Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án chính tả lớp 2 hk 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.57 KB, 45 trang )

TUẦN :19

Môn: CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)
Ngày dạy:
Bài dạy : CHUYỆN BỐN MÙA

I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu
ngã. Viết sạch, đẹp.
- Yêu thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
+MT: Giúp HS chép lại chính xác một đoạn trích trong
Chuyện bốn mùa
Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa?
- Bà Đất nói gì?
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.


Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc thầm theovà TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp
ủ,…
- HS chép bài.
- Sửa bài.

Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn.
Chấm, sửa bài.
GV nhận xét.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Hoạt động cá nhân.
+MT:Giúp HS hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- HS 2 dãy thi đua.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- (Trăng) Mồng một lưỡi trai
Mồng hai lá lúa
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Kiến cánh vỡ tổ bay ra
Bão táp mưa sa gần tới.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các - HS 2 dãy thi đua
chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- Chữ bắt đầu bằng l:
- năm, nàng, nào, nảy, nói.
- Chữ bắt đầu bằng n:
-


- Chữ có dấu hỏi:
- Chữ có dấu ngã:
- GV nhận xét – Tuyên dương.

- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ,
lửa, ngủ, mải, vẻ.
- cỗ, đã, mỗi.

4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Thư Trung thu.
 Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................

TUẦN
: 19
Ngày dạy:
Môn
: CHÍNH TẢ( Nghe- viết)
Bài dạy
: THƯ TRUNG THU
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách
phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Yêu thích viết chữ Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)
- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai, lá
lúa, năm, nằm (MB); hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông (MN).
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

Hoạt động của Trò



+MT: Nghe – viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong
bài Thư Trung thu
+ Cách tiến hành:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại.
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu
nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ
tùy theo sức của mình để tham gia kháng
chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu
Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo
qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ
lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa
là vì là tên riêng chỉ người.
- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết bài.
- HS sửa bài.

- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần.
- Chấm, chữa bài.
- HS tự chữa lỗi.

- GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
+MT: Giúp HS phân biệt những chữ có âm đầu và dấu
thanh dễ viết sai
+Cách tiến hành:
- Hoạt động lớp, cá nhân
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết
vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK;
thầm phát âm các tiếng đó cho đúng.
- GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các
vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng
nhận xét, chốt lại lời giảng đúng:
tên các vật trong tranh.
a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón
- HS đọc.
b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ
; 8 con muỗi
Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b.
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập
(3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó
từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
đúng:
a) - lặng lẽ, nặng nề
- lo lắng, đói no

b) – thi đo, đổ rác
- giả vờ (đò), giã gạo.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2
và bài tập 3.
- Chuẩn bị: Gió.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


TUẦN
Môn
Bài dạy

: 20
: CHÍNH TẢ( Nghe – Viết )

Ngày dạy: 23 / 01/ 2007

: GIÓ

I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết chính xác, không mace lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêt/ iêc.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Thư trung thu.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: nặng nề, lặng lẽ, no nê, la hét, lê la, thi đỗ, xe
đổ, vui vẻ, tập vẽ, giả vờ, giã gạo,…
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT: giúp học sinh viết đúng chính tả.
+ Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ cần chép một lượt, sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy
chữ?
- Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d?
- Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV đọc, học sinh viết vào vở.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài

- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
+MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi.
+Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a.
- Yêu cầu làm vào vở
- Gọi HS đọc bài 3
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và
tổ chức cho các đội thi giải đố theo yêu cầu của bài tập 3,

Hoạt động của Trò
- Hoạt động lớp
2 HS đọc lại bài thơ, cả lớp theo dõi bài trên
bảng.
Bài thơ có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu
có 7 chữ.
Gió, rất, rủ, ru, diều.
Ơ, khẽ, rủ, bay, ngủ, quả, bưởi.
Ngọn gió có những ý thích và hoạt động
như con người
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
HS nghe và nhớ viết
Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động cá nhân
1 HS đọc bài.
Hoa sen, xen lẫn : hoa súng, xúng xính
Các đội đọc lời đố và lời giải. Ví dụ:
+ Mùa xuân đầu tiên trong bốn mùa : mùa
xuân.



trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.

+ Giọt nước đọng trên lá buổi sớm : giọt
sương.
+ Nước chảy rất mạnh : chảy xiết.
+ Tai nghe rất kém : tai điếc.
Các đội dán bảng và 2 đại diện của từng đội
đọc từng câu cho cả lớp kiểm tra.

- Yêu cầu các đội dán bảng của đội mình lên bảng khi đã hết
thời gian.
Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm
các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mưa bóng mây.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy


: 21
: CHÍNH TẢ
: MƯA BÓNG MÂY

Ngày dạy: 26/ 01/ 2007

I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Mưa bóng mây (sgk)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêt / iêc.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Gió.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
+ hoa sen, cây xoan, con sáo, giọt sương, cá diếc, diệt ruồi, tai điếc, chảy xiết, …
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT : Giúp HS viết đúng chính tả.
+Cách tiến hành:
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết

Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp.



- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
B) Hướng dẫn trình bày
- Bài thơ này có mấy khổ?
- Mỗi khổ có mấy dòng?
- Mỗi dòng có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ có vần ươi, ươt,
oang, ay và bắt đầu bằng âm d
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT :Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2b
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
Hiện tượng mưa bóng mây.
Bài thơ có 3 khổ.
Mỗi khổ có 4 dòng.
Mỗi dòng có 5 chữ.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng.
Tìm và nêu các chữ: cười, ướt, thoáng, tay,
dung dăng.
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nghe và viết lại bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Làm bài: chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết
kiệm, hiểu biết, xanh biếc..
HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu
bài bạn sai.

- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về
nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................


TUẦN
Môn
Bài dạy

: 21
: CHÍNH TẢ( Tập chép)
: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

Ngày dạy: 30 / 01/ 2007

I. MỤC TIÊU
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
- Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường
xa,… chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,…
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa

đám cỏ dại… bay về bầu trời xanh thẳm.
+ Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r,
tr,s (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ
+MT : Giúp HS tìm đước từ thông qua trò chơi.

Hoạt động của Trò
- Hoạt động lớp


2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc
khi chưa bị nhốt vào lồng.
Đoạn văn có 5 câu.
Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu
dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca,
sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nhìn bảng chép bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động cá nhân


+Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và
tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong
thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng
cuộc.

- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã
hết thời gian.

- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm
các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sân chim.

1 HS đọc bài.
Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu
chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột
chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc,
thuốc…
Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng
đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra
số từ.
Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.

 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy


: 21
: CHÍNH TẢ
: SÂN CHIM

Ngày dạy: 02 / 2/ 2007

I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Sân chim (sgk)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch / tr, uôt / uôc.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
+ chào mào, chiền chiện, chích choè, trâu bò, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục, … tuốt lúa, vuốt tóc, chau
chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc rau, …
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT : Giúp HS viết đúng chính tả.
+Cách tiến hành:
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó
yêu cầu HS đọc lại.
- Đoạn trích nói về nội dung gì?


Hoạt động của Trò

- Hoạt động lớp.
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
Về cuộc sống của các loài chim trong sân
chim.


B) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng n, l,
tr, s,… các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
D) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
- G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT :Giúp HS làm đúng các bài tập.

+Cách tiến hành:
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy.
Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói
chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nghe và viết lại bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo,
leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu
bài bạn sai.
Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc,
buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm.
Ví dụ:
Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng
cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã

bạc trắng./…
Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay
vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị
ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật
đẹp./…

- Nhận xét và cho điểm HS.
Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to
và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và
chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của
bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên
bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều
từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về
nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn


: 22
: CHÍNH TẢ

Ngày dạy: 06/2/2007


Bài dạy

: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào hang
- Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.Viết đúng chính ta trình bày sạch đẹp
- Ham thích môn học, rèn viết chữ đẹp .
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Sân chim.
- Gọi 3 HS lên bảng. GV đọc cho HS viết. HS dưới lớp viết vào nháp.
- MB: trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng, chứng gián, quả trứng.
- MN: con cuốc, chuộc lỗi, con chuột, tuột tay, con bạch tuộc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả.
+Cách tiến hành:

1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc đoạn từ Một buổi sáng … lấy gậy thọc vào lưng.
Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
Đoạn văn kể lại chuyện gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Tìm câu nói của bác thợ săn?
Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc cho HS viết các từ khó.

Hoạt động của Trò

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Theo dõi.
- 3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- Gà và Chồn đang dạo chơi thì gặp bác
thợ săn. Chúng sợ hãi trốn vào hang. Bác
thợ săn thích chí và tìm cách bắt chúng.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng,
Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
- Có mà trốn đằng trời.
- Dấu ngoặc kép.
- HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt,
nấp, reo lên, đằng trời, thọc.


Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập
+Cách tiến hành:
- Reo.
Bài 1: Trò chơi
GV chia lớp thành 2 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ. Khi - Đáp án: giằng/ gieo; giả/ nhỏ/ ngỏ/
GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước thì được trả lời. Mỗi
- Đọc đề bài.
câu trả lời đúng tính 10 điểm. Sai trừ 5 điểm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Kêu lên vì sung sướng.
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Tương tự.
- Nhận xét, chữa bài:
Tổng kết cuộc chơi.
i. giọt/ riêng/ giữa
Bài 3
ii. vắng, thỏ thẻ, ngẩn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.


Gọi HS nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)

Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Cò và Cuốc.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
: 22
Ngày dạy: 09/2/2007
Môn
: CHÍNH TẢ
Bài dạy
: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang … hở chị trong bài Cò và Cuốc.
- Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
- Củng cố kĩ năng dùng dấu câu. Viết đúng chính tả trình bày sạch đẹp.
- Ham thích môn học. Rèn thói quen viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ sau:
reo hò, gieo trồng, bánh dẻo, rẻo cao.
giã gạo, ngã ngửa, bé nhỏ, ngõ xóm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS hiểu nội dung viết chính tả.
+Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Theo dõi bài viết.
- GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Bài Cò và Cuốc.
- Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
- Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ
bùn bẩn hết áo trắng sao?”
- Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở
chị?”
- Cò trả lời Cuốc ntn?
5 câu.


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
- Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- MB: lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng.

- MN: ruộng, hỏi, vất vả, bắn bẩn.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS hiểu và làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các
nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.

- Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội
dung bổ sung từ, nếu có.
- GV nhắc lại các từ đúng.

1 HS đọc bài.
Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Dấu hỏi.
Cò, Cuốc, Chị, Khi.
HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.

Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép
với các tiếng có trong bài.
Hoạt động trong nhóm.
Đáp án:
riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,…;
giêng: tháng giêng, giêng hai,…

dơi: con dơi,…; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi
rớt,…
dạ: dạ vâng, bụng dạ,…; ra: rơm ra,…
rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,…; re: đường rẽ, rẽ liềm,

mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,…; mơ:
mua mỡ, rán mỡ,…
cu: củ hành, cu khoai,…; cũ: áo cũ, cu kĩ,…
HS viết vào Vở Bài tập.
ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,…
HS làm bài tập vào Vở bài tập

Bài 2: Trò chơi
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào
nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV
gọi lần lượt đến khi hết.
- VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập
3.
- Chuẩn bị: Bác sĩ Sói.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn

Bài dạy

: 23
: CHÍNH TẢ
: BÁC SĨ SÓI

Ngày dạy:

13/2/2007


I. MỤC TIÊU
- Chép đúng, không mắc lỗi đoạn văn tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ươt.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Cò và Cuốc
- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: riêng lẻ, của riêng, tháng giêng, giêng hai, con
dơi, rơi vãi,… (MB); ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ,… (MN).
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : giúp HS viết đúng chính tả, trình bày đúng.

+Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
yêu cầu HS đọc lại.
- Bài Bác sĩ Sói.
- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
- Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa.
- Nội dung của câu chuyện đó thế nào?
Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa
đá cho một cú trời giáng.
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu đoạn văn ta viết ntn?
- Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l,
ch, tr (MB); các chữ có dấu hỏi, dấu ngã (MN, MT)
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên
bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.

 Hoạt động 2: Trò chơi thi tìm từ .
+MT : giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Đoạn văn có 3 câu.
- Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô
vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu
ngoặc kép.
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các
chữ đầu câu.
- Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp,
chân sau, trời giáng,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.

- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích
hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Đáp án:
i. nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
ii. ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu


sai.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS
thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào
tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm
các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Ngày hội đua voi…
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy

: 23
: CHÍNH TẢ
: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

Ngày dạy: 23/2/2007

I. MỤC TIÊU

- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên (SGK, trang 48)
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Bác sĩ Sói
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết:
+ nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa, lung linh, lời nói,… (MB)
+ ước mong, trầy xước, ngược, ướt át, lướt ván,… (MN)
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS, sau đó cho điểm 2 HS viết trên bảng.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS nắm được các bước viết chính tả.
+Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài
trên bảng.
cầu HS đọc lại.
- Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê,
Đoạn văn nói về nội dung gì?
Mơ-nông.
Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa - Mùa xuân.
nào?
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.

Những con voi được miêu tả ntn?
- Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp
đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực
Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
rỡ, cổ đeo vòng bạc…
b) Hướng dẫn trình bày

- Đoạn văn có 4 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu


Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?

ba chấm.
- Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.

Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- HS viết bảng con các từ này.
Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng
viết.
Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e) Soát lỗi

GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát
lỗi.
g) Chấm bài
Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 2. Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp
làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch,
nườm nượp, rực rỡ,…
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Điền vào chỗ trống l hay n?
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài
bạn sai.

Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc đề bài và mẫu.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.

Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm
một tờ giấy to và một chiếc bút dạ .
Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau - Hoạt động theo nhóm.
tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt;
Sau 3 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng thượt; trượt.
để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều tiếng bước; rước; lược; thước; trước.
đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà
viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy

: 24
: CHÍNH TẢ

Ngày dạy: 27/2/2007

:QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng đoạn Bạn là ai? … mà Khỉ hái cho trong bài Quả tim Khỉ.
- Củng cố quy tắc chính tả s/x, ut/ uc.
- Ham thích viết chữ đẹp.


II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Cò và Cuốc.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
- lướt, lược, trướt, phước.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả.
+Cách tiến hành:
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Khỉ và Cá Sấu.
- GV đọc bài viết chính tả.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá
- Đoạn văn có những nhân vật nào?
Sấu ăn.
- Vì sao Cá Sấu lại khóc?

- Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ
- Đoạn trích có mấy câu?
đầu câu.
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với
- Hãy đọc lời của Khỉ?
tôi.
- Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
- Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Trò chơi
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
- GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các
nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
- Tổng kết cuộc thi.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)

- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết, cầm bút, để
vở.
- HS viết chính tả.
- HS sửa bài.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x và
chỗ trống thích hợp.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp án:
say sưa, xay lúa; xông lên, dòng sông
chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục lọi
- Nhận xét, chữa bài.

- sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ,
sơn ca, sam,…
- rút, xúc; húc.
- HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài
tập Tiếng Việt.



- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
: 24
Ngày dạy: 02/3/2007
Môn
: CHÍNH TẢ
Bài dạy
: VOI NHÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng đoạn: Con voi lúc lắc vòi … đến hướng bản Tìm trong bài Voi nhà.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/uc.
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Quả tim Khỉ
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- MN: cúc áo, chim cút; nhút nhát, nhúc nhắc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS ôn lại cách viết chính tả.
+Cách tiến hành: .
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết
- GV đọc đoạn văn viết
nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi
- Mọi người lo lắng ntn?
mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch
- Đoạn trích có mấy câu?
ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Hãy đọc câu nói của Tứ.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là
chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của
- Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
người và địa danh.
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
- HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.



c) Hướng dẫn viết từ khó:
- quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.

- HS viết bài.
- HS sửa bài.

d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính ta.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở Bài
tập Tiếng Việt, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 2b
- Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:

- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh
sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
vở Bài tập Tiếng Việt.
- lụt, rút, sút, thút, nhút.
- lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
- Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy

: 25
: CHÍNH TẢ

Ngày dạy: 06/3/2007


:SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa trong bài
tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Trình bày đúng hình thức. Viết đẹp, đúng nét.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã.


- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Voi nhà.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, sút bóng, cụt.
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy nháp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS nhớ lại nội dung để viết chính tả.
+Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.

- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
tám. Ong có một người con gái xinh đẹp
tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con
gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách
trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr;
các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó,
chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài
nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tuyên dương.
Bài 2
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho HS thi tìm
từ giữa các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm
nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại
cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bị: Bé nhìn biển.
 Rút kinh nghiệm:

- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ
tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai,
non cao, nước,…
- giỏi, thẳm,…
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS làmbài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp
án:
- trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành;
chở hàng, trở về.
- số chẵn, số le; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt
mỏi, buồn bã.
- HS chơi trò tìm từ.


.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


TUẦN
: 25
Ngày dạy: 09/3/2007
Môn
: CHÍNH TẢ
Bài dạy
: BÉ NHÌN BIỂN
I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ Bé nhìn biển.
- Củng cố quy tắc chính tả ch/tr, thanh hỏi/thanh ngã. Trình bày đúng, viết đẹp đúng nét.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau:
+ số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi,…
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
+MT : Giúp HS nhớ nội dung viết đúng chính tả, trình bày Hoạt động lớp, cá nhân.
sạch đẹp.
+Cách tiến hành:
- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- Bé thấy biển to bằng trời và rất giống trẻ
GV đọc bài thơ Bé nhìn biển.
con.
Lần đầu tiên ra biển, bé thấy biển ntn?
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu
thơ. Mỗi câu thơ có 4 chữ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ - Viết hoa.
- Để cách một dòng.
có mấy chữ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để
bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
- MB: tưởng, trời, giằng, rung, khiêng
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở cho đẹp?
sóng lừng,…
- MN: nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ,
c) Hướng dẫn viết từ khó
thở, khiêng,…
Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
nháp.


Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS nghe – viết.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi

GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT : Giúp HS là đúng các bài tập.
+Cách tiến hành: .
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu
trong thời gian 5 phút, các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm
tên các loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, nhóm nào tìm
được nhiều từ hơn là nhóm thắng cuộc.

Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3
Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
lỗi, chữa bài.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tên các loài
cá bắt đầu bằng âm ch/tr.
- Tên loài cá bắt đầu bằng âm ch: cá chép,
cá chuối, cá chim, cá chạch, cá chày, cá
cháy (cá cùng họ với cá trích, nhưng lớn
hơn nhiều và thường vào sông đẻ), cá chiên,

cá chình, cá chọi, cá chuồn,…
- Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá
trắm, cá trê, cá trích, trôi,…
- Suy nghĩ và làm bài.
a) chú, trường, chân
b) dễ, cổ, mũi

Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại.
Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy

: 26
: CHÍNH TẢ
: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?

Ngày dạy: 13/3/2007

I. MỤC TIÊU
- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. Rèn viết sạch, đẹp.
- Ham thích viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Bé nhìn biển


- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT : Giúp HS nắm được các quy tắc viết tập chép.
+Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa
hai anh em Việt.
Việt hỏi anh điều gì?
- Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không
biết nói nhỉ?”
Lân trả lời em ntn?

- Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn.
Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói
được không?”
- Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra Lân
Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười?
cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói
được vì miệng nó ngậm đầy nước.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Có 5 câu.
Câu chuyện có mấy câu?
- Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?
Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?
- Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng em
ngậm đầy nước, em có nói được không?
- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
- Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng:
Việt, Lân.
Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào?
Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- HS đọc cá nhân, nhóm.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết bảng con do GV đọc.
say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng.
Đọc cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.

- HS đọc đề bài trong SGK.
+Cách tiến hành: .
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
Treo bảng phụ.
- Lời ve kêu da diết./ Khâu những đường
rạo rực.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài - Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
và cho điểm HS.
- Vì nó là loài vật.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Theo em vì sao cá không biết nói?
Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà đọc lại truyện
Chuẩn bị bài sau: Sông Hương.
 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


TUẦN
Môn
Bài dạy

: 26
: CHÍNH TẢ


Ngày dạy: 16/3/2007

: SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. Trình bày sạch đẹp. Rèn viết sạch, đẹp
- Giáo dục HS yêu thích viết đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’) Vì sao cá không biết nói?
- Gọi 3 HS lên bảng tìm từ theo yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Hoạt động lớp, cá nhân.
+MT: Giúp HS nhớ lại nội dung cần viết.
+ Cách tiến hành:
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Theo dõi.
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Sông Hương.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm - Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và
khi đêm xuống.

nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- 3 câu.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
- Tên riêng: Hương Giang.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương
Giang, dải lụa, lung linh.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.

5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII

Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b) sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
- HS thi đua tìm từ:
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất
đội đó thắng cuộc.

 Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

TUẦN
Môn
Bài dạy

: 28
: CHÍNH TẢ


Ngày dạy:

: KHO BÁU

I. MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa … trồng cà.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh.
- Ham thích môn học và rèn viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3’)


- Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
+MT : Giúp HS nhớ cách viết tập chép.
+Cách tiến hành: .
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó

Hoạt động của Trò
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ
chồng người nông dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,
ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt
trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết
vào nháp.

cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.

Bài 3a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1
nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác.
Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.

Hoạt động cá nhân.

- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi huơ vòi; mùa màng.
thuở nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào
Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?


×