BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Mục lục
Bài 1: Nhận biết và mô tả đất đá......................................................................................................................2
Bài 2: Xác định độ ẩm tự nhiên.......................................................................................................................5
Bài 3:Xác định khối lượng thể tích tự nhiên(TCVN 4202-2012)...................................................................7
Bài 4: Thí nghiệm cắt trực tiếp........................................................................................................................8
Bài 5 : Xác định khối lượng riêng.................................................................................................................11
Bài 6 : Xác định giới hạn chảy- dẻo..............................................................................................................12
Bài 7: Thí nghiệm nén nhanh ( dựa theo TCVN 4200-2012).......................................................................15
Bài 8 : Xác định thành phần hạt.....................................................................................................................18
I.
Phương pháp rây................................................................................................................................18
II.
Phương pháp tỷ trọng kế....................................................................................................................20
Bài 1: Nhận biết và mô tả đất đá
1. Phân loại mẫu thí nghiệm:
Có 2 loại mẫu thí nghiệm: Mẫu nguyên trạng và mẫu không nguyên trạng
-Mẫu nguyên trạng: Giữ nguyên được kết cấu. thành phần, trạng thái và các tính chất tự
nhiên của nó. Lấy cho các loại đất dính: sét, sét pha, cát pha.
-Mẫu không nguyên trạng: Không giữ được kết cấu tự nhiên, trạng thái, chỉ giữ lại được
thành phần. Lấy cho các loại đất rời như: cát, dăm, cuội, sỏi.
2. Nhận biết và mô tả đất đá
*Dựa theo TCVN 2683-2012
Trình tự mô tả mẫu: Tên đất, màu sắc, trạng thái, tạp chất.
Các tiêu chí sử dụng để mô tả đất:
Đất loại cát:
Tên đất
Cuội sỏi
Sỏi cuội
Hàm lượng kích thướng hạt
D > 10mm có hàm lượng hạt> 50% khối lượng hạt
D > 5mm có hàm lượng hạt > 50% khối lượng hạt
D > 10mm có hàm lượng hạt > 15% khối lượng hạt
Sỏi sạn
D >5mm có hàm lượng hạt > 50% khối lượng hạt
D > 10mm có hàm lượng hạt < 15% khối lượng hạt
Sạn sỏi
D >2mm có hàm lượng hạt > 50% khối lượng hạt
Cát sạn
D >2mm có hàm lượng hạt > 25% khối lượng hạt
Cát hạt to
D > 0.5mm có hàm lượng hạt >50% khối lượng hạt
Cát hạt trung
D >0.25mm có hàm lượng hạt >50% khối lượng hạt
Cát hạt nhỏ
D >0.1mm có hàm lượng hạt >75% khối lượng hạt
Cát hạt bụi
D >0.1mm có hàm lượng hạt < 75% khối lượng hạt
Dựa vào thí nghiệm SPT để phân loại trạng thái của đất loại cát:
N: số búa/30cm đầu
Rất xốp: N < 4 . có thể đào dễ dàng
Xốp: 4 < N < 10 . đào xẻng dễ, dễ đóng SPT.
Chặt vừa : 10 < N < 30. Đào xẻng khó hơn.
Chặt : 30 < N < 50 . máy xới đào.
Rất chặt: N > 50 .khó đóng SPT.
Bài tập thực hành: mô tả mẫu đất đá (nhóm 2)
Sét
Đất loại sét
Dấu hiệu
khác
Màu sắc
Trạng thái
-Sờ hơi -Các hạt bụi và -Bề mạt hơi
nhám tay sét chiếm ưu xù xì khi cắt
thế
Tạp
chất
Chứa Lẫn
vỏ sò hữu cơ
Nhận biết trạng Hình
thái
dạng
-Sờ không -Khối hạt mịn -Bề mặt
Xám
nhẵn
đenXám nâuXám
Dẻo
-Lõm
chảykhi ấn
Chảy
nhẹ -Đất phòi ra kẽ
nhám tay
đồng nhất
khi cắt
ngón trỏ
tay khi bóp
Cảm giác Dạng của khối
khi miết đất khi quan
đất
sát
Cát
-Dễ
pha
cảm -Sờ nhám -Các hạt cát -Bề mặt xù xì
nhận có cát tay
chiếm ưu thế
khi cắt
Sét pha
Tên đất
Nhóm đất
Dấu hiệu nhận biết
Đất loại sét:
Tên đất: Cát hạt trung
Màu sắc: vàng hồng
Trạng thái: rời
Tạp chất: không có tạp chất
Bài 2: Xác định độ ẩm tự nhiên
1. Khái niệm: Độ ẩm tự nhiên là tỷ số của nước chứa trong đất so với khối lượng đất
khô tuyệt đối
Ký hiệu: W(%)
Công thức: W= .100%
Trong đó: mw: khối lượng nước chứa trong đất(g)
md: khối lượng đất khô(g)
2. Dụng cụ:
Cân kỹ thuật (sai số 0.01g)
Tủ sấy
Bình hút ẩm
Hộp bằng nhôm
Các dụng cụ lấy mẫu: Dao cắt, dao gọt
3. Các bước thực hiện:
Cân hộp nhôm (m0)
Lấy mẫu
Cắt 1 khoanh mẫu có bề dày tầm 2cm
Cắt bỏ những phần đất ở ngoài rìa và chia phần đất bên trong làm 4 phần
1
2
3
4
Lấy 2 phần đất đối xứng nhau vào 2 hộp thành 1 mẫu
1+4=mẫu 1 hộp số 302
3+2=mẫu 2 hộp số 153
Bỏ 2 mẫu vào 2 hộp nhôm
Đậy nắp, cân hộp nhôm có chứa mẫu (m1)
Mở nắp, sấy 105° 2°C
Thời gian sấy: 6 tiếng đổi với cát pha
8 tiếng đối với sét pha
12 tiếng đối với sét
Để nguội trong bình hút ẩm
Đem đi cân lại (m2)
4. Tính toán kết quả thí nghiệm
W=.100%
5. Tiến hành thí nghiệm
Ghi thông tin:
Công trình: Nhà máy sản xuất hàng may mặc
Hố khoan: HK6
Ký hiệu mẫu: UL10
Độ sâu: 11.8 – 20
Số hộp: 302, 153
Mô tả đất: Sét, dẻo cứng, nâu vàng, không lẫn tạp chất
STT
Số hiệu
hộp nhôm
1
2
302
153
Khối
Khối
Khối
lượng mẫu
lượng mẫu
lượng hộp
và hộp
và hộp
nhôm m0
nhôm sau
nhôm m1
(g)
khi sấy m2
(g)
(g)
18.40
47.95
42.11
18.14
48.96
42.87
Độ ẩm tự
nhiên (%)
Độ ẩm
trung bình
(%)
24.63
24.62
24.625
Bài 3:Xác định khối lượng thể tích tự nhiên(TCVN 4202-2012)
1. Khái niệm: khối lượng thể tích tự nhiên là khối lượng đơn vị thể tích đất đá ở
trạng thái tự nhiên
Ký hiệu:w(g/cm3)
Công thức: w=
Trong đó: m: khối lượng của mẫu đất(g)
V: thể tích của mẫu đất(cm3)
2. Dụng cụ:
Cân kỹ thuật
Dao vòng (d=6cm, h=2cm)
Các dụng cụ lấy mẫu: Dao cắt, dao gọt
3. Các bước thực hiện:
Cân dao vòng (m0) (3 cái)
Xác định thể tích của dao vòng (V) (3 cái)
Lấy mẫu vào dao vòng
Cắt đất thành 3 khoanh có bề dày khoảng 2,5 cm thành 3 mẫu
Để dao vòng lên mẫu rồi ấn xuống cho đất ngập dao vòng
Gạt bỏ những phần đất ngoài dao vòng, chỉ lấy phần đất nằm gọn trong
dao vòng
Cân dao vòng chứa mẫu (m1)
4. Tính toán kết quả
w
=
Chú ý: Lấy trung bình của 2 kết quả gần nhau nhất
5. Tiến hành thí nghiệm
Khối lượng Khối lượng
dao vòng
thể tích tự
đã chứa
nhiên
mẫu m1(g)
(g/cm3)
STT
Số hiệu
dao vòng
Khối lượng
dao vòng
m0(g)
Thể tích
dao
vòng(cm3)
1
N1A
42.92
113.04
164.18
1.07
2
49
41.69
113.04
159.69
1.04
3
1.4
42.46
113.04
162.00
1.06
Khối lượng
thể tích tự
nhiên trung
bình(g/cm3)
1.065
Bài 4: Thí nghiệm cắt trực tiếp
1. Khái niệm: Sức chống cắt là chỉ tiêu đặc trưng cho độ bền của đất loại cát và đất
loại sét, tức là khả năng chống lại sự phá hoại kết cấu tự nhiên của đất dưới tác
dụng của ngoại lực.
Các thông số cơ bản đặc trưng cho sức chống cắt của đất:
Góc nội ma sát (độ)
Lực dính kết C (kG/cm2)
2. Dụng cụ thí nghiệm :
Máy cắt ứng biến
Bộ phận tăng tải trọng thẳng đứng dưới tác dụng lên mẫu nhờ hệ thống
cánh tay đòn
Vòng ứng biến (kèm theo đồng hồ đo biến dạng của vòng ứng biến)
Đồng hồ đo chuyển vị thẳng đứng của mẫu trong quá trình cắt
Đồng hồ đo chuyển vị ngang của mẫu và hộp cát
3. Các bước thực hiện
Lấy 3 dao vòng đã chứa mẫu của thí nghiệm đo khối lượng thể tích tự nhiên
để làm thí nghiệm này.
Dùng ốc để vít chặt hộp trên và hộp dưới của hộp cắt
Đặt giấy thấm lên 2 mặt của dao vòng đựng mẫu đất. Đặt dao vòng đựng
mẫu đất lên hộp trên (phía sắc của dao vòng ngửa lên trên). Đặt đá thấm lên
trên, dùng 2 ngón tay cái ấn nhẹ mẫu đất xuống đáy hộp. Lấy dao vòng khỏi
miệng hộp.
Đặt nắp tải trọng lên đá thấm, đặt bi truyền lực lên nắp, lắp khung gia tải
vào sao cho cánh tay đòn tương đối nằm ngang
Tác dụng lực pháp tuyến bằng cách đặt các quả cân vào quang treo ở đầu
cánh tay đòn. Lực pháp tuyến tác dụng bao gồm tổng khối lượng của đá
thấm, nắp truyền áp lực, quang treo và các quả cân.
Trị số các cấp áp lực thí nghiệm được xác định theo tính chất của đất,
các cấp áp lực sau thường gấp đôi cấp áp lực trước
Các cấp áp lực : 0.5-1-2 kG/cm2
Gắn đồng hồ đo biến dạng (độ chính xác 0.01mm) vào vòng ứng biến để đo
chuyển vị cắt, chỉnh đồng hồ về 0
Tháo 2 ốc vít, bật công tắc, quan sát đồng hồ biến dạng. Khi thấy kim đồng
hồ dừng lại và sau đó thụt lùi chứng tỏ mẫu đất đã bị phá hủy. Ghi số đo lớn
nhất của kim đồng hồ đo biến dạng (Rmax)
Gỡ máy theo trình tự ngược lại trình tự lắp đặt : gỡ quả cân, khung gia tải,
đồng hồ đo biến dạng, gỡ nắp, đá thấm, đưa hộp cắt ra ngoài, bỏ mẫu, lau
chùi sạch sẽ các bộ phận
Tiến hành các bước như trên với 2 mẫu còn lại theo cấp áp lực tăng dần
4. Tính toán kết quả thí nghiệm
:
1
=C0.Rmax1
=C0.Rmax2
2
3
=C0.Rmax3
Trong đó : Hệ số hiệu chỉnh của vòng ứng biến C0=0.02 (kG/cm2)
Lập đồ thị quan hệ giữa ứng suất cắt và áp lực cắt
Xác định góc nội ma sát và lực dính kết C
5. Tiến hành thí nghiệm :
STT
Áp lực
thẳng đứng
(kG/cm2)
Số hiệu
dao vòng
Hệ số hiệu
chỉnh vòng
ứng biến
C0
(kG/cm2)
1
0.5
N1A
0.02
2
1
49
Số đọc
lớn nhất
trên đồng
hồ đo
biến vạch
Rmax
(vạch
Ứng suất
cắt
=C0.Rmax
(kG/cm2)
17
0.34
21
0.42
3
2
1.4
Đồ thị quan hệ giữa ứng suất cắt và áp lực cắt
Từ đồ thị C=0.248 (kG/cm2)
Tg1===0.16
Tg2===0.14
Tg=0.15 =8
28
0.56
Bài 5 : Xác định khối lượng riêng
1. Khái niệm : Là khối lượng của 1 đơn vị thể tích phần hạt rắn, khô tuyệt đối, xếp
chặt xít không lỗ rỗng.
Ký hiệu :s (g/cm3)
Công thức : s=
Trong đó : ms : khối lượng phần hạt rắn của mẫu đấ t(g)
Vs : thể tích phần hạt rắn của mẫu (cm3)
2. Dụng cụ thí nghiệm :
Bình tỷ trọng
Cân kỹ thuật
Bếp cát
Bình tia
Phễu
Rây (d=2mm)
Bộ cối, chày sứ
3. Các bước thực hiện
Đặt bình tỷ trọng lên cân rồi đặt cân về 0g
Chuẩn bị mẫu : sấy khô rồi giã bằng chày và cối sau đó rây qua rây có
d=2mm
Lấy phần đất lọt qua rây
Bỏ mẫu vào bình tỷ trọng (khoảng 15-20g) (m1)
Cho nước đến 1/3 bình rồi lắc đều
Đun bình bằng bếp cát đến khi sôi
Để nguội bằng cách cho thêm nước đến cổ bình
Tiếp tục thêm nước đến miệng bình
Đậy nắp rồi cân (m2)
m2=Bình tỷ trọng+mẫu+nước
Rửa sạch bình sau đó đổ đầy nước vào bình rồi đem cân (m3)
m3=Bình tỷ trọng+ nước
4. Tính toán kết quả
s=
5. Tiến hành thí nghiệm
STT
Số hiệu
bình tỷ
trọng
Khối lượng
đất khô (m1)
1
2
5
58
15.06
15.08
Bài 6 : Xác định giới hạn chảy- dẻo
1. Khái niệm :
Khối lượng bình tỷ trọng
(g)
Có đất và
Có nước
nước (m2)
(m3)
153.13
144.00
154.53
143.91
Khối lượng riêng s
(g/cm3)
Từng
Trung
mẫu
bình
2.54
2.96
3.38
Giới hạn dẻo : là độ ẩm mà tại đó đất chuyển từ trạng cứng sang trạng
thái dẻo
Giới hạn chảy :là độ ẩm mà tại đó đất chuyển từ trạng thái dẻo sang trạng
thái chảy
Dẻo
Chảy
Chỉ số dẻo(Id) dùng để phân loại đất thành sét, sét pha, cát pha
Độ sệt(B) dùng để xác định trạng thái của đât
2. Dụng cụ thí nghiệm
Rây 1mm
Chày cối sứ
Cân kỹ thuật
Dao trộn
Hộp nhôm
Tủ sấy
Xác định giới hạn chảy gồm có dụng cụ :
Chùy Valixiep
Xác định giới hạn dẻo gồm có dụng cụ :
Kính nhám
3. Các bước thực hiện
Xác định giới hạn chảy :
Giã đất bằng chày và cối sau đó rây qua rây 1mm
Trộn đất với nước cất ở trạng thái sệt
Dùng que trộn miết đất đã nhào vào cốc đựng đất sao cho không còn khe
rỗng trong cốc. Gạt bằng mắt đất ngang với thành cốc
Đưa đầu nhọn nó xuyên tới sát mặt đất trong cốc. Thả nón xuyên tự ngập
sâu vào đất, sau 5s quan sát vị trí vạch khắc trên nón xuyên
Nếu vạch khắc trên nón xuyên cao hơn so mặt đất-độ ẩm của đất trong
cốc chưa đạt tới độ ẩm giới hạn chảy. Khi dó, lấy đất ra và nhào thêm với
nước
Nếu vạch khắc trên nón xuyên bị lún hẳn xuống mặt đất-độ ẩm của đất
trong cốc lớn hơn độ ẩm giới hạn chảy. Khi đó, lấy đất ra và nhào với 1 ít
đất bột khô hoăc nhào không cho đất mất bớt nước
Nếu vạch khắc trùng với mặt đất-độ ẩm đất đã đạt tới độ ẩm giới hạn
chảy.
Cân hộp nhôm (mch0)
WchWd
Cứng
Lấy đất trong cốc cho vào hộp nhôm (mch1)
Làm 2 mẫu để lấy giá trị trung bình
Xác định giới hạn dẻo
Giã đất bằng chày và cối sau đó rây qua rây 1mm
Trộn đất với nước cất nhưng lượng nước ít hơn so với giới hạn chảy
Lấy 1 lượng đất nhỏ lăn trên kính nhám. Khi lắn vê nhẹ lòng bàn tay trên
dây đất
Khi đường kính dây đất khoảng 3mm và xuất hiện những vết rạn nứt thì
độ ẩm giới dẻo của dây đã đạt đến giới hạn.
Cân hộp nhôm(md0)
Cho đất vào hộp nhôm (md1)
Làm 2 mẫu để lấy giá trị trung bình
Sau đó đem cả 4 mẫu (2 mẫu giới hạn chảy, 2 mẫu giới hạn dẻo) vào tủ
sấy
Sau 24h, lấy ra để nguội
Cân hộp nhôm+đất sau nung của cả 4 hộp (mch2,md2)
4. Tính toán kết quả
Giói hạn chảy của đất :Wch=.100%
Giới hạn dẻo của đất : Wd=.100%
Chỉ số dẻo : Id=Wch- Wd
Độ sệt : B=
5. Tiến hành thí nghiệm
Số hộp
nhôm
Chảy
Dẻo
252
04
20
114
Khối
Khối lượng
Khối
lượng
hộp nhôm+ lượng hộp
hộp nhôm
đất ướt
nhôm+ đất
(m0)
(m1)
khô (m2)
18.47
19.98
19.38
19.43
65.07
51.29
35.30
35.24
Chỉ số dẻo Id=Wch-Wd= 20.54 >17
Đất loại sét
Độ sệt : B===-0.089 <0
Cứng
Kết luận: Đất loại sét có trạng thái cứng
50.36
41.16
31.94
31.96
Độ ẩm
giới hạn
chảy/dẻo
(%)
46.2
47.8
26.75
26.17
Độ ẩm
giới hạn
chảy/dẻo
trung
bình (%)
47
26.46
Bài 7: Thí nghiệm nén nhanh ( dựa theo TCVN 4200-2012)
(Nén không nở hông)
1. Khái niệm:
Tính nén lún của đất được dặc trưng bởi sự thay đổi hệ số rỗng của đất
khi tang áp lực nén trong điều kiện không nở hông.
Các chỉ tiêu nén lún của đất:
Hệ số nén lún a (cm2/kG)
Modul biến dạng E (kG/cm2)
P
h
h0
h1
Trong đó: h0: chiều cao ban đầu của đất (cm)
h: Bề dày đất bị lún (cm)
h1:chiều cao của đất sau khi bị nén lún (cm)
P: lực tác dụng lên đất (kG)
2. Thiết bị thí nghiệm:
Máy nén tam liên
Mẫu chuẩn (dùng để hiệu chỉnh máy)
3. Các bước thực hiện
Lắp dao vòng có đất vào hộp nén ( lưỡi dao vòng để phía dưới)
Đặt đất vào hộp theo trình tự: đá thấm, giấy thấm, mẫu đất, giấy
thấm, đá thấm và trên cùng là tấm nén truyền áp lực
Đặt hộp nén vào điểm truyền lực và cân bằng bộ phận truyền áp lực.
Lắp đồng hồ đo biến dạng và điều chỉnh kim đồng hồ về 0
Đổ nước ngập mẫu
Gia tải theo từng cấp và mỗi 30’ lên 1 cấp:
Trước khi gia tải lên 1 cấp, đọc số vạch trên đồng hồ đo biến dạng
Loại đất thí nghiệm: Sét cứng
Dùng các cấp áp lực sau:
Thời gian
Cấp áp lực
(kG/cm2)
0’
30’
60’
90’
120’
0.5
1
2
4
8
Khối lượng tải
trọng tương
đương mỗi cấp
áp lực (kG)
0.637
1.275
2.55
5.1
10.2
4. Tính toán kết quả
Độ lún
= (mm)
Hệ số rỗng
Hệ số rỗng ban đầu: e0= – 1
Hệ số rỗng (ei) ứng với cấp áp lực thứ i:
ei=e0- .(1+e0)
Trong đó:
eo: hệ số rỗng ban đầu của mẫu đất;
ho (mm): chiều cao ban đầu của mẫu đất;
hi (mm): biến dạng của mẫu ở cấp áp lực thứ i
(tương ứng với số vạch đọc được ở mỗi cấp áp lực)
Hệ số nén lún
ai÷1+i=
Trong đó:
ei-l: hệ số rỗng ở cấp áp lực i-l;
ei: Hệ số rỗng ở cấp áp lực thứ i;
i-l
i
(kG/cm2): áp lực nén thẳng đứng cấp i-l;
(kG/cm2): áp lực nén thẳng đứng cấp i
Modul biến dạng
Ei-li = β
5. Tiến hành thí nghiệm
Cấ
p
á
p
Thời
gi
a
n
l
ự
c
Biến
d
ạ
n
g
h
(
m
m
)
Hệ
Hệ
s
ố
r
ỗ
n
g
e
s
ố
Mo
d
u
l
a
b
i
ế
n
(
c
m
2
n
é
n
/
k
G
)
d
ạ
n
g
(
k
G
/
c
m
E
(
k
G
/
c
m
2
)
2
)
0.5
30’
0.74
2.33
0.2
5.7
6
1
1h
0.81
2.32
0.0
74.
2
2
4
1h30
’
0.93
2h
1.23
2.3
0.0
3
9
74.
2
2.2
0.0
3
9
29.
5
8
2h30
’
1.76
2.1
0.0
7
5
6
59.
2
5
5
1
2
Sơ đồ đường cong nén lún
2.4
Hệ số rỗng
2.3
2.2
2.1
2
0
1
2
3
4
Áp lực nén
5
6
7
Bài 8 : Xác định thành phần hạt
I. Phương pháp rây
1. Mục đích : Phương pháp này cho phép xác định được lượng chứa các cỡ hạt trong
đất có đường kính >0.1mm.
Bộ rây tiêu chuẩn có đường kính tăng dần từ dưới lên theo thứ tự :
0.075-0.25-0.5-1-2-5-10 (mm)
Mô hình bộ rây :
Nắp
10
5
2
1
0.5
0.25
0.075
Đáy
2. Dụng cụ thí nghiệm :
Cân kỹ thuật
Chày cối sứ
Bộ rây tiêu chuẩn
3. Các bước thí nghiệm
Chuẩn bị mẫu (đã sấy khô)
Giã mẫu, chia mẫu làm 4 phần
1
2
3
4
Lấy phần mẫu (2),(3) hoặc (1),(4) để làm thí nghiệm (Lấy khoảng 100g
mẫu)
Tiến hành rây
4. Tiến hành thí nghiệm :
Bảng phần trăm hàm lượng hạt (Tổng m=100g tương ứng 100%)
Sai số :100-98.92=1.08%
P%
P% tích
lũy cộng
dồn
<5
5÷2
2÷1
1÷0.5
0.20
0.20
7.63
7.83
6.51
14.34
33.92
48.26
0.5÷0.25 0.25÷0.07
5
26.72
21.28
74.98
96.26
>0.075
2.66
98.92
THÍ NGHIỆM THÀNH PHẦN HẠT
98.92
hàm lượng phần trăm hạt p,(%)
100
96.26
90
80
74.98
70
60
50
48.26
40
30
20
14.34
7.83
10
0
0.01
1.01
2.01
3.01
đường kính hạt d . (mm)
Sơ đồ biễu diễn thành phần % hạt
Hệ số không đồng nhất :
Cu = =
4.01
0
5
II. Phương pháp tỷ trọng kế
1. Mục đích : Xác định các loại hạt trong đất và thành phần hạt
Đo vận tốc rơi của các hạt ở trong nước
Đường kính lớn thì rơi nhanh
Đường kính nhỏ thì rơi chậm
Phan loại đất hạt dính
2. Dụng cụ thí nghiệm
Tỷ trọng kế
Óng đong 1000ml
Phễu
Bình tam giác 300ml
Nhiệt kế
Bếp cát
Chất phân tán (bazo, pH 9-10)
Nước cất
Cân kỹ thuật
Đồng hồ bấm giây
3. Các bước thực hiện
Chuẩn bị huyền phù (thể vẩn)
+ Chuẩn bị mẫu (khô tuyệt đối)
+Cho qua rây 2mm
+Lấy mẫu lọt rây (khoảng 30-40g)
+Cho mẫu vào bình tam giác, cho thêm nước cất
+Đun trên bếp cát Đun sôi xong để nguội 10’
+Cho chất phân tán (Bỏ qua bước này)
+Để nguội
Rửa huyền phù
+Đổ huyền phù vào rây 0.1mm trong phễu đã được đặt vào ống đong, rửa
sạch và châm nước vào ống đong đến 1000ml
+Phần trên rây đem đi sấy rồi đem rây với d=0.2÷0.5, 0.5÷1,1÷2
+Khuấy đều 1-2’
+Thả tỷ trọng kế
+Đợi ổn định rồi đọc trị số trên tỷ trọng kế : mức a
+Khuấy đều lần nữa rồi thả tỷ trọng kế ở mức a
+Đọc trị số sau 30’’,1’,2’,5’,30’,1h,2h,6h
+Mô hình rửa huyền phù
Rây 0.1mm
1000ml
4. Tính toán kết quả
Tính hàm lượng % các nhóm hạt có kích thước lớn hơn 0.1mm
Hiệu chỉnh mặt khum và nhiệt độ cho mỗi số đọc R0 :
R=R0+m+C
Trong đó : R0 : Số đọc trên tỷ trọng kế
m :Số hiệu chỉnh nhiệt độ (m=0)
C :Số hiệu chỉnh mặt khum
Thời gian đọc số tỷ trọng kế
30’’
1’
2’
5’
30’
1h
2h
Số hiệu chỉnh mặt khum
1.5
1.5
1.3
1.1
1.0
1.0
1.0
Sử dụng toán đồ Stokes để xác định đường kính hạt
Tính % thành phần hạt
xi=.Ri
Trong đó : γs (g/cm3): khối lượng riêng của đất;
a: % lượng chứa các cỡ hạt có d < 0.5mm. Nếu không
có các hạt có d > 0.5mm thì a =100%;
m: khối lượng đất ở trạng thái khô tuyệt đối.
5. Thực hành thí nghiệm
Hiệu chỉnh mặt khum và nhiệt độ:
R1=20+0+1.5=21.5
(30’’)
R2=18+0+1.5=19.5
(1’)
R3=16+0+1.3=17.3
(2’)
R4=11+0+1.1=12.1
(5’)
R5=6+0+1=7
(30’)
R6=5+0+1=6
(1h)
R7=3+0+1=4
(2h)
R8=1+0+1=2
(6h)
Toán đồ Stokes đường kính hạt
Thời gian
thí nghiệm
Số đọc
trên tỷ
trọng
kế
Số hiệu
chỉnh
mặt
khum
Nhiệt
độ của
thể vẩn
Số hiệu
chỉnh
nhiệt độ
Số đọc
cuối
cùng
Đường
kính hạt
30’’
1’
2’
5’
30’
1h
2h
6h
20
18
16
11
6
5
3
1
1.5
1.5
1.3
1.1
1
1
1
1
20
20
20
20
20
20
20
20
0
0
0
0
0
0
0
0
21.5
19.5
17.3
12.1
7
6
4
2
0.092
0.08
0.045
0.018
Lượng
chứa các
cỡ hạt
cộng dồn