc chất
lượng sản phẩm sẽ góp phần hạ giá thành sản phẩm. Để làm được điều này không thể thiếu
vai trị của kế tốn ngun vật liệu. Kế tốn nguyên vật liệu sẽ theo dõi và cung cấp kịp thời
những thơng tin cần thiết về tình hình nhập-xuất –tồn.
Bởi vậy làm tốt cơng tác kế tốn ngun vật liệu- công cụ dụng cụ là nhân tố
quyết định làm hạ thấp chi phí hạ giá thành, tăng thu nhập cho các doanh nghiệp,giúp
các nhà quản lý có thể đưa ra những quyết định đúng đắn và chính xác.
1
Vì vậy để hiểu sâu về tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu, em chọn đề
tài:”Kế toán nguyên vật liệu” tại Xí Nghiệp Xây Dựng thuộc Cơng Ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2 để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu, nội dung, phạm vi nghiên cứu
a.Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu cơng tác kế toán và ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại Xí Nghiệp Xây
Dựng, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu sâu hơn về cơng tác
hạch tốn ngun vật liệu tại Xí Nghiệp.
Đánh giá được tầm quan trọng của kế toán nguyên vật liệu trong cơng tác kế
tốn nói chung và kế tốn ngun vật liệu nói riêng tại Xí Nghiệp.
Qua đó đưa ra ý kiến nhận xét và đóng góp nhằm làm hồn thiện cơng tác kế
tốn tại Xí Nghiệp.
b.Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu khái quát đặc điểm sản xuất của xí nghiệp, đi sâu vào nghiên cứu quy
trình ngun vật liệu tại Xí Nghiệp.
Mô tả các nghiệp vụ kinh tế thường xuyên phát sinh liên quan đến NVL,
phương pháp định khoản kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi chép
sổ sách kế tốn được thực hiện tại Xí Nghiệp.
c.Phạm vi nghiên cứu
Khơng gian: Xí Nghiệp Xây Dựng thuộc Cơng Ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2.
Thời gian: tháng 2/2012 đến tháng 4/2012.
1.3 Bố cục đề tài
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan về Xí Nghiệp Xây Dựng thuộc Công Ty TNHH Một
Thành Viên Xây Lắp Điện 2.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về Xí Nghiệp xây Dựng
Tên xí nghiệp: Xí Nghiệp Xây Dựng, thuộc Cơng Ty TNHH Một Thành Viên
Xây Lắp Điện 2
Trụ sở chính: 354A- Xa lộ Hà Nội-Quận 9- TPHCM
Điện thoại: 08.37.313.120
Fax: 08.37.313.121
Mã số thuế: 0300422669
Xí Nghiệp Xây Dựng là đơn vị trực thuộc Công ty TNHH Một Thành Viên Xây
Lắp Điện 2 và chịu sự quản lý chung của Tổng Công Ty Xây Dựng Cơng Nghiệp Việt
Nam. Xí nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, được cấp vốn, vay vốn và
mở tài khoản tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển TP.HCM, hoạt động theo quy định
của nhà nước.
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển
Xí Nghiệp Xây Dựng được chính thức thành lập theo QĐ số 158ĐL/TCCB
ngày 30/06/1993 của Bộ trưởng điện lực ký. Với tổng số vốn điều lệ là
1.969.900.000VNĐ và tổng số vốn kinh doanh là 8.400.000.000VNĐ. Trong đó:
- Vốn cố định: 6.000.000.000VNĐ.
- Vốn lưu động: 2.400.000.000VNĐ.
- Số hiệu tài khoản: 31010.000.103519
- Giấy phép hành nghề số: 0215-0-4-092 do Thứ trưởng bộ năng lượng ký ngày
01/12/1994.
Xí Nghiệp Xây Dựng là đơn vị thuộc ngành điện sản xuất chính là xây lắp
đường dây và trạm điện trên địa bàn các tỉnh phía nam và trung. Ngồi ra năm 1993 Xí
3
nghiệp bắt đầu tiếp xúc thị trường khi thấy nhu cầu về đường ống cung cấp cho mạng
lưới cấp thoát nước TP.HCM đang từng bước xuống cấp trầm trọng, cùng với việc cần
cải tạo và nâng cấp các đường giao thơng chủ yếu, chống ơ nhiễm mơi trường sống, Xí
Nghiệp đã mạnh dạn đầu tư sản xuất sản phẩm ống bê tơng ly tâm các loại kích cỡ từ
Φ200mm- Φ2000mm, chiều dài từ 2m- 4m tại trụ sở chính Thủ Đức. Xí Nghiệp đã
cung cấp hàng chục km đường ống bê tơng các loại cho các cơng trình như: nút giao
thơng Hàng Xanh, Phú Lâm (TP.HCM), và các tỉnh Bình Dương như: KCN Sóng
Thần, KCN Việt Nam- Singapo, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai, Lâm Đồng…
Nhìn chung, do định hướng đúng nên xí nghiệp đã gặt hái được những thành
quả đáng khích lệ. Về hiệu quả kinh tế đảm bảo thu nhập và việc làm ổn định cho
người lao động, đồng thời tăng nhanh cơ sở vật chất cho xí nghiệp.
Với số vốn hiện có trong xí nghiệp, xí nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng,
bảo tồn, tăng mức vốn để duy trì phát triển sản xuất kinh doanh, đảm bảo công ăn
việc làm và đời sống các thành viên trong xí nghiệp. Sử dụng nguồn vốn hợp pháp, có
hiệu quả theo ngun tắc hồn lại, có trách nhiệm nộp đúng, đủ và kịp thời các loại
thuế và các khoản trích thích hợp khác vào ngân sách Nhà Nước theo luật định.
2.1.2 Chức năng và quy mơ của Xí nghiệp
a.Chức năng
Xí Nghiệp Xây Dựng là doanh nghiệp nhà nước có chức năng đặc thù thi cơng,
sửa chữa các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, xây dựng và cải tạo các đường dây
trung và hạ thế, các trạm biến áp dưới 35kV, sản xuất bê tơng ly tâm. Xí Nghiệp có
chức năng bao thầu các cơng trình lưới điện (đường dây và trạm biến áp) ở mọi cấp
điện áp bao gồm: thiết kế, thi công, cung cấp vật tư, sửa chữa các cơng trình cơng
nghiệp, cải tạo mạng lưới điện, sản xuất cung cấp trụ bê tông ly tâm cho các đường
dây điện 10kV, 35kV, 110kV, và các ống bê tơng chịu lực phục vụ cho hệ thống cấp
thốt nước của thành phố và các tỉnh lân cận.
Ngành nghề chính của Xí Nghiệp là xây dựng và lắp đặt các đường dây và trạm
biến điện nhưng từ những năm 1989- 1990 Xí Nghiệp đã thích ứng với cơ chế thị
trường, sắp xếp hợp lý công tác quản lý, điều hành sản xuất nhằm mục tiêu sản xuất,
kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Xí Nghiệp đã mở rộng phạm vi hoạt động và
thành lập cơ sở hạ tầng để sản xuất trụ bê tông trung tâm ở Nha Trang, Gia Lai, một
4
cơ sở sản xuất bê tông cao áp ở Thủ Đức để cung cấp cho ngành thoát nước- đây là
mặt hàng trái ngành của Xí Nghiệp nhưng đã góp phần khơng nhỏ trong doanh thu đạt
được của Xí Nghiệp và là cố gắng lớn của tập thể trong sản xuất kinh doanh để cạnh
tranh với các đơn vị có sản phẩm này của Bộ Xây Dựng.
b.Quy mơ hoạt động
Xí Nghiệp đã mở rộng phạm vi hoạt động , đã thành lập cơ sở hạ tầng như: sản
xuất trụ bê tông ở Nha Trang, Gia Lai, một số cơ sở sàn xuất trụ bê tơng cao áp ở Thủ
Đức. Điều đó phản ánh tầm nhìn năng động của ban lãnh đạo xí nghiệp và sự nổ lực
của tập thể cơng nhân viên.
2.2 Tình hình sản xuất
2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp
Xí Nghiệp thực hiện theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc xí nghiệp là người chịu
trách nhiệm trước Nhà nước, được quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của
xí nghiệp theo luật pháp của Nhà nước theo nghị quyết đại hội cơng nhân viên chức Xí
Nghiệp. Dưới giám đốc có phó giám đốc là ngưới phụ giúp các công việc cho giám
đốc, phụ trách khối xây lắp, cơng nghiệp và hành chính theo quy định của giám đốc.
Phó giám đốc và kế tốn trưởng thuộc biên chế nhà nước và do cấp trên bổ nhiệm. Bộ
máy quản lý được chia thành các phịng ban sau:
- Phóng tổ chức hành chính- lao động tiền lương.
- Phịng kế hoạch- kỹ thuật- kinh doanh.
- Phịng tài chính- kế tốn.
Các phòng ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc. Trưởng phịng do giám
đốc bổ nhiệm trừ kế tốn trưởng. Các trưởng phòng chịu trách nhiệm trước giám đốc
về các mặt cơng tác mà mình đươc phân cơng.
5
Hình 2.1 Sơ đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
GIÁM ĐỐC
P.Giám đốc
P.Giám đốc
P.TCHC-
P.Kế hoạch - kỹ
P.Tài chính –
LĐTL
thuật- kinh doanh
kế toán
Đội trưởng
Đội trưởng
Đội XD trạm
Đội đường dây
Quản đốc
Quản đốc
Phân xưởng I
Phân xưởng II
Nguồn tin: phịng tài chính kế tốn
Chức năng các phòng ban:
Để đáp ứng nhu cầu cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Xí Nghiệp, bộ máy
tổ chức quản lý được chia thành các bộ phận có chức năng như sau:
- Phịng tổ chức hành chính- lao động tiền lương:
Quản lý tồn bộ nhân sự của xí nghiệp.
Tổ chức nâng lương, thi nâng bậc cho CBCNV trong xí nghiệp.
Tổ chức cơ cấu nhân lực gọn nhẹ đạt hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh
tại xí nghiệp.
Phục vụ các mặt hành chính như: đánh máy, văn thư, y tế, sửa chữa và bảo quản
các công cụ hành chính.
Tổ chức cơng tác an tồn lao động, bảo vệ vật tư, tài sản của xí nghiệp.
6
Quan hệ các mặt với các chính quyền địa phương theo u cầu chung của xí
nghiệp.
- Phịng kế hoạch- kỹ thuật- kinh doanh:
Lập kế hoạch sản xuất chung cho mọi hoạt động sản xuất tại xí nghiệp.
Lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo định kỳ và theo yêu cầu
đột xuất của ban giám đốc.
Tham gia trực tiếp kí kết các hợp đồng kinh tế giữa xí nghiệp và các khách
hàng, các hợp đồng cung ứng vật tư và tự tìm kiếm các nguồn hàng cung ứng cho sản
xuất trên thị trường.
Lập kế hoạch cung ứng vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Quyết toán tồn bộ vật tư sử dụng trong sản xuất.
- Phịng tài chính- kế tốn:
Theo dõi, kiểm tra và giám sát mọi hoạt động tài chính tại Xí Nghiệp.
Thực hiện các việc hạch toán và phản ánh vào sổ sách các mặt hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp, cân đối các loại vốn và tình hình sử dụng vốn sao cho hợp lý,
phân tích hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của xí nghiệp.
Lập báo cáo thuế định kỳ theo yêu cầu của Nhà nước.
Tham gia kiểm kê và đối chiếu giữa thực tế và sổ sách các loại vật tư, tiền vốn
của xí nghiệp theo định kỳ.
7
2.2.2 Quy trình cơng nghệ sản xuất ống bê tơng ly tâm
a. Sơ đồ quy trình
Hình 2.2 Sơ đồ Quy Trình Cơng Nghệ Sản Xuất Ống Bê Tơng Ly Tâm
Khn
Thép
Vệ sinh
Cấp khuôn
Kéo thẳng
Quấn
Cốt
Tháo
Bảo
đánh ủi
buộc
thép
khuôn
dưỡng
Tạo
Dưỡng hộ
Thử áp
khuôn
Cement
Cân
Các công đoạn
Thành
Trộn
phẩm
Cân
đặc
Bê tông
Trộn
ướt
Bột đá
Cân
Trộn
Thử mẫu
khơ
Cát
Sàng rửa
Đá
Sàng rửa
Đá
Hơi nước
Điện
Nguồn tin: Phịng tài chính kế tốn .
8
b. Chức năng, nhiệm vụ của từng tổ
Toàn bộ phân xưởng là một dây chuyền kỹ thuật khép kín từ khâu chuẩn bị sản
xuất đến khi ra sản phẩm như đã trình bày ở sơ đồ dây chuyền cơng nghệ sản xuất.
Phân xưởng được bộ phận quản lý gián tiếp gồm:
- 1 Quản đốc
- 1 Phó quản đốc
- 1 Kỹ thuật
- 1 Thống kê tổng hợp
- 1 Thủ kho
Ngoài bộ phận gián tiếp, bộ phận trực tiếp hình thành 4 tổ gồm:
- Tổ bê tông
- Tổ cốt thép
- Tổ khuôn
- Tổ KCS kiêm luôn giao ống và vệ sinh công nghiệp.
Tổ bê tông:
Từ việc cân đong, sàn rửa vật liệu chính xi măng, cát, đá theo định mức quy
định cho từng loại sản phẩm. Trộn bê tông bằng máy trộn hồ, ống trộn bê tông tùy theo
định mức cần 1 hay 2 mẻ trộn.
Việc chính của tổ này là phải cân, đong chính xác và sàn rửa cát, đá để bê tông
khi trộn không bị nhão, không khô và đều. Nạp bê tơng hay cịn gọi là rót vật liệu khi
khuôn đang được quay ly tâm một cách đều đặn tránh bề dày sản phẩm chỗ mỏng chỗ
dày, tránh bị rổ mặt sản phẩm và mac bê tông không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
quy định.
Ngoài ra, tổ này cịn phải được hướng dẫn cơng việc theo tính dây chuyền
chuyên môn từng khâu, thao tác để đảm bảo nâng cao tay nghề công nhân, tăng cường
năng suất lao động và cũng đảm bảo an toàn lao động.
Tổ cốt thép:
Cơng việc chính của tổ này là kéo thẳng sắt thép, xếp và quấn buộc theo lồng
cốt thép có sẵn. Căn cứ vào định mức quy định độ rộng số vòng cần thiết, sử dụng kẽm
buộc và que hàn để quấn buộc các loại thép lại sau khi đã đảm bảo tạo một lồng cốt
thép đúng quy định cần thiết, ráp vịng vào khn để quay. Vấn đề quan trọng cần đảm
9
bảo của tổ này là việc chấp hành nghiêm chỉnh định mức sắt thép cần cho từng loại sản
phẩm theo đơn đặt hàng của khách hàng, đảm bảo độ rộng từng vòng, khoảng cách
nòng để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Tổ khuôn:
Công nhân của tổ này cũng được hướng dẫn chuyên môn nghĩa là người phụ
trách mở và ráp khn bên phải thì chỉ ở vị trí này để thao tác được thuần thục, dễ phát
hiện các sai sót khi bắt các bu-lông vào khuôn, tránh gây tai nạn lao động khi đang
quay khuôn bị bung ra do ráp lỏng…
Ngồi ra ở tổ này cơng việc vệ sinh khn ống cũng góp phần quan trọng tạo ra
một bề mặt láng đẹp cho sản phẩm. Nếu vệ sinh không tốt, bôi trơn bề mặt không đều,
sản phẩm sau khi hấp xong sẽ bị dính khn khơng gỡ ra được gây ra tình trạng sản
phẩm bị hư hỏng nặng.
Cơng việc quan trọng nhất của tổ là đảm bảo tuân thủ đầy đủ các thao tác khi làm,
khơng bỏ sót một thao tác nào, tránh gây mất an toàn lao động khi khn đang quay và
tạo nên vẻ đẹp hình thức cảu sản phẩm, tạo được uy tín ban đầu với khách hàng.
Tổ KCS và vệ sinh công nghiệp:
Ở tổ này điều quan trọng là người cơng nhân phải có trình độ nhất định về kỹ
thuật để kiểm tra và xác định chất lượng của sản phẩm được sản xuất ra, đọc được bản
vẽ của sản phẩm để làm việc với khách hàng khi đi giao hàng.
Ngồi ra tổ này cịn bao gồm cả việc thử nghiệm sản phẩm như: thử mac bê
tơng, thử lực kéo thép…
Song song đó bộ phận vệ sinh công nghiệp của tổ cũng giúp cho việc sản xuất
sản phẩm dễ dàng, đảm bảo các thao tác lao động khơng bị vướng, tạo ra một khơng
khí thoải mái khi lao động đối với người công nhân, năng suất lao động đạt được hiệu
quả cao.
2.3 Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán là huyết mạch chủ yếu mà đơn vị sản xuất kinh doanh nào cũng
có, là tập hợp những cán bộ, nhân viên kế toán cùng với những thiết bị, phương tiện kỹ
thuật tính tốn để thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của Xí Nghiệp.
10
Việc tổ chức bộ máy kế tốn cịn tùy thuộc vào quy định, đặc điểm và yêu cầu
quản lý tổng hợp kinh tế tài chính của từng đơn vị, căn cứ vào trình độ của kế tốn
viên mà tổ chức bộ máy kế tốn thích hợp cho từng đơn vị.
Tại Xí Nghiệp Xây Dựng, nhân viên tương đối ít, bộ máy kế tốn chỉ có 5
người nên Xí Nghiệp đã vận dụng tổ chức bộ máy kế toán tập trung, nghĩa là các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được tập trung về phịng tài chính kế tốn của Xí
Nghiệp.
Nhiệm vụ của phòng là tổng hợp số liệu thu thập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp kế toán kịp thời, đúng kỳ hạn, đúng
chính sách chế độ. Qua đó phản ánh số hiện có cũng như số biến động của tình hình
vật tư, tiền, vốn, tài sản cố định, giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế tốn, phân tích các
hoạt động kinh tế chung, phân tích đầy đủ các mặt hoạt động để rút ra các kinh nghiệm
nhằm đảm bảo các chỉ tiêu một cách tồn diện.
Việc lựa chọn hình thức kế tốn áp dụng tại đơn vị có ý nghĩa quan trọng ảnh
hưởng rất lớn tới chất lượng công tác, muốn chọn loại hình thức nào phải dựa trên cơ
sở đặc điểm sản xuất, trình độ nhân viên kế tốn và quy mơ sản xuất.
Hoạt động sản xuất của Xí Nghiệp Xây Dựng rất đa dạng với nhiều nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, có nhiều tài khoản kế tốn cần sử dụng. Việc đảm bảo nguyên tắc
gọn nhẹ nhưng hoạt động có hiệu quả, đảm bảo sự chỉ đạo sâu sắc của kế toán trưởng
kết hợp với việc tạo điều kiện cho nhân viên kế tốn nâng cao trình độ nghiệp vụ,
chun mơn hóa từng phần là cơng việc quan trọng của đơn vị.
2.3.1 Hình thức kế tốn áp dụng
Các phương pháp hạch tốn Xí Nghiệp đang áp dụng:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: tiền đồng Việt Nam.
Hình thức sổ kế tốn áp dụng: nhật ký chung.
Ngun tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá.
Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: định kỳ, theo tỷ lệ quy định.
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: theo giá thực tế.
Phương pháp xác định hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
11
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống tài khoản kế toán thường sử dụng: TK 111, 112, 121, 131, 133, 152,
153, 154, 155, 156, 211, 214, 331, 333, 334, 338, 411, 421, 431, 511, 515, 531, 521,
621, 622, 627, 623, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 911,…
2.3.2 Sơ đồ tổ chức
Hình 2.3 Sơ đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Tốn tại Xí Nghiệp
TRƯỞNG PHỊNG TÀI
CHÍNH – KẾ TỐN
PHĨ PHỊNG TÀI
CHÍNH – KẾ TỐN
KẾ TỐN
KẾ
KẾ TỐN
LƯƠNG,
THỦ
TỐN
DOANH
VẬT TƯ,
QUỶ
THANH
THU,
TÀI SẢN
TỐN
CƠNG NỢ
CỐ ĐỊNH
Nguồn tin: Phịng tài chính kế toán .
12
2.3.3 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế tốn
Trưởng phịng Tài chính - Kế tốn:
Là người tổ chức cơng tác kế tốn tại xí nghiệp, tổ chức ghi chép, tính tốn,
phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ. Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước, lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo theo đúng qui định.
Ngồi ra, Trưởng phịng tài chính- kế tốn cịn có nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra
các kế tốn viên trong nội bộ xí nghiệp và bảo quản lưu trữ các tài liệu kế tốn, giữ bí
mật các số liệu và tài liệu kế hoạch.
Là người chịu trách nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật về toàn bộ tài chính
của xí nghiệp. Các báo cáo kế tốn, thống kê, chứng từ, các tài liệu liên quan đến việc
thanh tốn đều phải có chữ ký nhận và duyệt của trưởng phịng phù hợp với qui định
của pháp luật.
Phó phịng Tài chính - Kế tốn
Là người tham mưu, cùng với trưởng phịng điều hành, kiểm sốt mọi hoạt
động của các cá nhân, đơn vị trực thuộc phịng. Xử lý cơng việc thường vụ của phòng
trong lĩnh vực đặc trách và điều hành tồn bộ hoạt động của phịng khi trưởng phòng
đi vắng. Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về việc quản lý, điều hành của mình
trên cơ sở bảng phân cơng thẩm quyền được duyệt.
Kế tốn thanh tốn
Theo dõi các khoản thu chi thực tế, lập phiếu thu, phiếu chi, thanh toán tạm
ứng, mở sổ kế toán tiền mặt và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát sinh, quản lý
chứng từ ngân hàng, lập giấy chuyển tiền.
Kế toán doanh thu, cơng nợ
Hạch tốn chính xác, đầy đủ các khoản mục chi phí, doanh thu để xác định kết
quả kinh doanh.
Theo dõi công nợ phải thu và đôn đốc khách hàng trả nợ.
Báo cáo chi tiết tình hình cơng nợ theo tháng, quý, năm.
Thu thập, đối chiếu, công nợ của người bán và người mua.
Đối chiếu, xác nhận nợ giữa xí nghiệp và khách hàng.
13