Chương III PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
Bài 1: HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN ( Tiết 27)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được thế nào là phương trình mặt cầu.
2.Kỹ năng:
-Tìm được tâm và bán kính của phương trình mặt cầu cho trước.
-Viết được phương trình mặt cầu.
3.Tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tư duy logic, biết quy bài lạ về dạng quen thuộc,…
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác,..
II.Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, dụng cụ giảng dạy,…
2.Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài mới, sách giáo khoa, dụng cụ học tập,..
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tỉ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các véc tơ: ; .
a)
b)
c)
d)
Xác định tọa độ của các véc tơ trên.
Tìm tọa độ véc tơ và tính .
Tìm x để véc tơ vuông góc với .
Biểu diễn véc tơ qua ba véc tơ
Đáp án a) , , ; b) ,
c)
d) Vậy
3.Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU
-GV yêu cầu HS -HS trả lời: Tập hợp những IV. Phương trình mặt cầu
nhắc lại khái niệm điểm M trong không gian cách Trong không gian Oxyz, cho
mặt cầu.
điểm O cố định một khoảng mặt cầu (S), tâm I(a,b,c), bán
không đổi bằng r (r>0) được kính r, với điểm M(x;y;z) bất
gọi là mặt cầu tâm O, bán kính
r.
-HS lên bảng :
-Trong không gian Vì M thuộc (S) nên IM=r
Oxyz, cho mặt cầu IM=
(S), tâm I(a,b,c),
bán kính r>0, với
điểm M(x;y;z) bất
kỳ thuộc mặt cầu
em hãy tính khoảng
cách giữa tâm I và
M và so sánh IM
với bán kính r.
-GV cho HS xung
phong lên bảng
trình bày HĐ 4.
-Ví dụ: Lập phương
trình mặt cầu (S)
biết:
a) Mặt cầu (S) có
đường kính AB với
A(1;2;1), B(1;4;3).
b) Mặt cầu (S) có
tâm nằm trên Ox và
đi qua A(1;2;1),
B(3;1;-2) .
-HS: Viết phương trình mặt cầu
tâm I( 1;-2;3) có bán kính r=5
là
(x-1)2+(y+2)2+(z-3)2 = 25.
-Ví dụ
a) Gọi I là tâm mặt cầu => I là
trung điểm của AB
=> I(1;3;2), IA=
kỳ thuộc mặt cầu ta có:
IM=r
=r
(x-a)2 + (y-b)2+ (z-c)2 = r
Định lý:
Trong không gian Oxyz, mặt
cầu (S), tâm I(a,b,c) bán kính r
có phương trình là :
(x-a)2 + (y-b)2+ (z-c)2 = r2
Hoạt động 4: Viết phương
trình mặt cầu tâm I( 1;-2;3) có
bán kính r=5.
Nhận xét:
Phương trình mặt cầu nói trên
có thể viết dưới dạng x2+y2+z2=
Phương trình mặt cầu (S) là
2ax-2by-2cz+d=0 với
2
2
2
(x-1) +(y-3) +(z-2) = 2.
d= a2+b2+c2-r2
b) Gọi I là tâm mặt cầu. Vì I
Từ đó người ta chứng minh
thuộc Ox => I(x;0;0)
được rằng phương trình dạng
Ta có IA2=IB2
x2+y2+z2+2Ax+2By+2Cz+D=0
2
2
2
2
2
2
(x-1) +2 +1 = (x-3) +1 +(-2)
với điều kiện A2+B2+C2-D>0 là
x=2
phương trình mặt cầu tâm I(Suy ra tâm I(2;0;0) và bán kính
A;-B;-C) có bán kính r=.
r2=IA2=6
Vậy phương trình mặt cầu (S):
(x-2)2+y2+z2=6.
-GV yêu cầu học -HS chú ý lắng nghe và trả lời
sinh khai triển câu hỏi.
phương trình mặt
cầu.
-GV hướng dẫn HS
xác định điều kiện
sao cho phương
trình
x2+y2+z2+2Ax+2By
+2Cz+D=0
là
phương trình mặt
cầu,. Cách xác định
tâm và bán kính.
-Ví dụ: Xác định
tâm và bán kính
x2+y2+z2+4x2y+6z+5=0.
-Ví dụ: Xác định
tâm và bán kính của
mặt cầu sau đây:
a) x2+y2+z2+4x-6y8z+4=0
b)5x2+5y2+5z2+10x
-30y+10z+20=0
-Ví dụ: Viết phương
trình mặt cầu đi qua
bốn điểm A(0;0;0),
B(1;0;0),C(0;1;0),D
(0;0;1).
-Ví dụ:
Gọi I (-a;-b;-c) là tâm của mặt
cầu, r là bán kính của mặt cầu.
Ta có: 2a=4 a=2
2b=2 b=1; 2c=6 c=3.
Suy ra I(-2;-1;-3)
r= =3.
-Ví dụ:
Gọi I (-a;-b;-c) là tâm của mặt
cầu, r là bán kính của mặt cầu.
a) Ta có 2a=4 a=2
2b=-6 b=-3; 2c=8 c=4
Suy ra I(-2;3;-4)
r= =5.
b) Ta có 5x2+5y2+5z2+10x30y+10z+20=0 x2+y2+z2+2x6y+2z+4=0
2a=2 a=1; 2b=-6 b=-3;
2c=2 c=1.
Suy ra I(-1;3;-1)
r= =
-Ví dụ: Gọi phương trình mặt
cầu (S) cần tìm có dạng
x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0
Với a2+b2+c2-d >0 (*)
Vì A, B,C,D thuộc mặt cầu (S)
nên ta có hệ phương trình sau:
(thõa điều kiện *)
Vậy phương trình mặt cầu (S)
là x2+y2+z2-x-y-z=0.
1) Gọi I là tâm mặt cầu.
Vì I thuộc Ox nên I(x;0;0)
d(I;(Oyz))= IO=r=3 nên x=3
Vậy phương trình mặt cầu (S)
là (x-3)2+y2+z2=9.
Bài tập củng cố
-GV chia lớp thành
các nhóm và tcho
tiến hành thảo luận
các bài tập sau:
1) Viết phương
trình mặt cầu có
bán kính r= 3, tiếp
xúc với mặt phẳng
(Oyz) và có tâm
nằm trên tia Ox.
A. (x-3)2+y2+z2=3.
B. x2+y2+z2=9.
C. (x-3)2+y2+z2=9.
D. (x-3)2+(y-2)2 +
(z-1)2=9.
2) Mặt cầu (S) đi
qua C(2;-4;3) và
các hình chiếu của
C lên ba trục tọa độ.
Lập phương trình
mặt cầu (S).
A. x2+y2+z2-2x+4y3z=0
B. x2+y2+z2-2x+4y3z= 4
C.(x-2)2+(y+4)2+
(z-3)2= 4
D.x2+y2+z2+4x8y+6z=0
3)Lập phương trình
mặt cầu (S) có tâm
nằm trên (Oxy) và
đi qua M(1;0;2),
N(-2;1;1) và P(-1;1;1).
2) Gọi C1, C2, C3 lần lượt là
hình chiếu của C lên các trục
tọa độ Ox, Oy, Oz.
Suy ra C1=(2;0;0), C2=(0;-4;0),
C3(0;0;3).
Giả sử phương trình mặt cầu
(S) cần tìm có dạng là
x2+y2+z2+2ax+2by+2cz+d=0
Với a2+b2+c2-d >0 (*)
Do (S) đi qua C, C1, C2, C3 nên
ta có hệ phương trình
(thõa điều kiện *)
Vậy phương trình mặt cầu (S)
là x2+y2+z2-2x+4y-3z=0
3)Gọi I là tâm mặt cầu (S), vì I
thuộc (Oxy) nên I(x;y;0).
Ta có
Suy ra I(
Và r2=IM2=
Vậy phương trình mặt cầu (S):
A.(x-1)2+(y-4)2+z2
=9
B.
C.(x-1)2+(y-4)2+z2
=4D.
Củng cố và dặn dò
-Phương trình mặt cầu là phương trình có dạng như thế nào?
-Để lập phương trình mặt cầu cần những yếu tố nào?
-Cách xác định tâm, bán kính của phương trình mặt cầu cho trước.
-HS về nhà làm bài tập trong sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....
V.Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………....