CẢM ỨNG
CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT
Kiến thức trọng tâm
1. Khái niệm
2. Phân loại: hướng động và ứng động
3. Hướng động
- Khái niệm:
- Phân loại: hướng động dương và hướng động âm
- Cơ chế chung: do sự sinh trưởng không đều giữa hai phía của bộ phận. Sự sinh trưởng
khơng đều là do sự phân bố không đều của hoocmon TV, đặc biệt là auxin ở 2 phía gây ra
bởi tác động của tác nhân kích thích.
- Dựa vào tác nhân gây ra hướng động, có thể chia hướng động thành các kiểu: hướng
sáng, hướng trọng lực, hướng nước, hướng hoá, hướng tiếp xúc.
a. Hướng sáng
- Khi chiếu sáng từ một phía, các bộ phận thân, lá hướng sáng dương; rễ hướng sáng âm.
- Cơ chế: giả thuyết về sự phân bố lại auxin do tác động của ánh sáng: Phía khơng được
chiếu sáng (bị che tối) có hàm lượng auxin cao hơn phía được chiếu sáng, do đó phía bị
che tối có tốc độ sinh trưởng nhanh hơn, gây nên sự uốn cong thân cây.
b. Hướng đất (hướng trọng lực)
- Rễ cây có tính hướng đất dương cịn chồi ngọn có tính hướng đất âm.
- Cơ chế: Do tác động của trọng lực dẫn đến sự phân bố của auxin khơng đều ở 2 phía của
rễ: nồng độ auxin phía dưới quá cao (cao hơn phía trên) gây ức chế sự sinh trưởng của các
TB phía dưới, sự sinh trưởng chậm hơn dẫn đến rễ uốn cong xưống dưới.
c. Hướng nước và hướng hố
- Rễ cây có tính hướng nước dương trong đất rễ len lỏi giữa các khe hở của đất, hướng
đến nguồn nước để lấy nước cung cấp cho cây.
- Rễ luôn sinh trưởng hướng tới nguồn dinh dưỡng (hướng hoá dương), tránh xa nguồn
các chất độc hại (hướng hoá âm)
d. Hướng tiếp xúc
4. Ứng động
- Khái niệm
- Phân loại: ứng động sinh trưởng và ứng động khơng sinh trưởng
a. Ứng động sinh trưởng
- Khái niệm
- Ví dụ: vận động nở hoa, vận động ngủ thức của một số cây
Các câu hỏi ơn tập
1. Trình bày các kiểu hướng động ở thực vật. Vai trò của hướng động và lấy ví dụ
minh hoạ.
- Tính hướng sáng: giúp TV tìm tới nguồn sáng để tiến hành QH
- Tính hướng đất: Đảm bảo cho sự phát triển của hệ rễ
- Tính hướng nước: Giúp cho cây lấy được nước cung cấp cho mọi hoạt động sống của
cây.
- Tính hướng hố: Giúp cho rễ cây hướng tới nguồn phân bón, các chất dinh dưỡng và
tránh xa các chất độc hại.
Vai trị chung: Giúp cây thích nghi với sự thay đổi của điều kiện môi trường
Ứng dụng: trong trồng trọt: việc tưới nước, bón phân đúng cách tạo điều kiện cho hệ rễ
phát triển; trong tạo cây cảnh.
2. Phân biệt các kiểu ứng động ở TV. Vai trị và ứng dụng của ứng động, lấy ví dụ
minh hoạ.
Cho biết kiểu vận động bắt mồi của cây gọng vó? Trình bày cơ chế và ý nghĩa của
dạng vận động đó?
- Kiểu ứng động: ứng động tiếp xúc và hố ứng động
- Cơ chế: khi cơn trùng đậu lên lá lông của lá cây nhận biết sự tiếp xúc và hợp chất nito
từ chận côn trùng lá uốn cong giữ con mồi lá tiết hoá chất làm tê liệt và tiêu hoá con
mồi.
- Ý nghĩa: giúp cây thích nghi với vùng đất nghèo dinh dưỡng, nhất là nghèo đạm.
3. Trình bày nguyên nhân gây ra hướng động và cơ chế chung của hướng động. Hãy
cho biết ánh sáng đơn sắc nào có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng?
* Nguyên nhân gây ra hướng động: là do hoocmon Auxin di chuyển từ khía bị kích thích
(phía sáng) đến phía khơng bị kích thích (phía tối) do đó phía nồng độ auxin cao hơn kích
thích TB sinh trưởng mạnh hơn.
* Cơ chế chung ở mức TB: là sự vận động định hướng do tốc độ sinh trưởng không đồng
đều của các TB tị 2 phía của cơ quan (thân, rễ) do nồng độ khác nhau của auxin gây nên.
* Khi tác động thì loại tia sáng nào có năng lượng lớn nhất thì sẽ có tác động kích thích
mạnh nhất đối với tính cảm ứng ở TV. Trong 7 loại tia sáng đơn sắc thì ánh sáng xanh tím
có năng lượng phơtn lớn nhất nên có hiệu quả nhất đối với vận động theo ánh sáng.
4. Giải thích tính hướng sáng và hướng đất của rễ và thân cây?
- Tính hướng đất: rễ hướng đất dương, thân hướng đất âm.
- Tính hướng sáng: rễ hướng sáng âm, thân hướng sáng dương
* Giải thích:
- Ở rễ: do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt của rễ. Mặt trên có lượng auxin thích hợp
cần cho sự phân chia, lớn lên và kéo dài TB làm cho rễ hướng xuống đất.
- Ở chồi ngọn: do sự phân bố auxin không đều ở 2 mặt thân. Mặt dưới có lượng auxin
thích hợp cần cho sự phân chia, lớn lên và kéo dài TB làm chồi ngọn cong lên.
5. Phân biệt 2 hình thức cảm ứng ở TV: hướng động và ứng động ở thực vật?
TL
Tiêu chí
Khái niệm
Phân loại
Cơ quan thực hiện
Cơ chế chung
Hướng động
PƯ của một bộ phận cây
trước tác nhân kích thích theo
hướng xác định
Hướng đất; hướng sáng;
hướng nước; hướng hoá.,
hướng tiếp xúc
- Bao lá mầm (ở cây hịa
thảo)
- Thân, cành, rễ của các
lồi cây khác
- Do sự phân bố không đều
của auxin ở 2 phía đối diện
nhau dẫn đến sự ST khơng
đồng đều của TB tại hai
phía đối diện của cơ quan
Ứng động
Phản ứng của cây trước một tác
nhận kích thích khơng định
hướng
-Ứng động sinh trưởng(vận
động quấn vòng, vận động nở
hoa, vận động ngủ thức)
- Ứng động không ST (vận động
tự vệ, vận động bắt mồi)
- Lá, cánh hoa, đài hoa, thể gối
- Ứng động ST: tốc độ ST không
đồng đều tại mặt trên và mặt
dưới cơ quan
- Ứng động không ST: do sự
biến đổi sức trương nước, co rút
Tốc độ phản ứng
Vai trị đối với TV
Chậm
Giúp cây thích ứng với sự
biến động của điều kiện
ngoại cảnh.
chất nguyên sinh , biến đổi q
trình sinh lí, sinh hóa theo nhịp
đồng hồ sinh học hoặc trước tác
nhân kích thích của mơi trường.
Nhanh
Giúp cây thích nghi đa dạng với
biến đổi của mơi trường ST - PT
và theo nhịp sinh học
6. Hiện tượng xếp lá của cây trinh nữ khi có va chạm và hiện tượng xếp lá " thức,
ngủ" của cây có gì giống và khác nhau ?
TL
* Giống nhau: Đều thực hiện do sự thay đổi trạng thái trương nước của các tế bào thể gối,
khi tế bào trương nước lá sẽ mở, khi tế bào không trương nước lá sẽ khép lại….
* Khác nhau:
+ Khép lá của cây trinh nữ: thuộc loại ứng động không sinh trưởng, do va chạm cơ học
+ Sự xếp lá " thức, ngủ" của cây: thuộc loại ứng động sinh trưởng, bởi sự thay đổi ánh
sáng theo chu kì.
7. Phân biệt vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng (me, cây họ đậu ) và cây trinh
nữ?
TL
Đặc điểm
khép lá – xòe lá ở cây phượng
Bản chất
Là loại ứng động sinh trưởng
Tác nhân gây Ánh sáng
kích thích
Cơ chế
Do tác động của auxin dẫn đến sự
sinh trưởng không đều ở mặt trên
và dưới của lá. Vậ động theo nhịp
sinh học, có tính chu kì
Tính chất biểu Biểu hiện chậm, có tính chu kì
hiện
Ý nghĩa
Giúp lá xịe ra khi có ánh sáng để
quang hợp và khép lại vào ban đêm
để giảm thoát hơi nước
khép lá – xịe lá ở cây trinh nữ
Là kiểu ứng động khơng sinh trưởng
Sự va chạm cơ học
Do sự thay đổi sức trương nước ở tế
bào chuyên hóa nằm ở cuống lá, khơng
liên quan với sự sinh trưởng
Biểu hiện nhanh, khơng có tính chu kì
Giúp lá khơng bị tổn thương khi có tác
động cơ học
So sánh hiện tượng cảm ứng khép lá của cây trinh nữ và hiện tượng đóng mở khí
khổng của lá cây.
Điểm so sánh
Tác nhân
Ý nghĩa
Khép lá cây trinh nữ
Tác nhân cơ học: vật lạ va chạm
Đóng mở khí khổng
Do tác nhân hoá học: lượng nước
hấp thụ vào cây nhiều hay ít
Giúp cây tự vệ, tránh bị tổn thương Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng,
cơ học
điều tiết sự thoát hơi nước của cây
phù hợp với lượng nước trong TB.
8. Khi có tác nhân kích thích là ánh sáng có phải tất cả các bộ phận của cây đều có
phản ứng với ánh sáng khơng?. Giải thích?
TL
+ Không phải tất cả các bộ phận của cây đều có phản ứng với ánh sáng mà chỉ có ngọn
cây mới có phản ứng
+ Sự phản ứng của ngọn cây theo 1 hướng xác định là hướng tới nơi có ánh sáng để
quang hợp => là hình thức hướng động dương
9. So sánh phản ứng hướng sáng với vận động nở hoa (quang ứng động) của cây?
Phân biệt 2 dạng cảm ứng sau:
(1) Chiếu sáng (với cường độ thích hợp) từ mọi hướng vào một hoa thì hoa nở.
(2) Khi được chiếu sáng từ một hướng nhất định , cây chỉ mọc về hướng đấy.
So sánh 2 dạng cảm ứng trên.
TL:
(1) ứng động theo ánh sáng (vận động cảm ứng theo ánh sáng)
(2) hướng sáng (vận động định hướng đối với ánh sáng)
* Điểm giống nhau:
+ Đều là hình thức cảm ứng của TV (vận động sinh trưởng của cây) nhằm đáp ứng kích
thích ánh sáng
+ Đều chịu ảnh hưởng của hoocmon sinh trưởng auxin
+ Chỉ xảy ra trên một vài bộ phận của cây (lá, chồi)
+ Giúp cho TV thích nghi với mơi trường
* Điểm khác nhau
Đặc điểm
Hướng sáng
Kích thích của mơi trường Tác động từ 1 phía
Cách biểu hiện
Tính chất
Bộ phận cảm ứng
Cơ chế
Ví dụ
Quang ứng động
Tác động đồng đều (theo
nhiều hướng)
- Chậm, khơng có tính chu kì - Nhanh, có tính chu kì
- Hướng về tác nhân kích - Hướng cảm ứng bất kì
thích hoặc hướng ngược lại
Khơng có tính thuận nghịch
Có tính thuận nghịch
Cơ quan có cấu trúc hình trụ Cơ quan có cấu trúc hình
như chồi ngọn, thân cành...
bản dẹp như cánh hoa, lá...
Do tác động của hoocmon TV Do tác động bên ngoài, bên
gây ra sự phân chia không trong gây ra những biến đổi
đồng đều của TB về 2 phía đối sinh lí, sinh hố (trương
diện nhau ở nơi thực hiện nước, co nguyên sinh) với
phản ứng.
những mức độ khác nhau
của các bộ phận thực hiện
phản ứng.
Tính hướng sáng
Vận động ngủ của lá cây
Có ở hầu hết TV
Mang tính chủng loại
So sánh hướng động tiếp xúc và ứng động tiếp xúc
Hướng động tiếp xúc
Toàn bộ cơ thể quấn quanh giá thể
Nếu mất giá thể, TV khơng sinh trưởng
được
Ví dụ: thân cây đậu cơ ve, cây nho, cây bầu
Ứng động tiếp xúc
Chỉ có tua cuốn quấn quanh giá thể
Nếu mất giá thể, TV vẫn có thể sinh trưởng
và tua cuốn bám vào giá thể mới
Ví dụ: cây gọng vó
10. Tính hướng về mặt trời của hoa hướng dương có được coi là một hình thức vận
động cảm ứng không (ứng động theo ánh sáng)?
- Không. (đây là hướng động)
- Giải thích: - Khơng mang tính thuận nghịch
- Chịu ảnh hưởng của hàm lượng auxin
- Tác động của ánh sáng là một phía
11. Hoa súng nở vào buổi sáng, khi chiều đến chúng khép cánh lại và sẽ mở ra tiếp
tục vào sáng hôm sau. Đây là loại vận động gì? Có thể giải thích hiện tượng này ntn?
- Đây là loại vận động ứng động không sinh trưởng và dựa trên cơ chế của sự thay đổi
trạng thái trương nước của TB.
- Giải thích:
+ Buổi sáng: ánh sáng và nhiệt độ tăng dần, sự trương nước không đồng bộ ở TB mặt trên
và mặt dưới cánh hoa nên cánh hoa dần mở ra.
+ Buổi chiều: ánh sáng và nhiệt độ giảm dần, các TB ở mặt trêncánh hoa khơng cịn
trương nước như các TB ở mặt dưới cánh hoa nên cánh hoa khép dần lại.
12. Cho 1 số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang.
Rễ mọc xuống thị ra ngồi rây nhưng sau 1 thời gian thì cong lại chui vào trong rây.
Hãy giải thích hiện tượng trên?
TL:
Giải thích: (Mỗi ý đúng được 0.5 đ)
- Rễ mọc xuống thò ra ngoài rây là do tác dụng của trọng lực (rễ có tính hướng trọng lực
dương)
- Sau 1 thời gian rễ cong lại và chui vào trong rây là do tác dụng của độ ẩm và ánh sáng
(rễ có tính hướng nước dương và hướng sáng âm)
13. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
- Cây mầm 1: chiếu sáng một chiều lên bao lá mầm
- Cây mầm 2: cắt bỏ đỉnh ngọn, rồi chiếu sáng một chiều
- Cây mầm 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng một chiều
Hãy cho biết kết quả thu được và giải thích
- Cây 1: ngọn cây cong về phía có ánh sáng do sự quang hướng động
Giải thích: bao lá mầm là nơi tổng hợp auxin chủ yếu, có tác dụng kích thích sự dãn dài
TB. Auxin bị quang oxi hoá nên nồng độ sẽ giảm ở phía có ánh sáng và cao ở phía tối
phía tối sinh trưởng nhanh hơn và làm ngọn cây cong về phía có ánh sáng.
- Cây 2 và 3: khơng có hiện tượng trên do phần đỉnh ngọn có nhiều auxin nhạy cảm với
ánh sáng nhưng đã bị cắt bỏ hoặc đã bị che tối, không tiếp xúc với ánh sáng.
14. Các cây trồng dày thường có chiều cao lớn hơn các cây cùng lồi trồng thưa.
Thực tế này liên quan đến hình thức cảm ứng nào?
Liên quan đến hình thức vận động theo ánh sáng
15. Gieo hạt trên giá chứa đất ẩm có đục lỗ. Treo nghiêng giá đỡ 450, người ta thấy
rễ cây phát triển theo hình làn sóng. Cho biết mục đích của thí nghiệm và giải thích
kết quả.
- Thí nghiệm này thể hiện tính hướng kép: hướng đất và hướng nước.
- Giải thích: Ngọn cây mọc thẳng là do hướng đất âm, hướng sáng dương. Rễ cây mọc
theo hướng đất dương theo chiều thẳng đứng nhưng nhu cầu về nước và chất dinh dưỡng
nên rễ vòng lên qua các lỗ thủng vào nơi chứa đất ẩm, cứ thế tạo nên hình làn sóng của rễ.
16. Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
TN 1: Đặt một con chuồn chuồn vào lá của một cây bắt mồi thứ nhất, đồng thời đặt
một que thuỷ tinh vào lá của một cây bắt mồi thứ 2.
TN 2: Trồng cây trong một thùng xốp, cho vào phía bên phải thùng là phân bón,
phía bên trái là các chất độc đối với cây, chỉ tưới nước phía bên phải .
a. Hai TN trên chứng minh điều gì?
b. Kết quả của 2 TN này ntn? Giải thích.
c. Tên gọi của từng hiện tượng ở TN 1 và TN 2 là gì? Hai hiện tượng này có điểm gì
giống nhau.
TL:\
a. TN 1 nhằm chứng minh hiện tượng cảm ứng ở cây bắt mồi, TN 2 chứng minh tính
hướng hố của rễ.
b. TN 1: Lá của cây thứ nhất khép lại bắt lấy con mồi, cịn cây thú hai khơng có phản ứng
Giải thích: Do cây bắt mồi nhận được tín hiệu hố học của con chuồn chuồn phản ứng;
cịn que thuỷ tinh khơng phát ra tín hiệu hố học không phản ứng .
TN 2: Sau một thời giảnễ cây phát triển mạnh về phía phải của thùng xốp
Giải thích: do rễ cây có tính hướng hố dương đối với nguồn nước và các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cây và hướng hoá âm đối với các chất độc hại đối với cây
c. Tên của hiện tượng trong TN:
- TN 1: hiện tượng ứng động không sinh trưởng
- TN 2: hiện tượng hướng động
Điểm giông nhau: cả 2 hiện tượng đều là tính cảm ứng của TV và đều giúp TV thích nghi
được trước những biến đổi của môi trường sống.
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
1. Phân biệt các hình thức cảm ứng ở ĐV có tổ chức thần kinh
Tiêu chí
HTK dạng lưới
HTK chuỗi hạch
HTK dạng ống
ĐV ngành ruột
Giun tròn, giun dẹp, Cá, lưỡng cư, bò sát,
Đại diện ĐV
khoang
chân khớp
chim, thú
TBTK nằm rải rác và TBTK tập trung
TBTK tập trung tạo
liên hệ qua các sợi
thành hạch và nối
thành ống:
Đặc điểm HTK
TK tạo lưới
bằng các dây TK
- Não bộ….
tạo chuỗi hạch.
- Tuỷ sống…
Phản ứng tồn thân
Phản ứng cục bộ ở
Phản ứng chính xác ở
Đặc điểm phản => tốn nhiều năng
vùng bị kích thích
điểm bị kích thích
ứng
lượng
=> Chính xác và ít
nhờ cung phản xạ tốn
tốn NL
rất ít năng lượng
Phản ứng chậm, thích Phản ứng khá
PƯ rất nhanh, nhanh
Hiệu quả thích
nghi kém.
nhanh, thích nghi
chóng thích ứng với
nghi
ĐKS
Hãy sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao trong sự tiến hoá về tổ chức TK của các ĐV
sau: Cá sấu, ốc sên, sứa, trùng đế giày, sán lá gan. Dựa vào đặc điểm cấu tạo và hiệu
quả hoạt động của tổ chức TK, hãy chứng minh thứ tự trên.
Thứ tự: Trùng đế giày Sứa Sán lá gan Ốc sên Cá sấu
* Chứng minh:
- Trung đế giày: chưa có tổ chức TK phản ứng bằng hướng động chậm
- Sứa: HTK dạng lưới, các TBTK nằm rải rác khắp cơ thể phản ứng co tồn thân, chưa
chính xác, tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Sán lá gan: HTK dạng chuỗi hạch phản ứng có tính chất định khu ít tiêu tốn năng
lượng hơn nhưng vẫn chưa hồn tồn chính xác.
- Ốc sên: HTK dạng hạch với hạch não đặc biệt phát triển và sự phân hoá của các giác
quan phản ứng phức tạp và có tính chính xác hơn.
- Cá sấu: HTK dạng ống, có sự tập trung hố và đầu hố cao nhất với 2 thành phần chính
là TKTW và TK ngoại biên Phản ứng mau lẹ, chính xác, đa dạng, phức tạp được thực
hiện bởi các phản xạ.
6. Điện thế nghỉ được xác định khi nào? Các yếu tố tham gia hình thành điện thế
nghỉ.
* Điện thế nghỉ được xác định lúc tế bào nghỉ ngơi.
* Các yếu tố hình thành điện thế nghỉ:
- Chênh lệch nồng độ in ở 2 bên màng tế bào. Nồng độ K+ trong dịch bào lớn hơn dịch
mô, nồng độ Na+ trong dịch mơ lớn hơn dịch bào.
- Tính thấm chọn lọc của màng tế bào: kênh K+ mở, kênh Na+ đóng, K+ sát màng trong TB
đi ra ngồi làm cho ngồi màng tích điện dương, trong màng tích điện âm.
- Bơm Na+/K+: có vai trị duy trì điện thế nghỉ.
5. Sự xuất hiện điện thế hoạt động gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Tại sao sự lan truyền điện thế hoạt động ở sợi thần kinh vận động nhanh hơn sợi
thần kinh giao cảm?
* Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
- Giai đoạn mất phân cực: chênh lệch điện thế ở 2 bên màng TB giảm nhanh từ - 70mV
0 mV.
- Giai đoạn đảo cực: bên trong màng trở nên tích điện dương so với bên ngồi màng tích
điện âm (+35mV)
- Giai đoạn tái phân cực: khôi phục lại sự chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng tế bào (70mV)
* Vì: Sợi thần kinh vận động có màng mielin bao bọc, cịn sợi thần kinh giao cảm khơng
có màng mielin bao bọc điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh vận động theo
lối nhảy cóc tốc độ nhanh hơn sự lan truyền trên sợi thần kinh giao cảm.
Một TBTK có điện thế nghỉ là -70mV. Có 2 trường hợp sau đây:
1. Bơm Na - K của noron hoạt động yếu đi (do rối loạn chuyển hố)
2. TB TK tăng tính thấm đối với ion canxi (biết rằng nồng độ canxi ở dịch
ngoại bào cao hơn dịch nội bào).
Trường hợp nào làm thay đổi (tăng phân cực, giảm phân cực) hoặc giữ nguyên điện
thế nghỉ? Giải thích.
1. Làm thay đổi điện thế nghỉ: do làm giảm chuyển K+ vào trong TB, chuyển Na+
ra ngoài TB (bơm Na - K mỗi lần bơm đồng thời 2 K+ vào và 3 Na+ ra) do đó làm giảm
phân cực.
2. Làm thay đổi điện thế nghỉ: do ion canxi mang điện tích dương đi vào làm trung
hồ bớt điện tích âm giảm phân cực.
2. Giải thích vì sao những người bị hạ canxi huyết thường bị mất cảm giác?
- Ion Ca2+ : giải phóng chất trung gian hố học từ cúc xinap khe xinap vào màng sau
xinap xuất hiện điện động ở màng sau xinap
- Thiếu Ca2+ giải phóng chất trung gian hố học giảm xung thần kinh không truyền qua
các noron không có cảm giác.
Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hố học. Tại sao q trình truyền tin qua
xinap hố học có thể điều chỉnh?
Tại sao có cả xinap hố học và xinap điện, nhưng đại bộ phận các xinap ở ĐV là
xinap hoá học?
* Cơ chế:
- Khi xung thần kinh tới chuỳ xinap thay đổi tính thấm của màng trước xinap ion Ca2+
đi vào chuỳ xinap.
- Ca2+ làm các bóng chứa chất trung gian hố học gắn vào màng trước xinap và vỡ ra, giải
phóng chất trung gian hoá học vào khe xinap.
- Chất trung gian hoá hoá gắn lên thụ thể ở màng sau xinap xuất hiện điện thế ở màng
sau xinap và lan truyền đi tiếp.
* Q trình truyền tin qua xinap hố học có thể điều chỉnh vì lượng chất truyền tin (chất
trung gian hố học) có thể điều chỉnh điện thế màng sau xinap
* Ưu điểm của xinap hoá họ so với xinap điện:
- Việc truyền tin taịo xinap hoá học dễ được điều chỉnh hơn so với xinap điện, nhờ điều
chỉnh lượng chất truyền tin tiết vào khe xinap.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo 1 chiều
- Chất trung gin hoá học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
Chất trung gian hố học có vai trị ntn trong lan truyền xung TK qua xinap? Tại sao
Atropin lại có khả năng làm giảm đau ở người?
- Vai trị chất trung gian hóa học: làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm xuất
hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp ở noron tiếp theo.
- Atropin có khả năng làm giảm đau ở người vì: nó có khả năng phong bế màng sau xinap
làm mất khả năng tác động của axetincolin, do đó làm hạn chế hưng phấn và làm giảm co
thắt giảm đau
Khi ta kích thích liên tục trên nơron thì sự dẫn truyền xung TK qua xinap có liên tục
khơng? Vì sao? Giả sử ta bơm vào dịch bào trong chuỳ xinap Ca2+ thì có hiện tượng
gì xảy ra? Giải thích?
* Sự dẫn truyền xung thần kinh khơng liên tục vì bóng xinap trong chuỳ tận cùng có giới
hạn; chất trung gian hố học được giải phóng hết và khơng kịp tổng hợp lại; do vậy, dù
vẫn cịn kích thích nhưng khơng có chất trung gian hố học giải phóng nên màng sau
xinap không đáp ứng.
* Ca2+ vào dịch bào trong chuỳ xinap làm bóng chứa chất trung gian hố học vỡ giải
phóng chất trung gian hố học vào khe xinap tăng dẫn truyền xung thần kinh qua xinap.
4. Thành phần cấu tạo và vai trò của bao mielin
- Thành phần: protein (20%) và lipit (80%), màu trắng bóng, bao từng đoạn ngắt quãng
trên sợi trục bởi eo Ranvie
- Vai trò: Tạo nên một vùng cách điện để ngăn chặn việc phát xung TK ngắn giữa các sợi
TK
- Nhờ có bao mielin mà sự dẫn truyền xung TK được nhanh hơn
- Bao mielin giúp tái tạo các sợi TK ngoại biên.
Nêu sự khác nhau giữa lan truyền xung thần kinh trên sợi TK và lan truyền xung
TK trong cung phản xạ?
Trên sợi TK
Hướng dẫn truyền theo 2 chiều kể từ nơi bị
kích thích.
Tốc độ dẫn truyền nhanh
Cường độ xung TK tại các vị trí khác nhau
là giống nhau
Trong cung phản xạ
Hướng dẫn truyền theo 1 chiều nhất định từ
cơ quan thụ cảm đến trung ương TK rồi đến
cơ quan trả lời.
Tốc độ dẫn truyền chậm
Cường độ xung TK tại các vị trí khác nhau
có thể khác nhau
Hãy giải thích tại sao tốc độ dẫn truyền xung thần kinh trong dây thần kinh mà sợi
trục có bao mielin nhanh hơn sợi trục khơng có bao mielin, tốc độ dẫn truyền trong
dây thần kinh có sợi trục lớn nhanh hơn sợi trục có đường kính nhỏ?
- TRên sợi trục có bao mielin sự dẫn truyền xung theo lối nhảy cóc và tiết kiệm năng
lượng hơn (do bao mielin cấu tạo từ photpholipit có tích chất cách điện) nên nhanh hơn .
- Đường kính sợi trục càng lớn bề mặt sợi trục càng rộng số lượng bơm Na+/K+ càng
nhiều, hơn nữa sự dẫn truyền xung xảy ra trên bề mặt sợi trục nên nhanh hơn.
Dựa vào cơ chế truyền xung TK có thể giải thích các trường hợp sau ntn?
- Khi bị nhện cắn, con mồi vẫn cịn sống nhưng khơng di chuyển được?
- Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ giảm đau.
TL:
- TRong dịch đốt của nhện có chất làm cho kênh Ca2+ trên màng khơng hoạt động. Khi bị
đốt, Ca2+ khơng vào chuỳ xinap nên bóng xinap khơng được đẩy vào và khơng vỡ ra do
đó xung TK khơng truyền đi được, vì vậy con mồi bị tê lịêt.
- Đắp đá lạnh, giảm nhiệt chỗ bị thương, noron tại chỗ giảm chuyển hoá, giảm khả năng
truyền xung nên giảm đau.
Dựa vào hiểu biết về cơ chế dẫn truyền xung TK qua xinap hãy giải thích: Tại sao
khi ta kích thích với cường độ mạnh và tần số cao lên nhánh dây TK số 10 đến tim
(dây phó giao cảm) thì tim ngừng đậm một thời gian ngắn, sau đó tim đạp trở lại với
nhịp đập như cũ mặc dù lúc đó nhánh dây TK số 10 vẫn đang bị kích thích?
- Tim ngừng đập một thời gian ngắn vì: Khi mới kích thích thì axetincolin được giải
phóng ra ở xinap thần kinh cơ - tim làm kênh K+ mở ở màng sau xinap, dẫn đến làm giảm
khả năng tạo ra điện hoạt động cơ tim nên tim ngừng đập.
- Sau đó tim đập trở lại bình thường vì:
+ Do bị kích thích với tần số cao nên axetincolin ở chuỳ xinap thần kinh cơ tim bị cạn,
không kịp tái tổng hợp.
+ Mặt khác axetincolin ở màng sau xinap bị phân huỷ thành axetat và colin nên mất tác
dụng ức chế. Khi khơng cịn tác dụng ức chế thì tim hoạt động trở lại bình thường.
Khi con người lâm vào trạng thái căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại hoocmon
nào tiết ra ngay? Hoocmon đó ảnh hưởng ntn đến hoạt động của tim
- Chất trung gian hoá học axetincolin được giải phóng từ chuỳ xinap thần kinh
- Ảnh hưởng đến hoạt động của tim: ban đầu làm tin ngừng đạm sau đó tim đập trở lại
nhờ tính tự động
1. Tại sao khi tiểu phẫu phải dùng thuốc tê?
Trong tiểu phẫu, người ta dùng thuốc gây tê vì thuốc gây tê có tác dụng ức chế dây thần
kinh cảm giác để tàm thời làm mất cảm giác tại nơi thuốc tiếp xúc để giảm đau
Các hiện tượng sau đây là loại phản xạ gì? Hãy mơ tả đường đi của xung TK trong
các cung phản xạ đó.
- a. Da bị tím tái khi trời lạnh
b. Chân co lại khi dẫm phải gai nhọn
* Cả 2 đều là phản xạ không điều kiện
* Đường đi:
a. Khi trời lạnh cơ quan thụ cảm (da) noron cảm giác tuỷ sống noron trung gian
noron vận động hạch thần kinh sinh dưỡng cơ quan đáp ứng (mạch máu) mạch máu
co lại da tím tái.
b. Kích thích gai nhọn cơ quan thụ cảm (da chân) noron cảm giác tuỷ sống noron
trung gian noron vận động cơ quan đáp ứng (cơ chân) chân co lại
Câu 7:
a. Giải thích vì sao trong 1 cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo 1
chiều từ cơ quan thụ cảm tới cơ quan đáp ứng? Vai trị của chất trung gian hóa học?
b. Bằng cách nào trung ương thần kinh nhận biết và phân biệt được chính xác
từng loại kích thích khác nhau?
TL:
a. Giải thích:
- Vì trong một cung phản xạ xung TK được truyền qua xináp
- Do cấu tạo của xináp :
- Chỉ ở chùy xynap mới có các bóng chứa chất trung gian hóa học
- Chỉ ở màng sau xynap mới có các thụ thể - cơ quan tiếp nhận các chất trung gian
hố học
* Vai trị của chất trung gian hóa học: Làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm
xuất hiện xung TK lan truyền đi tiếp.
b. Các thông tin tới trung ương thần kinh đã được mã hóa bằng thơng tin thần kinh:
+ Mã hóa bằng các noron chun biệt:
+ Mã hóa bằng ngưỡng kích thích: mã hóa theo tính hưng phấn và số lượng nơron
+ Mã hóa bằng tần số xung thần kinh
Đặc điểm phản xạ ở ĐV:
- ĐV có HTK cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các phản xạ càng nhiều và phản ứng
càng chính xác.
- Cách thức phản ứng càng đa dạng và phong phú
- Số lượng noron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều
- Mức độ tiêu tốn năng lượng khi thực hiện phản ứng càng ít.
Câu 9:
a. So sánh cách lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có và khơng có bao
mielin?
b. Tại sao trên sợi TK có bao mielin xung TK lại lan truyền theo lối nhảy cóc?
TL
a.
* Giống nhau: xung thần kinh lan truyền là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên
tiếp hết vùng này sang vùng khác.
* Khác nhau
Trên sợi TK không có bao mielin
Trên sợi TK có bao mielin
Dẫn truyền liên tục trên suốt dọc sợi TK
Dẫn truyền theo lối nhảy cóc qua các eo
Ranvie
Tốc độ lan truyền chậm
Tốc độ lan truyền nhanh
Tiêu tốn nhiều năng lượng cho hoạt động Tiêu tốn ít năng lượng cho hoạt động của
của bơm Na+/K+
bơm Na+/K+
b. Vì: (Nêu vai trị của bao mielin.)
- Bao myelin bao bọc sợi TK không liên tục mà ngắt quãng tạo thành các eo Ranvie.
- Bao myelin bản chất là photpholipit có tính chất cách điện, khơng dẫn truyền xung TK
Xung TK lan truyền từ eo Ranvie này tới eo Ranvie khác (nhảy cóc) lan truyền nhanh,
tiết kiệm được năng lượng.
2. Đối với sợi thần kinh khơng có bao mielin và sợi thần kinh có bao mielin khi sử
dụng thuốc gây tê thì loại nào bị tê nhanh hơn? Vì sao?
Sợi thần kinh có bao mielin dễ tê hơn vì chỉ cần gây tê ở eo Ranvie, các sợi thần kinh sẽ
bị gây tê.
Bình thường nếu dùng vi điện kích thích bao mielin hoặc sợi trục khơng có bao
mielin thì xung thần kinh lan truyền ntn?
- Kích thích vào bao mielin: vig bao mielin có bản chất là lipit, có tính cách điện khơng
có xung thần kinh xuất hiện.
- Kích thích vào sợi trục khơng có bao mielin: xung thần kinh xuất hiện và lan truyền theo
2 chiều trên sợi thần kinh.
Bệnh xơ cứng lan toả có bao mielin dần dần bị cứng lại và thoái hoá. Điều này ảnh
hưởng ntn đến chức năng của HTK?
Bao mielin dần dần bị cứng lại và thối hố có nghĩa mất bao mielin thì quá trình dẫn
truyền điện thế hoạt động bị gián đoạn. Vì sự chênh lệch điện thế chỉ phân bố ở các eo
ranvie, do đó khơng có tác dụng của vỏ bọc mielin thì điện thế hoạt động không thể khử
màng đến eo ranvie kế tiếp được.
Tốc độ lan truyền xung TK trên dây thần kinh giao cảm và dây thần kinh đối giao
cảm khác nhau ntn? Giải thích?
* Tốc độ lan truyền trên dây đối giao cảm nhanh hơn
* Vì:
- Tốc độ lan truyền xung TK trên sợi TK có bao mielin nhanh hơn trên sợi TK khơng có
bao mielin.
- Dây giao cảm: sợi trước hạch ngăn, sợi sau hạch dài
- Dây đối giao cảm: sợi trước hạch dài, sợi sau hạch ngắn.
- Sợi trước hạch có bao mielin, sợi sau hạch khơng có bao mielin.
Morphin có tác dụng tương tự endorphin - một chất được sản sinh trong não người,
có tác dụng giảm đau, giảm căng thẳng được dùng làm thuốc giảm đau trong y tế,
thuốc này đồng thời gây nghiện. Hãy giải thích cơ chế giảm đau và cơ chế gây nghiện
của morphin?
- Morphin kết hợp với thụ thể của endorphin có tác dụng giảm đau tương tự endorphin.
- Khi sử dụng morphin cơ thể giảm hoặc dừng sản xuất endorphin lệ thuộc vào nguồn
cung bên ngoài nghiện thuốc.
Tế bào TK của mực ống có giá trị điện thế nghỉ là -70mV. Hãy cho biết điện thế nghỉ
và điện thế hoạt động sẽ thay đổi ntn trong các trường hợp thí nghiệm sau:
a. TB TK giảm tính thấm đối với ion K+
b. Kênh Na+ ln ln mở.
a. - Khi tính thấm đối với K+ giảm thì ion này đi ra ngồi ít lượng ion dương ở phía bên
ngồi của màng giảm chênh lệch điện thế 2 bên màng giảm giảm điện thế nghỉ của
màng.
- Do chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng giảm độ lớn của điện thế hoạt động giảm
b. Điện thế nghỉ giảm và mất điện thế hoạt động
- Kênh Na+ luôn mở Na+ luôn đi vào bên trong TB nồng độ ion Na+ ở 2 bên màng TB
sẽ bằng nhau. Khi đó, do bên ngồi vẫn còn dư ion dương (do sự thẩm thấu của ion K +) và
bên trong vẫn còn dư ion âm nên vẫn còn điện thế nghỉ. Tuy nhiên lượng K+ được thẩm
thấu ra ngoài với hàm lượng rất thấp điện thế nghỉ rất bé so với trường hợpbình thường.
- Khi kênh Na+ luôn mở Na+ luôn đi vào bên trong TB nồng độ ion Na+ ở hai bên màng
TB bằng nhau khơng cịn chênh lệch nồng độ Na+ khơng cịn có sự khử cực và đảo cực
của Na+ khơng cịn điện thế hoạt động.
Câu 10:
Những nhóm động vật sau thuộc dạng thần kinh nào: thủy tức, giun trịn, cơn
trùng, cá miệng trịn, hải quỳ, lưỡng cư, bò sát, thân mềm, thỏ, giun đốt.
Nêu đặc điểm cấu tạo của các dạng thần kinh trên và rút ra chiều hướng tiến
hóa của HTK?
TL:
- Các dạng TK:
+ Dạng lưới: thủy tức, hải quỳ
+ Dạng chuỗi hạch: giun tròn, giun đốt, côn trùng, thân mềm
+ Dạng ống: cá miệng tròn, lưỡng cư, bò sát, thỏ
- Đặc điểm cấu tạo:
HTK dạng lưới
Các TBTK nằm rải rác
trong cơ thể và nối với
nhau bằng các sợi TK tạo
thành mạng lưới TK
Chiều hướng tiến hóa:
HTK dạng chuỗi hạch
Các TBTK tập hợp lại
thành các hạch TK. Các
hạch nối với nhau bởi các
dây TK tạo thành chuỗi
hạch TK nằm dọc theo cơ
thể. Mỗi hạch là 1 trung
tâm điều khiển hoạt động
của 1 vùng xác định
HTK dạng ống
Có cấu trúc dạng ống gồm
2 phần: thần kinh trung
ương (não bộ và tủy sống)
và thần kinh ngoại biên
(dây thần kinh)
+ Từ phân tán đến tập trung hóa: TK dạng lưới phân tán, sau đó tập trung lại thành dạng
chuỗi hạch rồi định khu tại các hạch bụng (ở giun đốt), rồi thành ba khối hạch (não, ngực,
bụng) ở thân mềm, chân khớp
+ Hiện tượng đầu hóa: thể hiện ở sự tập trung của các tế bào thần kinh thành não ở động
vật có đối xứng 2 bên. Não phát triển qua các ngành ĐV từ thấp lên cao
Phản ứng diễn ra nhanh hơn và ngày càng chính xác hơn, tùy thuộc vào mức độ tiến
hóa của HTK.
Điểm khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
Tập tính bẩm sinh
Có được do sự di truyền từ bố mẹ
Mang tính bản năng đặc trưng cho lồi
Khơng thay đổi, không chịu ảnh hưởng của
điều kiện sống
Chuỗi phản xạ không điều kiện
Các động tác và hoạt động cơ thể xảy ra
liên tục theo một trình tự xác định tương
ứng với kích thích
Tập tính học được
Có được từ sự tập luyện trong đời sống
Có sự rút kinh nghiệm qua hoạt động sống
Thường thay đổi theo mơi trường và hồn
cảnh sống khác nhau
Chuỗi phản xạ có điều kiện
Các hoạt động xảy ra có thể khác nhau tuỳ
theo điều kiện tập luyện và biểu hiện thay
đổi trước cùng một kích thích/
3. Tại sao ở ĐV bậc thấp có HTH dạng lưới và dạng chuỗi hạch, hầu hết tập tính của
chúng là tập tính bẩm sinh?
Vì: - HTK dạng lưới và chuỗi hạch có ít TB TK, cấu tạo đơn giản nên khả năng học tập và
rút kinh nghiệm kém
- Thường có tuổi thọ ngắn nên ít thời gian học tập và rút kinh nghiệm
Hầu như ruồi chỉ có tập tính bẩm sinh. Điều đó có lợi và bất lợi ntn?
- Có lợi: Ruồi có vịng đời ngắn , tuổi thọ thấp. Các tập tính bấm sinh có thể thực hiện lần
- Bất lợi : Các tập tính bẩm sinh ln cứng nhắc, ruồi khơng thể học được để thích nghi
với các tình huống đặc biệt.
Hình thức cảm ứng nào tiêu tốn nhiều năng lượng nhất và tốn ít năng lượng nhất
trong hoạt động thần kinh của ĐV? Giải thích.
- Hoạt động của hệ thần kinh mạng lưới tiêu tốn nhiều năng lượng nhất vì khi kích thích
tại một điểm thì tồn bộ mạng lưới thần kinh bị kích thích và phản ứng trả lời.
- Hoạt động của hệ thần kinh dạng ống ít tiêu tốn năng lượng nhất vì khi bị kích thích tại
một điểm thì cung phản xạ được hình thành và có phản ứng trả lời tại nơi bị kích thích.
Tập tính (hành vi ) giao phối ở ĐV bao gồm các hành vi tìm kiếm, hấp dẫn, lựa chọn
bạn tình là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên. Làm thế nào người ta xác định được
một hành vi giao phối nào đó của con vật là học được hay bẩm sinh?
Nuôi những con non vừa mới đẻ cách li hoàn toàn với bố mẹ của chúng cũng như với
những cá thể trưởng thành cùng loài khác. Nếu các con non này lớn lên vẫn có các hành
vi giao phối giống như các cá thể trưởng thành cùng lồi thì đó là hành vi bẩm sinh, cịn
khơng thì là hành vi học được.
Lai giữa vẹt xanh đầu đỏ, cổ đỏ (có tập tính tha rác làm tổ bằng mỏ) với vẹt xanh
đầu đỏ, cổ vàng (tha rác bằng cách nhét chúng vào phần lông vũ). Con lai sinh ra
được chia làm 2 lô:
- Lô 1: Sống riêng, tách mẹ, con lai tha rác bằng cách cố nhét rác vào lông vũ.
- Lô 2: Cho sống chung với mẹ là vẹt xanh đầu đỏ, cổ đỏ. Khi tha rác con lai cố nhét
rác vào dưới lông vũ, khi không nhét rác được nữa, con lai tha rác bằng mổ về tổ.
Từ thí nghịêm trên giải thích tại sao có sự khác biệt đó? Kết luận gì?
TL:
- Tập tính tha rác bằng cách nhét rác vào dưới lơng vũ là tập tính bẩm sinh. di truyền từ
bố (vẹt đầu đỏ, cổ vàng)
- Tập tính tha rác bằng mỏ làm tổ là tập tính học được từ mẹ
- Kết luận: Tập tính chịu ảnh hưởng của cả yếu tố di truyền và mơi trường
Ở một số lồi chó sói, các cá thể thường sống thành từng đàn chiếm một vùng lãnh thổ
xác định, chúng cùng săn mồi và bảo vệ lãnh thổ, mỗi đàn đều có một con chó sói đầu
đàn. Con đầu đàn này có đầy quyền lực như được ăn con mồi trước, phần còn thừa mới
đến các con thứ bậc kế tiếp. Không những thế, chỉ con đầu đàn mới có quyề sinh sản. Khi
con đầu đàn chết đi hoặc quá già thì con khoẻ mạnh thứ hai đứng kế tiếp con đầu đàn sẽ
lên thay thế.
Ví dụ trên mơ tả hai loại tập tính xã hội quan trọng nào của lồi chó sói?
- Tập tính lãnh thổ
- Tập tính thứ bậc
5. Các hiện tượng sau thuộc loại tập tính gì?
a. Rái cá biển đập vỏ sò
b. Cá mập con nở trước thường ăn trứng chưa nở trong bụng mẹ
c. Hải ly đắp đập ngăn suối để bắt cá
d. Mèo con đang đói nghe tiếng bát đĩa lách cách thì chạy xuống bếp.
TL:
a. Tập tính kiếm ăn - săn mồi
b. Tập tính ích kỉ
c. Tập tính kiếm ăn - săn mồi
d. Điều kiện hố đáp ứng
7. Xét 2 thí nghiệm sau:
(1) Một nhà khoa học đã thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn
đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vơ tình đạp phải bàn đạp thì thức
ăn rơi ra. Sau nhiều lần như thế, chuột chủ động chạy đến nhấn bàn đạp để lấy thức
ăn mỗi khi đói bụng.
(2) Một nhà khoa học đã làm thí nghiệm vừa đanhd chng vừa cho chó ăn. Sau vài
chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chng là chó đã tiết
nước bọt.
Hãy cho biết sự hình thành tập tính của ĐV trong mỗi TN trên thuộc hình thức học
tập nào? Trình bày đặc điểm của mỗi hình thức học tập đó?
TL:
* TN 1:
- Hình thức học tập "Điều kiện hố đáp ứng"
- Đặc điểm: là hình thức liên kết "thử - sai"
* TN 2:
- Hình thức học tập "Điều kiện hố đáp ứng"
- Đặc điểm: do sự liên kết 2 kích thích tác động đồng thời.
Hãy phân tích hướng tiến hố của các hình thức cảm ứng ở ĐV
- Về cơ quan cảm ứng: chưa có cơ quan chuyên trách có cơ quan chuyên trách thu nhận
và trả lời kích thích. Ở ĐV có HTK từ dạng HTK lưới HTK chuỗi HTK hạch HTK
ống.
- Về cơ chế cảm ứng: từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc các phân tử protein gây nên sự vận
động của chất nguyên sinh (ĐV đơn bào) sự tiếp nhận dẫn truyền kích thích và trả lời
kích thích (SV đa bào)
- Ở các ĐV có HTK: từ phản xạ đơn phản xạ chuỗi, từ PXKĐK PXCĐK, nhờ đó mà
cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi thay đổi cua điều kiện mơi trường.
Sự hồn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lich sử, bảo
đảm cho cơ thể sự thích nghi để tồn tại và phát triển.
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ khơng điều kiện
Tiêu
Phản xạ KĐK
Phản xạ CĐK
chí
Khái Là phản ứng của cơ thể trả lời kích Là phản ứng của cơ thể trả lời kích
niệm thích mơi trường dưới tác dụng thích mơi trường dưới tác dụng của
của tác nhân kích thích KĐK
tác nhân kích thích CĐK kết hợp với
kích thích KĐK
Tính Bền vững, bẩm sinh, di truyền, Không di truyền, không bền vững,
chất mang tính chủng loại, số lượng mang tính cá thể, số lượng khơng
hạn chế
hạn định
TKTƯ Trụ não,Tuỷ sống
Có sự tham gia của võ não
điều
khiển
Ý
Hình thành tập tính, bản năng
Hình thành tập tính, thói quen
nghĩa
Từ lâu tiếng kêu của cú mèo hay chim lợn đã bị mặc định là mang lại xui xẻo, là
tiếng gọi vong hồn từ một nơi xa thẳm. Theo em, quan điểm này đúng hay sai? Giải
thích.
- Cú mèo và chim lợn là hai lồi khác nhau nhưng giống nhau về thời gian hoạt động, tập
tính săn bắt mồi ban đêm và sống ở các khu vực làng mạc, bìa rừng, một số ít ở thành thị.
- Trời chập choạng tối là lúc chúng đi kiếm ăn, thức ăn ưa thích của chúng là chuột, chim
và côn trùng.
- Vào mừa sinh sản, tiếng kêu của chúng chủ yếu để gọi bạn tình và khẳng định nơi chúng
đang sinh sống: những con có tiếng kêu thanh và to dễ hấp dẫn bạn tình hơn, chúng kêu
suốt đêm cho đến khi có bạn tình thì mới dần bớt lại.
- Tiếng kêu của chúng cịn báo hiệu một bỉ tối kiếm ăn bắt đầu, nhưng ngắn hơn so với
mùa sinh sản. Và cịn có thể là tiếng kêu của những con non khi bố mẹ chưa kịp mang
mồi về.
- Cú cịn đóng vai trị là thiên địch trong việc săn bắt chuột, loài gặm nhấm phá hại mùa
màng
Câu 1: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa động vật và thực vật về khả năng
nhận biết và phản ứng với những thay đổi của điều kiện môi trường?
TL
Cảm ứng ở thực vật
Cảm ứng ở động vật
- Chưa có cơ quan chuyên hóa
- Có cơ quan chuyên hóa là tế bào thần kinh
và HTK (trung ương và ngoại biên)
- Do hoocmon hay thay đổi trạng thái - Do hoạt động của hệ thần kinh
trương nước... của tế bào
- Phản ứng đơn giản, chậm, kém chính xác - Phản ứng phức tạp, nhanh, chính xác
- Biểu hiện bằng ứng động và hướng động
- Biểu hiện bằng phản xạ
Phân biệt tính cảm ứng ở TV và tính cảm ứng ở ĐV
Đặc điểm so sánh
Đặc điểm
Các hình thức
Cơ chế
Điều hồ
Cảm ứng ở TV
- Phản ứng chậm
- Phản ứng khó nhận thấy
- Hình thức phản ứng kém đa
dạng
Hướng động và ứng động
Thay đổi tốc độ sinh trưởng của
các cơ quan, thay đổi sức trương
nước.
Mức độ điều hoà chậm bằng cơ
chế thể dịch.
Cảm ứng ở ĐV
-Phản ứng nhanh hơn
- Phản ứng biểu hiện rõ nét
- Hình thức phản ứng đa dạng
Hướng động, phản xạ
Chuyển động cơ thể hoặc co rút
chất nguyên sinh, bằng các
phản xạ
Điều hoà hiệu quả hơn bằng cơ
chế thần kinh, thể dịch.
Câu 11: a. Trình bày cơ chế hình thành điện thế nghỉ và điện thế hoạt động?
b. Nêu cấu tạo của xinap hóa học. Q trình truyền tin qua qua xináp diễn
ra như thế nào?
c. Tại sao mỗi loại xináp chỉ có một loại chất trung gian hóa học?