Tải bản đầy đủ (.docx) (83 trang)

giáo án 12 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (574.74 KB, 83 trang )

Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 12 NĂM HỌC 2016 - 2017
Cả năm:70 tiết

Kì I : 35 tiết

Kì II : 35 tiết

HỌC KÌ II
Chương IV. Dao động và sóng điện từ
36

Mạch dao động

37

Bài tập

38

Điện từ trường

39

Sóng điện từ

40


Nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

Chương V. Sóng ánh sáng
41

Tán sắc ánh sáng

42

Giao thoa ánh sáng

5 tiết (4LT-1BT)

10 tiết (5LT-2TH-3BT)

43-44 Bài tập
45

Các loại quang phổ

46

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

47

Tia X

48


Bài tập

49-50 Thực hành: Đo bước sóng ánh sáng bắng PP giao thoa
51

Ôn tập kiểm tra

Chương VI. Lượng tử ánh sáng
52

Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng

53

Bài tập

54

Hiện tượng quang điện trong

55

Hiện tượng quang- phát quang

56

Bài tập

57


Mẫu nguyên tử Bo

58

Bài tập

59

Sơ lược về laze

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

8 tiết (5LT-3BT)

1


Trường THPT Tây Nam

Chương VII. Hạt nhân nguyên tử
60

Tính chất và cấu tạo hạt nhân

61

Bài tập

Vật lý 12 CB


10 tiết (7LT-3BT)

62-63 Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân
64

Bài tập

65-66 Phóng xạ
67

Bài tập

68

Phản ứng phân hạch

69

Phản ứng nhiệt hạch

70

Ôn tập kiểm tra học kì II

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

2


Trường THPT Tây Nam


Vật lý 12 CB

Tuần:…..
Tiết 36

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
§20. MẠCH DAO ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng
của mạch dao động..
2. Về kĩ năng
- Phân tích hoạt động của mạch dao động
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Mô hình mạch dao động
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL. Hôm nay ta sẽ tìm

hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi? Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO
ĐỘNG”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về mạch dao động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Minh hoạ mạch dao động - HS ghi nhận mạch dao
I. Mạch dao động
động.
1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với
một cuộn cảm thành mạch kín.
- Nếu r rất nhỏ ( 0): mạch dao động lí
tưởng.
C
L
2. Muốn mạch hoạt động  tích điện
cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo
ra một dòng điện xoay chiều trong
mạch.
- HS quan sát việc sử dụng 3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay
+
hiệu điện thế xoay chiều
q
C
Chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ
L
giữa hai bản tụ  hiệu
điện bằng cách nối hai bản này với
điện

thế
này
thể
hiện
bằng
mạch ngoài.
Y
L
C
một hình sin trên màn
hình.

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

3


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động
- Vì tụ điện phóng điện - Trên cùng một bản có sự II. Dao động điện từ tự do trong
qua lại trong mạch nhiều tích điện sẽ thay đổi theo mạch dao động
lần tạo ra dòng điện xoay thời gian.
1. Định luật biến thiên điện tích và
cường độ dòng điện trong một mạch
chiều  có nhận xét gì về
sự tích điện trên một bản - HS ghi nhận kết quả dao động lí tưởng
nghiên cứu.

- Sự biến thiên điện tích trên một bản:
tụ điện?
q = q0cos(t + )
- Trình bày kết quả nghiên
cứu sự biến thiên điện tích
1

của một bản tụ nhất định.
LC
với
- Phương trình về dòng điện trong
mạch:

- Trong đó  (rad/s) là tần I = q’ = -q0sin(t + )
i  I 0cos( t    )
2

số góc của dao động.
i  q0 cos( t    )
với
I0 = q0
- Phương trình về dòng 
2
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện
điện trong mạch sẽ có
bắt đầu phóng điện
dạng như thế nào?
- Lúc t = 0  q = CU0 =
q = q0cost
- Nếu chọn gốc thời gian

q0 và i = 0
là lúc tụ điện bắt đầu

 q0 = q0cos   = 0
i  I 0cos( t  )
phóng điện  phương
2

trình q và i như thế nào?
- HS thảo luận và nêu các Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và
- Từ phương trình của q và
cường độ dòng điện i trong mạch dao
nhận xét.
i  có nhận xét gì về sự - Tỉ lệ thuận.
động biến thiên điều hoà theo thời
biến thiên của q và i.
gian; i lệch pha /2 so với q.
- Cường độ điện trường E
2. Định nghĩa dao động điện từ
trong tụ điện tỉ lệ như thế - Chúng cũng biến thiên - Sự biến thiên điều hoà theo thời gian
nào với q?
điều hoà, vì q và i biến của điện tích q của một bản tụ điện và
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thiên điều hoà.
cường độ dòng điện (hoặc cường độ
r
r
thế nào với i?
r
điện trường E và cảm ứng từ B ) trong
- Có nhận xét gì về E và

mạch dao động được gọi là dao động
r
B trong mạch dao động
điện từ tự do.
- Chu kì và tần số của dao

động điện từ tự do trong
- Từ
mạch dao động gọi là chu
kì và tần số dao động  T  2
riêng của mạch dao động?
f
 Chúng được xác định
2

như thế nào?
- Giới thiệu cho HS khái
niệm năng lượng điện từ
- Tiếp thu

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

1
LC
LC

1
LC

3. Chu kì và tần số dao động riêng

của mạch dao động
- Chu kì dao động riêng
T  2 LC

- Tần số dao động riêng
f

1
2 LC

III. Năng lượng điện từ
- Tổng năng lượng điện trường và
năng lượng từ trường trong mạch gọi
là năng lượng điện từ
- Mạch dao động lý tưởng năng lượng
điện từ được bảo toàn.
4


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
1. Củng cố
1. Sự biến thiên của dòng điện I trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến
tiên của điện tích q của một bản tụ
A. i cùng pha với q B. i ngược pha với q C. i sớm hơn q 900
D. i trễ hơn q 900
2. Nếu tăg số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ

A. tăng
B. Giảm
C. không đổi
D. Không đủ cơ sở trả lời
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 107
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
........................................................................................................................................................

Tuần:…..
Tiết 37

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
BÀI TẬP
-------o0o------

I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mạch dao động.
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho HS chuẩn bị thi TN
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập
mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn các bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Tóm tắt kiến thức và đổi đơn vị các đại lượng L, C (10 phút)
1. Mạch dao động: Là mạch kín gồm tụ điện có điện dung C ghép với cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L. Mạch hoạt động khi tụ điện đã được tích điện bởi nguồn điện một chiều.
2. Tần số góc riêng của mạch dao động: .
3. Chu kì riêng của mạch dao động: .
4. Tần số riêng của mạch dao động: .
* Điện tích tức thời q = q0cos(t + )
* Điện áp tức thời

u

q q0
 cos(t   )  U 0cos(t   )
C C


* Dòng điện tức thời i = q’ = -q0sin(t + ) = I0cos(t +  + 2 )

+ L là độ tự cảm của cuộn cảm, đơn vị henry (H)
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

5


Trường THPT Tây Nam


Vật lý 12 CB

+ C là điện dung của tụ điện, đơn vị fara ( F).
Đơn vị:
3
6
3
kilô (k) = 10 ;
mêga (M) = 10 ;
mili (m) = 10 ;
6
9
12
micrô (  ) =10 ;
nanô (n) = 10 ;
picô (p) = 10
Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 107 (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc bài 6, 7 - Giải thích phương án lựa chọn bài Bài 6
và giải thích phương án 6 và 7
Đáp án C
lựa chọn
-----------//---------Bài 7
- Bài 8. Trình bày phương - Áp dụng công thức
Đáp án A
pháp và công thức cần sử T
------//-----dụng

Bài 8
T s
f = 0,265.106 Hz
Hoạt động 2: Giải một số bài tập theo dạng (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Phát phiếu bài tập bên - Làm phiếu bài tập và trình bày 1.C
4.A
dưới cho HS.
cách giải.
2.B
5.C
- Gọi HS lên bảng làm.
- Hs lên bảng trình bày.
3.A
6.B
- Nhận xét và sửa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
Câu 1: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i=0,05cos2000t (A). Tần
số góc dao động của mạch là :
A. 318,5 rad/s
B. 318,5 Hz
C. 2000 rad/s
D. 2000 Hz
Câu 2: Mạch dao động LC gồm cuộn cảm L=2mH và tụ điện có điện dung C=2pF (lấy 2=10).
Tần số dao động của mạch là :
A. f=2,5Hz
B. f=2,5MHz
C. f=1Hz

D. f=1MHz
Câu 3: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i=0,02cos2000t (A). Tụ
điện trong mạch có điện dung 5F. Độ tự cảm của cuộn cảm là :
A. L=50mH
B. L=50H
C. L=5.10-6H
D. L=5.10-8H
Câu 4: Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L=1/ (mH) và một
tụ điện có điện dung C = 4/ (nF) . Chu kì dao động của mạch là:
A. 4.10-4 s
B. 2.10-6 s
C. 4.10-5 s
D. 4.10-6 s
Câu 5: Một mạch dao động LC gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 1/2 (H) và một tụ điện
có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 0,5MHz. Giá trị của C bằng :
A. 2/ (nF)
B. 2/ (pF)
C. 2/ (F)
D. 2/ (mF)
Câu 6: Trong mạch dao động LC khi điện tích giữa hai bản tụ điện có biểu thức q  Q0 cost
thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm có giá trị :
A.
B.
C.
D.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG”
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

6


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………

Tuần:…..
Tiết 38

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
§21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
-----------o0o---------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa về từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời
gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ
trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ

- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Dụng cụ thí nghiệm cảm ứng điện từ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Điện từ trường và sóng điện từ là hai nội dung quan trọng nhất của thuyết ĐIỆN TỪ của
Mắc-xoen.Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một trong những nội dung đó là “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Y/c HS nghiên cứu Sgk và - HS nghiên cứu Sgk và thảo
I. Mối quan hệ giữa điện
trả lời các câu hỏi.
luận để trả lời các câu hỏi.
trường và từ trường
- Trước tiên ta phân tích thí - Mỗi khi từ thông qua mạch
1. Từ trường biến thiên và điện
nghiệm cảm ứng điện từ kín biến thiên thì trong mạch
trường xoáy
a.
của Pha-ra-đây  nội dung kín xuất hiện dòng điện cảm
ứng.
định luật cảm ứng từ?
- Chứng tỏ tại mỗi điểm trong
- Điện trường có đường sức là

r
những đường cong kín gọi là
- Sự xuất hiện dòng
dây có một điện trường có E
S
điện trường xoáy.
điện cảm ứng
cùng chiều với dòng điện.
N
chứng tỏ điều gì?
Đường sức của điện trường
- Nêu các đặc điểm
này nằm dọc theo dây, nó là
O
của đường sức của
một đường cong kín.
một điện trường
tĩnh điện và so sánh với - Các đặc điểm:
đường sức của điện trường a. Là những đường có hướng.
xoáy?
b. Là những đường cong không
(- Khác: Các đường sức của kín, đi ra ở điện tích (+) và kết
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

7


Trường THPT Tây Nam

điện trường xoáy là những

đường cong kín.)
- Tại những điện nằm ngoài
vòng dây có điện trường nói
trên không?
- Nếu không có vòng dây
mà vẫn cho nam châm tiến
lại gần O  liệu xung
quanh O có xuất hiện từ
trường xoáy hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai
trò gì hay không trong việc
tạo ra điện trường xoáy?

Vật lý 12 CB

thúc ở điện tích (-).
c. Các đường sức không cắt
nhau …
d. Nơi E lớn  đường sức
mau…
- Có, chỉ cần thay đổi vị trí
vòng dây, hoặc làm các vòng
dây kín nhỏ hơn hay to hơn…
- Có, các kiểm chứng tương tự
trên.

b. Kết luận
- Nếu tại một nơi có từ trường
biến thiên theo thời gian thì tại
- Không có vai trò gì trong việc nơi đó xuất hiện một điện trường

xoáy.
tạo ra điện trường xoáy.

Hoạt động 2 ( 8 phút): Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen
- Ta đã biết giữa điện - HS ghi nhận điện từ
II. Điện từ trường và thuyết điện từ
trường và từ trường có trường.
Mác - xoen
mối liên hệ với nhau: điện
1. Điện từ trường
- Là trường có hai thành phần biến
trường biến thiên  từ
thiên theo thời gian, liên quan mật thiết
trường xoáy và ngược lại
với nhau là điện trường biến thiên và
từ trường biến thiên 
từ trường biến thiên.
điện trường xoáy.
 Nó là hai thành phần
của một trường thống
nhất: điện từ trường.
Hoạt động 3 ( 7 phút): Giải các bài tập SGK trang 111
- Yêu cầu học sinh đọc các - Đọc và giải thích lựa
4. D
bài tập SGK.
chọn của mình.
5. D
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
1. Củng cố
2. BTVN

- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 111
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

8


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

Tuần:…..
Tiết 39

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
§22. SÓNG ĐIỆN TỪ
-----------o0o----------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
2. Về kĩ năng

- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 (15 phút): Tìm hiểu về sóng điện từ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Thông báo kết quả khi - HS ghi nhận sóng điện từ I. Sóng điện từ
giải hệ phương trình Mác- là gì.
1. Sóng điện từ là gì?
xoen: điện từ trường lan
- Sóng điện từ chính là từ trường lan
truyền trong không gian
truyền trong không gian.
dưới dạng sóng  gọi là
sóng điện từ.
2. Đặc điểm của sóng điện từ
- Sóng điện từ và điện từ
- HS đọc Sgk để tìm các a. Sóng điện từ lan truyền được trong
trường có gì khác nhau?
chân không với tốc độ lớn nhất c 
- Y/c HS đọc Sgk để tìm đặc điểm.

hiểu các đặc điểm của
3.108m/s.
sóng điện từ.
b.r Sóng
r r điện từ là sóng ngang:
E  B c
- Sóng điện từ có v = c 
c. Trong sóng điện từ thì dao động của
đây là một cơ sở để khẳng
điện trường và của từ trường tại một
định ánh sáng là sóng điện
điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
từ.
Quan
sát
hình
22.1
d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách
- Sóng điện từ lan truyền
giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và
được trong điện môi. Tốc
khúc xạ như ánh sáng.
độ v < c và phụ thuộc vào
e. Sóng điện từ mang năng lượng.
hằng số điện môi.
Quan
sát
hình
22.2
f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m

- Y/c HS quan sát thang
 vài km được dùng trong thông tin
sóng vô tuyến để nắm
được sự phân chia sóng vô
liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:
tuyến.
+ Sóng cực ngắn.
+ Sóng ngắn.
+ Sóng trung.
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

9


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

+ Sóng dài.
Hoạt động 2( 20phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
- Ở các máy thu thanh, ở - HS đọc Sgk để trả lời.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong
mặt ghi các dải tần ta thấy
khí quyển
một số dải sóng vô tuyến
1. Các dải sóng vô tuyến
tương ứng với các bước
- Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng
sóng: 16m, 19m, 25m…
dài, sóng trung và sóng cực ngắn.

tại sao là những dải tần đó
- Không khí cũng hấp thụ mạnh các
mà không phải những dải
sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số
tần khác?
vùng tương đối hẹp, các sóng có bước
sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ.
 Đó là những sóng điện
Các vùng này gọi là các dải sóng vô
từ có bước sóng tương
tuyến.
ứng mà những sóng điện
từ này nằm trong dải sóng
vô tuyến, không bị không
khí hấp thụ.
- Là một lớp khí quyển, 2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên
- Tầng điện li là gì?
(Tầng điện li kéo dài từ độ trong đó các phân tử khí tầng điện li
cao khoảng 80km đến độ đã bị ion hoá rất mạnh - Tầng điện li: (Sgk)
dưới tác dụng của tia tử - Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng
cao khoảng 800km)
- Mô tả sự truyền sóng ngoại trong ánh sáng Mặt điện li cũng như trên mặt đất và mặt
nước biển như ánh sáng.
ngắn vòng quanh Trái Đất. Trời.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
1. Củng cố
1. Nhiều khi ngồi trong nhà không sử dụng được điện thoại di động vì không có sóng. Nhà
đó chắc chắn phải là
A. nhà lá
B. nhà sàn

C. nhà gạch
D. nhà bê tông
2. Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây
A. sóng dài
B. sóng trung
C. sóng ngắn
D. sóng cực ngắn
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 115 và SBT trang 33, 34, 35
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………

Tuần:…..
Tiết 40

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………

§23. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN
-----------o0o---------I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.
- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

10



Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

- Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng
vô tuyến đơn giản.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Hằng ngày ta có thể dùng ti vi hoặc radio để xem và nghe các tin tức. Như vậy thì sóng
điện từ làm thế nào có thể truyền từ nơi này đến nơi khác được. Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài
“NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN”
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô
tuyến
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Ta chỉ xét chủ yếu sự - Nó ít bị không khí hấp
I. Nguyên tắc chung của việc thông
truyền thanh vô tuyến.

thụ. Mặt khác, nó phản xạ tin liên lạc bằng sóng vô tuyến
- Tại sao phải dùng các tốt trên mặt đất và tầng
1. Phải dùng các sóng vô tuyến có
sóng ngắn?
điện li, nên có thể truyền
bước sóng ngắn nằm trong vùng các
đi xa.
dải sóng vô tuyến.
3
- Những sóng vô tuyến dùng để tải các
+ Dài:  = 10 m, f =
5
thông tin gọi là các sóng mang. Đó là
3.10 Hz.
2
- Hãy nêu tên các sóng + Trung:  = 10 m,
các sóng điện từ cao tần có bước sóng
6
này và cho biết khoảng tần
từ vài m đến vài trăm m.
f = 3.10 Hz
số của chúng?
(3MHz).
+ Ngắn:  = 101m,
2. Phải biến điệu các sóng mang.
f = 3.107Hz
- Dùng micrô để biến dao động âm
(30MHz).
thành dao động điện: sóng âm tần.
+ Cực ngắn: vài mét,

- Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng
f = 3.108Hz
- Âm nghe được có tần số (300MHz).
âm tần với sóng mang: biến điện sóng
từ 16Hz đến 20kHz. Sóng - HS ghi nhận cách biến
điện từ.
mang có tần số từ 500kHz điện các sóng mang.
đến 900MHz  làm thế
nào để sóng mang truyền
tải được thông tin có tần
số âm.
- Trong cách biến điệu
- Sóng mang đã được biến biên độ, người ta làm cho
điệu sẽ truyền từ đài phát biên độ của sóng mang
3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để
 máy thu.
biến thiên theo thời gian
E
với tần số bằng tần số của tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần
để đưa ra loa.
sóng âm.
t
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

11


Trường THPT Tây Nam

- Cách biến điệu biên độ

được dùng trong việc
(Đồ thị E(t) của sóng mang truyền thanh bằng các
chưa bị biến điệu)
sóng dài, trung và ngắn.

Vật lý 12 CB

4. Khi tín hiệu thu được có cường độ
nhỏ, ta phải khuyếch Eđại chúng bằng
các mạch khuyếch đại.
t

(Đồ thị E(t) của sóng âm
tần)
E

t
(Đồ thị E(t) của sóng mang
đã được biến điệu về biên
độ)
Hoạt động 2 (10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ - HS đọc Sgk và thảo luận II. Sơ đồ khối của một máy
đồ khối của một máy phát thanh để đưa ra sơ đồ khối.
phát thanh vô tuyến đơn giản
vô tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong (1): Micrô.
1
sơ đồ khối (5)?
(2): Mạch phát sóng điện
- Hãy trình bày tác dụng của từ cao tần.

5
3
4
mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (3): Mạch biến điệu.
2
(5)?
(4): Mạch khuyếch đại.
(1): Tạo ra dao động điện từ âm (5): Anten phát.
tần.
(2): Phát sóng điện từ có tần số
cao (cỡ MHz).
(3): Trộn dao động điện từ cao
tần với dao động điện từ âm tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện
từ cao tần đã được biến điệu.
(5): Tạo ra điện từ trường cao
tần lan truyền trong không gian.
Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản
- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ - HS đọc Sgk và thảo luận III. Sơ đồ khối của một máy
khối của một máy thu thanh vô
để đưa ra sơ đồ khối.
thu thanh đơn giản
tuyến đơn giản.
- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ (1): Anten thu.
đồ khối (5)?
(2): Mạch khuyếch đại
5

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan


1

122

3

4


Trường THPT Tây Nam

Vật lý 12 CB

- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ dao động điện từ cao tần.
phận trong sơ đồ khối (5)?
(3): Mạch tách sóng.
(1): Thu sóng điện từ cao tần biến
(4): Mạch khuyếch đại
điệu.
dao động điện từ âm tần.
(2): Khuyếch đại dao động điện từ
(5): Loa.
cao tần từ anten gởi tới.
(3): Tách dao động điện từ âm tần
ra khỏi dao động điện từ cao tần.
(4): Khuyếch đại dao động điện từ
âm tần từ mạch tách sóng gởi đến.
(5): Biến dao động điện thành dao
động âm.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

1. Củng cố
1. Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến
A. máy thu thanh
C. Chiếc điện thoại di động
B. máy thu hình
D. cái điều khiển ti vi

Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Loan

13


2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 119
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………

Ngày………….tháng………năm 2017
NHẬN XÉT VÀ KÝ DUYỆT CỦA
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN

NHẬN XÉT VÀ KÝ DUYỆT CỦA
BAN GIÁM HIỆU


Tuần:…..
Tiết 41


Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG
§24. TÁN SẮC ÁNH SÁNG
-----------o0o----------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.
- Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niutơn.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Dụng cụ thí nghiệm tán sắc ánh sáng bằng lăng kính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
- Ở lớp 11 ta đã học về tính chất của lăng kính. Nghĩa là khi ánh sáng trắng qua lăng kính
sẽ tách thành dãy bảy màu: đỏ cam vàng lục lam chàm tím.Vậy tại sao ánh sáng trắng lại tách ra
các ánh sáng có màu sắc như vậy ta chưa giải thích. Hôm nay ta sẽ giải thích hiện tượng này qua
bài “TÁN SẮC ÁNH SÁNG”.
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1 ( 10phút): Tìm hiểu thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

Nội dung
- GV trình bày sự bố trí thí
- HS đọc SGK để tìm hiểu tác I. Thí nghiệm về sự tán
nghiệm của Niu-tơn và yêu cầu
dụng của từng bộ phận.
sắc ánh sáng của Niu-tơn
HS nêu tác dụng của từng bộ
(1672)
phận trong thí nghiệm.
- Kết quả:
- Cho HS quan sát hình ảnh giao
- HS ghi nhận các kết quả thí + Vệt sáng F’ trên màn M bị
thoa trên ảnh và yêu cầu HS cho
nghiệm, từ đó thảo luận về
dịch xuống phía đáy lăng
biết kết quả của thí nghiệm.
các kết quả của thí nghiệm.
kính, đồng thời bị trải dài
thành một dải màu sặc sỡ.
+ Quan sát được 7 màu: đỏ,
- Nếu ta quay lăng kính P quanh
da cam, vàng, lục, làm,
cạnh A, thì vị trí và độ dài của dải
chàm, tím.
sáng bảy màu thay đổi thế nào?
+ Ranh giới giữa các màu
- Khi quay theo chiều tăng
không rõ rệt.
góc tới thì thấy một trong 2
- Dải màu quan sát được

Mặt Trời
M
hiện tượng sau:
này là quang phổ của ánh
F’
A
a. Dải sáng càng chạy xa
sáng Mặt Trời hay quang
thêm, xuống dưới và càng dài phổ của Mặt Trời.
F
thêm. (i > imin: Dmin)
- Ánh sáng Mặt Trời là ánh
P
G
B
C
b. Khi đó nếu quay theo chiều sáng trắng.
ngược lại, dải sáng dịch lên  - Sự tán sắc ánh sáng: là
sự phân tách một chùm ánh
dừng lại  đi lại trở xuống.
sáng phức tạp thành các
Lúc dải sáng dừng lại: Dmin,
chùm sáng đơn sắc.
dải sáng ngắn nhất.
Đỏ
Da cam
Vàng
Lục
Lam
Chàm

Tím


- Đổi chiều quay: xảy ra
ngược lại: chạy lên  dừng
lại  chạy xuống. Đổi chiều
thì dải sáng chỉ liên tục chạy
xuống.
Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn
- Để kiểm nghiệm xem có phải
- HS đọc Sgk để biết tác dụng II. Thí nghiệm với ánh
thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của của từng bộ phận trong thí
sáng đơn sắc của Niu-tơn
ánh sáng hay không.
nghiệm.
- Mô tả bố trí thí nghiệm:
- HS ghi nhận các kết quả thí - Cho các chùm sáng đơn
nghiệm và thảo luận về các
sắc đi qua lăng kính  tia
Mặt Trời
kết quả đó.
M
M’
ló lệch về phía đáy nhưng
Chùm
sáng
màu
vàng,
tách
không bị đổi màu.

P’
Vàng
ra từ quang phổ của Mặt Trời,
Đỏ
V
sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị
F’
Tím
lệch về phái đáy của P’ mà
F P
G
không bị đổi màu.
- Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là
chùm sáng đơn sắc.
- Thí nghiệm với các chùm sáng
Vậy: ánh sáng đơn sắc là
khác kết quả vẫn tương tự  Bảy
ánh sáng không bị tán sắc
chùm sáng có bảy màu cầu vồng,
khi truyền qua lăng kính.
tách ra từ quang phổ của Mặt
Trời, đều là các chùm sáng đơn
sắc
Hoạt động 3 (10 phút): Giải thích hiện tượng tán sắc
- Ta biết nếu là ánh sáng đơn - Chúng không phải là ánh sáng
III. Giải thích hiện tượng
sắc thì sau khi qua lăng kính đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều tán sắc
sẽ không bị tách màu. Thế
ánh sáng đơn sắc có màu biến
- Ánh sáng trắng không phải

nhưng khi cho ánh sáng trắng thiên liên tục từ đỏ đến tím.
là ánh sáng đơn sắc, mà là
(ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng
hỗn hợp của nhiều ánh sáng
đèn điện dây tóc, đèn măng
đơn sắc có màu biến thiên
sông…) qua lăng kính chúng
liên tục từ đỏ đến tím.
- Chiết suất càng lớn thì càng bị
- Chiết suất của thuỷ tinh
bị tách thành 1 dải màu 
lệch
về
phía
đáy.
biến thiên theo màu sắc của
điều này chứng tỏ điều gì?
ánh sáng và tăng dần từ màu
- Góc lệch của tia sáng qua
đỏ đến màu tím.
lăng kính phụ thuộc như thế
nào vào chiết suất của lăng
- Chiết suất của thuỷ tinh đối với - Sự tán sắc ánh sáng là sự
kính?
phân tách một chùm ánh
- Khi chiếu ánh sáng trắng  các ánh sáng đơn sắc khác nhau
thì khác nhau, đối với màu đỏ là sáng phức tạp thành c chùm
phân tách thành dải màu,
nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất. sáng đơn sắc.
màu tím lệch nhiều nhất, đỏ

lệch ít nhất  điều này
chứng tỏ điều gì?
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc.
- Y/c HS đọc sách và nêu các - HS đọc Sgk
IV. Ứng dụng
ứng dụng.
- Giải thích các hiện tượng
như: cầu vồng bảy sắc, ứng
dụng trong máy quang phổ


lăng kính…
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút)
1. Củng cố
1. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niutơn nhằm chứng minh
A. sự tồn tại của as đơn sắc
B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng
C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc
D. ánh sang có bất kì màu gì khi đi qua lăng kính cũng bị lệch về đáy
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...…………………………………………………………………………………………………

Tuần:…..
Tiết 42


Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
§25. SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
-----------o0o----------

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.
- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.
- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng,
lục….
- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Dụng cụ thí nghiệm giao thoa sóng ánh sáng bằng khe Yâng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
Hoạt động 1 ( 10phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Mô tả hiện tượng nhiễu - HS ghi nhận kết quả thí
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
xạ ánh sáng

nghiệm và thảo luận để
giải thích hiện tượng.
O
- O càng nhỏ  D’ càng
S
D
lớn so với D.
- Nếu ánh sáng truyền
thẳng thì tại sao lại có
- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự
hiện tượng như trên?
- HS ghi nhận hiện tượng. truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản

D’


gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
 gọi đó là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng  đó là
hiện tượng như thế nào?
- Chúng ta chỉ có thể giải - HS thảo luận để trả lời.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một
thích nếu thừa nhận ánh
sóng có bước sóng xác định.
sáng có tính chất sóng,
hiện tượng này tương tự
như hiện tượng nhiễu xạ
của sóng trên mặt nước
khi gặp vật cản.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng

- Mô tả bố trí thí nghiệm
- HS đọc Sgk để tìm hiểu
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng
Y-âng
kết quả thí nghiệm.
1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa
ánh sáng
F1
Đ

F

F2

K

- Hệ những vạch sáng, tối
 hệ vận giao thoa.
- Y/c HS giải thích tại sao
lại xuất hiện những vân
sáng, tối trên M?

- Trong thí nghiệm này, có
thể bỏ màn M đi được
không?

- HS ghi nhận các kết quả
thí nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm có
thể giải thích bằng giao

thoa của hai sóng:
+ Hai sóng phát ra từ F1,
F2 là hai sóng kết hợp.
+ Gặp nhau trên M đã giao
thoa với nhau.
- Không những “được” mà
còn “nên” bỏ, để ánh sáng
từ F1, F2 rọi qua kính lúp
vào mắt, vân quan sát
được sẽ sáng hơn. Nếu
dùng nguồn laze thì phải
đặt M.

HS dựa trên sơ đồ rút gọn
- Vẽ sơ đồ rút gọn của thí
cùng với GV đi tìm hiệu
nghiệm Y-âng.
- Lưu ý: a và x thường rất đường đi của hai sóng đến
bé (một, hai milimét). Còn A.
D thường từ vài chục đến
hàng trăm xentimét, do đó
lấy gần đúng: d2 + d1  2D

M
A
O
B L

Vân sáng
Vân tối


- Ánh sáng từ bóng đèn Đ  trên M
trông thấy một hệ vân có nhiều màu.
- Đặt kính màu K (đỏ…)  trên M chỉ
có một màu đỏ và có dạng những vạch
sáng đỏ và tối xen kẽ, song song và
cách đều nhau.
- Giải thích:
Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp
nhau trên M đã giao thoa với nhau:
+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn
nhau  vân sáng.
+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
 vân tối.
2. Vị trí vân sáng
H
F1
a
F2

A

d1
I

d2
D

x
O

B
M

Gọi a = F1F2: khoảng cách giữa hai
nguồn kết hợp.
D = IO: khoảng cách từ hai nguồn tới
màn M.
: bước sóng ánh sáng.
d1 = F1A và d2 = F2A là quãng đường


- Để tại A là vân sáng thì
hai sóng gặp nhau tại A
phải thoả mãn điều kiện
gì?

- Tăng cường lẫn nhau
hay d2 – d1 = k
D
xk  k

a

với k = 0,  1, 2, …

- Làm thế nào để xác định
vị trí vân tối?

- Vì xen chính giữa hai
vân sáng là một vân tối

nên:

- Lưu ý: Đối với vân tối
không có khái niệm bậc
giao thoa.

1
d2 – d1 = (k’ + 2 )
1 D
xk'  (k' )
2 a

với k’ = 0,  1, 2, …

- GV nêu định nghĩa
khoảng vân.
- Công thức xác định
khoảng vân?

- Ghi nhận định nghĩa.
i  xk1  xk 



i

D
a

đi của hai sóng từ F1, F2 đến một điểm

A trên vân sáng.
O: giao điểm của đường trung trực của
F1F2 với màn.
x = OA: khoảng cách từ O đến vân
sáng ở A.
- Hiệu đường đi 
  d2  d1 

2ax
d2  d1

- Vì D >> a và x nên:
d2 + d1  2D
d2  d1 

ax
D


- Để tại A là vân sáng thì:
d2 – d1 = k
với k = 0,  1, 2, …
- Vị trí các vân sáng:
D
xk  k

a

k: bậc giao thoa.
- Vị trí các vân tối

1 D
xk'  (k' )
2 a

với k’ = 0,  1, 2, …

3. Khoảng vân
a. Định nghĩa: (Sgk)
b. Công thức tính khoảng vân:
D

i
D
[(k  1)  k]
a
a
c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức
xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm,
hay vân số 0.

- Tại O, ta có x = 0, k = 0
4. Ứng dụng:
và  = 0 không phụ thuộc
- Đo bước sóng ánh sáng.
.
- Không, nếu là ánh sáng
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được :
- Quan sát các vân giao
đơn sắc  để tìm sử dụng
ia


thoa, có thể nhận biết vân ánh sáng trắng.
D
nào là vân chính giữa
- HS đọc Sgk và thảo luận
không?
về ứng dụng của hiện
- Y/c HS đọc sách và cho tượng giao thoa.
biết hiện tượng giao thoa
ánh sáng có ứng dụng để
làm gì?
Hoạt động 3 ( 5phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc


- Y/c HS đọc Sgk và cho
- HS đọc Sgk để tìm hiểu
biết quan hệ giữa bước
sóng và màu sắc ánh sáng?

III. Bước sóng và màu sắc
1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một
bước sóng trong chân không xác định.
2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn
thấy có:  = (380  760) nm.
3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn
hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có
bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến
.
4. Nguồn kết hợp là
- Hai nguồn phát ra ánh sáng có cùng

bước sóng
- Hiệu số pha dao động của hai nguồn
không đổi theo thời gian

- Hai giá trị 380nm và
760nm được gọi là giới
hạn của phổ nhìn thấy
được  chỉ những bức xạ
nào có bước sóng nằm
trong phổ nhìn thấy là giúp
được cho mắt nhìn mọi vật
và phân biệt được màu
sắc.
- Quan sát hình 25.1 để
biết bước sóng của 7 màu
trong quang phổ.
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)
1. Củng cố
1. Vị trí vân sáng trong TN Y-âng được xác định bằng
A.
B.
C.
D.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn
A. đơn sắc B. Kết hợp C. Cùng màu sắc D. Cùng cường độ ánh sáng
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 132.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...

………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………….


Tuần:…..
Tiết 43

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
BÀI TẬP
-------o0o------

I. MỤC TIÊU TIẾT HỌC
- Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài TÁN SẮC ÁNH SÁNG và
GIAO THOA ÁNH SÁNG
- Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho HS chuẩn bị thi TN
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập
mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn cac bài tập đặc trưng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Vào bài
- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài
tập.
* Tiến trình giảng dạy
Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 125 (10 phút)

- Yêu cầu HS đọc bài 4 và - Giải thích phương án lựa Bài 4
giải thích phương án lựa chọn bài 4
Đáp án B
chọn
-----------//---------Bài 5
- Bài 5. Trình bày phương - Áp dụng công thức
Dđ = (1,643 – 1)5 = 3,220
pháp và công thức cần sử Dđ = (nđ – 1)A
Dt = (1,685 – 1)5 = 3,430
dụng
Dt = (nt – 1)A
ΔD = Dt – Dđ = 0,210
- Tiến hành giải và trình ΔD = Dt – Dđ
bày kết quả
Bài 6
- Bài 6. Trình bày phương - TD = IH (tanrđ – tanrt)
pháp và công thức cần sử Tìm rđ và rt thế công thức
dụng
- Tiến hành giải và trình - Tiến hành giải bài toán
bày kết quả
theo nhóm
Áp dụng công thức KXAS ta có
- Cho đại diện của từng - Trình bày kết quả
nhóm trình bày kết quả



- Nhận xét
- Ghi nhận xét của GV
TD = IH (tanrđ – tanrt) = 1,6cm

Hoạt động 2: Bài tập 12 trang 133 (20 phút)
- Yêu cầu HS đọc bài 6 và - Giải thích phương án lựa Bài 6
7 và giải thích phương án chọn bài 6,7
Đáp án A
lựa chọn
-----------//---------Bài 7
- Áp dụng công thức
Đáp án C


-----------//---------- Bài 8, 9, 10. Trình baỳ
Bài 8
phương pháp và công thức
Từ
cần sử dụng
- Tiến hành giải bài toán
- Tiến hành giải và trình theo nhóm
Bài 9
bày kết quả
a)
b)
- Trình bày kết quả
- Cho đại diện của từng
Bài 10
nhóm trình bày kết quả

------//------

-----------//----------


- Ghi nhận xét của GV
- Nhận xét
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC LOẠI QUANG PHỔ”
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...
………………………………………………………………………………………………………
...………………………………………………………………………………………………

Tuần:…..
Tiết 44

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
BÀI TẬP
-------o0o------

I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hướng dẫn vận dụng các công thức về giao thoa ánh sáng bằng việc giải bài toán về giao
thoa ánh sáng.
- Giới thiệu một số phương pháp tạo ra hai nguồn kết hợp từ đó quan sát được hình ảnh
giao thoa. Biết cách xác định khoảng vân và số vân quan sát được trong một số trường hợp
cụ thể.
2) Kĩ năng: Luyện tập cho HS kĩ năng phân tích, vận dụng và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Soạn bài tập với nội dung cần luyện tập.

- HS: Ôn tập kiến thức của chương.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1. (5 phút) GV giới thiệu bài toán luyện tập. HS tìm hiểu nội dung bài toán.
Bài 1. Trong TN về giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ
10 ở cùng một bên vân sáng trung tâm là 2,4m. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, màn cách hai
khe 1m.
a) Tính bước sóng ánh sáng.
b) Ở hai vị trí M, N cách vân trung tâm lần lượt là 1,2mm và 1,4mm có vân gì?
c) Từ M đến N có bao nhiêu vân sáng, vân tối. Biết M, N ở hai phía tâm màn.


d) Bề rộng vân giao thoa quan sát được trên màn là 12,3mm. Xác định số vân trong vùng
giao thoa.
Bài 2. Trong TN về giao thoa ánh sáng, hai khe S 1, S2 cách nhau a = 1m; màn quan sát đặt cách
hai khe D = 2m. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng biến đổi từ 0,4m đến 0,76m.
a) Xác định chiều rộng quang phổ liên tục bậc 2.
b) Ở vị trí vân sáng 3 của bức xạ đỏ, có những bức xạ nào cho vân sáng trùng nhau?
Hoạt động 2. (35 phút) Giải bài tập.
Hoạt động của GV
Hướng dẫn HS giải bài toán
bằng cách nêu lần lượt các
câu hỏi.
Bài 1.
H. Bước sóng ánh sáng được
xác định bằng công thức
nào?
H. Khoảng cách từ vân sáng
4 đến vân sáng 10 bằng mấy
lần khoảng vân i? Rút ra
biểu thức tổng quát xác định

khoảng cách x vào vị trí x
của vân giao thoa.
H. Khoảng cách từ vân trung
tâm đến một vân sáng, vân
tối như thế nào so với
khoảng vân?

Hoạt động của HS
-Đọc đề bài toán 1, phân tích
nội dung và yêu cầu. Thảo luận
nhóm, cá nhân giải theo gợi ý
của GV.
-Tìm hiểu liên hệ giữa khoảng
cách của hai vân sáng và
khoảng vân i.
x = | ki – k’i |
-Tìm được i và tính .

-Viết biểu thức xác định vị trí
vân sáng, vân tối và so sánh
với khoảng vân.
Xs = (số nguyên)i.
Xt = (số bán nguyên)i.
Thảo luận nhóm, suy ra cách
xác định loại vân ở một vị trí
xác định.
Hướng dẫn HS đếm số vân.
-Cần lưu ý số khoảng vân có -Một HS lên bảng thực hiện
trong vùng giao thoa cần công việc đếm số vân giao
thoa. Rút ra qui luật chung về

đếm số vân.
-Phải biết loại vân ở vị trí cách giải cho nội dung trên.
đầu hoặc vị trí cuối của bề
-Ghi nhận hướng dẫn của GV
rộng vùng giao thoa.
-Hướng dẫn cách đếm cho 2 về qui luật chung để đếm số
trường hợp: số vân của vùng vân cho 2 trường hợp
giao thoa trên màn; số vân
giữa 2 vị trí bất kì.
Bài 2.
H. Mô tả kết quả giao thoa
với ánh sáng trắng.
-Vẽ hình, phân tích, chỉ ra
cho HS: khoảng cách từ vị
trí vân đỏ đến vân tím cùng
bậc k gọi là chiều rộng
quang phổ liên tục bậc k.
H. Lập biểu thức xác định
chiều rộng quang phổ liên
tục bậc k?

Nội dung
a) Từ x = | 10i – 4i | = 6i
Tìm i. Tìm bước sóng 
bằng công thức.
i

D
�   0, 4.106 (m)
a


b) Lập tỉ số:
xM
3
i
(số nguyên)
Tại M có vân sáng.
xN
 3,5
i
(số bán nguyên)

Tại N là vân tối.

c) Số vân giao thoa.
MN 2, 6

 6,5
MN: i 0, 4

+ Vùng
Tại M là vân sáng:
7 vân sáng; 7 vân tối.
+ Cả vùng giao thoa
L 13, 2

 16,5
2i 0,8

33 vân sáng, 34 vân tối.


-Một HS lên bảng, thực hiện a) Áp dụng:
việc giải theo nội dung GV x  k D [   ]
k
d
t
a
hướng dẫn.
+ Viết biểu thức vị trí vân đỏ Với k = 2; D = 2m;
a = 10-3m
vân tím bậc k.
D
đ = 0,76.10-6(m)
xd  k d
a
t = 0,7.10-6(m)
xt  k

t D
a

+Xác định khoảng cách giữa
hai vân:
b)Vị trí vân đỏ số 3:


xk  k

D
[d  t ]

a

-Trả lời câu hỏi:
+Khoảng vân thu hẹp dần.
H. Nhận xét gì về khoảng
vân giao thoa của ánh sáng +Các vân cùng bậc của 7 hệ
đơn sắc có màu từ đỏ đến vân không thể trùng nhau ở
một vị trí. Chỉ có một số bức
tím?
xạ cho vân trùng nhau nhưng
H. Ở một vị trí xác định, các khác bậc của các vân.
vân sáng cùng bậc (ngoài trừ
vân trung tâm) của 7 hệ vân -Thực hiện việc giải bài toán
theo hướng dẫn của GV.
có thể trùng nhau?
Hướng dẫn HS cách giải, tìm
kết quả bài toán.

d D
a
Vị trí các vân sáng của các
bức xạ trùng nhau.
x3  3

xk

D
a

Ta có x = xđ.

� k   3d

� 

3
d (1)
k

Ta có: tím    đỏ (2)
Giải hệ pt (1) và (2)
 Có 2 bức xạ cho vân sáng
trùng vân đỏ số 3.

Hoạt động 2. (5 phút) Củng cố.
GV nhắc lại việc vận dụng các công thức về giao thoa.
Lưu ý về cách tính số vân quan sát được trên vùng giao thoa, cách xác định vùng
giao thoa và những kiến thức liên quan.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
……...
…………………………………………………………………………………………………
……...………………………………………………………………………………………
-

Tuần:…..
Tiết 45

Ngày soạn:…………..
Ngày dạy:……………
§26. CÁC LOẠI QUANG PHỔ


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín.
- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc
điểm chính của mối loại quang phổ này..
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Dụng cụ thí nghiệm tán sắc bằng lăng kính
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
3. Bài mới
* Vào bài
Hoạt động 1 ( 10 phút): Tìm hiểu về máy quang phổ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Một chùm sáng có thể có - HS ghi nhận tác dụng của I. Máy quang phổ


nhiều thành phần đơn sắc máy quang phổ.
(ánh sáng trắng …)  để
phân tích chùm sáng thành
những thành phần đơn sắc
 máy quang phổ.
- Vẽ cấu tạo của máy

quang phổ theo từng phần
- Khi chiếu chùm sáng vào
khe F  sau khi qua ống
chuẩn trục sẽ cho chùm
sáng như thế nào?

- Chùm song song, vì F đặt
tại tiêu điểm chính của L1 và
lúc nay F đóng vai trò như 1
nguồn sáng.

- Là dụng cụ dùng để phân tích một
chùm ánh sáng phức tạp thành
những thành phần đơn sắc.
- Gồm 3 bộ phận chính:
1. Ống chuẩn trực
- Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại
tiêu điểm chính của L1.
- Tạo ra chùm song song.
L2
L1
P

F
- Tác dụng của hệ tán sắc - Phân tán chùm sáng song
song thành những thành phần 2. Hệ tán sắc
là gì?
đơn sắc song song.
- Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính.
- Phân tán chùm sáng thành những

thành phần đơn sắc, song song.
3. Buồng tối
- Tác dụng của buồng tối - Hứng ảnh của các thành - Là một hộp kín, gồm TKHT L2,
phần đơn sắc khi qua lăng tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt
là gì?
ở mặt phẳng tiêu của L2.
(1 chùm tia song song đến kính P.
- Hứng ảnh của các thành phần đơn
TKHT sẽ hội tụ tại tiêu
sắc khi qua lăng kính P: vạch quang
diện của TKHT – K. Các
phổ.
thành phần đơn sắc đến
- Tập hợp các vạch quang phổ chụp
buồng tối là song song với
được làm thành quang phổ của
nhau  các thành phần
nguồn F.
đơn sắc sẽ hội tụ trên K 
1 vạch quang phổ).
Hoạt động 3 ( 15 phút): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ
- Mọi chất rắn, lóng, khí - HS đọc Sgk và thảo luận II. Quang phổ phát xạ
được nung nóng đến nhiệt để trả lời câu hỏi.
- Quang phổ phát xạ của một chất là
độ cao đều phát ra ánh sáng
quang phổ của ánh sáng do chất đó
phát ra, khi được nung nóng đến
 quang phổ do các chất đó
nhiệt độ cao.
phát ra gọi là quang phổ

- Có thể chia thành 2 loại:
phát xạ  quang phổ phát
xạ là gì?
- Để khảo sát quang phổ của - HS trình bày cách khảo
một chất ta làm như thế sát.
a. Quang phổ liên tục
nào?
- Là quang phổ mà trên đó không có
- Quang phổ phát xạ có thể
vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải
chia làm hai loại: quang phổ
có màu thay đổi một cách liên tục.
liên tục và quang phổ vạch.
- Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp
- Cho HS quan sát quang
suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
phổ liên tục  Quang phổ
liên tục là quang phổ như - HS đọc Sgk kết hợp với
thế nào và do những vật nào hình ảnh quan sát được và
thảo luận để trả lời.
phát ra?
- Cho HS xem quang phổ
b. Quang phổ vạch
vạch phát xạ hoặc hấp thụ

K


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×