Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING THƯƠNG HIỆU “BÁNH XÈO ĂN LÀ GHIỀN” TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỦA CÔNG TY TNHH ĐĂNG TRƯỜNG HỒ VĂN TÍNH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.07 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING THƯƠNG HIỆU “BÁNH
XÈO ĂN LÀ GHIỀN” TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỦA
CÔNG TY TNHH ĐĂNG TRƯỜNG

HỒ VĂN TÍNH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Tìm Hiểu Hoạt Động
Marketing Thương Hiệu Bánh Xèo Ăn Là Ghiền Tại Thành Phố Hồ Chí Minh Của
Công Ty TNHH Đăng Trường” do Hồ Văn Tính, sinh viên khóa 2008, ngành Quản Trị
Kinh Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

TRẦN MINH HUY
Người hướng dẫn,

__________________
Ngày

tháng


năm 2012

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

_____________________

_____________________

Ngày

Ngày

tháng

năm 2012

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Em xin chân thành cảm ơn quý Công ty trách nhiệm hữu hạn Đăng Trường và
quý Thầy Cô trong khoa Kinh Tế, Trường Đại học Nông Lâm đã tạo mọi điều kiện cho
em có dịp tham quan, học tập thực tế và giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian qua để
em có thể hoàn thành khóa luận tốt hơn.
Qua lần thực tập này đã để lại cho em nói riêng cũng như tất cả các bạn sinh viên
nói chung những kỉ niệm và rất nhiều kiến thức, kinh nghiệm quan trọng đồng thời bổ

sung nhiều hiểu biết quý báu cho chúng em làm hành trang mai này bước vào đời.
Mặc dù em đã cố gắng cho đề tài của khoá luận tốt nghiệp đạt kết quả tốt nhất,
nhưng vì thời gian làm đề tài có giới hạn, kiến thức thực tế và hiểu biết về đề tài còn
nhiều hạn chế. Nên quá trình vận dụng kiến thức vào thực tế để phân tích, xây dựng kế
hoạch marketing cho “Bánh xèo Ăn là ghiền” của Công ty TNHH Đăng Trường vẫn
còn nhiều thiếu sót nhất định. Rất mong được sự thông cảm, chỉ bảo của thầy Trần
Minh Huy, bảo vệ đề tài. Em xin chân thành cảm ơn.
Một lần nữa em xin kính chúc tập thể ban lãnh đạo, toàn thể nhân viên công ty
và thầy cô khoa Kinh Tế, Trường Đại học Nông Lâm luôn được nhiều sức khỏe và
thành công trong công việc.
TP HCM, ngày…tháng…năm 2012


NỘI DUNG TÓM TẮT
HỒ VĂN TÍNH. Tháng 6 năm 2012. "Tìm Hiểu Hoạt Động Marketing Bánh
Xèo Ăn Là Ghiền Tại Tp. Hồ Chí Minh Của Công Ty TNHH Đăng Trường ".
HỒ VĂN TÍNH. June 2012. "Marketing activities in HCM City market of
Dang Truong Company Limited.".
Khóa luận tìm hiểu về hoạt động marketing tại công ty. Đồng thời đưa ra những
phân tích, nhận xét về tình hình marketing của Công ty TNHH Đăng Trường dựa trên
những thông tin thu thập, kết hợp với số liệu kết quả kinh doanh trong những năm gần
đây.
Đề tài sử dụng các biện pháp nghiên cứu như: phương pháp so sánh chênh lệch,
thu thập các số liệu thứ cấp, khảo sát tình hình thực tế thị trường trong quá trình thực
hiện.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số biện pháp: nâng cao hiệu quả hoạt
động của việc bán hàng qua mạng, tăng cường hoạt động chiêu thị cổ động … giúp
việc kinh doanh nhà hàng bánh xèo đạt kết quả cao.



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................4
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................ 4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 5
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 5
1.3 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
1.3.1 Phạm vi về không gian .................................................................................... 5
1.3.2. Phạm vi về thời gian

.............................................................................. 5

1.4 Cấu trúc của một luận văn tốt nghiệp .................................................................... 5
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................4
2.1 Tổng quan về tình hình kinh doanh nhà hàng bánh xèo ở TP. HCM .................... 4
2.2 Tổng quan về công ty............................................................................................. 4
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................... 4
2.2.2Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 5
2.2.3 Tình hình nhân sự............................................................................................ 7
2.2.4 Những ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động marketing của Công ty
TNHH Đăng Trường ................................................................................................ 8
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 10
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................10
3.1.1. Sự ra đời và phát triển Marketing ................................................................10
3.1.2. Khái niệm .....................................................................................................10
3.1.3. Phân loại Marketing .....................................................................................11
3.1.4. Mục tiêu và chức năng của marketing .........................................................12
3.1.5 Marketing- Mix ............................................................................................14
3.1.6 Nội dung chiến lược Marketing ....................................................................17
3.1.7. Các thành phần trong xúc tiến: ....................................................................34

3.1.8 Ma trận SWOT: .............................................................................................37
3.2. Phương pháp nghiên cứu : ..................................................................................38
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................. 39
v


4.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường và thị trường mục tiêu của Công ty ...............39
4.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cùa công ty năm 2009-2011 ................40
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến marketing mix ............................................42
4.3.1Chính sách sản phẩm......................................................................................42
4.3.2 Chính sách giá ..............................................................................................44
4.3.3 Chính sách phân phối ....................................................................................46
4.3.4 Chính sách xúc tiến .......................................................................................47
4.4. Phân tích môi trường kinh doanh........................................................................49
4.4.1 Môi trường vĩ mô ..........................................................................................49
4.4.2 Phân tích môi trường vi mô...........................................................................51
4.5 Phân tích SWOT ..................................................................................................53
4.5.1Ma trận SWOT ...............................................................................................53
4.5.2 Thiết lập chiến lược kinh doanh từ phân tích SWOT: .................................54
4.6 Giải pháp Marketing cho công ty ........................................................................56
4.6.1 Nâng cao việc bán hàng qua mạng................................................................56
4.6.2 Thực hiện chiêu thị vào các ngày đầu tuần ...................................................57
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 59
5.1 Kết luận ................................................................................................................59
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................60
5.2.1 Một số kiên nghị đối với Công ty .................................................................60
5.2.2 Một số kiến nghị đối với Nhà nước ..............................................................60

vi



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CB – CNV

Cán bộ công nhân viên

CPKM

Chi phí khuyến mãi

CPQC

Chi phí quảng cáo

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính


SX

Sản xuất

TD

Tiêu dùng

TL

Tỉ lệ

TMDV

Thương mại dịch vụ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Trđ

Triệu đồng

P. KD


Phòng kinh doanh

P. KT

Phòng kế toán


DOANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Qua Các Năm ..................................... 5
Bảng 4.1. Khái Quát Tình Hình Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Của Công Ty Qua 3
Năm ........................................................................................................................ 41
Bảng 4.2. Chính Sách Giá Đang Áp Dụng Tại Hệ Thống Nhà Hàng .................... 45
Bảng 4.3. So Sánh Với Đối Thủ Cạnh Tranh ......................................................... 46
Bảng 4.4 So Sánh Tỉ Lệ Phiếu Quà Tặng, Phiếu Giảm Giá .................................. 48
Bảng 4.5. Chi Phí Tờ Rơi, Quà Tặng, Đồng Phục ................................................. 48
Bảng 4.6. Ma Trận SWOT ..................................................................................... 53


DOANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý Công Ty ............................................ 5
Hình 3.1. Mục Tiêu Của Marketing ....................................................................... 12
Hình 3.2. Chức Năng Của Marketing: Phát Hiện Và Thoả Mãn Nhu Cầu Của Khách
Hàng ....................................................................................................................... 13
Hình 3.3. 4P Trong Marketing Mix ........................................................................ 15
Hình 3.4. Cấu Trúc Biến Động Chiến Lựợc Marketing – Mix Của Doanh Nghiệp
................................................................................................................................ 16
Hình 3.5. Chu Kì Sống Của Sản Phẩm................................................................... 19

Hình 3.6. Các Dạng Khác Nhau Của Chu Kỳ Sống Sản Phẩm ............................. 20
Hình 3.7. Các Yếu Tố ảnh Hưởng Đến Việc Định Giá ......................................... 23
Hình 3.8. Mô Hình 3C’s ( Cost – Competitor – Customers) Trong Thiết Kế Giá 24
Hình 3.9. Mục Tiêu Chiến Lược Định Giá............................................................. 25
Hình 3.10. Cấu Trúc Kênh Phân Phối Sản Phẩm Tiêu Dùng................................. 28
Hình 3.11. Kênh Phân Phối Sản Phẩm Công Nghiệp. ........................................... 28
Hình 3.12. Vai Trò Của Xúc Tiến Trong Marketing.............................................. 30
Hình 3.13. Mô Hình Truyền Thông Marketing ..................................................... 30
Hình 3.14. Hiệu Quả Của Công Cụ Xúc Tuyến ..................................................... 31
Hình 3.15: Chiến Lược Xúc Tiến Trong Các Giai Đoạn Của Chu Kỳ Sống Sản Phẩm
................................................................................................................................ 31
Hình 3.16. Chiến Lược Kéo Và Chiến Lược Đẩy .................................................. 33
Hình 3.17. Ưu Nhược Điểm Của Một Số Phương Tiện Quảng Cáo ...................... 34
Hình 3.18. Một Số Công Cụ Khuyến Mãi .............................................................. 36
Hình 4.1. Biểu Đồ Thể Hiện Doanh Thu, Chi Phí, Lợi Nhuận Của Công Ty ....... 42
Hình 4.2. Biểu Đồ Thị Phần Món Ăn Tại Nhà Hàng ............................................. 44
Hình 4.3. Biểu Đồ Thể Hiện Tỉ Lệ Phân Phối Trực Tiếp, Gián Tiếp .................... 47


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Với xu hướng kinh tế ngày càng phát triển, đời sống vật chất con người từ đó
được nâng cao, giá trị dinh dưỡng bữa ăn ngày càng được quan tâm. Vì lẽ đó, nền ẩm
thực dần được tiêu chuẩn hóa để bắt nhịp cùng sự đa dạng và phong phú từ mọi vùng
miền của nước ta. Để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thực khách thì đòi hỏi
phải có nhiều món ngon lạ gắng liền với thương hiệu và được thực khách chấp nhận,
nhưng bên cạnh đó những món ngon có nguồn gốc dân dã đặc trưng của của từng vùng
miền vẫn là những món mà mỏi thực khách khi ăn điều nhớ mãi, không những trong

mà cả ngoài nước. Xuất phát từ miền đồng bằng sông Cửu Long sông nước, bình dị,
mộc mạc và chân phương như tính cách con người nơi đây, bánh xèo theo chân những
người con tha hương lập nghiệp có mặt trên khắp mọi nơi. Từ chiếc bánh dân dã, bánh
xèo được nâng lên một tầm vóc cao hơn, khi thương hiệu Ăn Là Ghiền của Công ty
TNHH Đăng Trường ra mắt tại nhà hàng sang trọng chuyên phục vụ bánh xèo. Nhưng
để bánh xèo được nhiều người biết đến thì hoặt động marketing của công ty cần phải
hoạt động hiệu quả. Do vậy vấn đề marketing trở thành nhiệm vụ hàng đầu trong chiến
lược kinh doanh của công ty.
Từ những kinh nghiệm của bản thân và quá trình nghiên cứu về hoạt động
marketing của Công Ty TNHH Đăng Trường trong suốt thời gian thực tập, được sự
đồng ý của khoa kinh tế Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM và sự hỗ trợ của công
ty, đặt biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trần Minh Huy, tôi xin được tiến hành
thực hiện đề tài: “Tìm hiểu hoạt động marketing thương hiệu bánh xèo Ăn Là Ghiền
của Công ty TNHH Đăng Trường”.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng marketing của công ty, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục
những tồn tại và nâng cao hiệu quả cho hoạt động marketing.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát các đặc điểm của thị trường công ty.
Phân tích đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đăng Trường.
Đưa ra giải pháp cho hoạt động marketing tại công ty.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Phạm vi về không gian
Tập trung nghiên cứu các chính sách marketing trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty TNHH Đăng Trường. Dưới góc độ của môn học
marketing thương mại, đề tài đưa ra nhận xét, các giải pháp chung giúp công ty hoàn
thiện chính sách marketing của mình.

1.3.2. Phạm vi về thời gian
Từ ngày 15/02/2012 đến ngày 15/05/2012.
1.4 Cấu trúc của một luận văn tốt nghiệp
Nội dung của đề tài gồm 5 chương. Chương 1 là đặt vấn đề, chương này được
xây dựng để tổng quát hóa đề tài nghiên cứu. Đề cập đến lí do chọn đề tài, mục tiêu
của đề tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu cũng như ý nghĩa của đề tài trong quá
trình thực hiện. Tiếp theo là chương 2 là phần tổng quan, chương này giới thiệu tổng
quát, lịch sử hình thành và phát triển, tình hình kinh doanh của công ty TNHH Đăng
Trường. Kế đến là chương 3 là phần Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu, nội
dung của chương này là khái niệm về marketing, sự ra đời và phát triển của marketing,
phân loại và chức năng của nó… Tiếp đến là chương 4 là phần Kết quả nghiên cứu và
thảo luận, nội dung chính là các thông tin, kết quả của quá trình nghiên cứu. Chương
này phân tích môi trường kinh doanh tác động đến hoạt động của công ty, đồng thời
đưa ra kết quả nghiên cứu, phân tích ma trận SWOT. Cuối cùng là chương 5 Kết luận
và kiến nghị với nội dung là từ kết quả nghiên cứu của chương 4 đề ra giải pháp, kết
luận, kiến nghị nhằm phát huy điểm mạnh khắc phục điểm yếu, đồng thời nâng cao


hiệu quả hoạt động marketing mix của công ty TNHH Đăng Trường ngày càng vững
mạnh.


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về tình hình kinh doanh nhà hàng bánh xèo ở TP. HCM
Tại TPHCM ngày nay, nhiều quán bánh xèo đã được mở ra nhằm đưa người dân
thành phố tiếp cận với món ăn dân dã miệt vườn ngày nào. Nhắc đến các điểm kinh doanh
bánh xèo, người ta dễ dàng nhớ ngay những danh xưng như: “Bánh xèo Ăn Là Ghiền”,
“Bánh xèo Đinh Công Tráng”, “Bánh xèo Long Huy”, “Bánh xèo Mười Xiềm”…. Như hệ

thống bánh xèo Ăn Là Ghiền, ban đầu nhà hàng này ra đời chỉ với một cơ sở nằm trên
trục lộ Nguyễn Văn Trỗi, chỉ sau gần 2 năm hoạt động, mạng lưới nhà hàng đã phát triển
ra nhiều khu vực trên địa bàn thành phố. Đặc biệt, bánh xèo Ăn Là Ghiền phát triển rất
nhanh chóng và thu hút một lượng lớn thực khách bởi chất lượng phục vụ, cũng như món
ăn.
2.2 Tổng quan về công ty
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Đăng Trường với thương hiệu bánh xèo Ăn Là Ghiền, được thành
lập vào ngày 15/08/2007, trụ sở tại 28-30 Lầu 1, Nguyễn Cư Trinh, Phường Phạm Ngũ
Lão, Quận 1. Mã số thuế 0305318580, điện thoại 39260168, số fax 39260268. Tháng 11
/2007, nhà hàng bánh xèo Ăn Là Ghiền xuất hiện đầu tiên tại địa chỉ 54A Nguyễn Văn
Trỗi, Phường 15, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh thứ hai được
khai trương vào ngày 7/6/2008 tại địa chỉ 74 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Đây cũng là địa chỉ được dùng để đặt văn phòng hành
chính, quản lý của hệ thống nhà hàng, là nơi định hướng, triển khai các hoạt động phát
triển cho thương hiệu Ăn Là Ghiền. Chi nhánh thứ ba chính thức hoạt động và giới thiệu
đến thực khách vào ngày 28/12/2008 tại số 100A Cao Thắng, Phường 4, Quận 3. Tháng


10/2009 Nhà hàng Bánh xèo Ăn Là Ghiền tưng bừng khai trương chi nhánh thứ 4 tại 778780 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10. Với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, tận
tình, chu đáo và trung thực, đến nay thương hiệu Bánh xèo Ăn Là Ghiền trở nên quen
thuộc với rất nhiều thực khách.
2.2.2 Cơ cấu tổ chức
a) Bộ máy tổ chức của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý Công Ty
GIÁM
GIÁM ĐỐC
ĐỐC

Phó giám đốc

kinh doanh

Phó giám đốc
nội chính

P.KD

P.KT

CHUỖI NHÀ HÀNG

CAO
THẮNG

SƯƠNG
NGUYỆT ÁNH

NGUYỄN
VĂN TRỖI

ĐIỆN BIÊN
PHỦ

Quan hệ lãnh đạo, quản lý.
Quan hệ liên đới, phối hợp.
Nguồn: Phòng kinh doanh


b) Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý
Là một yếu tố không thể thiếu được trong bất kỳ một công ty nào, năng lực lãnh

đạo sẽ giúp công ty vượt qua mọi khó khăn trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Năng
lực lãnh đạo của công ty được thể hiện trong:
-

Giám đốc công ty
Là người lãnh đạo toàn bộ công ty, người tổ chức và điều hành mọi hoạt động của

công ty, thay mặt công ty trong mọi hoạt động giao dịch với các cơ quan và các đơn vị
kinh tế đối tác khác.
Ban hành các quyết định, chỉ đạo thực hiện các quyết định, yêu cầu cấp dưới thực
hiện theo chỉ thị. Hướng cho công ty đi đúng con đường của nó.
-

Phó giám đốc
Giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc. Phó giám đốc kinh doanh và Phó

giám đốc nội chính là những người giúp việc của Giám đốc, được Giám đốc phân công và
ủy nhiệm quản lý, điều hành một hoặc một số hoạt động của công ty, thay mặt Giám đốc
giải quyết công việc khi Giám đốc vắng mặt.
Đồng thời Phó giám đốc cũng chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh, mua
bán của công ty, xây dựng lên các kế hoạch kinh doanh cho từng năm, chu kỳ, giai đoạn
phát triển.
-

Phòng kinh doanh
Là bộ phận chuyên môn chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, Phó giám đốc

kinh doanh, lập các kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu mở rộng thị trường.
Thu thập thông tin tình hình thị trường, tìm kiếm và tiếp xúc khách hàng để thu hút
thực khách.

Quản lý, tuyển dụng và điều động nhân sự đồng thời tổ chức mua sắm, nắm chắc
nguồn hàng, tiếp nhận và quản lý kho, quỹ hàng hóa, đảm bảo yêu cầu dự trữ và lưu
chuyển hàng hóa hằng ngày của Công ty.
Tổ chức nghiên cứu và điều tra các hoạt động của thị trường hàng hóa, chính sách
bán hàng của nhà cung cấp, các nhà phân phối lớn đối với công ty.


Xây dựng các chính sách bán hàng, chương trình chăm sóc khách hàng; Thực hiện
các hoạt động tiếp thị, quảng bá hình ảnh các sản phẩm của công ty. Đăng ký mẫu mã,
chất lượng sản phẩm, thương hiệu của công ty.
Hoạch định việc đầu tư phát triển, mở rộng các chi nhánh mới.
-

Phòng kế toán - Tài vụ
Tổ chức thực hiện công tác hạch toán, quyết toán, quản lý vốn của công ty.
Thực hiện, theo dõi cân đối việc thu - chi tài chính, hạch toán tính toán và phản

ánh số liệu tiền vốn, xác định, phân tích và đánh giá kết quả kinh doanh của Công ty kịp
thời và chính xác. Tổng hợp và lập các báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.
Thực hiện việc chi trả, xét nâng lương cho cán bộ công nhân viên toàn công ty
thực hiện công tác quản lý về tài sản của công ty như máy móc, thiết bị, công cụ dụng cụ..
Kiểm tra đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
-

Chuỗi nhà hàng
Lãnh đạo chuỗi nhà hàng thực hiện vận tải, quản lí kho hàng, cung cấp nguyên liệu

cho các nhà hàng,…. trang bị phương tiện, lắp đặt trang thiết bị, máy móc cho các nhà
hàng.
2.2.3 Tình hình nhân sự

Bảng 2.1. Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Qua Các Năm
Đơn vị tính: người
Năm
Chỉ tiêu

2010

2011

Số lao
động
7

%
20

Cao đẳng

13

37.14

7

12.5

-24,64

Trung cấp
Tốt nghiệp

THPT

7

20

7

12.5

-7,5

6

17.14

25

44.64

27,5

Chưa tốt nghiệp
Tổng

2
35

5.72
100


4
56

Đại học

Số lao
động
13

So Sánh
%
23.22

Chênh
Lệch
3,22

7.14
1,42
100
Nguồn: Phòng kinh doanh


Qua bảng trên cho thấy, nhìn chung qua các năm Công ty có tổng số lao động
tăng lên đáng kể (cụ thể là năm 2010 có 35 lao động nhưng đến năm 2011 lên đến 56 lao
động).
Riêng tỷ lệ CB - CNV có trình độ đại học tăng lên khá nhanh (năm 2010 chiếm
20% và đến năm 2011 đã chiếm 23.22 % trong tổng số lao động của Công ty) và tỷ lệ
CB - CNV có trình độ Cao đẳng, trung cấp năm 2011 so với năm 2010 đã giảm xuống

nhiều, chỉ chiếm 12.5% trong tổng số lao động. Tuy nhiên, năm 2011 số lao động ở trình
độ tốt nghiệp THPT so với năm 2010 đã tăng lên quá nhanh, chiếm tỷ lệ cao 44.64 %
trong tổng số lao động của Công ty.
Nguyên nhân của sự tăng, giảm trên là do Công ty có chính sách ưu tiên cho CB CNV đi học liên thông nên số lao động ở trình độ Cao đẳng giảm xuống và Đại học được
tăng lên. Công ty đã mở rộng thêm “Cơm tấm ghiền” và luôn có nhu cầu bổ sung, thay
thế, chuyển đổi nhân sự giữa các nhà hàng “Bánh xèo Ăn là ghiền” vì thế số lao động tốt
nghiệp trung học phổ thông cũng tăng lên đáng kể.
Để đáp ứng nhu cầu đổi mới công nghệ, chất lượng sản phẩm, thu hút thêm được
nhiều thực khách và tăng doanh số bán trong thời gian tới thì Công ty cần có kế hoạch về
công tác đào tạo và đào tạo lại, tuyển chọn và nâng cao thêm để bổ sung nguồn nhân
lực.
2.2.4 Những ưu điểm và nhược điểm trong hoạt động marketing của Công ty TNHH
Đăng Trường
a) Những ưu điểm và thuận lợi
- Công ty có nhà cung ứng mạnh, đa dạng và đầy đủ nguyên vật liệu có chất lượng,
uy tín. Đây là một lợi thế cạnh tranh bền vững của Công ty, đảm bảo được một nguồn
hàng ổn định và đảm bảo giá cả đầu vào. Bên cạnh đó Công ty có một hệ thống chi nhánh
phân phối rộng các quận ở địa bàn TP.HCM tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản
phẩm nhanh hơn và nhiều hơn.
- Tập thể công nhân viên được đào tạo cơ bản và có kinh nghiệm trong thực tiễn
kinh doanh. Nội bộ đoàn kết phát huy được sức mạnh tập thể trong tổ chức, quản lý và
điều hành hoạt động của Công ty. Thường xuyên nghiên cứu nắm bắt thị trường, quan


tâm chăm sóc khách hàng. Công ty có số lượng khách hàng truyền thống ổn định, và có
tour cố định, có mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng, đối tác cung cấp hàng hóa, khách
hàng.
- Được sự hỗ trợ về nhiều mặt và chỉ đạo sâu sắc kịp thời của Đảng ủy và Ban
Tổng giám đốc Công ty, Ủy ban nhân dân thành phố, Sở công thương, Sở Văn hóa du lịch
và Cục an toàn vệ sinh thực phẩm - Bộ y tế… đã mở ra cơ hội và điều kiện kinh doanh

cho Công ty. Công ty có kế hoạch mở rộng mạng lới phân phối, kho bãi, trong tương lai
mở rộng thêm chi nhánh mới. Gần Công ty đã phát triển thêm mặt hàng mới là “Cơm
tấm” và các món chay trong đó có cả “Bánh xèo Chay”. Hiện nay các mặt hàng chính mà
Công ty kinh doanh là “Bánh xèo các loại”.
b) Những nhược điểm và khó khăn
Chi phí đầu vào tăng cao, bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng, thuê kho, bốc xếp,
tiền lương. Thiếu mặt bằng ở một số quận trọng điểm mà công ty có thể mở rộng được.
Đường lậu tràn về nhiều tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh, đã làm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến tình hình cung cầu trên thị trường. Giá đường thế giới biến động phức tạp, tăng
giảm với biên độ rất lớn trong một thời gian ngắn.
Sự cạnh tranh của các nhà hàng trong đó có cả các nhà hàng chuyên doanh các
món nước ngoài.
Số lượng nhân viên trực tiếp phục vụ khách hàng thường xuyên bị lưu động, thay
đổi, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế mà thực khách mong muốn.


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Sự ra đời và phát triển Marketing
Marketing với nghĩa đen là “làm thị trường”. Khái niệm này được hình thành từ
năm 1902 trên giảng đường Đại học Michigan ( Mỹ). Đến năm 1910, các trường Đại Học
Tổng Hợp quan trọng tại Mỹ đều giảng dạy môn này. Những năm 50-60 của thế kỷ này,
Marketing được truyền bá sang Tây Âu và Nhật Bản .
Khi mới ra đời, Marketing có tên gọi “Marketing truyền thống” ( Traditional
Marketing). Sau thế chiến lần thứ hai, có sự khủng hoảng về kinh tế, người ta đã đưa ra
nhiều cuộc thử nghiệm. Một trong số những thử nghiệm này là sự ra đời của một quan
điểm mới về Marketing, đó là “Marketing hiện đại” (Modern Marketing)
3.1.2. Khái niệm

Marketing là một khái niệm rộng lớn, vì vậy có nhiều định nghĩa khác nhau. Sau
đây là một số định nghĩa tiêu biểu về Marketing qua các giai đoạn phát triển của nó.
Theo AMA ( American Marketing Association , 1985) : “Marketing là tiến hành
hoạch định và thực hiện sự sáng tạo, đánh giá, xúc tiến và phân phối những ý tưởng, hàng
hoá và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi và thoả mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức”
Theo CIM ( UK’s Chartered Institute of Marketing) : “Marketing là quá trình quản
trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả và có lợi”.
G.I.Dragon ( nguyên chủ tịch liên đoàn Marketing quốc tế ): “Marketing là một
rada theo dõi, chỉ đạo hoạt động của xí nghiệp như một máy chỉnh lưu để kịp ứng phó với
mọi biến động sinh ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm trên thị trường”


3.1.3. Phân loại Marketing
a. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động
Ngày nay Marketing đã phát triển mạnh, Marketing không chỉ được áp dụng trong
lĩnh vực kinh doanh mà còn được áp dụng trong các hoạt động chính trị, văn hoá, xã
hội,…căn cứ vào môi trường ứng dụng người ta chia Marketing ra thành hai nhóm .
Marketing kinh doanh: Nhóm này do các doanh nghiệp tiến hành nhằm đẩy
mạnh việc tiêu thụ sản phẩm để thu được nhiều lợi nhuận, bao gồm nhiều lĩnh vực khác
nhau như :
-

Marketing thương mại

-

Marketing công nghiệp

-


Marketing du lịch

-

Marketing dịch vụ

Marketing phi kinh danh (Marketing xã hội): đây là việc ứng dụng Marketing
vào các hoạt động chính trị, xã hội, tôn giáo, y tế … do các cơ quan chính phủ, phi chính
phủ, các đoàn thể quần chúng …thực hiện không nhằm mục đích lợi nhuận, nhằm đạt một
kết quả nào đó.
b. Căn cứ vào quy mô, tầm vóc hoạt động
Marketing vi mô : do các doanh nghiệp thực hiện
Marketing vĩ mô: do các cơ quan chính phủ thực hiện nhằm định hướng phát triển
các ngành kinh tế hoặc thị trường chung cả nước
c. Căn cứ vào phạm vi hoạt động
Marketing trong nước: thực hiện marketing trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia
Marketing quốc tế : do các tổ chức đa quốc gia thực hiện trên phạm vi toàn cầu
d. Căn cứ vào khách hàng
Marketing cho các tổ chức: đối tượng tác động của Marketing là các nhà sử dụng
công nghiệp, trung gian, các tổ chức chính phủ
Marketing cho người tiêu dùng: các cá nhân, hộ gia đình là đối tượng phục vụ của
Marketing .
e. Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo sản phẩm


Marketing sản phẩm hữu hình: Marketing được sử dụng trong những tổ chức cung
cấp các loại sản phẩm cụ thể như thực phẩm, hàng kim khí điện máy …
Marketing sản phẩm vô hình: (marketing dịch vụ) được ứng dụng trong các tổ
chức cung cấp dịch vụ vận chuyển, bảo hiểm, du lịch, thông tin …
3.1.4. Mục tiêu và chức năng của marketing

a. Mục tiêu
Hình 3.1. Mục Tiêu Của Marketing
Khái niệm Marketing
Hướng theo
khách hàng
Phối hợp các hoạt
động marketing

Sự thoả mãn của
khách
Mục
tiêu
của tổ

Sự thành công của
tổ chức

(Nguồn : Fundamenttals of Marketing, 1994, William J. Stanton, Michael J. Etzel, Bruce
J. Walker)
Marketing hướng đến ba mục tiêu chủ yếu sau:
Thoả mãn khách hàng: là vấn đề sống còn của công ty. Các nỗ lực Marketing nhằm
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, làm cho họ hài lòng, trung thành với công ty, qua đó
thuyết phục thêm khách hàng mới.
Chiến thắng trong cạnh tranh: Giải pháp Marketing giúp công ty đối phó tốt cách
thách thức cạnh tranh, bảo đảm vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thị trường
Lợi nhuận lâu dài: Marketing phải tạo ra mức lợi nhuận cần thiết giúp công ty tích
luỹ và phát triển
b. Chức năng của công ty
Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản trị
Marketing:

Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing: dự báo và thích ứng với những yếu
tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại; tập hợp các thông tin để quyết
định các vấn đề Marketing.


Mở rộng phạm vi hoạt động: lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập thị trường
mới.
Phân tích người tiêu thụ: xem xét và đánh giá những đặt tính, yêu cầu và tiến trình
mua của người tiêu thụ, lựa chọn các nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực marketing
vào.
-

Hoạch định sản phẩm: phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém .

-

Hoạch định phân phối: xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý
dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hoá và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ

-

Hoạch định xúc tiến: thông đạt với khách hàng, công chúng và các nhóm khác
thông qua hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và
khuyến mãi .

-

Hoạch định giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán
hàng, điều chỉnh giá và sử dụng giá như một yếu tố tích cực hay thụ động.


-

Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: hoạch định, thực hiện và kiểm sát
các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và lợi ích của các
quyết định và tập trung vào chất lượng toàn diện

Hình 3.2. Chức Năng Của Marketing: Phát Hiện Và Thoả Mãn Nhu Cầu Của KH
Bộ phận của Marketing của công ty
Khám phá
nhu cầu KH

Thoả mãn nhu cầu KH bằng
cách tìm đúng sản phẩm, giá,
phân phối và xúc tiến .

Sản phẩm cụ thể

Những ý niệm
về nhu cầu

Thị trường tiềm năng

Nguồn: Marketing, 1997, Berkowitz, Kerin, Hartley, Rudelius


3.1.5 Marketing- Mix
a. Khái niệm
Marketing mix là tập hợp những công cụ Marketing mà công cụ sử dụng để đạt
được các mục tiêu trong thời gian đã chọn. Các công cụ Marketing được pha trộn và kết

hợp với nhau thành một thể thống nhất để ứng phó với những khác biệt và thay đổi trên
thị trường .
Các công cụ Marketing gồm có: sản phẩm ( Product), giá cả ( price), phân phối (
place) và xúc tiến ( Promotion) và thường được gọi là 4P.
Maketing – Mix của công ty ở thời điểm t cho một nhãn hiệu mặt hàng K có thể
biễu diễn bằng vectơ:

Mkmin

= ( P1,P2,P3,P4)qmyz

P1: sản phẩm ( Product)
P2: Giá ( Price)
P3: Phân phối (Place)
P4: Xúc tiến ( Promotion)
Marketing Mix có thể được chọn từ rất nhiều khả năng, được thể hiện như một
hàm có bốn biến số là ( P1, P2, P3,P4). Marketing –Mix của một công ty tại thời điểm t
cho một sản phẩm K có mức chất lượng q, giá bán m, chi phí phân phối y, chi phí xúc tiến
z. Một biến số thay đổi sẽ dẫn đến sự kết hợp mới trong Marketing – Mix . Công ty có thể
điều chỉnh giá bán, lực lượng bán, chi phí quảng cáo trong ngắn hạn nhưng chỉ có thể phát
triển sản phẩm mới và thay đổi kênh phân phối trong dài hạn


Hình 3.3. 4P Trong Marketing Mix
Sản phẩm (P1)
Chất lượng
Hình dáng
Đặc điểm
Nhãn hiệu
Bao bì

Kích cỡ
Dịch vụ ….

Giá (P2)
Các mức giá
Giảm giá
Chiết khấu
Thanh toán
Tín dụng …

Marketing
Mix

Xúc tiến (P4)
Quảng cáo
Khuyến mãi
Quan hệ công chúng
Bán hàng cá nhân
Marketing trực tiếp

Phân phối(P3)
Loại kênh
Trung gian
Phân loại
Sắp xếp
Dự trữ
Vận chuyển…

Thị trường
mục tiêu


(Nguồn : Marketing căn bản , Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM)
Về nguyên lý các công ty thương mại do tính phong phú và các trắc diện mặt hàng
kinh doanh phải hoạch định các quyết định của Marketing –Mix cho toàn bộ các kênh
phân phối và những nhóm hàng trọng điểm. Sơ đồ dưới đây chỉ rõ cấu trúc chào hàng và
chiêu khách hỗn hợp của công ty thương mại về các mặt hàng, dịch vụ, giá và việc sử
dụng một sự vận hành hỗn hợp về bán, quảng cáo, về lực lượng bán hàng, về các mối
quan hệ công chúng, marketing trực tiếp và marketing vô tuyến để đạt đến những kênh
phân phối và các nguồn tiêu thụ trọng điểm.


Hình 3.4. Cấu Trúc Biến Động Chiến Lựợc Marketing – Mix Của Doanh Nghiệp
Hỗn hợp
Bán hàng

Sự cung ứng

Quảng cáo

chào hàng hỗn hợp
Công ty
thương mại

Các quan hệ
công chúng

Mặt hàng
dịch vụ; giá

Các kênh

phân phối
thương
mại

Những nhóm
tiêu dùng
trọng điểm

Lực lượng
bán hàng
Marketing trực
tiếp và vô
tuyến
( Non- media)

Nguồn : Marketing căn bản , Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM
Xây dựng chiến lược Marketing – Mix đòi hỏi công ty phải quyết định ngân sách
hay tổng chi tiêu dành cho các hoạt động tiếp thị là bao nhiêu. Trong đó phân phối cho
từng công cụ hoạt động cổ động, quảng cáo, khuyến mãi…là bao nhiêu.
Chiến lược Marketing –Mix hoạt động là nhờ các hệ thống thông tin tiếp thị, hệ
thống hoạch định tiếp thị, hệ thống tổ chức thực hiệp tiếp thị và hệ thống kiểm tra tiếp thị.
Những hệ thống này có quan hệ tương tác với nhau thông tin tiếp thị cần cho việc lập ra
kế hoạch tiếp thị, tổ chức tiếp thị thực hiện các kế hoạch đó và các kết quả thu được sẽ
được kiểm tra đánh giá .
b. Các thành phần của Marketing- Mix
Sản phẩm(Product):
Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing –Mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình
của công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế, đặc tính,
bao bì và nhãn hiệu.



×