Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

TUẦN 4 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.91 KB, 67 trang )

GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
TUẦN 4
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2016
Toán
Tiết 16:

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:

- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự các số tự nhiên.
2. Mục tiêu của HSHN :HS đọc, viết số 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
15p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
tập 2.
? Nêu đặc điểm của dãy số tự
nhiên?
- Nhận xét, đánh giá HS.


2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS so sánh
số tự nhiên:
- GV nêu các cặp số tự nhiên:
100 và 89, 456 và 231, 4578
và 6325, … yêu cầu HS so
sánh xem trong mỗi cặp số số
nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- GV nêu vấn đề: Hãy suy
nghĩ và tìm hai số tự nhiên
mà em không thể xác định
được số nào bé hơn, số nào
lớn hơn.
?Như vậy với hai số tự nhiên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS lên bảng làm
Lắng nghe
- 1 HS trả lời, lớp nhận xét
bài bạn.

- Lắng nghe.


Lắng nghe

-HS tiếp nối nhau phát biểu ý HS đọc, viết
kiến:
số 4
+ 100 > 89, 89 < 100.
+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578

-HS: Không thể tìm được hai
số tự nhiên nào như thế.
- Chúng ta luôn xác định

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
bất kì chúng ta luôn xác định
được điều gì?
-Vậy bao giờ cũng so sánh
được hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự
nhiên bất kì:
- Yêu cầu HS so sánh hai số
100 và 99.
? Số 99 có mấy chữ số ?
? Số 100 có mấy chữ số ?
? Số 99 và số 100 số nào có ít
chữ số hơn, số nào có nhiều
chữ số hơn ?

? Vậy khi so sánh hai số tự
nhiên với nhau, căn cứ vào số
các chữ số của chúng ta có
thể rút ra kết luận gì ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết
luận trên.
- Viết lên bảng các cặp số:
123 và 456; 7891 và 7578; …
yêu cầu HS so sánh các số
trong từng cặp số với nhau.
? Em có nhận xét gì về số các
chữ số của các số trong mỗi
cặp số trên?
? Như vậy em đã tiến hành so
sánh các số này với nhau như
thế nào ?

được số nào bé hơn, số nào
lớn hơn.

- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.
- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số
100 có nhiều chữ số hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn, số nào có ít chữ
số hơn thì bé hơn.
- 2, 3 HS nhắc lại kết luận
-HS so sánh và nêu kết quả:

123 < 456; 7891 > 7578.

- Các số trong mỗi cặp số có
số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng
một hàng lần lượt từ trái sang
phải. Chữ số ở hàng nào lớn
hơn thì số tương ứng lớn hơn
và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng
bé hơn.
? Hãy nêu cách so sánh 123 - So sánh hàng trăm 1 < 4
với 456?
nên
? Nêu cách so sánh 7891 với 123 < 456 hay 4 > 1 nên 456
7578?
> 123.
- Yêu cầu HS nêu lại kết luận - Hai số cùng có hàng nghìn
là 7 nên ta so sánh đến hàng
trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 >
7578 hay 5 < 8 nên 7578 <
7891.
-HS nêu như phần bài học
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

16p


* So sánh hai số trong dãy số
tự nhiên và trên tia số:
? Hãy nêu dãy số tự nhiên?
? Hãy so sánh 5 và 7?
? Trong dãy số tự nhiên 5
đứng trước 7 hay 7 đứng
trước 5 ?
? Trong dãy số tự nhiên, số
đứng trước bé hơn hay lớn
hơn số đứng sau ?
? Trong dãy số tự nhiên số
đứng sau bé hơn hay lớn hơn
số đứng trước nó?
- Yêu cầu HS vẽ tia số biểu
diễn các số tự nhiên.
- Yêu cầu HS so sánh 4 và
10.
? Trên tia số, 4 và 10 số nào
gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc
0 hơn ?
? Số gần gốc 0 là số lớn hơn
hay bé hơn?
? Số xa gốc 0 là số lớn hơn
hay bé hơn ?
* Xếp thứ tự các số tự nhiên :
- Nêu các số tự nhiên 7698,
7968, 7896, 7869 và yêu cầu:
+Hãy xếp các số theo thứ tư:
từ bé đến lớn.
+ Hãy xếp các số theo thứ tự:

lớn đến bé.
?Số nào là số lớn nhất trong
các số trên ?
? Số nào là số bé nhất trong
các số trên ?
2.3. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1:< ; > ; = ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

SGK.
- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
- 5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
- 5 đứng trước 7 và 7 đứng
sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số
đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số
đứng trước nó.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- 4 < 10, 10 > 4.
- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10
xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.
- Là số lớn hơn.

+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Số 7986.
- Số 7689.

- 1 HS nêu yêu cầu
HS đọc, viết
- 2 HS lên bảng làm,lớp làm số 4
vở ô li.
989 < 999
85 197

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
> 85 192
2002 > 999
85 192
- Gọi HS đọc và nêu cách < 85 187
làm bài.
4289 = 4200+89
85
- Nhận xét, chữa bài.
197 < 85 187
? Muốn so sánh hai số tự - 3HS đọc và nêu cách so
nhiên ta làm thế nào?
sánh.
Bài 2: Viết các số theo thứ tự - 1 HS nêu.
từ bé đến lớn.
? Bài tập yêu cầu chúng ta - 1 HS nêu yêu cầu.
làm gì ?
? Muốn xếp được các số theo - Xếp các số theo thứ tự từ bé
thứ tựchúng ta phải làm gì ?
đến lớn.

- GV yêu cầu HS làm bài, 3 - Phải so sánh các số với
HS làm bài vào bảng phụ.
nhau.
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS làm vào bảng phụ,lớp
- Nhận xét, tuyên dương HS làm vào vở.
làm bài tốt.
- 2 HS đọc bài làm.
Bài 3: Viết các số theo thứ tự a) 7638; 7683; 7836; 7863.
từ lớn đến bé.
b) 7863; 7836; 7683; 7638.
- Yêu cầu hs làm bài, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.
- 1 HS nêu yêu cầu.

3p

- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
- Gọi HS đọc bài làm.
lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 1984; 1978; 1952; 1942.
? Muốn sắp xếp các số theo b) 1969; 1954; 1945; 1890.
thứ tự ta làm thế nào?
- 2 HS đọc bài làm.
3. Củng cố- Dặn dò:
Lắng nghe
- Hệ thống nội dung bài.
- 1 HS nêu
- Nhận xét giờ học; Dặn HS

về làm bài tập.Chuẩn bị bài:
Luyện tập.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của
Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc , viết chữ l dưới sự hướng dẫn của GV.
* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa, bảng phụ ( ghi nội dung đoạn cần luyện đọc).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

5p


1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài: “Người ăn
xin”
? Em hiểu nội dung ý nghĩa
của bài như thế nào ?
? Theo em, cậu bé đã nhận
được gì ở ông lão ăn xin ?
- Nhận xét , đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
? Chủ điểm của tuần này là
gì ?
? Tên chủ điểm nói lên điều
gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm,
tranh minh họa và ghi đầu bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia bài thành 3 đoạn, gọi 3
HS nối tiếp đọc bài.

2p

10p

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN


- 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu.
- Ca ngợi cậu bé có tấm lòng
nhân hậu, biết đồng cảm
thương xót...
- Cậu bé nhận được ở ông lão
lòng biết ơn, sự đồng cảm.

Lắng nghe

Lắng nghe
- Măng mọc thẳng .
- Tên chủ điểm nói lên sự
ngay thẳng.
- Quan sát tranh và lắng
nghe.
HS đọc,
viết chữ l
- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

12p

theo dõi:
+HS 1: Tô Hiến Thành … Lý

Cao Tông.
+ HS 2: Phò tá … Tô Hiến
Thành được.
+ HS 3: Một hôm … Trần
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
Trung Tá.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc -3 HS tiếp nối nhau đọc lần
bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ 2, kết hợp giải nghĩa từ.
ngoài chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc đoạn trong
theo cặp.
cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc.
- Lắng nghe.
b)Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- 1 HS đọc thành tiếng.
?Tô Hiến Thành làm quan - Tô Hiến Thành làm quan
triều nào?
triều Lý.
? Mọi người đánh giá ông là - Ông là người nổi tiếng
người như thế nào ?
chính trực.
? Trong việc lập ngôi vua, sự - Tô Hiến Thành không nhận

chính trực của Tô Hiến Thành vàng bạc đút lót để làm sai di
thể hiện như thế nào?
chiếu của vua. Ông cứ theo
di chiếu mà lập thái tử Long
Cán
? Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Chuyện thái độ chính trực
của Tô Hiến Thành trong
việc lập ngôi vua.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- 1 HS đọc thành tiếng.
? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, - Quan tham tri chính sự
ai thường xuyên chăm sóc ông ngày đêm hầu hạ bên giường
?
bệnh.
? Còn gián nghị đại phu Trần - Do bận quá nhiều việc nên
Trung Tá thì sao ?
không đến thăm ông được.
? Đoạn 2 ý nói đến ai ?
- Tô Hiến Thành lâm bệnh
có Vũ Tán Đường hầu hạ.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - 1 HS đọc thành tiếng.
trả lời câu hỏi.
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
? Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều
gì ?
? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai

thay ông đứng đầu triều đình ?
? Vì sao thái hậu lại ngạc
nhiên khi ông tiến cử Trần
Trung Tá ?

8p

- Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay
ông làm quan nếu ông mất.
- Ông tiến cử quan gián nghị
đại phu Trần Trung Tá.
- Vì bà thấy Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ bên giường
bệnh, tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử. Còn
Trần Trung Tá bận nhiều
công việc nên ít tới thăm ông
lại được ông tiến cử.
? Trong việc tìm người giúp - Ông cử người tài ba giúp
nước, sự chính trực của ông nước chứ không cử người
Tô Hiến Thành thể hiện như ngày đêm hầu hạ mình.
thế nào ?
? Vì sao nhân dân ca ngợi - Vì ông quan tâm đến triều
những người chính trực như đình, tìm người tài giỏi để
ông Tô Hiến Thành ?
giúp nước giúp dân.
- Vì ông không màng danh
lợi, vì tình riêng mà giúp đỡ,
tiến cử Trần Trung Tá
- GV: Nhân dân ca ngợi những - Lắng nghe.

người trung trực như Tô Hiến
Thành vì những người như
ông bao giờ cũng đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết. Họ
làm những điều tốt cho dân
cho nước.
? Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Kể chuyện Tô Hiến Thành
tiến cử người giỏi giúp nước.
? Theo em, nội dung chính của - Ca ngợi sự chính trực và
bài là gì?
tấm lòng vì dân vì nước của
vị quan Tô Hiến Thành.
2.3.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc - 3 HS nối tiếp đọc bài, nêu
lại bài, nêu giọng đọc từng giọng đọc từng đoạn.
đoạn.
- Luyện đọc theo GV hướng
- Hướng dẫn HS luyện đọc dẫn
đoạn 2.
+ Lắng nghe
+ Đọc mẫu
+ 2 HS đọc thể hiện lại
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

HS đoc,
viết chữ l


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An


3p

+ Gọi HS đọc thể hiện lại
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm
+ Gọi HS nhận xét bạn đọc
+ Nhận xét, tuyên dương HS
đọc bài tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
? Vì sao nhân dân ngợi ca
những người chính trực như
ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc bài. Chuẩn bị
bài sau: Tre Việt Nam.

+ Luyện đọc theo cặp
+ 3-5 HS thi đọc diễn cảm
+ Nhận xét bạn đọc

Lắng nghe
- HS trả lời.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015

Toán
Tiết 17:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 3, 28 < x < 48.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viết số 4 dưới hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
5p

8p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sâp xếp
các số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn và từ lớn đến bé.
1890; 1978; 1963; 2015;

1520
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và
ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1. Viết số…
? Nêu nhận xét về các số tự
nhiên trên tia số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi
em làm một ý.
- Lớp làm ra nháp nhận xét bài
bạn.

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

Lắng nghe


-1 hs đọc yêu cầu bài.
- Số nào gần số 0 thì là số bé
hơn.
- Số nào xa số 0 hơn thì lớn
hơn.
- Làm bài cá nhân
a) 0; 10; 100
b) 9; 99; 999
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

HS đọc,
viết số 4

HS đọc,
viết số 4


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
bài tập.
? Có bao nhiêu số có một
chữ số? Đó là những số nào?
? Số nhỏ nhất có hai chữ số
đó là số nào?
? Số lớn nhất có hai chữ số
là số nào?
? Từ 10 đến 19 có bao nhiêu
số?


5p

6p

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Có 10 số có một chữ số. Đó
là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Số nhỏ nhất có hai chữ số đó
là số 10.
- Số lớn nhất có hai chữ số là
99.
- Từ 10 đến 19 có 10 số: 10;
11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18;
19.
- Vẽ lên bảng tia số từ 10 - Nêu chia như vậy ta được 10
đến 99, sau đó chia tia số đoạn.
thành các đoạn và nêu: nếu
chia các số từ 10 đến 99
thành các đoạn từ 10 đến 19,
từ 20 đến 29; từ 30 đến 39;
… từ 90 đến 99 thì được bao
nhiêu đoạn?
? Mỗi đoạn như vậy có bao - Mỗi đoạn như vậy có 10 số.
nhiêu số?
? Vậy từ 10 đến 99 có bao - Từ 10 đến 99 có: 10 x 9 = 90
nhiêu số?
số.
? Có bao nhiêu số tự nhiên - Có 90 số tự nhiên có hai chữ
có hai chữ số?

số.
Bài 3: Viết số thích hợp vào
ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 - 2 HS làm bài vào bảng phụ,
HS làm bài vào bảng phụ lớp làm bài vào vở.
mỗi em hai ý.
a) 859 067 < 859 167
b) 492 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 609
- Gọi HS đọc bài làm và giải d) 264 309 = 264 309
thích cách làm.
- 4 HS đọc bài làm và giải
- Gọi HS nhận xét bài trên thích cách làm.
bảng phụ.
- Nhận xét bài bạn.
- Nhận xét, chốt bài.
? Làm thế nào để viết được - Ta phải xem giữa hai số đó là
số thích hợp vào ô trống?
dấu gì để chon số thích hợp ghi
vào ô trống cho phù hợp với
Bài 4: Tìm số tự nhiên x dấu đã cho.
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

HS đọc,
viết số 4

HS tô màu



GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

7p

3p

biết:
? Những số tự nhiên nào nhỏ
hơn 5?
? Vậy x là những số nào?
? Những số tự nhiên nào lớn
hơn 2 và nhỏ hơn 5?
? Vậy x là những số nào?
- Chú ý hướng dẫn HS cách
trình bày.
Bài 5: Tìm số tròn chục x,
biết:
68 ? Số x cần tìm phải thỏa mãn
yêu cầu gì?

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là:
0, 1, 2, 3, 4.
- Vậy x là 0, 1, 2, 3, 4.
- Những số tự nhiên lớn hơn 2
và nhỏ hơn 5 là: 3,4.
- Vậy x là: 3,4.

vào hinh

tròn

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Số x cần tìm phải thỏa mãn:
là số tròn chục; lớn hơn 68 và
nhỏ hơn 92.
? Hãy kể các số tròn chục từ - Nêu: 60, 70, 80, 90.
60 đến 90?
? Trong các số trên, số nào - Số 70, 80, 90.
lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?
? Vậy x có thể là những số - x có thể là 70, 80, 90.
nào?
- Lưu ý HS cách trình bày
vào vở.
3. Củng cố, dặn dò:
? Nêu cách so sánh các số có
nhiều chữ số ?
Lắng nghe
Lắng ng
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem lại các bài tập
và chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2015
Chính tả ( Nhớ - viết)

Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ : tôi yêu truyện cổ nước tôi . . đến nhận mặt ông cha
của mình.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ân/âng.
2. Mục tiêu của HSHN: Viết , đọc được chữ l, theo hướng dẫn của GV.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ( ghi nội dung bài 2a)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên

1.Kiểm tra bài cũ:
- Phát giấy và bút dạ cho các
nhóm.
Yêu cầu các nhóm tìm các từ
chỉ tên đồ đạc trong nhà có
dấu hỏi/ ngã.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
21p 2.2. Hướng dẫn HS viết
chính tả

a)Trao đổi về nội dung đoạn
thơ:
- Đọc đoạn thơ.
- Gọi HS đọc.
? Vì sao tác giả lại yêu truyện
cổ nước mình ?
? Qua những câu chuyện cổ,
cha ông ta muốn khuyên con
cháu điều gì?
b) Hướng dẫn HS viết từ khó

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

-Các nhóm tìm các từ và ghi
vào phiếu và trình bày: chổi,
chảo, cửa sổ, mũ, đĩa,…

Lắng nghe

Lắng nghe
HS đọc,
viết chữ l
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- Vì những câu chuyện cổ rất

sâu sắc, nhân hậu.
- Khuyên con cháu hãy biết
yêu thương , giúp đỡ lẫn nhau.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
-Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ
lẫn khi viết chính tả
-Yêu cầu HS đọc và viết các
từ vừa tìm được
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
c)Viết chính tả
- Yêu cầu HS nhớ viết đoạn
thơ theo yêu cầu.
-Lưu ý cho HS nhớ lại cách
trình bày bài thơ lục bát.
d) Soát lỗi, chấm bài:
- Yêu cầu HS tự soát lỗi.
- Thu một số bài, kiểm tra,
nhận xét.
- Nhận xét bài viết của HS.
10p 2.3.Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2a: Điền vào ô trống tiếng
có âm đầu là r, d hay gi?
- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại các câu văn
hoàn chỉnh.
b) Làm tương tự phần a.
3p 3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về xem lại các bài
tập, chuẩn bị bài tiết 5.

- Tìm các từ.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết ra
nháp.
- Nhận xét, bổ sung (nếu
thiếu).
- Nhớ viết đoạn thơ theo yêu
cầu.

- Tự soát lỗi.
- 5 – 7 HS nộp bài để GV
chấm nhận xét.
HS đọc,
viết chữ l
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm vào VBT.
- Nối tiếp nhau hoàn thiện bài.
- Nhận xét bài trên bảng phụ.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

Đáp án: nghỉ chân – dân
dâng- vầng trên sân- tiễn
chân

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối liên hệ của yến, tạ, tấn với kilô-gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki - lô – gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viết số 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
14p


Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
so sánh:
4710 …4711
69524 … 68524
25367 … 35367
282828 … 282827
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
2.1 .Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi
tên bài.
2.2. Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
? Các em đã được học các đơn
vị đo khối lượng nào ?
- GV giới thiệu: Để đo khối
lượng các vật nặng đến hàng
chục ki-lô-gam người ta còn
dùng đơn vị là yến.
-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến =
10 kg.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
nháp để nhận xét bài làm của
bạn.
4710 < 4711

69524 > 68524
25367 > 35367
282828 < 282827

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

- Lắng nghe.

Lắng nghe

- Gam, ki-lô-gam.

- HS đọc,
viết số 5

-HS nghe giảng và nhắc lại.

- HS nhắc lại: 1 yến = 10kg
- Tức là mua 1 yến gạo.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
? Một người mua 10 kg gạo
tức là mua mấy yến gạo ?
? Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy

mẹ mua bao nhiêu ki-lô-gam
cám ?
? Bác Lan mua 20 kg rau, tức
là bác Lan đã mua bao nhiêu
yến rau ?
? Chị Quy hái được 5 yến cam,
hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu
ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
- GV: Để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục yến, người
ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ
bằng 10 yến.
? 10 yến tạo thành 1 tạ, mà 1
yến bằng 10 kg,vậy 1 tạ bằng
bao nhiêu ki-lô-gam?
? Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng
1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến =
100 kg.
?1 con bê nặng 1 tạ, vậy con
bê nặng bao nhiêu yến, bao
nhiêu ki-lô-gam?
? 1 bao xi măng nặng 10 yến,
tức là nặng bao nhiêu tạ, bao
nhiêu ki-lô-gam ?
? Một con trâu nặng 200 kg,
tức là con trâu nặng bao nhiêu
tạ, bao nhiêu yến ?

* Giới thiệu tấn:
- GV: Để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục tạ ta còn
dùng đơn vị là tấn.
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn
bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1

- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.

- Con bê nặng 10 yến hay
100kg.
- Tức là nặng 1 tạ hay 100
kg.
- Con trâu nặng 20 yến hay 2
tạ.

-HS nghe và nhớ.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An


17p

tấn)
? Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1
tấn bằng bao nhiêu yến ?
? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lôgam ?
-GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến =
1000 kg
? Một con voi nặng 2000kg,
hỏi con voi nặng bao nhiêu
tấn, bao nhiêu tạ ?
? Một xe chở hàng chở được 3
tấn hàng, vậy xe đó chở được
bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
2.3. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Viết “ 2 kg” hoặc “2 tạ”
hoặc “2 tấn” vào chỗ chấm cho
thích hợp.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó
gọi HS đọc bài làm trước lớp
để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào
nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
? Con bò cân nặng 2 tạ, tức là
bao nhiêu ki-lô-gam ?
Bài 2: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.(GT: cột 2 làm 5

trong 10 ý).
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
3 HS làm bài vào bảng phụ.

-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn = 1000 kg.
- 2 – 3 HS đọc.
- Con voi nặng 2 tấn hay
nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg
hàng.

- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài cá nhân.
a) Con bò cân nặng : 2 tạ.
b) Con gà cân nặng: 2 kg.
c) Con voi cân nặng: 2 tấn.
- 2, 3 HS đọc bài.
- Con bò nặng 3 tạ tức là 300
kg.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- 3 HS làm bài vào bảng phụ,
lớp làm bài vào vở.
1 yến = 10kg
10kg = 1
yến
1 tạ = 10 yến
1 tấn = 10

tạ …
- Gọi HS đọc bài.
- 5 HS đọc bài, lớp theo dõi
- Nhận xét, chữa bài
nhận xét.
? Hai đơn vị đo khối lượng liền - Hai đơn vị đo khối lượng
kề nhau thì hơn kém nhau bao liền kề nhau thì hơn kém
nhiêu lần?
nhau 10 lần.
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

- HS đọc,
viết số 5


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

3p

Bài 3: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài , 2 HS - 2 HS làm bài vào bảng phụ,
làm bài vào bảng phụ.
lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
18 yến + 26 yến = 44 yến
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 4 = 128 tấn
648 ạ - 75 tạ = 573 tạ

- Gọi HS nhận xét bài trân - Nhận xét bài bạn.
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì?
- Một xe ô tô chuyến trước
chỏ được 3 tấn muối, chuyến
sau chở được nhiều hơn
chuyến trước 3 tạ.
? Bài toán hỏi gì?
- Hỏi cả hai chuyến xe đó
chở được bao nhiêu tạ muối.
? Muốn biết cả hai chuyến chở - Ta cần biết chuyến thứ hai
được bao nhiêu muối ta cần chở được bao nhiêu muối.
biết gì?
? Để làm được bài trước hết ta - Ta cần phải đổi về cùng
cần làm gì?
một đơn vị đo.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS - 1 HS làm bài vào bảng phụ,
làm vào bảng phụ.
lớp làm vào vở.
Bài giải
Đồi: 3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau chở được số
muối là:
30 + 3 = 33 (tạ)
- Gọi HS đọc bài.
Cả hai chuyến chở được số
- Nhận xét, chữa bài.

muối là:
3. Củng cố, dặn dò:
30 + 33 = 63 (tạ)
? Hai đơn vị đo khối lượng liền
Đáp số: 63 tạ
Lắng nghe
kề nhau hơn kém nhau bao - Hai đơn vị đo khối lượng
nhiêu lần?
liền kề nhau hơn kém nhau
- Nhận xét giờ học
10 lần.
-Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài
sau: Bảng đơn vị đo khối
lượng.
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩ lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ láy với từ ghép đơn giản (BT1); tìm được từ láy, từ
ghép chứa tiếng đã cho (BT2).
2. Mục tiêu của HSHN: HS đọc, viết chữ lê.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
12p

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc các câu - 2 HS thực hiện yêu cầu.
thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước;
nêu ý nghĩa một câu mà em
thích?
? Từ đơn và từ phức khác nhau - Từ đơn là từ chỉ có một
tiếng, từ phức là từ có hai
ở điểm nào? Cho ví dụ?
tiếng trở lên. Ví dụ: mẹ, bố,
- Nhận xét, đánh giá HS.
đi, đứng,…Từ phức: cô giáo,
2. Bài mới:
thầy thuốc, truyện cổ,…
2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài học và ghi

tên bài.
- Lắng nghe.
2.2. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp
đôi, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
? Từ phức nào do những tiếng - Thảo luận cặp đôi, trả lời
có nghĩa tạo thành?
câu hỏi.
? Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
- Từ phức: truyện cổ, ông
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

Hoạt động
của HSHN
Lắng nghe

HS đọc,
viết chữ l


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

19p

? Từ phức nào do những tiếng
có âm đầu hoặc vần lặp lại
nhau tạo thành?
- Kết luận: Những từ do những

tiếng có nghĩa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép…
* Ghi nhớ: sgk/ 39.
? Thế nào là từ ghép, từ láy?
Cho ví dụ?
2.3. Hướng dẫn HS làm bài
tập:
Bài 1: Hãy xếp các từ phức
được in nghiêng…
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
hoàn thành phiếu bài tập.

cha, đời sau, lặng im…
- Là các sáng tác văn học có
từ thời xa xưa.
- Từ phức: thầm thì, chầm
chậm, cheo leo, se sẽ.
- Lắng nghe.

HS đọc,
viết chữ lê

- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp đôi hoàn
thành phiếu bài tập.

Câu
a

- Gọi HS đọc bài làm.
? Tại sao em lại xếp “bờ bãi”
vào từ ghép?
- Nhận xét, chữa bài.
? Thế nào là từ ghép, từ láy?
Cho ví dụ?
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy
chứa từng tiếng sau: ngay,
thẳng, thật.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS
làm bài vào bảng phụ.

b

Từ ghép
Ghi
nhớ,
đền thờ, bờ
bãi, tưởng
nhớ.
Dẻo
dai,
vững chắc,
thanh cao

Từ láy
Nô nức


Mộc mạc,
nhũn
nhặn,
cứng cáp.

- 3 HS đọc bài làm.
- Vì tiếng bờ và tiếng bãi đều
có nghĩa.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ,

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

3p

- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét bài trên
bảng phụ.
- Nhận xét, tuyên dương HS
làm bài tốt, tìm được nhiều từ
đúng yêu cầu.
3. Củng cố, dặn dò:
? Từ ghép là gì? Cho ví dụ?
? Từ láy là gì? Cho ví dụ?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài
sau.

lớp làm bài vào vở.
+ ngay: ngay thẳng, ngay
thật, ngay ngắn…
+ thẳng: thẳng băng, thẳng
cánh, thẳng tuột, thẳng thắn,

+ thật: chân thật, thành thật,
thật lòng, thật thà,…
- 3 HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài bạn.

HS nêu và cho VD

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Nghe, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp

được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
2. Mục tiêu của HSHN: Lắng nghe câu chuyện theo hướng dẫn của GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa (phóng to), nội dung câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL
5p

1p
6p

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng kế một câu
chuyện về lòng nhân hậu, tình
cảm yêu thương , đùm bọc lẫn
nhau mà em đã được nghe, được
đọc.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể
chuyện tốt, đúng yêu cầu.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài.
2.2. GV kể chuyện:
- Kể lần 1: chú ý giọng kể thong

thả, rõ ràng, nhấn giọng vào
những từ ngữ miêu tả sự bạo lực
của nhà vua.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

- 2 HS lên bảng thực hiện
yêu cầu, lớp nhận xét.

Lắng nghe

- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017

Lắng nghe


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

25p

- Kể lần 2: kết hợp chỉ tranh
minh họa.
2.3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Tìm hiểu truyện:

- Yêu cầu HS dựa vào nội dung
câu chuyện vừa được nghe để trả
lời các câu hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà
vua, dân chúng phản ứng bằng
cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân
chúng truyền tụng nhau bài ca
lên án mình?

? Trước sự đe dọa của nhà vua,
thái độ của mọi người thế nào?

? Vì sao nhà vua phải thay đổi
thái độ?

- Quan sát theo từng tranh.
Lắng nghe
- Dựa vào nội dung câu
chuyện để trả lời câu hỏi:
- Họ truyền nhau hát một
bài hát lên án thói hống
hách, bạo tàn của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ
của nhân dân.
- Vua ra lệnh lùng bắt kì
được kẻ sáng tác bài ca
phản loạn ấy. Vì không thể
tìm được ai là tác giả của
bài hát, nhà vua ra lệnh

tống giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, các nghệ
nhân lần lượt khuất phục.
Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có
một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng.
- Vì vua thực sự khâm
phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách
của nhà thơ…
- Nhận nhóm, kể câu
chuyện theo yêu cầu của
GV.

b) Kể chuyện trong nhóm
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo
nhóm 6: dựa vào nội dung câu
chuyện theo từng bức tranh, kể
lại từng phần và toàn bộ câu
chuyện.
- Chú ý giúp đỡ HS gặp khó
khăn.
c) Kể trước lớp
Lắng nghe
- Gọi HS lên bảng kể lại từng - 3 HS nối tiếp kể chuyện.
đoạn câu chuyện theo tranh.
- Gọi HS kể lại toàn bộ câu - 2 HS kể, lớp theo dõi,
Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017



GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể
chuyện tốt.
? Nhà vua hung bạo thế lại đột
ngột thay đổi thái độ là vì vua
khâm phục khí phách của nhà thơ
hay ông sợ dân chúng nổi loạn?
? Câu chuyện muốn cho ta biết
điều gì?
3p

nhận xét.
- Nhà vua khâm phục khí
phách của nhà thơ.
- Câu chuyện ca ngợi nhà
thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ
không ca ngợi ông vua tàn
bạo…
Lắng nghe

3. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS kể câu chuyện cho - 1 HS nêu.
người thân nghe và chuẩn bị bài
tiết 5.


Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An

Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
Tiết 8:

TRE VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm
xúc và nhịp điệu của bài thơ.
- Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.
2. Mục tiêu cuat HSHN: HS đọc, viết được chữ lê, lề dưới hướng dẫn của GV.
* GDBVMT: Qua câu hỏi 2: GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho
thấy vẻ đẹp của thiên nhiên,vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ (ghi nội dung đoạn luyện đọc); tranh minh họa ( sgk).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TL

Hoạt động của giáo viên


1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp đọc bài Một
người chính trực và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, đánh giá HS.
2. Bài mới:
1p 2.1. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh, giới
thiệu và ghi tên bài.
2.2. Hướng dẫn HS luyện
đọc và tìm hiểu bài.
10p a) Luyện đọc:
- Chia bài làm 4 đoạn, gọi 4
HS nối tiếp đọc bài.

Hoạt động của học sinh

Hoạt động
của HSHN

5p

- 3 HS thực hiện yêu cầu, lớp Lắng nghe
theo dõi nhận xét bạn đọc và
trả lời câu hỏi.

- Quan sát và lắng nghe.
HS đọc, viết
chữ lê

- 4 HS nối tiếp đọc bài:
+ HS 1: Tre xanh … bờ tre
xanh.

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


GV: Hoàng Thị Mai – Tiểu học Tân An
+ HS 2: Yêu nhiều … hỡi
người.
+ HS 3: Chẳng may … lạ
đâu.
- Chú ý sửa phát âm cho HS.
+ HS 4: còn lại.
- Cho HS luyện đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
- 1 HS đọc chú giải.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc - 4 HS nối tiếp đọc bài.
lần 2, kết hợp giải nghĩa từ
ngoài chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc - Luyện đọc theo cặp.
theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc.
11p b) Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn câu hỏi:

1, trả lời các câu hỏi:
? Những câu thơ nào nói lên - Những câu thơ:
sự gắn bó lâu đời của cây tre Tre xanh
với người Việt Nam?
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa... đã xó bờ
- giảng: Không ai biết, tre có tre xanh.
tự bao giờ. Tre chứng kiến - Lắng nghe.
mọi chuyện xaye ra với con
người từ ngàn xưa…
? Đoạn 1 muốn nói với chúng - Đoạn 1 nói lên sự gắn bó
ta điều gì?
lâu đời của tre vói người Việt
Nam.
- Gọi HS đọc đoạn 2,3.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre - Chi tiết: không đứng khuất
như con người?
mình bóng râm.
? Những hình ảnh nào của cây - Hình ảnh: ở đâu tre cũng
tre gợi lên phẩm chất cần cù xanh tươi, cho dù đất sỏi, đất
của người Việt Nam?
vôi bạc màu,…
? Những hình ảnh nào của cây - Hình ảnh: bão bùng thân
tre gợi lên phẩm chất đoàn kết bọc lấy thân/ Tay ôm tay níu
của người Việt Nam.
tre gần nhau thêm…
? Em hãy tìm những hình ảnh - Hình ảnh: nòi tre đâu chịu
của cây tre gợi lên phẩm chất mọc cong/ Chưa lên đã nhọn
ngay thẳng của người Việt như chông lạ thường,…

Lớp 4C - Năm học: 2016 - 2017


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×