PHÒNG GD&ĐT QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS YÊN NGHĨA
KẾ HOẠCH DẠY CHỦ ĐỀ NĂM HỌC 2016-2017
- Tổ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
- Môn: SINH HỌC 6
BƯỚC 1: Xây dựng chủ đề dạy học
IXác định tên chủ đề: tế bào thực vật
II- Mô tả chủ đề:
1-Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 2 tiết
+ Nội dung tiết 1: Cấu tạo tế bào thực vật
+ Nội dung tiết 2: Sự lớn lên và phân chia tế bào.
PPCT cũ
PPCT mới
Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật
Tiết 6 – 7:
Chủ đề: Tế bào thực vật
Tiết 7: Sự lớn lên và phân chia tế bào.
2- Mục tiêu chủ đề:
a- Mục tiêu tiết 1:
- Kiến thức:
+ HS xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
+ Trình bày được những thành phần cơ bản của tế bào, khái niệm mô.
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.
- Thái độ:
+ Yêu thích môn học.
b-
Mục tiêu tiết 2
- Kiến thức:
+ HS trình bày được sự lớn lên và sự phân chia của tế bào.
+ HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào, ở thực vật chỉ có những
tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
- Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
- Thái độ:
1
+ Yêu thích môn học.
3- Phương tiện: (đồ dùng, máy chiếu…)
Tranh ảnh, mô hình, máy chiếu, phiếu học tập.
4- Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1: A- CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Hình dạng, kích thước của tế bào
II. Cấu tạo tế bào
III. Mô
Tiết 2: B- SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
I- Sự lớn lên của tế bào
II- Sự phân chia tế bào
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao)
- Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm
chất nào của học sinh trong dạy học.
Tiết 1:
TT
Câu hỏi/ bài tập
Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu
1
tạo của rễ, thân, lá ?
2
Cho HS quan sát lại hình SGK + tranh
hình dạng các tế bào ở 1 số cây khác
nhau, yêu cầu nhận xét về hình dạng của
tế bào ?
3
Hãy nhận xét về kích thước của các loại
tế bào thực vật ?
4
Mức độ
Nhận biết
Năng lực, phẩmchất
Nhậnbiết,
thông hiểu
Tư duy, quan sát, khái
quát
Nhậnbiết,
thông hiểu
Tư duy, quan sát
Tư duy, quan sát
Tế bào thực vật gồm những thành phần
chủ yếu nào ? Chức năng của các thành Nhậnbiết,
thông hiểu
phần đó ?
Tư duy, tổng hợp.
5
Thành phần nào trong tế bào thực vật
Thông hiểu
giúp cây có màu xanh ?
Tư duy, tổng hợp.
6
Hãy nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của cùng một loại mô, các loại mô khác
nhau?
Thông hiểu.
Tổng hợp.
Mô là gì ?
Nhậnbiết,
thông hiểu
7
8
Vẽ tế bào thực vật vào vở, ghi chú các Vận dụng
Tư duy, quan sát,
phân tích, phân biệt
các cơ quan tiêu hóa
Tích hợp môn mỹ
2
thành phần trong hình ?
thuật.
Tiết 2:
TT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Năng lực, phẩmchất
1
Hãy nhận xét về kích thước các thành Nhận biết, thông Tư duy, quan sát
hiểu
phần của tế bào qua từng giai đoạn ?
2
Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ?.
thông hiểu
6
Tế bào phân chia như thế nào ?
Nhận biết, thông Tư duy, khái quát.
hiểu
Tổng hợp.
7
Các TB ở bộ phận nào có khả năng Nhận biết
phân chia ?
8
Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, Vận dụng
lá...lớn lên bằng cách nào ?
3
4
5
9
10
11
Tư duy, suy luận,
trình bày
Sự lớn lên của tế bào diễn ra như thế Nhận biết, thông Tư duy, cảm nhận,
nào ?
hiểu
trải nghiệm, nhận xét.
Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa Nhận biết, vận Tư duy, khái quát.
sự lớn lên và phân chia của tế bào.
dụng
Qua sơ đồ trên hãy cho biết tế bào nào Nhận biết, thông Tư duy, trải nghiệm,
hiểu
giải thích, tổng hợp
có khả năng phân chia ?
Tư duy, khái quát.
Tư duy, trải nghiệm,
nhận định, giáo dục ý
thức bảo vệ TV.
từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần phân chia tạo Nhận biết, thông Tư duy, quan sát, tích
ra mấy tế bào con ?
hiểu
hợp liên môn
Từ 1 tế bào mẹ ban đầu nếu phân chia Vận dụng cao
Tư duy, tích hợp liên
môn
liên tiếp 5 lần thì sẽ cho tổng số tế bào
con là bao nhiêu ?
Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý Vận dụng, thông Tổng
hợp,
trải
hiểu
nghiệm, có ý thức bảo
nghĩa gì đối với đời sống thực vật ?
vệ TV.
BƯỚC 3: Thiết kế tiến trình dạy học
Tiết 6, tiết 7- CHỦ ĐỀ: TẾ BÀO THỰC VẬT
A- CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
3
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Trình bày được những thành phần cơ bản của tế bào, khái niệm mô.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
B - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh hình 7.1 7.5 / SGK trang 23 – 25.
- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
C - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
GV: Yêu cầu nộp báo cáo thực hành.
3. Bài mới:
- Mở bài: (1 phút) Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi,
đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả các thực vật, các cơ
quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vảy hành không? Để trả lời câu
hỏi đó thì chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (14 phút) TÌM HIỂU HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA
TẾ BÀO
1. Hình dạng, kích thước của
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh hình 7.1 7.3 SGK/ tế bào.
trang 23, nghiên cứu mục 1 để trả lời câu hỏi.
GV: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo - Các cơ quan của thực vật đều
được cấu tạo bởi các tế bào.
của rễ, thân, lá ?
GV: Cho HS quan sát lại hình SGK + tranh
hình dạng các tế bào ở 1 số cây khác nhau, yêu
cầu nhận xét về hình dạng của tế bào ?
- Hình nhiều cạnh: TB biểu bì vảy hành.
- Hình trứng: TB thịt quả cà chua.
- Hình sợi dài: TB vỏ cây.
- Hình sao: TB ruột cây bấc.
- Hình dạng: có nhiều hình
dạng khác nhau như hình
nhiều cạnh, hình sợi, hình
sao...
4
GV bổ sung: Ngay trong một cơ quan, có nhiều
loại tế bào khác nhau, ví dụ thân cây gồm các
loại tế bào: biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ,
ruột.
GV: Yêu cầu HS tự đọc nội dung thông báo của
SGK, nghiên cứu bảng trang 24.
GV: Hãy nhận xét về kích thước của các loại tế
bào thực vật ?
- Kích thước: Đa số kích thước
của các loại tế bào thực vật rất
nhỏ, phải quan sát bằng kính
hiển vi (trừ tép bưởi, tép
chanh, sợi gai...)
Hoạt động 2: (15 phút) TÌM HIỂU CẤU TẠO TẾ BÀO
2. Cấu tạo tế bào
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 2/
SGK trang 24 kết hợp quan sát tranh hình 7.4
GV: Treo tranh câm Sơ đồ cấu tạo tế bào, gọi HS
lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
GV: Tế bào thực vật gồm những thành phần * TBTV cấu tạo gồm:
chủ yếu nào ?
- Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào: trong chứa các
bào quan như lục lạp...
- Nhân
- Không bào
GV bổ sung: Lục lạp trong chất tế bào có chứa
diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và
góp phần vào trong quá trình quang hợp.
Hoạt động 2: (8 phút) TÌM HIỂU KHÁI NIỆM MÔ
3. Mô
GV: treo tranh các loại mô, yêu cầu HS quan sát
và hoạt động nhóm – thời gian 3 phút.
GV: Hãy nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của cùng một loại mô, các loại mô khác nhau ?
- Cùng một loại mô: cấu tạo, hình dạng giống nhau.
- Các loại mô khác nhau: có cấu tạo, hình dạng
khác nhau.
GV: Mô là gì ?
- Mô là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.
GV: Một số loại mô như mô phân sinh, mô bì,
5
mô mềm, mô nâng đỡ, mô dẫn truyền...
4. Củng cố: (4 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ trang 19.
- Gọi HS đọc mục “Em có biết ?’’.
- GV tổ chức trò chơi ô chữ/ SGK trang 26.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Dặn dò: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 25.
+ Hoàn thành bài tập trong vở bài tập Sinh học 6.
- Hướng dẫn học ở nhà:
+ Chuẩn bị nội dung bài sau: Bài 8 – SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ
BÀO.
TIẾT 2
Tiết 7- CHỦ ĐỀ: TẾ BÀO THỰC VẬT (tt)
B/ SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS trình bày được sự lớn lên và sự phân chia của tế bào.
- HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào, ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
B - CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1, 8.2 SGK trang 27.
- Học sinh: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
C - TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?Chức năng của
các thành phần đó ?
3. Bài mới:
- Mở bài: (1 phút) Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào cũng như ngôi nhà được
xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà thực vật
6
lại lớn lên được. Cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình
phân chia và tăng kích thước của tế bào do sự lớn lên của tế bào.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (14 phút) TÌM HIỂU SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 kết hợp 1. Sự lớn lên của tế bào
nghiên cứu thông tin mục 1/ SGK trang 27.
Hoạt động nhóm – thời gian 4 phút trả lời câu
hỏi.
GV: Hãy nhận xét về kích thước các thành
phần của tế bào qua từng giai đoạn ?
- TB non có kích thước nhỏ
- TB trưởng thành: có kích thước lớn.
GV: Sự tăng kích thước của từng TB chính là sự
lớn lên của tế bào.
GV: Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được ?
- Nhờ quá trình trao đổi chất mà tế bào lớn dần lên.
GV: Như vậy sự lớn lên của tế bào diễn ra như - Tế bào non mới hình thành
thế nào ?
có kích thước bé, nhờ quá
trình trao đổi chất chúng lớn
dần lên thành tế bào trường
thành.
Hoạt động 2: (20 phút) TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO
2. Sự phân chia tế bào
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
theo nhóm
GV: Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự * Mối quan hệ giữa sự lớn lên
lớn lên và phân chia của tế bào.
và sự phân chia.
Lớn dần
- TB non
thành
TB trưởng
TB non mới
Phân chia
GV: Qua sơ đồ trên hãy cho biết tế bào nào có
khả năng phân chia ?
- TB trưởng thành.
GV: Thảo luận nhóm trong 5 phút trả lời các câu hỏi
* Sự phân chia của tế bào:
GV: Tế bào phân chia như thế nào ?
- Từ 1 nhân hình thành 2 nhân
chất tế bào phân chia vách
TB hình thành ngăn đôi TB cũ
7
2 tế bào con.
GV: Các TB ở bộ phận nào có khả năng - Các TB ở mô phân sinh có
phân chia ?
khả năng phân chia tạo ra tế
bào mới cho cơ thể thực vật.
GV: Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá...lớn lên bằng cách nào ?
- Do 2 quá trình phân chia tế bào và sự lớn lên
của tế bào
+ TB ở mô phân sinh của rễ, thân, lá phân chia
TB non.
+ TB non lớn lên TB trưởng thành.
GV: Như vậy, từ 1 tế bào mẹ sau 1 lần phân
chia tạo ra mấy tế bào con ?
- 2 TB con
GV: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với đời sống thực vật ?
- Giúp cây sinh trưởng và phát triển cả về chiều
cao và chiều ngang.
4. Củng cố: (4 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/ trang 19.
- Câu hỏi: Từ 1 tế bào mẹ ban đầu nếu phân chia liên tiếp 3 lần thì sẽ cho tổng số tế
bào con là bao nhiêu ?
Trả lời: 8 tế bào con.
5. Dặn dò - Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
- Dặn dò: + Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 28.
+ Hoàn thành bài tập trong vở bài tập Sinh học 6.
- Hướng dẫn học ở nhà:
+ Chuẩn bị nội dung bài sau: Bài 9 – CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
+ Chuẩn bị cây có rễ: rau cải, nhãn, rau dền, hành, cỏ dại, đậu…
…………Hết phần giáo án……………
BƯỚC 4: Tổ chức dạy học và dự giờ
- Dự kiến thời gian dạy: Tuần 3 và 4
- Dự kiến người dạy mẫu: Nguyễn Thị Thảo
- Dự kiến đối tượng dạy: lớp 6E
8
- Dự kiến thành phần dự giờ: Nhóm sinh
- Dự kiến dạy thể nghiệm: Lớp 6A, B, C, D, G.
- Dự kiến kiểm tra:
+ Hình thức: Làm bài tự luận
+ Nội dung:
Câu hỏi 1: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? Chức
năng của mỗi thành phần đó ?
Câu hỏi 2: Theo em, cần làm gì để cây có thể phát triển tốt ?
BƯỚC 5: Phân tích, rút kinh nghiệm bài học (sau khi dạy và dự giờ)
( Phân tích giờ dạy theo quan điểm phân tích hiệu quả hoạt động học của học
sinh, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho
học sinh của giáo viên.)
Hà Đông, ngày 29 tháng 08 năm
2016
Xác nhận của tổ trưởng chuyên môn
Nhóm trưởng
Phê duyệt của BGH
BỔ SUNG:
1- Chỉnh sửa tên một số đề mục
2- Bước 1: xác định mục tiêu chung toàn chủ đề (không tách T1, T2)
3- Phần củng cố ở cuối tiết 2: cần dành thêm thời gian để củng cố, luyện tập
cho toàn bộ 2 tiết của chủ đề.
9