Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

MỆNH đề DANH NGỮ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.15 KB, 8 trang )

Bạn nào mới thấy lần đầu hoặc thấy khó nhớ, khó hiểu thì hãy CHÉP LẠI TẤT CẢ
VÍ DỤ + CÁCH DỊCH.
Anh nhắc lại
Hãy CHÉP LẠI TẤT CẢ VÍ DỤ + CÁCH DỊCH nếu thấy khó nhớ khó hiểu !

MỆNH ĐỀ DANH NGỮ
Mệnh đề Danh ngữ (hay Mệnh Đề Danh Từ) là Mệnh đề có chức năng như Danh từ.
=> DANH TỪ có chức năng làm: CHỦ NGỮ và TÂN NGỮ trong câu
vd:
- THE MAN hates you (làm chủ ngữ)
- You hate THE MAN (làm Tân ngữ)
<=> Mệnh đề Danh ngữ CŨNG CÓ CHỨC NĂNG NHƯ VẬY
(MỆNH ĐỀ là cụm từ có dạng: S + V (+O))
MỆNH ĐỀ DANH NGỮ có dạng: 1 từ thuộc nhóm dưới đây + S + V + O
- that: cái việc mà
- whether/ if: liệu rằng ………..hay không (dùng như câu HỎI YES/ NO) (+ …OR NOT)
- what: cái mà, thứ mà, những thứ, những việc
- where: cái nơi
- when: cái thời điểm, thời gian
- why: nguyên nhân mà, lý do mà
- how: cái cách mà
- whose + n: của ai
- whatever: bất kỳ cái gì
- whoever: bất kỳ ai mà
(hầu hết các WH-)
………………………………………………


- That he loves her makes us surprised
(cái việc mà chàng yêu nàng làm chúng tôi ngạc nhiên)
- What you have done is stupid


(Những việc mày đã làm thì ngu ngốc)
- I don’t know where they went.
(Tao không biết CÁI NƠI mà chúng đi/ chúng đi đâu)
- Ask him when he will come.
(hỏi xem bao giờ nó tới)
- They kill whoever comes here
(chúng giết bất kỳ ai tới đây)
(whoever có thể vừa làm Tân ngữ cho vế trước vừa làm Chủ ngữ của vế sau)

PHẦN I. MỆNH ĐỀ DANH NGỮ LÀM CHỦ NGỮ
* CÁC TỪ TRÊN + S + V1 + O1 + V2 + O2
(IF không dùng trong trường hợp này)
(V2 luôn chia theo CHỦ NGỮ SỐ ÍT).
vd:
- that you beat him is causing problems.
(CÁI VIỆC MÀ mày đánh nó đang gây ra rắc rối)
- why he said goodbye to her should be told
(LÝ DO MÀ hắn chia tay bà ta được nói ra)
- whether the man died in the accident or not is still a mystery
(LIỆU RẰNG người đàn ông đã chết trong vụ tai nạn hay không vẫn là 1 điều bí ẩn)
________________________

* Với whoever khi sau nó là + v
WHOEVER + V1 + O1 + V2 + O2
(V1 và V2 thường chia theo Chủ ngữ số ÍT)
vd:
- Whoever drinks water has to pay money
(bất kỳ ai uống nước phải trả tiền)



PHẦN II. MỆNH ĐỀ DANH NGỮ LÀM TÂN NGỮ
* Nhắc lại các từ đi với dạng này:
- that: rằng (nó khác nghĩa so với khi làm chủ ngữ: “cái việc mà”)
- what: cái mà, điều mà
- whether……. or not/ whether or not (liền nhau): liệu rằng, có phải……không
- if ……… (or not): liệu rằng, có phải……không
- who/ where/ when/ why/ how: người mà/ nơi mà/ thời điểm, khi mà/ lý do tại sao/ cái cách
mà, như thế nào. …
- whoever/ whatever: bất kỳ ai/ bất kỳ cái gì
………………………………………………….

1. DẠNG 1:
* S1 + V1 + CÁC TỪ TRÊN + S2 + V2 (+O)
vd:
- I know that she will come
(Tao biết rằng cô ta sẽ tới)
- We want to know whether/ if you agree with that.
(Chúng tôi muốn biết các ông có đồng ý với điều đó không)
- Her fame could give her whatever she wants
(Danh tiếng có thể cho bà ấy bất kỳ điều gì bà ấy muốn)
(dạng câu REPORTED SPEECH (Câu Gián Tiếp) vốn có “họ hàng” với dạng này)
_________

* whoever/ who/ what có thể vừa là Tân ngữ của vế trước vừa là Chủ ngữ của vế sau.
Vd:
- Give these cards to whoever needs them
(Đưa những tấm thẻ này cho bất kỳ đứa nào cần chúng)
- Don’t tell them what happened yesterday
(đừng kể với chúng những việc xảy ra ngày hôm qua)



2. DẠNG 2:
* S + V1 + GIỚI TỪ + CÁC TỪ TRÊN + S2 + V2 (+O)
vd:
- Their lives depend ON WHAT they do.
(Cuộc sống của họ phụ thuộc VÀO NHỮNG ĐIỀU họ làm)
- We are interested IN HOW you can study well.
(Bọn ta quan tâm ĐẾN CÁI CÁCH mà mày có thể học tốt)

DẠNG 3: MỆNH ĐỀ DANH NGỮ ĐỨNG SAU CẤU TRÚC CÓ BE
* S + BE (chia) + CÁC TỪ TRÊN + THAT + S + V + O
vd:
- My problem is that I haven’t got a car
(vấn đề của bác là bác không có xe hơi)

* Một dạng nữa là: S + BE (chia) + ADJ + THAT + S + V + O
vd:
- we are happy that you will visit me.
(bọn tôi rất vui rằng ông sẽ thăm bọn tôi)

**********************

PHẦN III. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ DANH NGỮ
=> thành dạng:

+ TO + V-inf

Ví dụ đơn giản nhất là:
- I don’t know what to do now.
(Tớ không biết làm gì bây giờ)

=> Dạng này chỉ áp dụng cho các wh- (who/ what/ where/ when/ why/ how….) và
whether.
vd:
- Have you found how to solve this problem?
(Mày đã tìm ra cách giải quyết/ làm thế nào để giải quyết vấn đề chưa?
- She doesn’t know whether to meet him (or not).
(Cô ta không biết có (nên) gặp hắn hay không).


BÀI TẬP
(các câu bày đều có trong đề Đại học chính thức)
Câu 1: Do you know _______?
A. what wrong was it with
C. what wrong was with it

B. what's wrong with it
D. what wrong is it with

Câu 2: _______ Serbia defeated Germany surprised everyone.
A. Whether
B. When
C. Because

D. That

Câu 3: _______ he does sometimes annoys me very much
A. What
B. When
C. How


D. Why

Câu 4: I did not want to believe them, but in fact, _______ was true.
A. what they said
B. what has said
C. which they said
D. that they were said
Câu 5: He didn’t know ______ or stay until the end of the festival.
A. if that he should go
B. whether to go
C. to go
D. if to go
Câu 6: _______ has been a topic of continual geological research.
A. The continents formed
B. If the continents formed
C. How did the continents form
D. How the continents were formed
Câu 7: We need to talk more about _______ for the summer vacation before July.
A. why to choose
B. when to use
C. how to make
D. where to go
Câu 8: They got lost in the forest, and _______ made matters worse was that night began to fall.
A. what
B. it
C. that
D. which
Câu 9: I'll give this dictionary to _______ wants to have it.
A. anyone
B. whatever

C. everyone

D. whoever

Câu 10: He wasn't attending the lecture properly and missed most of _______.
A. things said by the teacher
B. that the teacher said
C. which the teacher said
D. what the teacher said
Câu 11: We hoped _______ they would come and give us new lectures.
A. when
B. that
C. which
D. what


ĐÁP ÁN
1. B.
(không có dạng WHAT + ADJ + BE bao giờ chỉ có WHAT + BE + ADJ)
2. D.
3. A.
4. A.
5. B.
6. D.
7. D.
8. A.
9. D.
10. D
(A sai do MOST + Danh từ - không có OF)
11. B.



Phân biệt THAT và WHAT
I. Phân biệt theo CÁCH DÙNG
* THAT có dạng:
(1) THAT + S + V + O
vd:
- Do you know THAT she has stolen all of your money?
(mày có biết mụ ta đã ăn cắp hết tiền của mà không ?)

(2) THAT + S + V
(với V là NỘI động từ)
vd:
- THAT he DIED makes us happy
(việc hắn ta chết làm bọn tao vui)
_______
* WHAT có dạng:
(1) WHAT + S + V
(với V là NGOẠI động từ và tác động lên WHAT)
vd
- WHAT you THINK is stupid (THINK WHAT)
(cái mà mày nghĩ thì ngớ ngẩn)
_
(2) WHAT + V (+ O)
vd:
- Tell them WHAT has happened
(nói cho bọn họ cái gì đã xảy ra)

II. Phân biệt theo CÁCH DỊCH
=> THAT: cái việc mà, sự việc mà

=> WHAT: cái mà, điều mà, cái gì
vd:
- _______ he is holding is very big
(…. nó đang cầm thì to)
=> chỉ có thể là WHAT (cái mà)


- _______ he went to bed late makes him tired.
(….. nó đi ngủ muộn làm nó mệt)
=> chỉ có thể là THAT (cái việc mà)

BÀI TẬP. Điền THAT hoặc WHAT.
1. Tell me _______ you saw in the house
2. _______ she wasn’t allowed to marry him led to her death
3. Don’t say _______ we have lost our ways.
4. _______ he has obtained will be lost soon if he doesn’t keep it carefully.
5. The spy is revealing _______ was once kept as national secrets.
6. _______ the girl sleeps too much a day doesn’t influence her study.

ĐÁP ÁN
1. WHAT

2. THAT

3. THAT

4. WHAT

5. WHAT


6. THAT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×