RIGHT &
BÀI THUYẾT TRÌNH
WARRANT
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Chủ Đề
QUYỀN ƯU TIÊN MUA TRƯỚC CỔ PHẦN & CHỨNG QUYỀN
RIGHT &
WARRANT
GVDH: TS. THÂN THỊ THU THỦY
NHÓM THỰC HIỆN
1.
2.
3.
4.
5.
TF
Nguyễn Thị Hồng Giang
3
Nguyễn Thị Tân Liên
3
Hà Đăng Khiêm
3
Nguyễn Thị Thía
4
Nguyễn Hoàng Tuyên
4
RIGHT &
WARRANT
MỤC LỤC
1.
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
1.
WARRANT
KHÁI NIỆM
“ Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành kèm
theo đợt phát hành cổ phiếu bổ sung nhằm bảo đảm cho cổ đông hiện hữu
quyền mua cổ phiếu mới theo những điều kiện đã được xác định.”
Theo Khoản 5 Điều 6 Luật Chứng khoán 2006
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
2. Đặc điểm
Dành cho cổ đông hiện hữu
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
Cần bao nhiêu quyền để mua một cổ phần mới?
Số lượng quyền cần để mua 1 cổ phần mới = số lượng cổ phần cũ đang lưu hành / số lượng cổ phần mới.
Trong đó:
số lượng cổ phần mới = mức vốn cần huy động / giá đăng ký mua.
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
VÍ DỤ: Công ty A
•
•
5 triệu CP đang lưu hành
1 CP : 1 quyền
=> có 5 triệu quyền mua được phát hành
• Phát hành thêm 1 triệu CP.
=> 5 quyền mua sẽ được mua 1 CP mới.
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
3. Lợi điểm
Đối với cổ đông
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
WARRANT
3. Lợi điểm
a. Đối với cổ đông
Tiếp tục duy trì tỷ lệ sở hữu và bảo vệ quyền kiểm soát của cổ đông hiện hữu
Tránh sự mất giá cổ phần => gây thiệt thòi cho cổ đông hiện hữu, đem lợi cho người mua cổ phần
mới
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
3. Lợi điểm
b. Đối với công ty
Hạn chế sự pha loãng quyền kiểm soát của công ty
Chi phí phát hành quyền sẽ < chi phí phát hành cổ phiếu thường
Cổ phiếu mới được chấp nhận 1 cách dễ dàng hơn
giới hạn biên tế mua chịu thấp
là 1 hình thức tách cổ phần gián tiếp => giá giảm => dễ bán hơn
huy động vốn nhanh chóng, tăng vốn đầu tư.
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
4. THỰC HIỆN QUYỀN MUA NHƯ THẾ NÀO?
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
THỦ TỤC THỰC HIỆN
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
WARRANT
5. Định giá
a. Những yếu tố tác động đến giá trị của quyền mua trước
giá trị quyền
thời hạn còn lại của quyền
xu hướng biến động về thị giá của cố phiếu ấn định trong Rights.
Giá quyền có thể lên xuống trong khoảng thời gian chào bán, tuỳ thuộc biến động giá thị trường của cổ
phiếu
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
b. Giá trị lý thuyết của quyền mua trước
Gọi
Q: là giá trị của quyền mua trước.
G: là giá trị của một cổ phiếu cũ.
g : là giá phát hành của một cổ phiếu mới.
n : là số cổ phiếu cũ.
m: số cổ phiếu mới phát hành.
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
b. Giá trị lý thuyết của quyền mua trước
Giá thị trường của n cổ phiếu cũ: n x G
Giá phát hành của m cổ phiếu mới : m x g
Giá trung bình của 1 cổ phiếu (sau khi tăng vốn)
Khoản chênh lệch giữa giá trung bình và giá phát hành cho m cổ phiếu mới
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
b. Giá trị lý thuyết của quyền mua trước
Vậy giá trị lý thuyết của 1 quyền mua trước là:
Suy ra
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
b. Giá trị lý thuyết của quyền mua trước
Công thức:
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
WARRANT
5. Định giá
ví dụ
vốn điều lệ 70 tỷ đồng (7 triệu cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, giá thị trường 50.000đ)
tăng thêm vốn 30 tỷ đồng bằng cách phát hành 3 triệu cổ phiếu mới với mệnh giá 10.000đ, giá bán mỗi cổ
phiếu mới là 20.000đ cho cổ đông cũ
Giá trị quyền mua trước?
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
Ta có:
G = 50.000đ
g = 20.000đ
m = 3.000.000 CP
n = 7.000.000 CP
Giá trị quyền mua trước là:
WARRANT
RIGHT &
I. QUYỀN MUA CỔ PHẦN
5. Định giá
Trường hợp đặc biệt:
công ty thưởng cho cổ đông (g = 0)
cổ đông không có quyền mua trước
Q=0
WARRANT
RIGHT &
II. CHỨNG QUYỀN
1.
WARRANT
KHÁI NIỆM
“Chứng quyền là một loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát
hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng khoán được
quyền mua một số lượng cổ phiếu theo mức giá đã xác định trước trong một
thời gian nhất định.”
Theo Khoản 5 Điều 6 Luật Chứng khoán 2006
RIGHT &
II. CHỨNG QUYỀN
WARRANT
Warrants & Options
Công cụ tài chính cho phép người nắm giữ nó được quyền mua (call warrant) một chứng khoán (cổ phiếu,
tền tệ, chỉ số thị trường) tại một mức giá trước vào một thời điểm đã được định trước.
Warrants
RIGHT &
II. CHỨNG QUYỀN
2. Phân loại
Truyền thống
WARRANT
RIGHT &
II. CHỨNG QUYỀN
3. Đặc điểm
Tăng tính hấp dẫn của trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi
Công cụ dài hạn và có thể chuyển nhượng
Tỷ lệ mua cổ phiếu phổ thông thường là 1:1
Giá xác định trên chứng quyền thường cao hơn giá trên thị trường
Giá cố định
Giá tăng lên định kỳ
WARRANT
RIGHT &
II. CHỨNG QUYỀN
4. Giá trị chứng quyền
a.
Giá trị nội tại
Thị giá chứng khoán - giá mua chứng khoán xác định trên chứng quyền
Ví dụ: chứng quyền cho phép mua 10 cổ phiếu tại mức giá 10$, giá trị thị trường của cổ phiếu hiện tại là 25$
Giá trị nội tại: 10*15$= 150$.
b. Giá trị thời gian
Giá Warrants – giá trị nội tại
=> Giảm dần khi chứng quyền tiến dần đến hết hạn
WARRANT