Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

khảo sát thời gian chờ đợi của người bệnh khi đến khám tại bệnh viện ba tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.49 KB, 12 trang )

Đánh giá thời gian chờ đợi của người bệnh khi đến khám tại khoa khám bệnh
Bệnh viện đa khoa Khu vực Ba Tri năm 2016
Nguyễn Văn Thọ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay vấn đề nâng cao chất lượng điều trị tại cơ sở khám chữa bệnh là
một trong những nhiệm vụ hàng đầu tại các Bệnh viện. Trong đó làm hài lòng
người bệnh là một yếu tố không thể thiếu trong quá trình chăm sóc và điều trị
bệnh nhân. Vấn đề thời gian chờ đợi khám bệnh của người bệnh ở tất cả các Bệnh
viện luôn là điều lo lắng của các cấp lãnh đạo và thường là nỗi bức xúc của mọi
người dân khi đến thăm khám tại các cơ sở khám bệnh .Họ luôn cho rằng thời
gian chờ đợi của họ quá dài và mất gần một ngày công lao động khi phải khám
chuyên sâu. Năm 2013 Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1313/QĐ-BYT của Bộ
Trưởng Bộ Y Tế “về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa
khám bệnh” nhằm hướng dẫn thực hiện các giải pháp cải tiến quy trình và thủ
tục trong khám bệnh, rút ngắn thời gian chờ, tránh gây phiền hà và tăng sự hài
lòng của người bệnh, đặc biệt đối với người bệnh bảo hiểm y tế khi đến khám tại
Bệnh viện trong đó có cả sự đánh giá cho thời gian chờ đợi của người bệnh.
Trong thời gian qua, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Ba Tri đã xây dựng qui trình
khám bệnh tại khoa khám theo hướng dẫn của BYT. Nhằm đánh giá sự chờ đợi
của người đợi của người bệnh đến khám tại khu khám bệnh sau khi đã triển khai
quy trình khám chữa bệnh. Chúng tôi tiến hành “Đánh giá thời gian chờ đợi của
người bệnh khi đến khám tại khoa khám bệnh Bệnh viện đa khoa Khu vực Ba Tri
năm 2016” nhằm 2 mục tiêu:
1.Xác định thời gian chờ khám của người bệnh năm 2016.
2. Xác định các yếu tố liên quan.

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I .Quy trình khám chữa bệnh theo Đề án 1313/2013/BYT
“Về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại khoa Khám bệnh”
II .Thông tư 19/2013/BYT


“ Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại
Bệnh viện”.
III. Qui định thời gian trả kết quả Cận lâm sàng của Bệnh viện Đa khoa
1


huyện Ba tri ban hành ngày 20/01/2009

2


3


Chương 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Người bệnh đến khám tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Đa khoa Khu vực
Ba Tri năm 2016.
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định của Bệnh viện.
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian: Từ tháng 04/2016 đến tháng 10/2016.
- Địa điểm: Tại khoa Khám bệnh viện Đa khoa Khu vực Ba Tri.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang.
2.3.2.Cỡ mẫu: 400 người
2.3.3. Công cụ nghiên cứu:

- Bằng bộ câu soạn sẳn. Tiến hành theo dõi đánh giá thực tế trên từng
người bệnh.
- Thống kê số lượt khám trong ngày và tổng số bàn khám trong ngày.
- Đánh giá thời gian làm việc đúng của nhân viên khoa khám.
2.3.4.Xử lí số liệu: Bằng máy tính cầm tay và phần mềm Exel.
2.4 Theo khuyến cáo của BYT thì thời gian chơ đợi của người bệnh là:
a) Khám lâm sàng đơn thuần: Thời gian khám trung bình dưới 2 giờ.
b) Khám lâm sàng có làm thêm 01 kỹ thuật xét nghiệm/chẩn đoán hình
ảnh, thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản, chụp xquang thường quy, siêu âm):
Thời gian khám trung bình dưới 3 giờ.
c) Khám lâm sàng có làm thêm 02 kỹ thuật phối hợp cả xét nghiệm và
chẩn đoán hình ảnh hoặc xét nghiệm và thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản,
chụp xquang thường quy, siêu âm): Thời gian khám trung bình dưới 3,5 giờ.
d) Khám lâm sàng có làm thêm 03 kỹ thuật phối hợp cả xét nghiệm, chẩn
đoán hình ảnh và thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản, chụp xquang thường
quy, siêu âm, nội soi): Thời gian khám trung bình dưới 4 giờ.
4


Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Xác định thời gian trung bình cho một lượt khám: Khảo sát 400 bệnh
nhân đến khám tại phòng khám kết quả như sau:
3.1.1.Xác định thời gian trung bình cho một lượt kám không làm cận lâm
sàng.
Bảng 3.1.1: Bảng xác định thời gian trung bình cho một lượt khám không
làm cận lâm sàng (n = 215)
Thời gian

Số cas


Tỉ lệ(%)

< 60 phút

205

95,3

60 - <120 phút

10

4,6

≥ 120phút

0

*Nhận xét : Trong 215cas đến khám tại phòng khám. Thời gian cho một lượt
khám < 60 phút là 205 cas chiếm tỉ lệ 95,3% so với năm 2015 là 89,6% như vậy
qua khảo sát nghiên cứu trong năm 2016 kết quả như vậy là phù hợp, không có
cas nào trên 2 giờ.
3.1.2.Xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm một cận lâm
sàng.
Bảng 3.1.2: Bảng xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm 01
cận lâm sàng (n= 138 cas)
Thời gian

Số cas


Tỉ lệ(%)

< 120phút

87

63

120- < 180 phút

51

36,9

≥ 180 phút

0

* Nhận xét : Trong 138 cas đến khám tại phòng khám có làm thêm 01 cận lâm
sàng. Thời gian chờ đợi cho một lần khám 120- < 180 phút là 51cas chiếm tỉ lệ
36,9%. Không có trường hợp nào ≥ 180 phút.
3.1.3.Xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm hai cận lâm
sàng.
Bảng 3.1.3: Bảng xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm 2 cận
5


lâm sàng (n=35)
Thời gian


Số cas

Tỉ lệ(%)

< 180phút

32

91,4

180 - < 210phút

3

8,5

≥ 210 phút

0

* Nhận xét: Trong 35cas đến khám tại phòng khám có làm thêm 02 cận lâm sàng.
Thời gian chờ đợi cho một lần khám 180 - < 210 phút chiếm tỉ lệ là 8,5%, so với
năm 2015 chiếm tỉ lệ là 14,8%, như vậy trong năm 2016 đã giảm 6,3%. Không có
trường hợp nào ≥ 210 phút.
3.1.4.Xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm 3 cận lâm sàng.
Bảng 3.1.4: Bảng xác định thời gian trung bình cho một lượt khám làm 3 cận
lâm sàng (n = 12)
Thời gian


Số cas

Tỉ lệ(%)

< 180phút

12

100%

180- < 240phút

0

0

≥ 240 phút

0

0

* Nhận xét: Thời gian khám cho 1 lượt khám làm 3 cận lâm sàng < 180phút có
12cas chiếm tỉ lệ 100%, so với năm 2015 có 5 cas. Không có trường hợp nào
khám từ 180- < 240phút và ≥ 240 phút đã rút ngắn thời gian chờ đợi của người
bệnh.
3.2.Sự phân bố cụ thể thời gian chờ đợi trong từng giai đoạn khám :
3.2.1: Xác định thời gian chờ đợi từng giai đoạn trong khám lâm sàng đơn
thuần:
Bảng 3.2.1. Tỉ lệ thời gian chờ đợi trong từng giai đoạn khám lâm sàng đơn

thuần:
n = 215

Thời gian đăng ký khám

Thời gian khám

Thời gian chờ
lãnh thuốc

1 - 15
phút

> 15 - 30
phút

> 30 - 60
phút

< 30
phút

≥ 30
phút

< 30
phút

≥ 30
phút


Số cas

164

48

3

208

7

212

03

Tỉ lệ %

76,2

22,3

1,3

96,7

3,2

98,6


1,3

* Nhận xét:
6


- Thời gian từ đăng ký khám từ >30 - 60 phút có 3cas chiếm tỉ lệ 1,3 %.
- Thời gian Bác sĩ khám >30 phút là 7 cas chiếm tỉ lệ 3,2 %.
- Thời gian chờ lãnh thuốc ≥ 30 phút là 03 cas chiếm tỉ lệ 1,3 %.
3.2.2: Xác định thời gian chờ đợi từng giai đoạn trong khám lâm sàng kèm
01 cận lâm sàng :
Bảng 3.1.2. Tỉ lệ thời gian chờ đợi trong từng giai đoạn khám lâm sàng kèm 01
cận lâm sàng
Thời gian đăng ký khám
N = 138

1 - 15 > 15 - > 30 - < 30
phút 30 phút 60 phút phút
Số cas
Tỉ lệ
(%)

Thời gian
chờ làm cận
lâm sàng

Thời gian chờ
lãnh thuốc


≥ 30
phút

< 60
phút

≥ 60
phút

< 30
phút

≥ 30
phút

Thời gian
khám

99

34

5

135

3

116


22

131

07

71,7

24,6

3,6

97,8

2,1

84

15,9

94,9

5,0

* Nhận xét:
- Thời gian đăng ký khám >30-60 phút là 5 cas chiếm tỉ lệ 3,6%.
- Thời gian khám ≥ 30 phút là 3 cas chiếm tỉ lệ 2,1%.
- Thời gian chờ làm cận lâm sàng ≥ 60 phút là 22cas chiếm tỉ lệ 15,9%.
- Thời gian chờ lãnh thuốc ≥ 30 phút có 7cas chiếm tỉ lệ 5,0%.
3.2.3: Xác định thời gian chờ đợi từng giai đoạn trong khám lâm sàng kèm

02 cận lâm sàng :
Bảng 3.2.3. Tỉ lệ thời gian chờ đợi trong từng giai đoạn khám lâm sàng kèm 02
cận lâm sàng
Thời gian
đăng ký khám

Thời gian
khám

N=35 1 - 15 > 15 - > 30 - < 30
30
60
phút
phút
phút
phút

Thời gian chờ
làm cận lâm sàng

≥ 30
phút

< 120
phút

120 < ≥ 210 < 30
210
phút phút
phút


Số
cas

30

4

1

34

1

33

2

Tỉ lệ
(%)

85,7

11,4

2,8

97,1

2,8


94,2

5,7

*Nhận xét:
7

Thời gian
chờ lãnh
thuốc

0

≥ 30
phút

34

01

97,1

2,8


- Thời gian đăng ký khám > 30 - 60 phút là 1cas chiếm tỉ lệ 2,8 %.
- Thời gian khám ≥ 30 phút là 1cas chiếm tỉ lệ 2,8 %.
- Thời gian chờ làm cận lâm sàng 120 - < 210 phút là 2cas chiếm tỉ lệ 5,7%
- Thời gian chờ lãnh thuốc ≥ 30 phút là 1cas chiếm tỉ lệ 2,8 %

Chương 4.
BÀN LUẬN.
4.1.Về thời gian trung bình cho một lượt khám
4.1.1.Về thời gian trung bình cho một lượt khám không làm cận lâm sàng.
Từ Bảng 3.1.1 ta nhận thấy trong 215cas đến khám tại phòng khám. Thời gian
cho một lượt khám < 60 phút là 205cas chiếm tỉ lệ 95,3% so với năm 2015 là
89,6% như vậy qua khảo sát nghiên cứu trong năm 2016 kết quả như vậy là hợp
lý và không có cas nào trên 2 giờ là phù hợp với Quy trình khám chữa bệnh theo
Đề án 1313/2013/BYT “Về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám bệnh tại
khoa khám bệnh” trong chỉ tiêu phấn đấu quy định thời gian khám bệnh khám
lâm sàng đơn thuần: Thời gian khám trung bình dưới 2 giờ.
4.1.2.Về thời gian trung bình cho một lượt khám làm 01 cận lâm sàng.
Từ Bảng 3.1.2 Trong 138 cas đến khám tại phòng khám có làm thêm 01 cận
lâm sàng. Thời gian chờ đợi cho một lần khám 120- < 180 phút là 51cas chiếm tỉ
lệ 36,9%. Không có trường hợp nào ≥ 180 phút phù hợp với với Quy trình khám
chữa bệnh theo Đề án 1313/2013/BYT “Về việc ban hành hướng dẫn quy trình
khám bệnh tại khoa khám bệnh” trong chỉ tiêu phấn đấu quy định thời gian
khám bệnh khám lâm sàng có làm thêm 01 kỹ thuật xét nghiệm/chẩn đoán
hình ảnh, thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản, chụp xquang thường quy, siêu
âm): Thời gian khám trung bình dưới 3 giờ.
4.1.3.Về thời gian trung bình cho một lượt khám làm 02 cận lâm sàng.
Từ Bảng 3.1.3 ta thấy trong 27 cas đến khám tại phòng khám có làm thêm 02
cận lâm sàng. Thời gian chờ đợi cho một lần khám 180 - < 210 phút chiếm tỉ lệ là
8,5% so với năm 2015 chiếm tỉ lệ là 14,8%. Như vậy so với Quy định trong Đề
án 1313/2013/BYT là phù hợp (Theo quy định khám lâm sàng có làm thêm 02
kỹ thuật phối hợp cả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh hoặc xét nghiệm và
thăm dò chức năng (Xét nghiệm cơ bản, chụp X_Quang thường quy, Siêu âm):
Thời gian khám trung bình dưới 3,5 giờ.)
4.1.4.Về thời gian trung bình cho một lượt khám làm 03 cận lâm sàng
Từ Bảng 3.1.4 ta thấy trong 12cas đến khám tại phòng khám có làm 3cận lâm

sàng, Thời gian khám cho 1 lượt < 180phút chiếm tỉ lệ 100%. Không có trường
hợp nào thời gian khám từ 180- < 240phút.Như vậy là phù hợp Quy định trong
8


Đề án 1313/2013/BYT khám lâm sàng có làm thêm 03 kỹ thuật phối hợp cả xét
nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng (xét nghiệm cơ bản, chụp
xquang thường quy, siêu âm, nội soi): Thời gian khám trung bình dưới 4 giờ.
4.2.Về sự phân bố thời gian cho từng giai đoạn khám.
- Từ Bảng 3.2.1 ta thấy thời gian chờ đăng ký khám > 30 - 60 phút chiếm tỉ lệ
1,3%, thời gian chờ đợi đến khi được Bác sĩ khám > 30 phút là 7 cas chiếm tỉ lệ
3,2% và thời gian chờ lãnh thuốc > 30 phút có 3cas chiếm tỉ lệ 1,3%. Đây là
những khoảng thời gian khá dài cần cải cách thời gian này thì sẽ rút ngắn được
thời gian chờ đợi cho người bệnh.
- Từ Bảng 3.2.2 ta thấy thời gian chờ đăng ký khám > 30-60 phút chiếm tỉ lệ
3,6%, thời gian khám > 30 phút chiếm tỉ lệ 2,1% và thời gian chờ làm 01 cận lâm
sàng ≥ 60 phút chiếm tỉ lệ 15,9%, thời gian chờ lãnh thuốc > 30 phút chiếm tỉ lệ
5%. Đây là những khoảng thời gian kéo dài do bệnh nhân làm các xét nghiệm hóa
sinh (theo quy định thời gian trả kết quả cận lâm sàng là đạt điều kiện).
- Từ bảng 3.2.3 ta thấy thời gian đăng ký khám ≥ 30 - 60 phút chiếm tỉ lệ
2,8%, Thời gian khám ≥ 30 phút chiếm tỉ lệ 2,8%.Thời gian chờ làm 02 cận lâm
sàng 120 - < 210 phút chiếm tỉ lệ 5,7%. Không có trường hợp nào trên 210 phút
và thời gian chờ lãnh thuốc ≥ 30 phút chiếm tỉ lệ 2,8%.
4.3 Về yếu tố liên quan.
- Liên quan đến thời gian đăng ký khám, thời gian chờ đăng ký khám của
người bệnh kéo dài do lượng bệnh đông từ 600- 800 bệnh vào các ngày đầu tuần,
bệnh tập trung đông nhất từ 7h đến 8h30.
- Lượng bệnh đông, bàn khám thiếu bác sĩ.
- Thời gian chờ kết quả cận lâm sàng kéo dài do các kỹ thuật cần nhiều thời
gian để thực hiện như các kỹ thuật siêu âm, huyết học, sinh hóa…

- Thời gian chờ lãnh thuốc kéo dài do lượng bệnh đông hệ thống mạng bị lỗi
không kết nối được, phải chờ khắc phục gây đùn bệnh.
KẾT LUẬN
- Thời gian trung bình chờ đợi cho một lần khám không làm cận lâm sàng từ
< 60 phút chiếm tỉ lệ 95,3% là phù hợp Quy định trong Đề án 1313/2013/BYT.
Từ 60 - <120 phút chiếm tỉ lệ 4,6%, so với năm 2015 chiếm tỉ lệ 10,4% : Trong
năm 2016 đã rút ngắn được thời gian chờ đợi cho một lượt khám 60 - < 120 phút
phút không làm cận lâm sàng là 5,8%, làm giảm được thời gian chờ đợi của bệnh
nhân. Không có trường hợp nào khám ≥ 120 phút
9


- Thời gian trung bình chờ đợi cho một lượt khám kèm làm 01 cận lâm sàng
+ < 120 phút chiếm tỉ lệ 63% tăng so với năm 2015 là 28,6%, như vậy đã
rút ngắn được thời gian chờ đợi của người bệnh.
+ 120 - <180 phút chiếm tỉ lệ 36,9 % tăng so với năm 2015 là 68,6%, năm
2016 đã rút ngắn được thời gian chờ đợi của bệnh nhân trong khoảng thời gian
120 - <180.
+ ≥ 180 phút là chưa phát hiện trường hợp nào. Trong năm 2015 đã rút có
5 trường hợp đã làm cho bệnh nhân phải chờ đợi lâu trong quá trình khám bệnh
của mình.
- Thời gian trung bình cho một lượt khám kèm làm 02 cận lâm sàng.
+ < 180 phút chiếm tỉ lệ 91,4% so với thực trạng khảo sát của năm 2015
chiếm tỉ lệ 85,2%. Trong năm 2016 đã rút ngắn được thời gian chờ đợi cho một
lượt khám < 180 phút làm hai cận lâm sàng, rút ngắn được thời gian chờ đợi của
người bệnh
+ 180 - < 210 phút chiếm tỉ lệ 8,5% so với năm 2015 là 14,8%. Trong năm
2015 đã rút ngắn được thời gian chờ đợi cho một lượt khám 180 - < 210 phút
giảm hơn năm 2015, rút ngắn được thời gian chờ đợi của bệnh nhân
+ ≥ 210 phút không có trường hợp nào.

- Thời gian trung bình cho một lượt khám làm 3 cận lâm sàng.
+ < 180 phút có 12 cas chiếm tỉ lệ 100% .
Như vậy qua nghiên cứu trong năm 2016, nhờ sự quan tâm giúp đỡ của
lãnh đạo đơn vị, sự nhạy bén trong công tác sắp xếp tổ chức nhân sự của các khoa
lâm sàng và cận lâm sàng, thời gian chờ khám bệnh của bệnh nhân đã giảm rất
nhiều so với năm 2015, hướng tới sự hài lòng của người bệnh.
ĐỀ XUẤT
1. Tăng thêm bác sĩ ngồi làm việc phòng khám để đảm bảo mỗi ngày Bác sĩ
khám 50 người bệnh. Phòng Tổ Chức nên có kế hoạch tăng cường nhân sự khoa
khám bệnh trong những ngày đầu tuần, và sao các kỳ nghỉ lễ…
2. Khoa xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh nên thực hiện đúng quy định trả kết quả
cho bệnh nhân.
3. Khoa Dược cần tổ chức sắp xếp nhân sự cấp phát thuốc kịp thời, tăng cường
trong những ngày có số lượng bệnh đông để tránh kéo dài thời gian chờ đợi của
người bệnh, đảm bảo đủ thuốc, cấp phát đúng thuốc, đúng bệnh
10


4. Khoa Khám bệnh nên sắp xếp thời gian nghĩ giải lao hợp lý. Đảm bảo đủ
nhân sự làm việc đúng giờ. Hạn chế giải quyết ra trực bù, nghĩ phép vào các ngày
thứ 2 và thứ 6 để đảm bảo cho công tác khám chữa bệnh, đáp ứng sự hài lòng của
người bệnh.
5. Đầu tư mở rộng Khoa khám bệnh, đầu tư trang thiết bị cho các kỹ thuật
chuyên khoa sâu.
6. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong khám chữa bệnh.
7. Cần có những điều chỉnh về quy trình khám chữa bệnh để rút ngắn thời gian
chờ đợi của người bệnh
- Cơ sở vật chất cũng là một phần bộ mặt của Bệnh viện khi tiếp nhận bệnh
nhân. Đặc biệt Khoa khám bệnh là nơi phần đông bệnh nhân đến đầu tiên nên
việc nâng cấp cơ sở vật chất nhằm giúp cho bệnh nhân vững tin hơn về sự an toàn

cá nhân, tạo cảm giác thoải mái, tự tin và yên tâm trong khám bệnh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông Tư 19/2013/BYT “Hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh tại Bệnh viện”
2. Quyết định 1313/BYT/2013, “Về việc ban hành hướng dẫn quy trình khám
bệnh tại khoa khám bệnh”
3. Kế hoạch thực hiện Thông Tư 19/2013/BVĐK Ba Tri.
4. Quy định thời gian trả kết quả Cận lâm sàng tại khoa Xét nghiệm – Chẩn đoán
hình ảnh
5. Kỷ yếu nghiên cứu khoa học Bệnh viện Đa khoa huyện Ba Tri năm 2015

Phiếu đánh giá
“thời gian chờ đợi của người bệnh khi đến khám tại khu khám
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri”
Ngày…….. tháng ………..năm 20……

Họ và tên NB:…………………………………………………Năm sinh..……...
Bốc số lúc :………………………….......................………………………….......
Nhập máy:……………………………..................……………………………….
Bs khám + in phiếu CLS..............…………...........................................................
11


□……... ;Điện tim □...........; Nọi soi dạ dày □……....
XN Máu □……………; Nước tiểu □…………….;X_Quang □........................
Nọi soi TMH □ …….……; Chích lẹo □ …………; Nhổ răng □ ……..……
Châm cứu □ …………..; Chạy điện □ ………….. ; Khác □ ...........................
=> Nộp phiếu: Siêu âm

Kết quả………........................................................................................................

Bs khám lại + in toa :...............................................................................................
Nộp in phiếu Dược:…………………..................................…………...................
Lãnh Thuốc về:…………………...................................……………………….....
Tổng thời gian:……………………………………………………………………

12



×