Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án vật lí 10 chương 4 năm 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.9 KB, 45 trang )

Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

1

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 39

ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa động lượng, nêu được bản chất và đơn vị đo của động lượng. Nêu được hệ quả:
lực với cường độ đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian ngắn có thể làm cho động
lượng của vật biến thiên.

 

- Suy ra được biểu thức của định lý biến thiên động lượng (∆p = F∆t) từ định luật II Niutơn (F = ma)
2. Kĩ năng
- Vận dụng cách viết thứ hai của định luật II Niutơn để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Khái niệm : động lượng, biểu thức của động lượng, đặc điểm của vectơ động lượng, xung lượng của lực,
nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
5. Định hướng phát triển năng lực


- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
- Phát biểu được định nghĩa động lượng, độ biến thiên động
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí lượng, xung lượng của lực.
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
- Viết được biểu thức tính động lượng, biểu thức xung lượng
của lực.
- Nêu được đơn vị của động lượng.
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các - Chỉ ra được sự phụ thuộc của động lượng của một vật vào
kiến thức vật lí
khối lượng và vectơ vận tốc.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng với
xung lượng của lực tác dụng lên vật.
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính - Giải thích nhiều hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật.
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp, Ví dụ: súng giật khi bắn, chuyển động của tên lửa, con lắc
…) kiến thức vật lí vào các tình huống thử đạn….
thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về một sự kiện - Đặt ra những câu hỏi liên quan tới động lượng và ứng dụng
vật lí
của ĐLBT động lượng trong thực tế:
+ Tại sao một lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian rất
ngắn có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động
của vật?
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn
thông tin từ các nguồn khác nhau để giải khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo
quyết vấn đề trong học tập vật lí
chí, các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu động

P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán - Sử dụng công cụ toán học tổng và hiệu của hai vectơ để
học phù hợp trong học tập vật lí.
thực hiện tính toán liên quan đến vectơ đông lượng của các
vật
P7: Ðề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ - Đề xuất được giả thuyết và nêu được mối quan hệ giữa độ
quả có thể kiểm tra được
biến thiên động lượng với xung lượng của lực.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

2

Tổ KHTN

P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả
thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận
được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm
này
X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí

X7 Thảo luận được kết quả công việc của
mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí

-Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và các nguyên
nhân gây nên sai số: có thể có sự thay đổi nhiệt độ, sai số do
đo đạc, do có ma sát…

X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học
tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ hiện có về
kiến thức, kĩ nãng , thái độ của cá nhân
trong học tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí
nhằm nâng cao trình độ bản thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế
của các quan điểm vật lí trong các trường
hợp cụ thể trong môn vật lí và ngoài môn
vật lí

HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

-So sánh những nhận xét từ thực tế và kết luận nêu ở sách
giáo khoa Vật lí 10.
- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.
- Ghi nhớ các kiến thức:
- Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức:
văn bản, báo cáo thí nghiệm, bản trình chiếu PowerPoint
Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của

bản thân và của nhóm.

-Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức thông qua
các bài kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở nhà.
- Lập kế hoạch, thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập trên lớp và ở nhà đối với toàn bài học sao cho
phù hợp với điều kiện học tập.
Trình bày được vai trò của ĐLBT động lượng trong việc chế
tạo các động cơ phản lực và việc vận dụng nó vào giải các
bài toán va chạm.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu, giáo án, dụng cụ dạy học: thước , ví dụ thực tế, các PHT..., hình ảnh về sự va chạm giữa hai
vật trong các trường hợp va chạm đàn hồi, va chạm mềm...
- Chuẩn bị hai quả bóng và phiếu học tập.
Phiếu học tập1
* Xét các ví dụ:
+ Quả bóng bàn rơi xuống nền nhà xi măng nảy lên.
+ Hai viên bi đang chuyển động nhanh va vào nhau, đổi hướng chuyển động.
+ Khẩu súng giật lại phía sau khi bắn
* Hãy cho biết thời gian tác dụng lực và độ lớn của lực tác dụng.
Phiếu học tập2
r
r
Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc v1 . Tác dụng lên vật một lực F có độ lớn
r
không đổi trong thời gian ∆t thì vận tốc của vật đạt tới v2 .
+ Tìm gia tốc của vật thu được.
r r

r
+ Tính xung lượng của lực F theo v1 ; v2 và m
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại các định luật Niu-tơn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1: Động lượng. Độ biến thiên động lượng
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Năng lực
hình thành
Nội dung 1. (10 phút)
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét câu
Nhận xét
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ổn định lớp. Kiểm tra
bài cũ
Nội dung 2 (5 phút)
Tìm hiểu khái niệm
xung lượng của lực.
I. Động lượng
1. Xung lượng của lực
r
- Khi một lực F tác

dụng lên một vật trong
khoảng thời gian ∆t thì
r
tích
định
F ∆t được
nghĩa là xung lượng của
r
lực F trong khoảng thời
gian ∆t ấy
- Đơn vị xung lượng
của lực là: Niu-tơn giây
(KH: N.s)
Nội dung 3 (5 phút)
Xây dựng khái niệm
động lượng
2. Động lượng
- Động lượng của một
vật có khối lượng m
đang chuyển động với
r
vận tốc v là đại lượng
được xác định bởi công
r
r
thức: p = mv
- Đơn vị: ki-lô-gam mét

3


Tổ KHTN
trả lời của bạn

- Phát phiếu học tập số 1.
+ Kết quả của lực tác dụng
đối với các vật: quả bóng bàn,
bi ve, khẩu súng ở các ví dụ
trên.?
- hãy rút ra kết luận chung:
r
- Khi một lực F tác dụng
lên một vật trong khoảng thời
r
gian ∆t thì tích F ∆t được định
r
nghĩa là xung lượng của lực F
trong khoảng thời gian ∆t ấy
- Đơn vị xung lượng của
lực là: Niu-tơn giây (KH: N.s)

Hs làm việc theo nhóm
(cá nhân) để trả lời các câu
hỏi trong phiếu học tập.
- Trình bày ý kiến của
nhóm (cá nhân) trước lớp;
cả lớp thảo luận để tìm ra ý
kiến đúng. (thời gian tác
dụng lực ngắn; độ lớn của
lực rất lớn)
- Các vật đó sau khi va

chạm đều biến đổi chuyển
động.

- Phát phiếu học tập số 2:

- Làm việc trên phiếu
học tập (theo gợi ý của gv),
trả lời trước lớp. Cả lớp
cùng nhau thao luận để đi
đến câu trả lời đúng nhất.
r r
r v2 − v1
Ta có: a =
∆t
r
r
Mà F = ma
r
r
r r
⇔ F ∆t = ma ∆t = m ( v2 − v1 )
r
r
r
⇔ F ∆t = mv2 − mv1 (1)
- Từng em suy nghĩ trả lời:
+ Động lượng bằng
khối lượng nhân với vận tốc.
+ Động lượng bằng
khối lượng nhân với vectơ

vận tốc
+ Động lượng là đại
lượng vectơ
- Ta có:
r r r
r
r
∆p = p2 − p1 = mv2 − mv1
r r
Suy ra: ∆p = F ∆t
- Hs trả lời.

- Gợi ý: Công thức tính a?
r
gia tốc a liên hệ với F như thế
nào?
- chú ý vế phải của (1) xuất
r
hiện đại lượng mv .
r
r
- Đặt p = mv gọi là động
lượng của vật.
- Vậy động lượng của một
vật là đại lượng như thế nào?
- Tóm lại: Động lượng của
trên giây (KH: kg.m/s)
Ta
có: một vật có khối lượng m đang
r r r

r
r rchuyển động với vận tốc vr là
∆p = p2 − p1 = mv2 − mv1 = F ∆ t
đại lượng được xác định bởi
r r
r
r
∆p = F ∆t
công thức: p = mv
Độ biến thiên động
- Trở lại phiếu học tập 2.
lượng của một vật trong Em hãy tìn độ biến thiên động
một khoảng thời gian lượng ∆pr ?
nào đó bằng xung của
- Giữa độ biến thiên động
tổng các lực tác dụng lên
lượng của vật trong khoảng
vật trong khoảng thời
thời gian ∆t và xung lượng của
gian đó.
lực tác dụng lên vật trong
khoảng thời gian đó có liên hệ
thế nào?
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Nội dung
MĐ1
MĐ2


Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Vận dụng
MĐ3

kết quả học
tập
X8:
Học
sinh
thảo
luận
theo
nhóm
K1 Rút ra
kết
luận
chung
P5 Phát
biểu được
định nghĩa
xung lượng.
K2 nêu được
đơn vị của
xung lượng

• X6 :
Làm việc
theo nhóm

• K3 :
Ghi lại biểu
thức tính gia
tốc

• K1:
Phát biểu
được định
nghĩa động
lượng
• K2,
P5, X8 :
Xây dựng
được định lý
biến thiên
động lượng

Vận dụng cao
MĐ4

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

Động lượng

- Phát biểu được
khái niệm, biểu
thức, đơn vị đo

xung lượng của
lực.
- Phát biểu được
khái niệm, biểu
thức, đơn vị đo
động lượng.

4

- Đặc điểm của động
lượng
- Mối liên hệ giữa
độ biến thiên động
lượng với xung
lượng của lực

Tổ KHTN

- Tính toán được động
lượng, độ biến thiên
động lượng của một
vật, xung lượng của
lực tác dụng lên vật.

- Tính toán được động
lượng, độ biến thiên
động lượng của một hệ
vật. ( Xét hệ gồm hai
vật )


2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Câu hỏi mức độ 1

v là đại lượng được xác định
Câu 1. Động lượng của một
vật
khối
lượng
m
đang
chuyển
động
với
vận
tốc




bởi công thức :
A. p = m.v .
B. p = m.v .
C. p = m.a .
D. p = m.a .
Câu 2. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
Câu 3. Đơn vị của động lượng là:

A. N/s.
B. Kg.m/s
C. N.m.
D. Nm/s.
2. Câu hỏi mức độ 2
Câu 5. Khi độ lớn vận tốc của một vật tăng gấp hai, thì động lượng của vật:
A. không đổi.
B. tăng gấp bốn.
C. giảm 4 lần.
D. tăng gấp hai.
Câu 6. Động lượng của vật liên hệ chặt chẽ với
A. vận tốc.
B. thời gian.
C. quãng đường đi được.
D. công suất.
Câu 7. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ô tô được bảo toàn?
A. Ô tô tăng tốc.
B. Ô tô giảm tốc.
C. Ô tô chuyển động tròn đều. D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
3. Câu hỏi mức độ 3
Câu 12. Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động
lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 9,8 m/s2.
A. 5,0 kg.m/s.
B. 10 kg.m/s.
C. 4,9 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
Câu 13. Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s.
B. p = 360 N.s.
C. p = 100 kg.m/s

D. p = 100 kg.km/h.
Câu 14. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 9,8
m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là:
A. 5,0 kg.m/s.
B. 4,9 kg. m/s.
C. 10 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.
Câu 15. Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg ,
chuyển động với vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:
A. xe A bằng xe B.
B. không so sánh được.C. xe A lớn hơn xe B.
D. xe B lớn hớn xe A.
4. Câu hỏi mức độ 4
Câu 20. Tìm động lượng của hệ hai vật có khối lượng m 1 = 1,5kg và m2 = 0,5kg chuyển động với vận tốc
v1 = 2m/s và v2 = 6m/s trong trường hợp hai vận tốc.
a)
Cùng chiều. b.Ngược chiều
c.Vuông góc.
d. Hợp với nhau một góc 300
3. Dặn dò
Câu 1. Thế nào là hệ kín? Cho ví dụ về hệ kín ?
Câu 2. Trên mặt phẳng nằm ngang hoàn toàn nhẵn có hai viên bi chuyển động va chạm vào nhau
a. Tìm độ biến thiên động lượng của mỗi viên bi trong khoảng thời gian va chạm ∆t
b. So sánh độ biến thiên động lượng của hai viên bi
c. So sánh tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm ⇒ NX về sự biến thiên động lượng
của hệ cô lập và rút ra KL.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017



Trường THPT Phạm Hồng Thái
Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

5

Tổ KHTN

Tiết KHDH: 40

ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (t2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
2. Kĩ năng
Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải được các bài tập
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm và va chạm đàn hồi giữa
hai vật, giải thích nguyên tắc chuyển động bằng phản lực của tên lửa, súng giật khi bắn.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:

Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức
về các hiện tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số
vật lí

- Phát biểu được định nghĩa động lượng, độ biến thiên động lượng,
xung lượng của lực.
- Viết được biểu thức tính động lượng, biểu thức xung lượng của lực.
- Nêu được đơn vị của động lượng.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng
đối với hệ hai vật.

K2: Trình bày được mối quan - Chỉ ra được sự phụ thuộc của động lượng của một vật vào khối
hệ giữa các kiến thức vật lí
lượng và vectơ vận tốc.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa độ biến thiên động lượng với xung
lượng của lực tác dụng lên vật.
K3: Sử dụng được kiến thức - Sử dụng kết hợp giữa định luật III Niutơn và công thức liên hệ giữa
vật lí để thực hiện các nhiệm độ biến thiên động lượng và xung lượng của lực để xây dựng nội
vụ học tập
dung và viết biểu thức của ĐLBT động lượng cho hệ cô lập.
- Sử dụng nội dung và biểu thức của ĐLBT động lượng để giải bài
toán va chạm mềm, va chạm đàn hồi, giải thích nguyên tắc chuyển
động bằng phản lực.
- Giải bài tập liên quan đến va chạm bằng ĐLBT động lượng .
K4: Vận dụng (giải thích, dự - Giải thích nhiều hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật.
đoán, tính toán, đề ra giải Ví dụ: súng giật khi bắn, chuyển động của tên lửa, con lắc thử

pháp, đánh giá giải pháp,…) đạn….
kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về - Đặt ra những câu hỏi liên quan tới động lượng và ứng dụng của
một sự kiện vật lí
ĐLBT động lượng trong thực tế:
+ Tại sao một lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian rất ngắn
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

6

Tổ KHTN

có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật?
+ Tại sao, trong bóng đá, khi người thủ môn bắt một quả bóng sút
rất căng, người đó phải làm động tác kéo dài thời gian bóng chạm
tay mình ( thu bóng vào bụng).
+ Tại sao khi ta bước từ một thuyền nhỏ lên bờ thì thuyền bị lùi lại?
+ Khi tên lửa chuyển động về phía trước thì khí phụt ra sẽ chuyển
động lùi về phía sau?
+ Tại sao thường chế tạo tên lửa có nhiều tầng?
+ Tại sao máy bay cánh quạt lại không thể coi là máy bay phản lực?
+ Tại sao khi súng bắn ra một viên đạn về phía trước thì súng sẽ bị
giật lùi về phía sau? …
P2: Mô tả được các hiện tượng - Mô tả được những hiện tượng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí:

tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí đâu là sự va chạm mềm, va chạm đàn hồi, chuyển động bằng phản
và chỉ ra các quy luật vật lí lực
trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa -Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác
chọn và xử lí thông tin từ các nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí, các thông
nguồn khác nhau để giải quyết tin khoa học, Internet… để tìm hiểu động lượng và định luật bảo
vấn đề trong học tập vật lí
toàn động lượng.
P4: Vận dụng sự tương tự và - Sử dụng định luật III Niuton để xây dựng nội dung của ĐLBT
các mô hình để xây dựng kiến động lượng.
thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các - Sử dụng công cụ toán học tổng và hiệu của hai vectơ để thực hiện
công cụ toán học phù hợp tính toán liên quan đến vectơ đông lượng của các vật
trong học tập vật lí.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí
tưởng của hiện tượng vật lí
P7: Ðề xuất được giả thuyết;
suy ra các hệ quả có thể kiểm
tra được
P8: Xác định mục đích, đề
xuất phương án, lắp ráp, tiến
hành xử lí kết quả thí nghiệm
và rút ra nhận xét

Chỉ ra được điều kiện lí tưởng để áp dụng ĐLBT động lượng ( hệ cô
lập hay hệ kín )
- Đề xuất được giả thuyết và nêu được mối quan hệ giữa độ biến
thiên động lượng với xung lượng của lực.

P9: Biện luận tính đúng đắn

của kết quả thí nghiệm và tính
đúng đắn các kết luận được
khái quát hóa từ kết quả thí
nghiệm này
X1: Trao đổi kiến thức và ứng
dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật
lí và các cách diễn tả đặc thù
của vật lí.

-Biện luận về sai số của kết quả thí nghiệm và các nguyên nhân gây
nên sai số: có thể có sự thay đổi nhiệt độ, sai số do đo đạc, do có ma
sát…

X2: Phân biệt được những mô
tả các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được
các nguồn thông tin khác nhau

-Phân biệt hay mô tả được các hiện tượng tự nhiên: va chạm mềm,
va chạm đang hồi, chuyển động bằng phản lực.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Đề xuất được phương án thí nghiệm kiểm chứng ĐLBT động
lượng

-HS trao đổi những kiến thức và các ứng dụng của ĐLBT động
lượng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.


-So sánh những nhận xét từ thực tế và kết luận nêu ở sách giáo khoa
Vật lí 10.
Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
X4: Mô tả được cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của các
thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả
từ các hoạt động học tập vật lí
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ
các hoạt động học tập vật lí
X7 Thảo luận được kết quả
công việc của mình và những
vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ
hiện có về kiến thức, kĩ nãng ,
thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện
được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí nhằm

nâng cao trình độ bản thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ
hội) và hạn chế của các quan
điểm vật lí trong các trường
hợp cụ thể trong môn vật lí và
ngoài môn vật lí
C6: Nhận ra được ảnh hưởng
vật lí lên các mối quan hệ xã
hội và lịch sử

7

Tổ KHTN

Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của động cơ phản lực: tên
lửa….
- Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.
- Ghi nhớ các kiến thức:

- Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức: văn
bản, báo cáo thí nghiệm, bản trình chiếu PowerPoint
Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản thân
và của nhóm.
HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
-Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức thông qua các bài
kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở nhà.
- Lập kế hoạch, thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học
tập trên lớp và ở nhà đối với toàn bài học sao cho phù hợp với điều
kiện học tập.
Trình bày được vai trò của ĐLBT động lượng trong việc chế tạo các

động cơ phản lực và việc vận dụng nó vào giải các bài toán va chạm.

Nhận ra được vai trò của ĐLBT động lượng trong lịch sử phát triển
khoa hoc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu, gi¸o ¸n, dông cô gi¶ng d¹y.
- C¸c vÝ dô thùc tÕ về hệ kín, phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1. Thế nào là hệ kín? Cho ví dụ về hệ kín ?
Câu 2. Trên mặt phẳng nằm ngang hoàn toàn nhẵn có hai viên bi chuyển động va chạm vào nhau
a. Tìm độ biến thiên động lượng của mỗi viên bi trong khoảng thời gian va chạm ∆t
b. So sánh độ biến thiên động lượng của hai viên bi
c. So sánh tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm ⇒ NX về sự biến thiên động lượng
của hệ cô lập và rút ra KL.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Thế nào là va chạm mềm ? Ví dụ về va chạm mềm ?
Câu 2. Bài tập 8/ 127 SGK
Câu 3. ( tiếp theo câu 2 ) Hai xe chuyển động cùng chiều trên mặt phẳng ngang hoàn toàn nhẵn đến
móc vào nhau và sẽ cùng chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?
2. Chuẩn bị của học sinh
Ôn lại các kiến thức về lực hấp dẫn và gia tốc.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trng THPT Phm Hng Thỏi
III. HOT NG DY HC

Ni dung
Hot ng ca Giỏo
viờn
Ni dung 1. (10 phỳt) n Kim tra s s
nh lp. Kim tra bi c Gi hc sinh lờn bng
tr li bi c.
Th no l xung
lng ca lc? n v
ca xung lng?
nh ngha ng
lng? biu thc ?
Ni dung 2 (5 phỳt)
1. Giao nhim vu hc
Xõy dng nụi tp
dung LBT ụng lng ( - GV phỏt phiu hc
10 phỳt )
tp s 1 cho HS
II. LBT ng - ngh HS lm vic
lng
cỏ nhõn, vn ỏp cỏ
1. H kớn: H kớn nhõn ti ch cõu hi 1.
( h cụ lp ) l h khụng - Yờu cu HS hot
cú ngoi lc tỏc dng lờn ng nhúm hon thnh
cỏc vt trong h, cũn nu cỏc cõu hi 2 trờn
cú thỡ cỏc ngoi lc y cõn phiu hc tp.
bng nhau.
2. Thc hin nhim vu
2. LBT ng - GV theo dừi, nhc
lng: Động lợng của một nh v hng dn tho
hệ cô lập là một đại lợng lun ln lt tng cõu

đợc bảo toàn.
hi trờn phiu hc tp
3. Bỏo cỏo kt qu
* i vi h hai vt:
- GV yờu cu cỏc
p = p 1 + p 2 = kh ụng i
nhúm bc thm lờn bỏo
'
'
cỏo kt qu
Hay: p 1 + p 2 = p 1 + p 2
- Gii ỏp cỏc thc mc
(nu cú)
4. ỏnh giỏ kt qu
- GV xỏc nhn ý kin
ỳng tng cõu tr li.
- GV chun húa
kin thc
Ni dung 3 (5 phỳt)
- Yờu cu hs cho
Vn dng LBT ụng
bit kt qu ca bi 6,
lng i vi bi toỏn va 7 trong SGK & 1 em
chm mm ( 15 phỳt )
lờn gii bi 8
3. Va chm mm: Va
- Tip theo bi 8:
chm l mm nu sau va Hai xe chuyn ng
chm hai vt dớnh vo cựng chiu trờn mt
nhau v chuyn ng vi phng nm ngang hon

cựng vn tc.
ton nhn, n múc
p dụng ĐLBT vo nhau & s cựng
động lợng:
chuyn ng vi vn
tc bao nhiờu?
- Gi ý: H 2 xe
cú l h cụ lp khụng?
+ Cú th ỏp dng
Giỏo viờn: Ngụ Th Thựy Nhung

8

T KHTN
Hot ng ca hc sinh

Nng lc hỡnh thnh

Theo dừi v nhn xột cõu
tr li ca bn

Nhn xột kt qu hc
tp

- HS nhn nhim v v thc K1, K3, P4, P3, P6 , P8,
hin theo yờu cu ca GV
P9,X1, X3, X5, X6, X7,
- Lm vic cỏ nhõn sau ú X8
hot ng nhúm thng
nht kt qu.

- Mt nhúm c i din
bỏo cỏo trc lp
- Cỏc nhúm khỏc lng
nghe, a ra ý kin tho
lun.
- HS ghi nhn kin thc

- Hs tr li & gii bi
K4, P5, X8 : Hon
8 (pA = pB).
thnh bi toỏn theo yờu
cu ca giỏo viờn
+ Vỡ khụng cú ma sỏt
nờn cỏc ngoi lc tỏc dng
gm cú cỏc trng lc &
P7 : Phõn tớch
cỏc phn lc phỏp tuyn c cỏc lc tỏc dng.
chỳng cõn bng nhau: H
{ m1; m2} l mt h cụ lp.
r
r
r
mv
1 1 + mv
2 2 =(m
1 + m2 ) v
+ Cỏc vec-t vn tc
K3, P6 : Vn dng
cựng
hng c nh lut bo

Giỏo ỏn Vt lớ 10 nm hc 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
m1 v1 + m2 v 2 = ( m1 + m2 ) v
⇒v=

m1 v1 + m2 v 2
m1 + m2

Nội dung 4 (5 phút)

4. Chuyển động bằng
phản lực
- Lúc đầu động lượng
của tên lửa bằng không.
r r
p1 = 0
- Khí phụt ra, động
lượng của hệ:
r
r
r
p2 = mv + MV
- Coi tên lửa là hệ cô
lập, ta áp dụng ĐLBT
động lượng:
r r
r
mv + MV = 0

r
r
mv
⇒V = −
M
r
- Ta thấy V ngược
r
hướng với v nghĩa là tên
lửa bay về phía trước,
ngược với hướng khí phụt
ra.

ĐL BT động lượng cho
hệ 2 xe được không?
+ Nhận xét về
hướng của các vec-tơ
vận tốc?
- Nhận xét kết quả
bài làm của hs.
- Thông báo:
Trong và chạm mềm,
sau va chạm 2 vật dính
vào nhau & chuyển
động cùng vận tốc.
- Có thể tính được
vận tốc của 2 vật sau
va chạm mềm được
không?
- Nhận xét & yêu

câu hs ghi kết quả.
- Phát phiếu học
tập số 3:
Ban đầu tên lửa
đứng yên. Khi lượng
khí có khối lượng m
phụt ra phía sau với
r
vận tốc v thì tên lửa có
khối lượng M sẽ
chuyển động thế nào?
Tính vận tốc của nó
ngay sau khi khí phụt
ra?
- Hướng dẫn hs
thảo luận để tìm ra kết
quả đúng nhất.
- Vậy em hiểu thế
nào là chuyển động
bằng phản lực?
- NX ý kiến trả lời
của HS: “…”
- Em hãy kể các
chuyển động bằng
phản lực mà em biết?
-Tại sao người ta
tìm cách giảm khối
lượng của vỏ tên lửa,
thân tàu con thoi, máy
bay?

-Vai trò của tên
lửa vũ trụ quan trọng
như thế nào ?
-Làm thế nào tăng

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

9

Tổ KHTN
toàn động lượng.
mv
1 1 + mv
2 2
m1 + m2
Tính được, dựa vào
ĐLBT động lượng.
r
r
r
mv
1 1 + mv
2 2 =(m
1 + m2 ) vK2: Viết được biểu
r
r
r mv
thức tính vận tốc.
1 1 + mv
2 2

v=
m1 + m2
→ v=

- Làm việc cá nhân
trên phiếu
- Tham gia thảo luận
để tìm kết quả đúng nhất.
+ Lúc đầu động lượng
của tên lửa bằng không.
r r
p1 = 0
+ Khí phụt ra, động
lượng của hệ:
r
r
r
p2 = mv + MV
+ Coi tên lửa là hệ cô
lập, ta áp dụng ĐLBT
động lượng:
r r
r
mv + MV = 0
r
r
mv
⇒V =−
M
r

+ Ta thấy V ngược
r
hướng với v nghĩa là tên
lửa bay về phía trước,
ngược với hướng khí phụt
ra.
- Có, nếu biết đủ các
thông tin về khối lượng
khí, khối lượng bóng, vận
tốc khí phụt ra.
- Trả lời câu hỏi của
GV.
- Lấy ví dụ.
Suy nghĩ trả lời câu
hỏi của giáo viên

X7 : Hoàn thành
phiếu số 3
K2 : Viết được
biểu thức tính động
lượng đầu và sau.

X8 : Học sinh làm
việc theo nhóm.
K3 : Trả lời được
phản lực là gì ?
C6 : Kể các loại
chuyển động bằng
phản lực trong thực tế.
P7 : Liên hệ được

thực tế

P6 , X8 : Làm thế nào
làm tăng vận tốc của
động cơ mà giảm nhiên
liệu.

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

10

Tổ KHTN

vận tốc Động cơ phản
lực (Tên lửa) mà giảm
được nhiên liệu.
IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Nội dung
MĐ1
MĐ2
MĐ3
- Viết được hệ thức
của ĐLBT động

- Phát biểu được lượng đối với hệ cô - Vận dụng được
ĐLBT động
nội dung của lập gồm hai vật.
ĐLBT động lượng
lượng
ĐLBT
động - Hiểu được trong giải thích một số hiện
lượng.
trường hợp nào tượng trong thực tế.
động lượng của hệ
vật được bào toàn.

Vận dụng cao
MĐ4
- Vận dụng được
ĐLBT động lượng giải
một số bài tập về va
chạm, sự nổ của đạn...

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
1. Câu hỏi mức độ 1
Câu 1. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định.
B. bảo toàn.
C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
2. Câu hỏi mức độ 2
Câu 2. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để được một câu có nội dung
đúng.
1. Vectơ động lượng.

a) động lượng của hệ được bảo toàn.
2. Với một hệ cô lập thì.
b) cùng hướng với vận tốc.
3. Nếu hình chiếu lên phương z của tổng ngoại c) thì hình chiếu lên phương z của tổng động lượng
lực tác dụng lên hệ vật bằng 0.
của hệ bảo toàn.
Câu 3. Dưới tác dụng của một lực bằng 4 N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2 s, độ biến
thiên động lượng của vật là
A. 8 kg.m/s
B. 6 kg.ms
C. 6 kg.m/s
D. 8 kg.ms
3. Câu hỏi mức độ 3
Câu 4. Một khẩu súng có khối lượng 5 kg bắn ra một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 g với
vận tốc 600 m/s. Khi viên đạn thoát ra khỏi nòng súng thì vận tốc giật lùi của súng là
A. 12 cm/s
B. 1,2 m/s
C. 12 m/s
D. 1,2 cm/s
Câu 5. Một quả bóng 2,5kg đập vào tường với vận tốc 8,5m/s và bị bật ngược trở lại với vận tốc 7,5m/s.
Biết thời gian va chạm là 0,25 s. Tìm lực mà tường tác dụng lên quả bóng.
4. Câu hỏi mức độ 4
Câu 5: Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m 1 = 8
kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí.
Tìm độ lớn và hướng của vận tốc của mảnh lớn.
Câu 6: Một toa xe có khối lượng 10 tấn đang chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc 54
km/h. Người ta tác dụng lên toa xe một lực hãm theo phương ngang. Tính độ lớn trung bình của lực hãm
nếu toa xe dừng lại sau 1 phút 40 giây.
Câu 7: Một viên đạn có khối lượng m = 10 g đang bay với vận tốc v 1 = 1000 m/s thì gặp bức tường. Sau
khi xuyên qua bức tường thì vận tốc của viên đạn còn lại là v 2 = 400 m/s. Tính độ biến thiên động lượng và

lực cản trung bình của bức tường lên viên đạn. Biết thời gian xuyên thủng tường là 0,01 s.
Câu 8: Một xe ôtô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh. Sau khi đi
được quãng đường 30m, vận tốc ôtô giảm xuống còn 36 km/h.

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

11

Tổ KHTN

a) Tính độ lớn trung bình của lực hãm trên đoạn đường đó.
b) Nếu vẫn giữ nguyên lực hãm đó thì sau khi đi được đoạn đường bao nhiêu kể từ khi hãm thì ôtô
dừng lại?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

12

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:


Tiết KHDH: 41

Tổ KHTN

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Ơn lại kiến thức động lượng và định luật bào tồn động lượng
2. Kĩ năng
Vận dụng để giải các dạng bài tập có liên quan.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Bài tập tính động lượng
Bài tập áp dụng định luật bảo tồn động lượng để tính vận tốc
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chun biệt:
- Kiến thức: K1, K2, K3, K4
- Phương pháp: P4, P5, P6, P7.
- Trao đổi thơng tin: X6,X7, X8.
- Cá thể: C6
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập ngồi SGK
2. Học sinh : Làm tất cả các bài tập của các bài học trên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động
Năng lực hình
của học sinh
thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và
Nhận xét kết quả
định lớp. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả lời bài nhận xét câu
học tập
cũ.
trả lời của bạn K1, K2 : Phát
Gọi 1 hs lên bảng trả lời câu hỏi
biểu được định
Định nghìa xung lượng của lực?
nghĩa xung lượng,
Định nghĩa động lượng? viết biểu
động lượng, định
thức tính động lượng?
luật bảo tồn động
Nội dung định luật bảo tồn động
lượng.
lượng? viết biểu thức định luật
bào tồn động lượng trong trường
hợp hệ cơ lập có hai vật va chạm
vào nhau?
Nhận xét và cho điểm

Nội dung 2 (5 phút)
Gv trình bày phương
Hs lắng
K4 : nêu
Giáo viên giới pháp giaiû bài tập về nghe và
được các phương
pháp giải.
thiệu
phương động lượng
ghi chép
pháp giải
Các bước áp dụng
Dạng 1: : TÝnh đònh luật bảo toàn
®éng lỵng cđa mét động lượng
vËt, mét hƯ vËt.
Dạng 2: Bài tập về định luật bảo
Động lượng hệ vật:
tồn đợng lượng
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


13
Trường THPT Phạm Hồng Thái
ur uu
r uur
Bíc 1: Chän hƯ vËt c« lËp
p = p1 + p2
kh¶o s¸t

ur Nếu:
ur
Bíc 2: ViÕt biĨu thøc ®éng
p1 ↑↑ p 2 ⇒ p = p1 + p2 ;
lỵng cđa hƯ tríc vµ sau
Nếu:
hiƯn tỵng.
ur
ur
Bíc 3: ¸p dơng ®Þnh lt
p1 ↑↓ p 2 ⇒ p = p1 − p2 ;
b¶o uu
toµn
Nếu:
r uu
r ®éng lỵng cho
ur ur
hƯ: pt = ps (1)
p1 ⊥ p 2 ⇒ p = p12 + p2 2
Bíc 4: Chun ph¬ng
tr×nh (1) thµnh d¹ng v« híng (bỏ vecto) b»ng
2
c¸ch:
+ Ph¬ng ph¸p chiÕu
+ Ph¬ng ph¸p h×nh
häc.
Nội dung 3 (5 phút)
Bài 1: Mợt vật có khối lượng
Giải một số bài tập đặc
1 kg rơi tự do xướng đất trong

trưng
khoảng thời gian 0,5 s. Hãy tính
Bài 1 : Trọng lực là đợ biến thiên đợng lượng của vật
lực tác dụng chủ trong khoảng thời gian đó:
yếu làm vật rơi - u cầu học sinh xác định lực
xuồng trong thời tác dụng lên vật trong thời gian
gian trên. F = m.g.(1) trên . từ đó áp dụng
áp dụng công thức công thức về độ biến
về độ biến thiên thiên động lượng bằng
động lượng ta có: xung lượng của lực sẽ
tìm ra độ biến thiên
F.∆t =.∆p.(2) .
từ 1 Và 2 ta suy động lượng.
Bài 2: Hai vật có khối lượng m1
ra .∆p = 0,5 kg.m/s
= 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động
Bài 2

với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 =
a) Động lượng của hệ : p =


1 m/s. Tìm tổng động lượng
p1+ p2
( phương, chiều và độ lớn) của hệ
Độ lớn :
trong
p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2
 các trường hợp :
a) v 1 và v2 cùng hướng.

= 1.3 + 3.1 = 6 kgm/s 

v 1 và v 2 cùng phương, ngược
b)
b) Động lượng của hệ : p =


chiều.


p1+ p2
c) v 1 và v 2 vng góc nhau .
Độ lớn : p = m1v1 - m2v2 = 0 Yêu cầu học sinh áp
c) Động lượng của hệ : p =
dụng các công thức


p1+ p2
cung cấp để làm bài tập
2
2
Yêu cầu học sinh tính
Độ lớn: p = p1 + p 2 = =
toán và biện luận.
4,242 kgm/s
Yêu cầu học sinh áp
Bài 3
dụng đònh luật bảo
Theo đònh luật bảo
toàn động lượng cho

toàn động lượng ta
bài toán.


có : m1 v1 + m2 v 2 = Bài 3: Một viên đạn khối lượng
1kg đang bay theo phương thẳng


m1 v
+
m2 v =>
đứng với vận tốc 500m/s thì nổ
thành hai mảnh có khối lượng
bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay

Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Tổ KHTN

K4 : Nêu được
các bước giải áp
dụng được định
luật bảo tồn động
lượng.

Cá nhân suy
nghĩ trả lời
Làm theo
hướng
dẫn của

giáo viên.
Viết
phương
trình véc
tơ.

C6 : Hồn
thành bài tập số 1.
K1, K2, P4 : xác
định được các lực
tác dụng, áp dụng
được cơng thức về
độ biến thiên
động lượng.

Suy
ra K4 : Nhắc lại các
biểu thức kiến thức về phép

tốn vector
tính F
Chọn trục,
chiếu để X8 : Thảo luận
chuyển
theo nhóm hồn
về phương thành bài tốn
trình
đại
số.
P5 : vận dụng

Tính toán được định luật

biện bảo tồn động
luận.
lượng.
Viết
phương
trình véc
tơ.
Suy
ra
biểu thức P7 : Sử dụng

được
phương
tính v
pháp động lực học
Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

14



theo phương ngang với vận tốc
m1 v1 + m2 v2
v =
500 2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai

m1 + m2
bay theo phương nào với vận tốc
Chiếu lên phương bao nhiêu?
ngang, chọn chiều Hướng dẫn học sinh
dương cùng vhiều chọn trục để chiếu để

với v1 , ta có :
chuyển
phương
trình
véc

về
phương
trình
m1v1 − m2 v 2
đại số.
V=
.
m1 + m2
Yêu cầu học sinh
Biện luận:
biện luận.
m1v1 > m2v2  v > 0.
m1v1 < m2v2  v < 0.
m1v1 = m2v2  v = 0.


Tổ KHTN
trong bài tốn.

Chọn trục,
chiếu để
chuyển
về phương
trình
đại
số.
Biện luận
dấu của v
từ đó suy
ra
chiều

của v .

IV. BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
1. Bảng ma trận kiểm tra các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Nội dung
MĐ1
MĐ2
MĐ3
- Viết được hệ thức
của ĐLBT động
- Phát biểu được lượng đối với hệ cơ - Vận dụng được
ĐLBT động
nội dung của lập gồm hai vật.
ĐLBT động lượng

lượng
ĐLBT
động - Hiểu được trong giải thích một số hiện
lượng.
trường hợp nào tượng trong thực tế.
động lượng của hệ
vật được bào tồn.

Vận dụng cao
MĐ4
- Vận dụng được
ĐLBT động lượng giải
một số bài tập về va
chạm, sự nổ của đạn...

2. Câu hỏi và bài tập củng cố
Câu 1: Trong q trình nào sau đây, động lượng của ơ tơ được bảo tồn ?
A.Ơ tơ tăng tốc
B. Ơ tơ giảm tốc
C.Ơ tơ chuyển động tròn đều D. Ơ tơ chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
Câu 2: Một tên lửa có khối lượng M= 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau
một lượng khí m1 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt khí là v 1 = 400m/s. sau khi phụt khí,
vận tốc của tên lửa có giá trị là:
A.200m/s
B.180m/s
C.225m/s
D.250m/s
Câu 3:Toa xe thứ nhất có khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm với toa xe thứa hai đứng
n có khối lượng 5 tấn làm toa này chuyển động với vận tốc 3m/s. Sau va chạm, toa thứ nhất chuyển
động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Chọn chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của xe thứ nhất.

A.9m/s
B.1m/s
C.-9m/s
D.-1m/s
Câu 4: Dưới tác dụng của lực bằng 4N, một vật thu gia tốc và chuyển động. Sau thời gian 2s độ biến động
lượng của vật là:
A.8kgms-1
B.8kgms
C. 6kgms-1
D.8kgms
3. Dặn dò
Câu 1. Khi nào có cơng cơ học? Cho ví dụ về cơng cơ học
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khái niệm cơng có nghĩa là cơng cơ học? Giải
thích vì sao?
a. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
b. Ngày cơng của một lái xe là 50 000 đ
c. Của một đồng, cơng một nén
d. Khi ơ tơ đang chạy động cơ của ơ tơ sinh cơng.
e. Cơng thành danh toại
F
Giáo viên: Ngơ Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

15

Tổ KHTN


Câu 3. Dùng một lực F kéo một vật chuyển động theo phương ngang
M
đi được quãng đường s. Viết biểu thức tính công của lực.Nếu F =1N,
s = 1m thì công của lực bằng bào nhiêu?
Câu 4. Đơn vị đo công?

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

N

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

16

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

Tiết KHDH: 41

Tổ KHTN

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (T1)
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công của một lực. Biết cách tính công của lực trong trường hợp đơn giản (lực
không đổi, chuyển dời thẳng). Nêu được ý nghĩa của công âm.

2.Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính công để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Khái niệm : Công , công suất, biểu thức tính công, công suất, đơn vị đo công và công suất.Ý nghĩa của
công suất.
- Điều kiện để có công cơ học. Biện luận các giá trị của công cơ học, phân biệt được công của lực phát
động, công của lực cản, cho ví dụ minh họa trong từng trường hợp.
- Vận dụng biểu thức tính công và công suất để giải một số bài toán đơn giản.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức
về các hiện tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số
vật lí
K2: Trình bày được mối quan
hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện các nhiệm
vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự
đoán, tính toán, đề ra giải

pháp, đánh giá giải pháp,…)
kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về
một sự kiện vật lí

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Phát biểu được định nghĩa công, công suất.
- Viết được biểu thức tính công , công suất. Chỉ rõ khi nào công âm,
dương hoặc bằng 0, cho ví dụ minh họa trong từng trường hợp.
- Nêu được đơn vị đo của công và công suất.
- Chỉ ra được sự phụ thuộc của công vào góc hợp bởi hướng của lực
tác dụng và hướng dịch chuyển.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công và công suất của một lực.
- Sử dụng kết hợp giữa những điều đã học về công cơ học ở THCS và
phương pháp hình chiếu vuông góc trong toán học để xây dựng biểu
thức tính công tổng quát .
- Vận dụng biểu thức tính công và công suất để giải một số bài toán
đơn giản.
- Vận dụng biểu thức công suât trong trường hợp lực F không đổi giải
thích được nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Ví dụ: Với công suất không đổi cho trước của một động cơ ô tô chẳng
hạn, lực kéo tỉ lệ nghịch với vận tốc của ô tô, vai trò của hộp số trong
các loại động cơ ô tô, xe máy….
- Đặt ra những câu hỏi liên quan tới công và công suất trong thực
tế:
+ Trong trường hợp người nhảy dù đang rơi, sau khi dù đã mở, có
những lực nào thực hiện công? Công đó là dương hay âm?
+ Xác định dâu công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên

dốc?
+ Công của trọng lực khi vệ tình bay vòng tròn quanh trái đất là
Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái

17

Tổ KHTN

công dương hay âm vì sao?
+ Có khi nào có lực tác dụng lên vật nhưng không thực hiện công
không? Vì sao? Nếu có hãy cho ví dụ minh họa…
P2: Mô tả được các hiện tượng - Mô tả được những hiện tượng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật
tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí lí: đâu là công phát động, công cản trở..
và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn
chọn và xử lí thông tin từ các khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí,
nguồn khác nhau để giải quyết các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu động lượng và định
vấn đề trong học tập vật lí
luật bảo toàn động lượng.
P5: Lựa chọn và sử dụng các - Sử dụng công cụ toán học phương pháp hình chiếu vuông góc
công cụ toán học phù hợp và hệ thức lượng trong tam giác vuông để xây dựng biểu thức tính
trong học tập vật lí.
công
P6: Chỉ ra được điều kiện lí
- Các biểu thức tính công A = Fs và A = F.s. cos α chỉ đúng khi
tưởng của hiện tượng vật lí

điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đối trong quá
trình chuyển dời.
- Định luật bảo toàn công chỉ áp dụng trong trường hợp lí tưởng
không có ma sát.
P7: Ðề xuất được giả thuyết;
- Đề xuất được giả thuyết và nêu được mối quan hệ giữa công,
suy ra các hệ quả có thể kiểm công suất, hiệu suất. Mối quan hệ giũa công suất với lực F và v
tra được
trong trường hợp lực F không đổi.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng -HS trao đổi những kiến thức và các ứng dụng của công, công
dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật suất trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.
lí và các cách diễn tả đặc thù
của vật lí.
X2: Phân biệt được những mô -Phân biệt hay mô tả được các hiện tượng tự nhiên: công phát
tả các hiện tượng tự nhiên động, công cản trở…
bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được - So sánh những nhận xét từ thực tế và kết luận nêu ở sách giáo
các nguồn thông tin khác nhau khoa Vật lí 10.
X4: Mô tả được cấu tạo và Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của hộp số của các loại
nguyên tắc hoạt động của các động cơ.
thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả - Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.
từ các hoạt động học tập vật lí - Ghi nhớ các kiến thức
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ - Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức: văn
các hoạt động học tập vật lí
bản, báo cáo thí nghiệm, bản trình chiếu PowerPoint

X7 Thảo luận được kết quả
Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản
công việc của mình và những thân và của nhóm.
vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ -Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức thông qua các bài
hiện có về kiến thức, kĩ nãng , kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở nhà.
thái độ của cá nhân trong học
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
tập vật lí
C2: Lập kế hoạch và thực hiện
được kế hoạch, điều chỉnh kế
hoạch học tập vật lí nhằm
nâng cao trình độ bản thân.
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ
hội) và hạn chế của các quan
điểm vật lí trong các trường
hợp cụ thể trong môn vật lí và
ngoài môn vật lí

18

Tổ KHTN


- Lập kế hoạch, thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
trên lớp và ở nhà đối với toàn bài học sao cho phù hợp với điều kiện
học tập.
Trình bày được ý nghĩa của công, công suất trong thực tế.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy chiếu, gi¸o ¸n, dông cô gi¶ng d¹y.
- C¸c vÝ dô thùc tÕ, phiÐu häc tËp.
PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1. Khi nào có công cơ học? Cho ví dụ về công cơ học
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khái niệm công có nghĩa là công cơ học? Giải
thích vì sao?
a. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b. Ngày công của một lái xe là 50 000 đ
c. Của một đồng, công một nén
d. Khi ô tô đang chạy động cơ của ô tô sinh công.
e. Công thành danh toại
F
Câu 3. Dùng một lực F kéo một vật chuyển động theo phương ngang
M
N
đi được quãng đường s. Viết biểu thức tính công của lực.Nếu F =1N,
s = 1m thì công của lực bằng bào nhiêu?
Câu 4. Đơn vị đo công?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại khái niệm công ở lớp 8
- Ôn lại cách phân tích lực
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của
Năng lực
học sinh
hình thành
Nội dung 1. (10 phút) Ổn định
Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận
Nhận xét kết
lớp. Kiểm tra bài cũ
Gọi học sinh lên bảng trả lời
xét câu trả lời của
quả học t
bài cũ.
bạn
Câu 2: Một tên lửa có khối
lượng M= 5 tấn đang chuyển
động với vận tốc v = 100m/s
thì phụt ra phía sau một lượng
khí m1 = 1 tấn. Vận tốc khí đối
với tên lửa lúc chưa phụt khí là
v1 = 400m/s. sau khi phụt khí,
vận tốc của tên lửa có giá trị là:
A.200m/sB.180m/s
C.225m/s
D.250m/s
Nội dung 2 Tìm hiểu khái niệm
1. Giao nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ K1, K2 ,

Công ( 20 phút )
- GV phát phiếu học tập số 1 - Làm việc cá nhân K3 ,P1, P2 ,P3,
I. Công
cho HS
sau đó hoạt động P5 ,P6 , X1 ,X2
1. Khái niệm về công
- Đề nghị HS làm việc cá nhân, nhóm để thống nhất ,X3, X5, X6,
Mét lùc sinh c«ng khi nã sau đó HS hoạt động nhóm kết quả.
X7, X8 ,C2 ,
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trng THPT Phm Hng Thỏi
tác dụng lên một vật và
điểm
đặt
của
lực
chuyển dời.
BT công của lực F khi
điểm đặt chuyển dời
theo hớng của lực là: A =
Fs
2. nh ngha cụng trong trng
hp tng quỏt:
A = F.s. cos
3. Biện luận.


* = 00, cos = 1
A = Fs
* nhọn, cos > 0 A >
0: Công phát động.
* = 900, cos = 0 A
= 0.
* tù, cos < 0 A < 0:
Công cản trở ( hay cụng õm )
* = 1800, cos = - 1
A = - F.s
4. Đơn vị công: Jun ( J )
1 J = 1N . 1m

19

T KHTN

hon thnh phiu hc tp.
2. Thc hin nhim vu
- GV theo dừi, nhc nh v
hng dn tho lun cỏc cõu
hi trờn phiu hc tp.
3. Bỏo cỏo kt qu
- GV yờu cu cỏc nhúm bc
thm lờn bỏo cỏo kt qu
- Gii ỏp cỏc thc mc (nu
cú)
4. ỏnh giỏ kt qu
- GV xỏc nhn ý kin ỳng
tng cõu tr li.

- GV chun húa kin thc

- Mt nhúm c i C3.
din bỏo cỏo trc
lp
- Cỏc nhúm khỏc
lng nghe, a ra ý
kin tho lun.
- HS ghi nhn kin
thc

IV. BI TP KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH
1. Bng ma trn kim tra cỏc mc nhn thc
Ni dung
Nhn bit
Thụng hiu
Vn dng
(Mc 1)
(Mc 2)
(Mc 3)
Cỏc lc c bn
Xỏc nh cỏc lc
Tớnh cụng ca
Tớnh cụng ca lc
tỏc dng lờn vt
nhng lc ú
trong cỏc tớnh
hung c th

Vn dng cao

(Mc 4)
Lm bi tp t duy

2. Cõu hi v bi tp cng c
PHIU HC TP 2
Cõu 1. Mt ụ tụ chuyn ng lờn dc di l, mt dc nghiờng mt gúc so vi phng nm ngang, h
s ma sỏt gia ụ tụ v mt dc l à .
a. Cú nhng lc no tỏc dng lờn ụ tụ?
b. Tớnh cụng ca cỏc lc ú? Ch rừ cụng cn, cụng phỏt ng?
c. Qua Bt, rỳt ra nhn xột v kt lun.
Cõu 2. Mt ngi kộo mt cỏi thựng nng 30kg trt trờn sn nh bng mt si dõy cú phng hp vi
phng ngang mt gúc = 450, lc tỏc dng lờn dõy l 150N. Tớnh cụng ca lc ú khi hũm trt c
15m? V khi hũm trt , cụng ca trng lc bng bao nhiờu?
Cõu 3. a. Mt vt c th ri t cao 3m xung ỏy mt h sõu 2m. Ly g = 10m/s 2. Tớnh cụng ca
trng lc khi vt ri ung ỏy h?
b. Nu vt trt trờn mt phng nghiờng di 10m, nghiờng gúc 30 0 so vi phng ngang thỡ cụng ca
trng lc bng bao nhiờu? So sỏnh kt qu vi cõu a v rỳt ra nhn xột v cụng ca trng lc?
3. Dn dũ
Cõu 1. Nờu nh ngha cụng sut ?
Cõu 2. Vit biu thc tớnh cụng sut ?
Cõu 3. Cú th dựng nhng n v o cụng sut no?
Cõu 4: í ngha vt lý ca cụng sut?

Giỏo viờn: Ngụ Th Thựy Nhung

Giỏo ỏn Vt lớ 10 nm hc 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái


20

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

Tiết KHDH: 42

Tổ KHTN

CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (T2)
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa công suất và đơn vị của công suất. Nêu được ý nghĩa của công suất.
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính công suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
- Khái niệm : Công , công suất, biểu thức tính công, công suất, đơn vị đo công và công suất.Ý nghĩa của
công suất.
- Vận dụng biểu thức tính công và công suất để giải một số bài toán đơn giản.
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức

về các hiện tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số
vật lí
K2: Trình bày được mối quan
hệ giữa các kiến thức vật lí
K3: Sử dụng được kiến thức
vật lí để thực hiện các nhiệm
vụ học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự
đoán, tính toán, đề ra giải
pháp, đánh giá giải pháp,…)
kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn
P1: Ðặt ra những câu hỏi về
một sự kiện vật lí

Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

- Phát biểu được định nghĩa công, công suất.
- Viết được biểu thức tính công , công suất. Chỉ rõ khi nào công âm,
dương hoặc bằng 0, cho ví dụ minh họa trong từng trường hợp.
- Nêu được đơn vị đo của công và công suất.
- Chỉ ra được sự phụ thuộc của công vào góc hợp bởi hướng của lực
tác dụng và hướng dịch chuyển.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa công và công suất của một lực.
- Sử dụng kết hợp giữa những điều đã học về công cơ học ở THCS và
phương pháp hình chiếu vuông góc trong toán học để xây dựng biểu
thức tính công tổng quát .
- Vận dụng biểu thức tính công và công suất để giải một số bài toán

đơn giản.
- Vận dụng biểu thức công suât trong trường hợp lực F không đổi giải
thích được nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Ví dụ: Với công suất không đổi cho trước của một động cơ ô tô chẳng
hạn, lực kéo tỉ lệ nghịch với vận tốc của ô tô, vai trò của hộp số trong
các loại động cơ ô tô, xe máy….
- Đặt ra những câu hỏi liên quan tới công và công suất trong thực
tế:
+ Trong trường hợp người nhảy dù đang rơi, sau khi dù đã mở, có
những lực nào thực hiện công? Công đó là dương hay âm?
+ Xác định dâu công của lực kéo của động cơ ô tô khi ô tô lên
dốc?
+ Công của trọng lực khi vệ tình bay vòng tròn quanh trái đất là
công dương hay âm vì sao?
+ Có khi nào có lực tác dụng lên vật nhưng không thực hiện công
không? Vì sao? Nếu có hãy cho ví dụ minh họa…
Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
P2: Mô tả được các hiện tượng
tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí
và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải quyết
vấn đề trong học tập vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các
công cụ toán học phù hợp

trong học tập vật lí.
P6: Chỉ ra được điều kiện lí
tưởng của hiện tượng vật lí

21

Tổ KHTN

- Mô tả được những hiện tượng trong thực tế bằng ngôn ngữ vật
lí: đâu là công phát động, công cản trở..

- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn
khác nhau: đọc sách giáo khoa Vật lí, sách tham khảo, báo chí,
các thông tin khoa học, Internet… để tìm hiểu động lượng và định
luật bảo toàn động lượng.
- Sử dụng công cụ toán học phương pháp hình chiếu vuông góc
và hệ thức lượng trong tam giác vuông để xây dựng biểu thức tính
công
- Các biểu thức tính công A = Fs và A = F.s. cos α chỉ đúng khi
điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đối trong quá
trình chuyển dời.
- Định luật bảo toàn công chỉ áp dụng trong trường hợp lí tưởng
không có ma sát.
P7: Ðề xuất được giả thuyết;
- Đề xuất được giả thuyết và nêu được mối quan hệ giữa công,
suy ra các hệ quả có thể kiểm công suất, hiệu suất. Mối quan hệ giũa công suất với lực F và v
tra được
trong trường hợp lực F không đổi.
X1: Trao đổi kiến thức và ứng -HS trao đổi những kiến thức và các ứng dụng của công, công
dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật suất trong thực tế bằng ngôn ngữ vật lí.

lí và các cách diễn tả đặc thù
của vật lí.
X2: Phân biệt được những mô -Phân biệt hay mô tả được các hiện tượng tự nhiên: công phát
tả các hiện tượng tự nhiên động, công cản trở…
bằng ngôn ngữ đời sống và
ngôn ngữ vật lí
X3: Lựa chọn, đánh giá được - So sánh những nhận xét từ thực tế và kết luận nêu ở sách giáo
các nguồn thông tin khác nhau khoa Vật lí 10.
X4: Mô tả được cấu tạo và Hiểu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của hộp số của các loại
nguyên tắc hoạt động của các động cơ.
thiết bị kĩ thuật, công nghệ
X5: Ghi lại được các kết quả - Ghi chép các nội dung hoạt động nhóm.
từ các hoạt động học tập vật lí - Ghi nhớ các kiến thức
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ).
X6: Trình bày các kết quả từ - Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các hình thức: văn
các hoạt động học tập vật lí
bản, báo cáo thí nghiệm, bản trình chiếu PowerPoint
X7 Thảo luận được kết quả
Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập của bản
công việc của mình và những thân và của nhóm.
vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí
X8: Tham gia hoạt động nhóm HS tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.
trong học tập vật lý.
C1: Xác định được trình độ -Xác định được trình độ hiện có về các kiến thức thông qua các bài
hiện có về kiến thức, kĩ nãng , kiểm tra ngắn ở lớp, tự giải bài tập ở nhà.
thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí

C2: Lập kế hoạch và thực hiện - Lập kế hoạch, thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
được kế hoạch, điều chỉnh kế trên lớp và ở nhà đối với toàn bài học sao cho phù hợp với điều kiện
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trng THPT Phm Hng Thỏi

22

T KHTN

hoch hc tp vt lớ nhm hc tp.
nõng cao trỡnh bn thõn.
C3: Ch ra c vai trũ (c Trỡnh by c ý ngha ca cụng, cụng sut trong thc t.
hi) v hn ch ca cỏc quan
im vt lớ trong cỏc trng
hp c th trong mụn vt lớ v
ngoi mụn vt lớ
II. CHUN B CA GIO VIấN V HC SINH
1. Chun b ca giỏo viờn
- Mỏy chiu, giáo án, dụng cụ giảng dạy.
PHIU HC TP S 1
Cõu 1. Nờu nh ngha cụng sut ?
Cõu 2. Vit biu thc tớnh cụng sut ?
Cõu 3. Cú th dựng nhng n v o cụng sut no?
Cõu 4: í ngha vt lý ca cụng sut?
2. Chun b ca hc sinh
- Bi c, BTVN, Ôn lại nội dung và biểu thức cụng sut ó hc lp 8.

III. HOT NG DY HC
Ni dung
Hot ng ca Giỏo viờn
Hot ng ca hc sinh Nng lc
hỡnh thnh
Ni dung 1. (10 phỳt)
Kim tra s s
Theo dừi v nhn xột
Nhn xột kt
n nh lp. Kim tra
Gi hc sinh lờn bng tr li
cõu tr li ca bn
qu hc tp
bi c
bi c.
Ni dung 2 (5 phỳt)
1. Giao nhim vu hc tp
- HS nhn nhim v
K1, K3, P4, P3,
Tim hiờu khỏi niờm,
- GV phỏt phiu hc tp s 1 - Lm vic cỏ nhõn sau ú P6 , P8,
biờu thc tớnh cụng
cho HS
hot ng nhúm thng P9,X1, X3, X5,
sut
- ngh HS lm vic cỏ nhõn, nht kt qu.
X6, X7, X8
1. Khỏi nim : Cụng sut sau ú HS hot ng nhúm - Mt nhúm c i din
l i lng o bng hon thnh phiu hc tp.
bỏo cỏo trc lp

cụng sinh ra trong mt 2. Thc hin nhim vu
- Cỏc nhúm khỏc lng
n v thi gian. P = - GV theo dừi, nhc nh v nghe, a ra ý kin tho
hng dn tho lun cỏc cõu lun.
A
hi trờn phiu hc tp.
- HS ghi nhn kin thc
t
3.
Bỏo
cỏo
kt
qu
2. Đơn vị công
suất. 1W = 1J/ 1 s ; - GV yờu cu cỏc nhúm bc
1 mó lc ( Anh ) = 1HP thm lờn bỏo cỏo kt qu
= 746W; 1 mó lc ( Phỏp - Gii ỏp cỏc thc mc (nu
cú)
) = 1CV= 736W
3. í ngha ca cụng 4. ỏnh giỏ kt qu
sut: Cụng sut ca mt - GV xỏc nhn ý kin ỳng
lc c trng cho tc tng cõu tr li.
- GV chun húa kin thc
sinh cụng ca lc ú
IV. BI TP KIM TRA NH GI NNG LC HC SINH
1. Bng ma trn kim tra cỏc mc nhn thc
Ni dung
Nhn bit
Thụng hiu
Vn dng

(Mc 1)
(Mc 2)
(Mc 3)
Cụng sut
Cỏc cỏch tớnh
Tớn cụng v cụng
Tớnh cụng v cụng
n v ca cỏc i sut trong trng
sut ca lc
lng cụng v
hp n gan
cụng sut
Giỏo viờn: Ngụ Th Thựy Nhung

Vn dng cao
(Mc 4)
Tớnh cụng v cụng
sut ca lc

Giỏo ỏn Vt lớ 10 nm hc 2016 - 2017


Trng THPT Phm Hng Thỏi

23

T KHTN

2. Cõu hi v bi tp cng c
+ Cú my cỏch tớnh cụng? Cụng sut?

+ n v thng dựng tớnh cụng, cụng sut?
Cõu 1. Cõu hi C3 SGK
Cõu 2. c bng 24.1 SGK ri tr li cõu hi, so sỏnh cụng m ụ tụ v xe mỏy thc hin c trong 1s.
Tớnh rừ s chờnh lch ú.
Cõu 3. Một ngời kéo đều một thùng nớc có khối lợng 15kg từ giếng sâu 8m lên trong
20s. Tớnh công và công suất của ngời ấy là giá trị nào sau đây?
Cõu 4. Một ngời kéo đều một thùng nớc có khối lợng 15kg từ giếng sâu 8m lên,
chuyển động nhanh dần đều trong 4s. Nếu lấy g=10m/s 2 thì công và công suất
của ngời ấy là giá trị nào sau đây.
Cõu 5.Một ôtô chạy đều trên quãng đờng nằm ngang với vận tốc 80km/h. Đến quãng
đờng dốc, lực cản tăng gấp 3 lần. Mở ga tối đa cũng chie tăng công suất lên đợc
1,2 lần. Vận tốc tối đa của xe trên đờngg dốc cú giỏ tr bao nhiờu?
3. Dn dũ
Cõu 1. Nờu nh ngha cụng, cụng sut ?
Cõu 2. Vit biu thc tớnh cụng, cụng sut ?
Cõu 3. Cú th dựng nhng n v o cụng sut no?
Cõu 1. Chn cõu sai Cụng ca lc:
A. L i lng vụ hng.
B. Cú giỏ tr i s.
C . c tớnh bng biu thc. F.S.cos
D. Luụn luụn dng.
Cõu 2. Lc thc hin cụng õm khi vt chuyn ng trờn mt phng ngang:
A. Lc ma sỏt.
B. Lc phỏt ng.
C. Lc kộo.
D. Trng lc.
Cõu 3. Khi lc F cựng chiu vi di s thỡ:
A. Cụng A > 0
B. Cụng A < 0
C. Cụng A = 0

D. Cụng A = 0
Cõu 4.Chn cõu tr li sai. Cụng sut cú n v l:
A. Oỏt (w)
B. Kilụoỏt (kw)
C. Kilụoỏt gi (kwh)
D.

lc.
Cõu 5. Mt cn cu cn thc hin mt cụng 120 kJ nõng mt thựng hng khi lng 600 kg lờn cao 10 m.
Hiu sut ca cn cu l:
A. 5%
B. 50%
C. 75%
D. Mt giỏ tr khỏc.
Cõu 6. Mt xe ti cú khi lng 2,5T, bt u chuyn ng thng nhanh dn u . Sau khi i c quóng
ng 144m thỡ xe t vn tc 12m/s. Bit h s ma sỏt gia xe v mt ng l à = 0,04, ly g = 10m/s2.
a- Tớnh cụng ca cỏc lc tỏc dng lờn xe trờn quóng ng 144m u tiờn?
b- Tớnh cụng sut ca lc do ng c xe hot ng quóng ng núi trờn?
c- Hiu sut hot ng ca ng c xe ti?
Cõu 7. Mt cn cu nõng mt vt nng khi lng 5 tn. Ly g = 10 m/s2.
a. Lc nõng ca cn cu phi bng bao nhiờu vt cú gia tc khụng i bng 0,5 m/s2.
b. Cụng sut ca cn cu bin i theo thi gian ra sao?
c. Tớnh cụng m cn cu thc hin c sau thi gian 3 giõy.

Giỏo viờn: Ngụ Th Thựy Nhung

Giỏo ỏn Vt lớ 10 nm hc 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái


24

Ngày soạn: 1/1/2017
Ngày dạy:

Tiết KHDH: 44

Tổ KHTN

ĐỘNG NĂNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng (của một chất điểm hay một vật rắn
chuyển động tịnh tiến).
- Phát biểu và chứng minh được định lí biến thiên động năng (trong một trường hợp đơn giản).
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được định luật biến thiên động năng để giải các bài toán tương tự như các bài toán trong SGK.
- Nêu được nhiều ví dụ về những vật có động năng sinh công.
3. Thái độ
- Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà.
- Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên.
- Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà.
- Tích cực hợp tác, tự học để lĩnh hội kiến thức
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài
Biểu thức động năng
Biểu thức định lý biến thiên động năng
5. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác

- Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề
K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
- Định nghĩa, biểu thức và đơn vị của động năng.
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí
K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
- Động năng với khối lượng và vận tốc.
kiến thức vật lí
- Độ biến thiên động năng với công của ngoại lực tác
dụng lên vật.
K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực
- HS sử dụng được kiến thức vật lý để thảo luận và trả
hiện các nhiệm vụ học tập.
lời các câu hỏi trong phiếu học tập
K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính
- Giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên liên
toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … quan đến động năng
) kiến thức vật lí vào các tình huống thực
tiễn
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện
- Đặt ra các câu hỏi liên quan đến động năng
vật lí
P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên
- Mô tả được động năng của vật trong các trường hợp
bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật cụ thể bằng ngôn ngữ vật lý
vật lí trong hiện tượng đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí
Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các

thông tin từ các nguồn khác nhau để giải
nguồn khác nhau: Đọc SGK vật lý, sách tham khảo,
quyết vấn đề trong học tập vật lí.
báo chí, các thông tin khoa học, internet... để tìm hiểu
các nội dung liên quan đến chủ đề
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình
Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và
để xây dựng kiến thức vật lí
đường đi trong chuyển động thẳng biến đổi đều, biểu
thức định luật II Newton và công cơ học để xây dựng
biểu thức động năng.
- Định lí biến thiên động năng và định lí biến thiên thế
năng để chứng minh cơ năng bảo toàn.
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


Trường THPT Phạm Hồng Thái
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán
học phù hợp trong học tập vật lí.
X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả
đặc thù của vật lí
X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau,
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… )

X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù hợp
C5: Sử dụng được kiến thức vật lí để đánh
giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí
nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và
của các công nghệ hiện đại

25

Tổ KHTN

Lựa chọn kiến thức toán học để tính toán các đại lượng
liên quan đến động năng
HS trao đổi, diễn tả, giải thích được một số hiện tượng
liên quan đến động năng
So sánh những nhận xét của nhóm mình với nhóm khác
và kết luận nêu ở SGK.
HS ghi nhận lại được các kết quả từ hoạt động học tập
vật lý của mình.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm
mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.
- Hs trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập
vật lý của cá nhân mình.
- Cảnh báo về việc:
+ Hiện tượng cháy nổ trong tham gia giao thông; các
hiện tượng gây thiệt hại cho cây trồng và vật nuôi; ....
+ Cảnh báo về nạn phá rừng gây ra lũ ống, lũ quét và

sự biến đổi khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến con người.
C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các Nhận ra được ảnh hưởng của các chuyển động gây thiệt
mối quan hệ xã hội và lịch sử.
hại đến giao thông, kinh tế và cuộc sống của con người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Năng lượng là gì?
2. Hoàn thành câu hỏi C1, trang 134 sgk?
3. Nêu khái niệm động năng?
4. Hoàn thành câu hỏi C2 trang 134 sgk?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Nêu định nghĩa, biểu thức và đơn vị của động năng? Giải thích ý nghĩa các đại lượng trong biểu thức?
2. Chứng minh rằng đơn vị J = k.m2/s2?
3. Một ô tô khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 80km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào
sau đây?
A. 2,52.104J
B. 2,47.105J
C. 2,42.106J
D. 3,20.106J
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Khi nào động năng của vật biến thiên, tăng lên, giảm đi?
2. Độ biến thiên động năng của một vật được tính như thế nào?
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học ở THCS.
- Chuẩn bị trước bài mới.
- Các nhiệm vụ mà giáo viên đã giao về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
Hoạt động của Giáo Hoạt động của học sinh

viên
Nội dung 1. (10 phút) Kiểm tra sĩ số
Theo dõi và nhận xét câu trả
Ổn định lớp. Kiểm tra Gọi học sinh lên bảng lời của bạn
bài cũ
trả lời bài cũ.
Viết biểu thức tính
công và công suất,
nêu đơn vị của các đại
Giáo viên: Ngô Thị Thùy Nhung

Năng lực hình thành
Nhận xét kết quả
học tập

Giáo án Vật lí 10 năm học 2016 - 2017


×