Tải bản đầy đủ (.ppt) (156 trang)

CHƯƠNG 5 bảo DƯỠNG kỹ THUẬT và sửa CHỮA gầm ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.24 MB, 156 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
“ CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA ÔTÔ”

Thái soạn:
nguyên,
2/2018
Người biên
Ths.
Vũ Thế Truyền

1


CHƯƠNG 5. BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT VÀ SỬA
CHỮA GẦM ÔTÔ

5.1. BDKT và sữa chữa hệ thống truyền lực
5.2. BDKT và sửa chữa hệ thống di chuyển và treo
5.3. BDKT và sửa chữa hệ thống phanh
5.4. BDKT và sửa chữa hệ thống lái
Bài kiểm tra số 2


5.1. BDKT và sữa chữa hệ thống truyền lực
5.1.1.1. Qui trình BDKT và sửa chữa ly hợp theo sơ đồ
5.1.1.
sau:BDKT và sữa chữa ly hợp
Chuẩn bị dụng cụ chuyên dùng


Vị trí các bộ phận của ly hợp
Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp
Kiểm tra, bàn đạp ly hợp

Kiểm tra xy lanh chính
Kiểm tra xy lanh hành
trình


Vị trí các bộ phận của ly
hợp
TRANSMISSON:Vỏ ly hợp
RELEASE BEARING: Vòng bi tỳ
CLUTCH: Đĩa ma sát
FLYWHEEL: Bánh đà
PRESSURE PLATE: Đĩa ép
SLAVE CYLINDER: Xy lanh chính


5.1.1.2 Các hư hỏng tiêu biểu của ly hợp


Nguyên nhân gây ra các hư hỏng thường gặp và phương pháp xác định
ly hợp
Hưcủa
hỏng
tiêu
Qui trình chẩn đoán ,sửa chữa
biểu
a.Ly hợp bị

trượt:
Biểu hiện: khi
tăng ga tốc độ
xe không tăng
theo tương ứng.

Phương pháp xác định trạng thái trượt:
a.1. Gài số cao, đóng ly hợp
Chọn một đoạn đường bằng, cho xe đứng yên tại chỗ,
nổ máy, gài số tiến ở sốcao nhất (số 4 hay số 5), đạp và giữ
phanh chân, cho động cơ hoạt động ở chế độ tảilớn bằng tay
ga, từ từ nhả bàn đạp ly hợp. Nếu động cơ bị chết máy chứng
tỏ ly hợplàm việc tốt, nếu động cơ không tắt máy chứng tỏ ly
hợp đã trượt lớn.
a.2. Giữ trên dốc
Chọn đoạn đường phẳng và tốt có độ dốc (8-10) độ. Xe
đứng bằng phanh trên mặt dốc, đầu xe theo chiều xuống dốc,
tắt động cơ, tay số để ở số thấp nhất, từ từ nhả bàn đạp
phanh, bánh xe không bị lăn xuống dốc chứng tỏ ly hợp tốt,
còn nếu bánh xe lăn chứng tỏ ly hợp trượt.


a.3. Xác định ly hợp bị trượt qua mùi khét
Xác định ly hợp bị trượt qua mùi khét đặc trưng khi ô
tô thường xuyên làm việc
ở chế độ đầy tải. Cảm nhận mùi khét chỉ khi ly hợp bị trượt
nhiều, tức là ly hợp đã cần tiến hành thay đĩa bị động hay các
thông số điều chỉnh đã bị thay đổi.
b. Ly hợp
ngắt không

hoàn toàn:
Biểu hiện:
sang số khó,
gây va đập ở
hộp số.

Phương pháp xác định trạng thái ngắt không hoàn toàn:
Gài số thấp, mở ly hợp
Ô tô đứng trên mặt đường phẳng, tốt, nổ máy, đạp bàn đạp ly
hợp hết hành trình và giữ nguyên vị trí, gài số thấp nhất, tăng
ga. Nếu ô tô chuyển động chứng tỏ ly hợp ngắt không hoàn
toàn, nếu ô tô vẫn đứng yên chứng tỏ ly hợp ngắt hoàn toàn.


5.1.1.3. Điều chỉnh bàn đạp phanh
Hv mô tả cấu tạo hoặc tách rời các chi tiết Qui trình BDKT và sửa chữa
Kiểm tra và điều chỉnh hành trình
tự do của bàn đạp li hợp
Phương pháp sửa chữa:
Làm thay đổi chiều dài đòn dẫn động
để thay đổi khe hở giữa bi tê (bạc
mở) với đầu đòn mở (đảm bảo
khoảng 3÷ 4mm)


Kiểm tra điểm dừng của bàn đạp ly
hợp.
- Kéo phanh tay để giữ bánh xe đứng
yên .
- Khởi động động cơ và để động cơ

chạy không tải.
- Không ấn bàn đạp ly hợp xuống ,
gạt cần chọn số vào vị trí số lùi một
cách từ từ cho đến khi các bánh răng
ăn khớp vào nhau đến vị trí cuối cùng
của hành trình.
- Xả khí cho hệ thống.


5.1.1.5 Tháo xi lanh chính và kiểm tra

Bước 1: Tháo phớt chắn bụi
Bước 2: Tháo tanh hãm

Bước 3 : Tháo cẩn thận piston
bằng hơi áp suất


Kiểm tra xy lanh phanh chính:
-Tháo và quan sát vết cào xước , tróc dỗ , oxy hóa ….Nếu nhẹ thì dùng giấy
ráp mịn đánh bóng lại , nếu nặng thì thay mới .
-Cuppen bị mòn hỏng , chảy dầu , lọt khí thì phải thay mới .
5.1.1.6.Lắp xi lanh chính
Bước 1: Khi lắp vào phải lắp cho
đúng hướng

Bước 2: Đưa piston trượt trong xi
lanh chính
 
Bước 3: Lắp tanh kẹp vào

 
Bước 4: Lắp phớt chắn bụi vào


Qui trình tháo đĩa ép và đĩa ma sát
Bước 1: Sử dụng dụng cụ chuyên
dụng để tháo

Bước 2: Tháo đĩa ép

Bước 3: Tháo đĩa ma sát sử dụng
dụng cụ chuyên dụng


Kiểm tra các chi tiết
Hình vẽ mô tả cấu tạo hoặc tách Qui trình chẩn đoán, kiểm
rời các chi tiết
tra và sửa chữa

Dụng cụ

1. Kiểm tra hoạt động của
Máy thổi
van trợ lực chân không .
khí nén.
Không khí được đi qua từ phía
đầu van lắp thông với khí trời
( Khi hoạt động ) đến phía lắp
với bầu trợ lực .
2.Kiểm tra xi lanh chính và xi

lanh lực .
- Tháo và quan sát vết cào
xước , tróc dỗ , oxy hóa ….Nếu
nhẹ thì dùng giấy ráp mịn đánh
bóng lại , nếu nặng thì thay
mới .
- Cuppen bị mòn hỏng , chảy
dầu , lọt khí thì phải thay mới .

Dụng cụ:
Giấy ráp để
đánh bóng


3. Kiểm tra đĩa ma sát .
- Độ sâu của đinh tán phải nằm trong
giới hạn cho phép . Nếu mòn nhiều
nhô đinh tán thì phải thay mới .
- Kiểm tra bề mặt làm việc của đĩa
ma sát ,nếu mòn ít hoặc dính dầu mỡ
thì dùng xăng rửa sạch, lấy giấy ráp
đánh lại
4.Kiểm tra bánh đà
Bước 1: Kiểm tra răng bánh đà
Bước 2: Kiểm tra sự mòn, sước,
cháy.. bánh đà
Bước 3:Kiểm tra độ phẳng bánh đà
 
 
Bước 4: Lắp đặt thiết bị chuyên

dụng


5.Kiểm tra đĩa ép .
thước kiểm
Nếu bề mặt đĩa ép bị cào
phẳng
xước nhẹ thì đánh bóng
lại,cào xước lớn phải mài láng
hoặc thay mới .

6.Kiểm tra độ đảo của bánh Đồng hồ xo
đà .
Gía trị cho phép lớn nhất là
0,1 mm . Nếu lớn
hơn thì phải thay mới .
* Lưu ý : Khi láng lại bánh đà
hoặc đĩa ép
phải tăng thêm lực ép lò xo
cho phù hợp


7.Kiểm tra bạc dẫn hướng
- Nếu mòn và cào xước lớn thì
phải thay mới.

Dùng tay để
kiểm tra độ
dơ của bạc


8. Kiểm tra độ mòn và độ
phẳng lò xo màng.
- Độ mòn của lò xo màng theo
STSC-BD với xe TOYOTA
Land Cruiser Station Wagon độ
mòn sâu cho phép là 0,6 mm
mòn rộng cho phép là 5 mm
Nếu độ mòn lớn hơn cho phép
phải thay toàn bộ đĩa ép , lò xo
màng, vỏ ly hợp.

Thước cặp


9.Kiểm tra độ phẳng của lò
xo màng :
Gía trị sai lệch cho phép là
0,5mm .
Nếu lớn hơn thì phài thay
mới .

Đồng hồ xo

10. Kiểm tra vòng bi tỳ
Nếu không quay trơn đều thì
thay mới .

Dùng tay để
quay vòng
bi tỳ



11. Kiểm tra đòn mở
Dùng tay
- Bôi mỡ bôi trơn kiểm tra độ
để kiểm
mòn của đầu đòn mở .Nếu không tra
đạt yêu cầu kỹ thuật thì phải thay
mới .

12.Kiểm tra và sửa chữa biến
Dùng SST
mô.
+ Kiểm tra sự hoạt động của
khớp một chiều.
Lắp dụng cụ chuyên dùng như
hình vẽ sao cho dụng cụ khớp
lòng bộ biến mô và vòng ngoài
khớp nối một chiều , đòn giữ của
dụng cụ ăn khớp vào rãnh dẫn
động bơm dầu.


Ta sẽ kiểm tra sự hoạt
động của biến mô bằng
cách : Ta quay chìa khóa
theo chiều ngược chiều
kim đồng hồ kim thì
khớp nối không quay
được là tốt còn nếu khớp

nối quay được thì ta cần
tháo biến mô để kiểm tra
và sửa chữa.


5.1.2. Chẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa hộp số
5.1.2.1 Sơ đồ mô tả qui trình tháo hộp số:


5.1.2.2.Tháo lắp kiểm tra dầu máy
Chú ý động cơ ở chế độ tắt
Bước 1: Tháo nút đổ dầu kiểm tra
mức dầu và chất lượng dầu bôi trơn
 
Bước 2: Kiểm tra mức dầu phải sát
với miệng đổ, nếu không được như
thế ta phải cho thêm dầu vào và tiến
hành lắp lại nút đổ dầu với 1 chiếc
doăng chống thấm mới
 
Bước 3: Nếu dầu bẩn ta tiến hành
thay dầu
Bước 4: Đậy nút tháo dầu đồng thời
tiến hành thay gioăng mới
 
Bước 5: Làm đầy dầu bơi trơn theo
đúng tiêu chuẩn
Và dùng dầu SAE 10W-30 hoặc
10W-40



5.1.2.3.Tháo lắp và kiểm tra đèn đi số
Bước 1: Bỏ kết nối dây đèn đi số
khỏi dắc nối
 
Bước 2: Tháo bộ công tắc đèn đi số
 
Bước 3: Thay bộ công tắc và gioăng
đệm mới nếu có hư hỏng
 
Bước 4: Kết nối lại bộ công tắc đèn
với giắc nối


5.1.2.4.Tháo lắp cụm đi số
Bước 1: Tháo lắp nắp che bộ đi số

Bước 2: Tháo chốt lò so, tháo cần
đi số, lạng gạt và lò so đi số


Bước 3: Tháo lò só hồ vị

Bước 4: Tháo cam hãm đi số nghịch


5.1.2.5.Tháo và kiểm tra bánh răng trung gian
Bước 1
Tháo nạng gạt


 

Bước 2: Tháo bánh răng đảo chiều
trung gian và tháo trục của nó


×