Mục Lục
I. Tiêu chuẩn ASME...........................................................................................................2
I.
Tổng quan về thiết bị phản ứng vỏ áo..........................................................................3
1.
Khái niệm:.............................................................................................................3
2.
Cấu tạo..................................................................................................................4
3.
Nguyên lí vận hành:..............................................................................................4
4.
Phân loại thiết bị vỏ áo..........................................................................................5
5.
Thiết kế thiết bị vỏ áo............................................................................................6
II.
Thiết kế cơ khí theo tiêu chuẩn Mĩ (ASME).............................................................7
1.
Sơ đồ tính toán......................................................................................................7
2.
Thông số công nghệ..............................................................................................8
3.
Thông số thiết kế...................................................................................................8
4.
Thiết kế đáy-nắp và thân.....................................................................................10
5.
Thiết kể vỏ áo......................................................................................................14
6.
Lựa chọn mặt bích...............................................................................................15
III.
Kết luận..................................................................................................................16
IV.
Tài liệu tham khảo..................................................................................................16
1
I. Tiêu chuẩn ASME
Tiêu chuẩn ASME là bộ tiêu chuẩn Mĩ trải rộng trong các chủ đề: công nghệ áp suất,
nhà máy hạt nhân, thang máy/ thang tự động, xây dựng, tiêu chẩn hóa, thiết kế kỹ thuật và
kiểm tra hiệu năng.
ASME được sáng lập năm 1880 bởi Alexander Lyman Holly, Henry Rossiter
Worthington, Jonh Edison Sweet và Matthias N.Frney. Với nhiệm vụ là giải quyết các vấn
đề áp suất nồi hơi.
ASME được biết đến trong việc thiết lập các bộ mã và tiêu chuẩn cho các thiết bị cơ
khí. Với mục đích sáng lập ban đầu là thành lập một liên đoàn kỹ thuật với mục đích tập
trung nghiên cứu các kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cơ khí ở Bắc Mĩ. và theo dòng phát
triển, ASME ngày nay đã trở thành một tổ chức đa ngành cơ khí thiết kế chế tạo của toàn
cầu.
ASME có sứ mệnh là phát triển các tiêu chuẩn, bộ luật và các chương trình đánh giá
phù hợp nhất các sản phẩm và dich vụ liên quan đến thế giới nhân loại. thu hút những
người tài năng và giỏi nhất trên thế giới để cùng phát triển, duy trì và phát động việc sử
dụng ASME trong các sản phẩm, dịch vụ liên quan.
ASME hiện có hơn 14.000 thành viên ở 158 quốc gia trên thế giới.
ASME có những phạm vi tiêu chuẩn đáng chú ý như:
Thang máy và cầu thang tự động (loại tiêu chuẩn ASME A17)
Ống và đường ống (loại tiêu chuẩn ASME B31)
Các thiết bị quy trình kép (loại tiêu chuẩn ASME BPE)
Van mặt bích, phụ kiện ống và các miếng đệm (loại tiêu chuẩn B16)
2
I.
Tổng quan về thiết bị phản ứng vỏ áo
1. Khái niệm:
Thiết bị vỏ áo là loại thiết bị thường được dùng để làm thiết bị phản ứng kết hợp cấp
nhiệt hay tải nhiệt phản ứng.
Trong vỏ áo là khoảng không gian dành cho chất tải nhiệt (lỏng, hơi bảo hòa) hay cho
chất tải lạnh (tác nhân lạnh).
Tùy theo điều kiện và tính chất của lưu chất phía áo có thể tạo thành loại tháo lắp để
dễ kiểm tra, làm sạch khoang vỏ áo.
Hình 2.1 thiết bị phản ứng vỏ áo
3
2. Cấu tạo
Chú thích:
1. thân thiết bị
2. vỏ bọc
ngoài
3. mặt bích
Hình 2.2: Cấu tạo của thiết bị vỏ áo
3. Nguyên lí vận hành:
Thực hiện qua bề mặt của vỏ trong được bảo vệ bởi vỏ ngoài
Chất tải nhiệt ở không gian giữa hai vỏ cung cấp cho dung dịch ở vỏ trong
Có thể lắp cánh khuấy cho dung dịch ở trong vỏ trong
Quá trình làm việc: có thể liên tục hoặc gián đoạn
4
4. Phân loại thiết bị vỏ áo
Conventional Jackets:
Một vỏ thứ hai được lắp đặt trên một phần của bình, tạo ra một không gian hình khuyên
trong đó làm mát hoặc làm nóng môi trường. Một loại vỏ áo thông thường đơn giản,
không có các bộ phận bên trong, không hiệu quả lắm đối với việc truyền nhiệt bởi vì môi
trường dòng chảy có vận tốc rất thấp dẫn đến hệ số truyền nhiệt thấp. Phương pháp ngưng
tụ, chẳng hạn như hơi nước hoặc Dowtherm A, là một ngoại lệ bởi vì trong trường hợp
này, hệ số truyền nhiệt không phụ thuộc vào vận tốc hoặc nhiễu loạn mà thay vào đó là
liên quan đến diện tích bề mặt mà môi trường ngưng tụ và hiệu quả của việc loại bỏ
ngưng tụ. Các bộ phận bên trong bao gồm các lỗ thông khí hướng dòng chảy theo kiểu
xoắn ốc xung quanh vỏ áo, và các vòi phun gây ra sự hỗn loạn cao tại điểm chất lỏng
được đưa vào vỏ áo.
Hình 4.1. Conventional Jackets
5
Half-Pipe Coil Jackets:
Ống được chia theo chiều dọc, thường có góc bao gồm 180 độ (chia đều cho đến giữa)
hoặc 120 độ, rồi vòng quanh bình và hàn tại chỗ.
Dimple Jackets:
Hình 4.2. Half-Pipe Coil Jackets
Một vỏ bên ngoài mỏng được gắn vào vỏ bình bằng các mối hàn điểm tại một mẫu
thường, thường khoảng 50 mm ở giữa cả theo chiều ngang lẫn chiều dọc. Những cái gọi
là lúm đồng tiền này gây nhiễu loạn cho môi trường làm nóng hoặc làm mát khi nó chảy
qua lớp vỏ.
5. Thiết kế thiết bị vỏ áo
Thiết kế thiết bị phản ứng vỏ áo cho phản ứng tạo etyl sunfat axit và este dietyl
sunfat trong sản xuất rượu etylic.
Phương trình phản ứng:
C2H4 + H2SO4 –> C2H5OSO2OH
2C2H4 + H2SO4 –> (C2H5O)2SO2
6
Điều kiện tối ưu của phản ứng: áp suất là 15at, t 0= 120-1850C và nồng độ axit
sunfuric 97 -98%.
II.
Thiết kế cơ khí theo tiêu chuẩn Mĩ (ASME)
1. Sơ đồ tính toán
Chọn thông số
Chọn thông số thiết kế
thiết kế
Tính bền cho nắp
chịu P trong
Tính bền cho
vỏ áo chịu áp
suất
Tính bền cho đáy vầ
thân chịu P trong
Kiểm tra
tính bền
cho vỏ
áo
sai
Kiểm tra
Đúng
Đúng
Chọn bề dày tối thiểu
đáy chịu P ngoài
Kiểm tra
đáy
Sai
Kết luận
Sai
Đúng
Chọn bề dày tối thiểu
cho thân chịu P
ngoài
Kiểm
Đúng
tra bền
cho
sai thân
7
Kết luận
2. Thông số công nghệ
Đường kính ngoài của thân: Dt 1760mm 69, 29in
Đường kính ngoài của vỏ: Dv 2000 mm 78, 74in
Chiều cao thân trụ: H 2000 mm 78.74 in
Chiều cao từ mép thân đến đáy hay nắp: h 400 mm 15, 75 in
2. Thông số thiết kế
Hệ số chứa đầy: 0, 75
Khối lượng riêng của lưu chất: 1200 Kg / m3
Áp suất vận hành:
Áp suất hơi nước bão hòa phía vỏ: Pv 8 kg / cm 2
'
Áp suất làm việc tối đa: Pmax
=200psi
Áp suất thiết kế cho thân:
Pt=P’max+pgH =200+1200x9,81x2x0,75x1.45x10-4=202,56 psi
Trong đó: 1 Pa=1.45x10-4 Psi
Áp suất làm việc phía vỏ: Pv 8 kg / cm 2 113, 78 psi
Nhiệt độ hơi nước bão hòa phía vỏ được tra từ Bảng PL2, phụ lục 2,trang 212,
Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực, TS.Nguyễn Hữu Hiếu:
Thbh 170.40o C 338.72 o F
Nhiệt độ thiết kế cho thân và vỏ được chọn:
Ttk Thbh 170.4 o C 338.72 o F
8
Bảng PL 3.23 phụ lục 3
Số
hàng
Thành
phần
danh
nghĩa
35 18Cr-8Ni
43 18Cr-8Ni
Dạng
sản
phẩm
Rèn
Tấm
Thiết kế
hợp
kim/ số
ÚN
Chỉ số
kỹ thuật
Loại/bậc
mác
SA-182
SA-204
F304H
S30409
304 S30400
…
Nguồn: Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-TS.Nguyễn Hữu Hiếu
Bảng PL 3.24 phụ lục 3
Ứng suất cực đại cho phép (kpsi) (nhân 1000 để chuyển về psi) ứng với nhiệt độ kim loại ( 0F)
không vượt quá
Số
20
hàng
đến
35
43
100
20
20,0
150
200
250
300
400
500
600
650
700
750
800
850
-
16.7
16,7
-
15
15,0
13.8 12,9 12,3 12,0 11,7 11,5 11,2
13,8 12,9 12,3 12,0 11,7 11,5 11,2
11
11
Nguồn: Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-TS.Nguyễn Hữu Hiếu
Từ bảng PL 3.1,2 phụ lục 3, sách Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực tra:
Ứng suất cực đại cho phép của vật liệu thân (SA-240, loại 304, thép tấm, hàng 43)
ở Ttk (sử dụng phương pháp nội suy):
St 14544 Psi
Ứng suất cực đại cho phép vật liệu vỏ áo (thép cacbon, thép tấm, hàng 35) ở Ttk:
Sv =14500 Psi
Chọn kiểu hàng giáp mối một phía có hệ số bền mối hàn dọc trục thân và vòng
thân:
E 0, 65
Dung sai ăn mòn cho phép: C A 2mm 0.0787in
9
3. Thiết kế đáy-nắp và thân
a) Nắp elip
Áp suất thiết kế:
P’max=200psi>Pkq=14,7 psi→ nắp chịu áp suất trong.
Bề dày tối thiểu yêu cầu:
td 20mm 0, 0787in
Chọn thép tấm 304 có bề dày 20mm để chế tạo nắp thiết bị
b) Đáy và thân chịu áp suất trong
Đáy elip có bề dày tối thiểu yêu cầu:
t
Pt Dt
202,56.69, 29
0, 73in 18,50mm
2St E 1,8 Pt 2.14544.0, 65 1,8.202,56
td t C A 0, 73 0, 0787 0,81in 20,50mm
Bề dày tối thiêu yêu cầu là 20mm khi chịu áp suất trong.
Thân trụ có bề dày tối thiểu yêu cầu:
69, 29
Pt Rt
2
Theo ứng suất vòng: t
0, 75in 19,10mm
t ,v
St E 0, 6 Pt 14544.0, 65 0, 6.202,56
202,56.
Theo ứng suất dọc trục: t
t ,d
69, 29
202,56.
Pt Rt
2
0,37in 9, 40mm
2St E 0, 4Pt 2.14544.0,65 0, 4.202,56
tt tt ,v C A 0, 75 0, 0787 0,83in 21,10mm
Kiểm tra áp suất làm việc tối đa cho phép cho nắp (MAWP):
Để thuận tiện cho việc chế tạo chọn bề dày tối thiểu yêu cầu cho nắp để kiểm tra là
tn 20mm 0, 0787in
Kiểm tra MAWP
( MAWP )
2 St Etn
2.14544.0, 65.0,787
Dt 0, 2t n
69, 29 0, 2.0, 787
214, 26 Psi 200 Psi
Nắp chịu áp suất trong có bề dày tối thiểu yêu cầu là 20mm
10
Kiểm tra áp suất làm việc tối đa cho phép cho thân (MAWP):
Để thuận tiện cho việc chế tạo chọn bề dày tối thiểu yêu cầu cho thân để kiểm tra là
tt 20mm 0, 0787in
Theo ứng suất vòng:
St Ett
14544.0, 65.0, 7874
211,96 Psi 202,56 Psi
Rt 0, 6tt 69, 29 0, 6.0, 7874
2
( MAWP )v
Theo ứng suất dọc trục:
( MAWP ) d
2 St Ett
2.14544.0, 65.0, 7874
433, 65 Psi 202,56 Psi
69, 29
Rt 0, 4tt
0, 4.0, 7874
2
Vậy, MAWP=211,96 psi=min{(MAWP)v;(MAWP)d}
Thân chịu áp suất trong có bề dày tối thiểu yêu cầu là 20mm
Kiểm tra áp suất làm việc tối đa cho phép cho đáy (MAWP):
Để thuận tiện cho việc chế tạo chọn bề dày tối thiểu yêu cầu cho đáy để kiểm tra là
td 20mm 0, 0787in
Kiểm tra MAWP:
( MAWP)
2 St Etd
2.14544.0, 65.0,787
Dt 0, 2td
69, 29 0, 2.0, 787
214, 26 Psi 202,56 Psi
Đáy chịu áp suất trong có bề dày tối thiểu yêu cầu là 20mm
11
c) Đáy và thân chịu áp suất ngoài
Đáy elip:
Chọn sơ bộ bề dày tối thiểu yêu cầu của đáy tđ=20mm=0,7874in
Kiểm tra bền:
với R0=0.9Dt= 62.36in 1584mm
A
0,125.td 0,125.0, 78
0, 0016 log A 2, 79
Ro
62,36
Tra Hình PL6.8, Phụ lục 6 sách Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực:
Nguồn: Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-TS.Nguyễn Hữu Hiếu
→B= 9500Psi
Áp suất tối đa cho phép:
Pa
Btd 9500.0, 787
122,94 Psi Pv 113, 78 Psi
Ro
62,36
Thỏa điều kiện bền. Vậy khi chịu áp suất ngoài đáy cũng có bề dày tối thiểu yêu
cầu là 20mm
12
Thân hình trụ:
Chọn sơ bộ bề dày thân là tt=20mm=0,787 in, khi đó:
1
1
L H 2 h 78, 74 2 .15, 75 89, 24in 2266, 66mm
3
3
Tỉ số:
L 89, 24
1, 29
Dt 69, 29
Dt 69, 29
88
tt
0, 787
Tra Hình PL6.1 và 6.8, Phụ lục 6 sách Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực:
Nguồn: Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-TS.Nguyễn Hữu Hiếu
Suy ra:
A 0, 00125 log A 2,90
B 7800 Psi
13
Áp suất tối đa cho phép:
Pa
4 Btt 4.7800.0, 787
118,18 Psi Pv 113, 78 Psi
3Dt
3.69, 29
Thỏa điều kiện bền
Khi chịu áp suất ngoài, thân trụ cũng có bề dày tối thiểu yêu cầu là 20mm.Chọn thép tấm
304 có bề dày 20mm là phù hợp để chế tạo thân, đáy-nắp thiết bị.
4. Thiết kể vỏ áo.
Vì Pv 113.78 Psi >Pkq=14,7 psi nên vỏ áo chịu áp suất trong.
Bề dày tối thiểu yêu cầu:
+Theo ứng suất vòng:
tv ,v
78, 74
113, 78.
Pv Rv
2
0, 48in 12,12mm
Sv E 0, 6 Pv 14500.0, 65 0, 6.113,78
+Theo ứng suất dọc trục:
78, 74
Pv Rv
2
0, 23in 6mm
2Sv E 0, 4 Pv 2.14500.0, 65 0, 4.113, 78
113, 78.
tv ,t
t tv C A 0, 48 0, 078 0,558in 14,12mm
Kiểm tra áp suất lam việc tối đa cho phép (MAWP):
Bề dày được chọn để kiểm tra là t=15mm=0.59 in
+ Theo ứng suất vòng:
( MAWP) v
Sv Et
140,11 Psi 113, 784 Psi
Rv 0, 6t
+ Theo ứng suất dọc trục:
( MAWP) d
2Sv Et
284, 45Psi 113, 784 Psi
Rv 0, 4t
Vậy chọn MAWP=140,11 psi=min{(MAWP)v;(MAWP)d} và thép tấm cacbon có bề dày
15mm để chế tạo vỏ thiết bị.
14
5. Lựa chọn mặt bích
Nguồn: Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực-TS.Nguyễn Hữu Hiếu
Mặt bích: Nắp với thân nối với nhau bằng mặt bích.
Thân với vỏ ngoài nối với nhau bằng mối hàn
Đường kính ngoài của thân Dt=1760mm
Suy ra, chọn mặt bích có kích thước tiêu chuẩn:
Kích thước
Đường
dang
kính
nghĩa(mm)
ngoài
1800
ống,d1
1820
Mặt bích
D
b
2115
50
Bề mặt
h1
Bulong
được nâng
d4
f
140 1960
5
Khoan lỗ
Số
M45
d2
44 48
Cổ
k
d3
h2
r
2020
1868
30
16
Bảng PL7.2, trang 315. Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực. Nguyễn Hữu Hiếu
III.
Kết luận
Các thông số tính toán để thiết kế thiết bị vỏ áo được thống kế trong bảng dưới đây:
15
Chi tiết
Vật liệu
Bề dày (mm)
Nắp elip
Thép 304
20
Đáy elip
Thép 304
20
Thân chịu
Thép 304
20
Vỏ áo
Thép cacbon
15
IV.
Tài liệu tham khảo
“Thiết kế cơ khí thiết bị áp lực”, Thầy Nguyễn Hữu Hiếu, Nhà xuất bản Đại học Quốc
Gia thành phố Hồ Chí Minh, 2017.
“Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất Tập 1”, Nhà xuất bản khoa học và kĩ
thuật.
“Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất Tập 2”, Nhà xuất bản khoa học và kĩ
thuật.
Trang web Wikipedia.
16