Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Chuyên đề chí làm trai trong một số tác tác phẩm văn học lớp 10,11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.86 KB, 14 trang )

Chuyên đề: CHÍ LÀM TRAI QUA MỘT SỐ TÁC PHẨM VHTĐ
Bước 1: xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
Chí làm trai trong XHPK qua một số TPVHTĐ.
Bước 2: xây dựng nội dung chủ đề bài học
Gồm các văn bản thơ: Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ), Bài ca ngắn đi
trên bãi cát (Cao Bá Quát).
Tích hợp bài: Chí làm trai (Phạm Công Trứ), Lưu biệt khi xuất dương; Trình
bày một vấn đề.
Bước 3: xác định mục tiêu bài học
Kiến thức
- Chí làm trai trong XHPK
Kĩ năng
- Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo
- Khái quát.
- Vận dụng.
- Trình bày
Năng lực
Các năng lực cần hướng tới hình thành cho học sinh:

- Năng lực thu thập, xử lí thông tin liên quan đến văn bản (lịch sử - xã hội văn
hóa; về tác giả và văn bản).
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong văn bản
- Năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Năng lực cảm thụ và sáng tạo thẩm mĩ.
- Năng lực tự học
Thái độ
- Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống cao đẹp.



- Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước trong hoàn cảnh hiện tại.
Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/ bài tập

Mức độ vận dụng và vận dụng cao
Mức độ nhận biết

Mức độ thông hiểu

- Phân biệt chí nam nhi, chí anh hùng,
- Nêu khái niệm nam nhi, - Phân tích được biểu hiện qua TPkẻ sĩ.
chí nam nhi.
cụ thể.
Nêu các thông tin về tác giả Hiểu được quan niệm sáng tác, đặc Em có đồng tình với quan niệm sáng
trưng phong cách… của tác giả
tác của tác giả không? Quan niệm đó
đến nay còn đúng không?
Nhận biết được hoàn cảnh Hiểu được tác động của hoàn cảnhTích hợp kiến thức lịch sử, văn hóa…
sáng tác của văn bản.
sáng tác đến việc thể hiện nộiđể viết một đoạn văn thuyết minh về
dung, tư tưởng của văn bản
hoàn cảnh sáng tác của văn bản
Xác định thể loại của tác Căn cứ vào những yếu tố nào đểBiết bình luận, đánh giá đúng những ý
phẩm
nhận diện thể loại của tác phẩm
kiến, nhận định về thể loại
Nhận biết được mâu thuẫn Hiểu được mối quan hệ giữa các Ý đồ nghệ thuật của tác giả khi xây
cơ bản của vở kịch
mâu thuẫn trong vở kịch, sự phát dựng các mâu thuẫn trong vở kịch?
triển các mâu thuẫn trong vở kịch Nếu là tác giả, em có khai thác những
mâu thuẫn đó không? Vì sao?

Viết một đoạn văn phân tích sự phát
triển của mâu thuẫn trong vở kịch
Nhận diện được các tuyến Mối quan hệ giữa các nhân vật
Hệ thống hóa các tuyến nhân vật và
nhân vật
mối quan hệ giữa các nhân vật bằng
sơ đồ tư duy
Phát hiện các chi tiết, hành - Nêu ý nghĩa, tác dụng của các chiKhái quát về đặc điểm, tính cách nhân
động, ngôn ngữ …
tiết, hành động, ngôn ngữ
vật.
Đánh giá giá trị nghệ thuật của văn
bản
Thông điệp của văn bản Hiểu được thông điệp của văn bản Thông điệp được gửi gắm trong văn
được thể hiện rõ nhất ở phần
bản còn phù hợp với hiện tại không?
nào?
Quan điểm của riêng em?
Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo mức độ yêu cầu đã mô tả
Văn bản Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ

Nhận biết
- Nêu khái niệm nam nhi, chí
nam nhi?
- Trình bày những nét chính
về tác giả Nguyễn Công Trứ?

Thông hiểu
Vận dụng
- Phân tích được biểu hiện qua TP- Phân biệt chí nam nhi, chí anh hùng,

cụ thể?
kẻ sĩ?
- Em hiểu như thế nào về quan- Em có đồng tình với quan niệm của
niệm của Nguyễn Công Trứ: “Đã tác giả không? Quan niệm đó đến nay
mang tiếng ở trong trời đất/ Phải còn đúng không?
có danh gì với núi sông”
Nguyễn
Khoa
Điềm:
"Có
Nguyễn Công Trứ, cây đàn văn học
Việt Nam có đủ dây vũ dây văn, mà
ông chính là sợi dây vũ cường tráng
luôn luôn rung lên những âm sắc nam


Văn bản được sáng tác trong
hoàn cảnh nào?
Xác định thể loại của văn bản

Văn bản chia làm mấy phần?

Xác định hình tượng nghệ
thuật được xây dựng trong
VB.

nhi sảng khoái làm phong phú
cung đàn văn chương đất nước"
Văn bản nhắc đến thời gian lịchViết một đoạn văn thuyết minh về văn
sử nào? Em hiểu gì về giai đoạnhóa lịch sử thế kỉ

lịch sử đó?
Nêu một số đặc trưng của thể Nguyễn Viết Ngoạn đã lần đầu tiên
loại?
tôn vinh Nguyễn Công Trứ là
"Ông hoàng Hát nói". Em hiểu như thế
nào về ý kiến trên?
Mối quan hệ giữa các phần đó? - Nhận xét về ý nghĩa của từng phần?
Nếu là tác giả, em có khai thác tư
tưởng VB theo từng phần đó không?
Vì sao?
- Phân tích những đặc điểm của- Đánh giá cách xây dựng hình tượng
hình tượng nghệ thuật thơ quanghệ thuật.
từng phần.
- Nêu cảm nhận/ấn tượng riêng của
- Nêu tác dụng của hình tượngbản thân về hình tượng nghệ thuật.
nghệ thuật trong việc giúp nhà thơ
thể hiện chí nam nhi trong xã hội
phong kiến.
- Lí giải tư tưởng của nhà thơ - Vẻ đẹp tâm hồn tác giả?
trong câu/cặp câu thơ đó.

Chỉ ra câu/cặp câu thơ thể
hiện rõ nhất tư tưởng của nhà
thơ.
- Bài thơ kết thúc như thế - Thông điệp của văn bản là gì?
nào?

- Thông điệp được gửi gắm trong văn
bản còn phù hợp với hiện tại không?
Quan điểm của riêng em?


Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo mức độ yêu cầu đã mô tả bài "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" - Cao
Bá Quát

Mức độ nhận biết

Mức độ thông hiểu

Mức độ vận dụng

và vận dụng cao
Nêu những nét chính về tác giả Đặc điểm nào của con người Cao Hai câu đối sau giúp em hiểu thêm
Cao Bá Quát.
Bá Quát được thể hiện rõ nét nhất gì về con người CBQ: "Thập tải
trong tác phẩm?
luân giao cầu cổ kiếm" (Mười năm
giao thiệp tìm gươm báu)/"Nhất
sinh đê thủ bái mai hoa" (Một đời
chỉ cúi đầu trước hoa mai)
Bài thơ được viết trong hoàn - Em hiểu đặc điểm thời kì phongNếu ở vào hoàn cảnh tương tự của
cảnh nào?
kiến như thế nào ? Điều đó đượctác giả, em sẽ làm gì?
thể hiện như thế nào trong văn bản
?
Xác định thể loại của văn bản? Nêu một số đặc trưng của thểThể loại này có ý nghĩa như thế
loại?
nào trong việc thể hiện tư tưởng
của TG?
Nhân vật trữ tình trong bài thơ - Những từ ngữ, hình ảnh nào Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của
là ai?

trong bài thơ giúp em xác địnhnhân vật trữ tình trong bài thơ?
được nhân vật trữ tình qua từng


phần?
- Cảm hứng chủ đạo của nhân vật
trữ tình trong bài thơ là gì?
Tác giả đã sử dụng bút pháp Chỉ ra biểu hiện của bút pháp đó Theo em, việc sử dụng bút pháp
nghệ thuật nào để làm nổi bật vẻ qua những từ ngữ, hình ảnh…
đó có tác dụng gì?
đẹp của nhân vật trữ tình?
Chí làm trai của nhà thơ được - Lí giải chí làm trai của nhà thơ - Em có nhận xét gì về chí làm trai
thể hiện rõ nhất qua hình ảnh qua hình ảnh đó?
của tác giả được thể hiện trong bài
nào?
thơ?

- Bài thơ kết thúc như thế nào?

- Em học được gì từ quan niệm về
chí làm trai của TG?
- Thông điệp của văn bản là gì? - Thông điệp được gửi gắm trong
văn bản còn phù hợp với hiện tại
không? Quan điểm của riêng em?
- Em thấy giữa hai bài: Bài ca Hãy chứng minh những biểu hiện
ngất ngưởng và Bài ca ngắn đi chí làm trai trong XHPK đó qua
trên bãi cát thể hiện quan niệmmột số bài thơ khác?
chí làm trai trong XHPK như thế
nào?
- Liện hệ trong thời đại ngày này,

quan niệm đó còn phù hợp không?
Nó được biểu hiện như thế nào?

Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học
Tiết 1: Khái niệm về nam nhi và chí nam nhi thời trung đại
Tiết 2, 3: Đọc hiểu văn bản Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
Tiết 4, 5: Đọc hiểu văn bản Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát)
- Xác định các văn bản được dùng dạy học đọc hiểu văn bản tìm hiểu quan
niệm về chí làm trai trong XHPK:
+ Bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
+ Bài Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát)
- Xác định các văn bản được dùng để HS luyện tập, vận dụng, mở rộng: Chí
làm trai (Phạm Công Trứ), Lưu biệt khi xuất dương (Phan Bội Châu)
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
- Thời gian : 5 phút
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp

Hoạt động của Thầy và trò

Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt,


năng lực cần phát triển
GV tổ chức trò chơi cho học sinh: chọn hai nhóm HS tham gia HS tìm được các từ thể hiện chí làm
trò chơi - mỗi nhóm 3 cặp, một nhóm trong BTC:
trai, chí khí anh hùng
+ Nội dung: Tìm từ thể hiện chí làm trai, chí khí anh hùng

*/ Rèn kỹ năng tập trung, chú ý,
lắng nghe


+ Hình thức: thi giữ các nhóm theo lần lượt từng cặp của mỗi
nhóm
*/ Bồi dưỡng ý thức tích cực
- Trong mỗi cặp: một thành viên bốc thăm 01 từ của BTC sau
đó diễn giải để đối phương đoán được từ vừa bốc thăm. Không
được nhắc đến từ vừa bốc thăm (Nếu nhắc lại sẽ bị phạm quy)
- Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ chiến thắng và được nhận một
phần quà từ BTC.
HS tham gia trò chơi
GV: Chốt lại một số từ  chuyển ND giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Phương pháp : Đọc, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
Kỹ thuật: động não, bể cá
- Thời gian : 25phút

Hoạt động của Thầy và trò

Chuẩn kiến thức, kĩ năng cần đạt, năng lực cần
phát triển
A/ Khái niệm về nam nhi và chí nam nhi thời trung
đại
1. Khái niệm nam nhi

- GV: Nêu khái niệm nam nhi? Quan niệm chí
nam nhi thời phong kiến? Phân biệt chí nam - Nam nhi là người đàn ông, mạnh mẽ, họ hay nói họ
nhi, chí anh hùng, kẻ sĩ?
không phải nhi nữ như thường tình, không ru rú ở
trong nhà mà phải xông pha trên trường đời, lập công
danh.

- HS: Trình bày khái niệm và phân biệt?
2. Quan niệm thời trung đại, chí nam nhi
- Là người đàn ông có Tài, có Tâm, có Chí, có khát
vọng để theo đuổi và thực hiện đến cùng những ước
mơ, hoài bão.
3. Phân biệt chí nam nhi, chí anh hùng, kẻ sĩ.

B/ Bài "Ca ngất ngưởng" (Nguyễn Công Trứ)
I. TÌM HIỂU CHUNG.


1. tác giả.NCT(1778-1858).
-Hiệu là :Hi Văn, 42 tuổi ông mới đỗ đạt.
- Cuộc đời làm quan thăng trầm. Là người giàu năng
lực,cốt cách tài tử phong lưu,biết sống và dám sống.
- thể loại hát nói.
Hãy nêu những nét chính về cuộc đời con
người và thơ văn của NCT?
H.C.R. Đ:Sau khi ông về hưu 1848.
2. Sự nghiệp sáng tác.
- Có trên 50 bài thơ,trên 60 bài ca trù và một bài phú
Nôm nổi tiếng “ nhà nho vui cảnh nghèo”.
3. Bài thơ.
Thể loại và hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Bài ca ngất ngưởng. làm theo thể hát nói một thể thơ tự
do phóng túng.
- HS dựa vào sgk trả lời.

II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN


- Các học sinh

1.Hình ảnh con người nhà thơ.

khác chú ý, bổ sung nếu có.

a. Đỗ đạt làm quan.
- Tài năng hơn người.
- Nhiệt tình năng nổ gánh vác việc đời.

-Qua những lời tự thuật những đặc điểm cơ b. Từ quan về quê.
bản nào của con người nhà thơ đã được thể
-Sống tự do phóng túng- đậm cá tính.
hiện? đặc điểm nào được nhà thơ chú ý thể
hiện đậm nét?Rút ra nhận xét gì về con người NCT là người yêu đời,ham sống, có ý thức cá nhân
NCT?
và gánh vác công việc xã hội đồng thời ông cũng là
người dám sống để khẳng định cá tính dù đó là lối sống
vượt ra ngoài khuôn khổ. Nhà thơ dùng từ “ngất
ngưởng” để diễn tả lối sống này.
TIẾT 21
2.Lối sống và thái độ sống “ngất ngưởng”.
a. Về lối sống và thái độ sống ngất ngưởng.
- Ngất ngưởng diễn tả một người, một sự vật có chiều
cao hơn so với người và sự vật khác ở thế không vững
chắc, lắc lư nghiêng ngả như chực ngã. Đây là trạng
thái gây cảm giac rất khó chịu cho người xung quanh
nhử trêu trọc, true ngươi.



- Nghĩa dùng trong bài thơ rông hơn, mới mẻ hơn “
Ngất ngưởng” bao hàm một thái độ , một quan niệm,
một lối sống vượt lên trên khuôn mẫu chuẩn mực
thường thấy hướng tới một cuọc sống tự do phóng túng
- GV: Giải nghĩa từ “ngất ngưởng” từ đó tìm đậm màu cá tính mà không kém phần cao sang.
hiểu lối sống, thái độ sống ngất ngưởng của
b. Biểu hiện của lối sống ngất ngưởng.
ông?
- HS: Giải thích

- Trong sáu câu thơ đầu:(làm quan).
+ Tự đề cao vai tò của mình trong cõi trời đất: không
có viếc gì là không phải phận sự của ta.
\ Khoe tài năng hơn người:giỏi văn chương(thủ khoa),
tài dùng binh(thao lược).Văn võ song toàn.
\ Khoe danh vị xã hội hơn người: tham tán, tổng đốc,
đại tướng, phủ doãn Thứa Thiên.
Thay đổi chức vụ lien tục không ở yên ở vị trí công
việc nào qua lâu.
+ Điểm lại 28 năm làm quan một cách ngắn gọn, thủ
pháp liệt kê khiến lời kể trôi nhanh tạo cảm giác ông
xem nhẹ chẳng tâm đắc gì 28 năm làm quan.Xem nhẹ
công danh.

- GV: Từ khái niệm ngất ngưởng nêu trên hãy
cho biết NCT đã ngất ngưởng ntn trong thời + Giọng khoe khoang phô trương: Ông Hi Văn tài bộ,
khi thủ khoa,…Giọng tự cao tự đại, khinh đời:phong
gian ông còn làm quan?
mình là ông:; ông Hi Văn.
- HS: Nhận xét.

- 12 câu tiêp:
- GV: Biện pháp NT nào để kể về quãng đời
+ Thời gian: Từ quan, hưu trí. Ông tâm đắc với quãng
làm quan?
đời này.
- HS: Nhận diện
+ Khi NCT về hưo không thấy yến tiệc linh đình tặng
phẩm ngựa quí vua ban mà thay vào đó lá: cưỡi bò cái
về hưu, đeo đạc ngựa cho bò, đi chùa mang theo một,
hai cô đầu, đến bụt cũng phải cười,
+Ngất ngưởng: Việc làm trái khoáy khác người như
true ngươi.:khi ca khi tửu khi cắc khi tùng.
Ngất ngưởng : Thái độ hành lạc, thoả thích, phóng
túng, tự dothích gì làm lấy, sống theo cách của mình.
Ông tâm đắc với quãng đời này. Miêu tả tỉ mỉ từng
phương tiệnđi lại đến cách thăm thú chốn thanh tịnh
thể hiện tình yêu niềm đam mê đặc biệt của NCT với
lối sống này.


- GV: Chuyển nhiệm vụ: 12 câu tiếp, NCT đã + Được- mất:vẫn vui như người thái thượng.
làm những gì kể từ lúc về hưu? Từ những việc
làm ấy em hiểu quan niệm sông, thái +Khen – chê:mắc như gió thổi bỏ ngoài tai
độ sống ntn
+ Không phật, không tiên, không vướng tục: ông chẳng
- HS: Phân tích?
giống ai.
- GV: NCT khẳng định diều gì về cái tôi ngất + Chẳng trái…sơ chung:Twj khẳng định mình là bề tôi
ngưởng của mình ở chốn triều trung?Dụng ý trung thành tài năng như Trái, Nhạc, Hàn, Phú.
của nhà thơ khi khẳng định như vậy?

NCT hiện ra với tư thế đĩnh đạc đầy ý thức về bản than
- HS: Lí giải
về giá trị của ngững hành động do mình thực hiện.
-Câu cuối:
+ NCT khẳng định mình là một đại thần ngất ngưởng
trong triều không ai như ông bằng ông.
+NCT muốn nêu bật sự khác biệt của mình với tập
đoàn phong kiến đương thời. Đó là cái tôi riêg đứng
bên ngoài đám quan lại nhợt nhạt.
III. TỔNG KẾT

- Ngất ngưởng là cách NCT thể
hiện bản lĩnh cá nhân trong cuộc
sống.
- Hát nói là thể loại tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, cò
tính chất tự do phóng khoáng, thích hợp với việc thể
hiện con người cá nhân.
C/ "Bài ca ngắn đi trên bãi cát" (Cao Bá Quát)
I. TIỂU DẪN
1. Cao Bá Quát (1809-1855)
- Quê: Gia lâm, Bắc Ninh,
- Là một nhà thơ có tài năng và bản lĩnh, mất trong
cuộc khởi nghĩa chống lại chế độ nhà Nguyễn
- GV: Hướng dẫn HS tổng kết: Nhận xét -Thơ ông bộc lộ sự phê phán chế độ PK nhà
Nguyễn,chứa đựng nội dung khai sáng có tính chất tự
chung về nghệ thuật, nội dung cảu bài thơ?
phát, phản ánh nhu cầu đổi mới của xh VN lúc bấy giờ.
- HS nêu, GV chốt...
2. Bài ca ngắn đi trên bãi cát



a. Hoàn cảnh sáng tác:có thể được hình thành trong
những lần đi thi Hội qua những tỉnh miền Trung đầy
cát trắng
b. Thể loại: Cổ thể- hành ca:một thể loại thơ cổ TQ, tự
do về số tiếng, số câu, vần, nhịp điệu.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
1.Cảnh bãi cát và con người đi trên cát
- Bãi cát dài lại bãi cát dài: mênh mông dường như bất
tận, nóng bỏng
Học sinh đọc phần tiểu dẫn sau đó trình bày Hình ảnh tả thực: đẹp nhưng dữ dội, khắc nghiệt đã
những điểm chính.
gợi ý cho nhà thơ sáng tác bài thơ này
- GV: Hai câu đối sau giúp em hiểu thêm gì về Hình ảnh ẩn dụ: con đường đầy khó khăn mà con
con người CBQ: "Thập tải luân giao cầu cổ người phải vượt qua để đi đến danh lợi
kiếm" (Mười năm giao thiệp tìm gươm
báu)/"Nhất sinh đê thủ bái mai hoa" (Một đời - Người đi trên cát
chỉ cúi đầu trước hoa mai)
+ Đi một bước như bị lùi một bước
- HS: Lí giải
+ Không gian: đường xa, bị vây bởi nuí, sông, biển.
- GV: Trình bày hoàn cảnh ra đời, thể loại của
bài thơ?
+ Thời gian: mặt trời lặn mà vẫn đi
- HS: Trình bày

+ Nước mắt rơi
Khó nhọc, gian truân
=>Sự tất tả, bươn bả, dấn thân để mưu cầu sự nghiêp,
công danh.

2. Tâm trạng và suy nghĩ của lữ khách khi đi trên
bãi cát
-Không học được ông tiên phép ngủ
Trèo non, lội suối, giận khôn vơi

- GV: Cảnh bãi cát và con người đi trên bãi  nhịp điệu đều, chậm, buồn: tác giả tự giận mình vì
cát, theo em đây là cảnh thực hay cảnh tưởng không có khả năng như người xưa, mà phải tự mình
tượng?Cảnh mang ý nghĩa ntn?
hành hạ mình, chán nản, mệt mỏi vì công danh- danh
lợi.
- HS: Phân tích
-Xưa nay phường danh lợi
Tất tả trên đường đời


Đầu gió hơi men thơm quán rượu
Người say vô số, tỉnh bao người?
 Câu hỏi tu từ, hình ảnh gợi tả (hơi men)
Sự cám dỗ của công danh đối với con người,vì công
danh, danh lợi mà con người phải buôn tẩu, ngược
- GV: Tâm trạng người lữ khách khi đi trên xuôi. Danh lợi cũng là thứ rượu ngon làm say lòng
bãi cát? Tâm trạng đó được bộc lộ ntn?
người
- HS: Khái quát

=>Sự chán ghét , khinh bỉ của Cao Bá Quát đối với
phường danh lợi. Câu hỏi nhà thơ như trách móc, như
giận dữ, như lay tỉnh người khác nhưng cũng là tự hỏi
bản thân. Ông đã nhận ra tính chất vô nghĩa của lối học
khoa cử, con đường công danh đương thời là vô nghĩa,

tầm thường.

-Bãi cát dài, bãi cát dài ơi…
- GV: Em hiểu cụm từ phường danh lợi là ntn
trong xã hội pk?
Câu hỏi tu từ và câu cảm thể hiện tâm trạng băn
khoăn, day dứt giữa việc đi tiếp hay dừng lại?
- HS: Phân tích
-Khúc đường cùng: ý nghĩa biểu tượngNỗi tuyệt
vọng bao trùm lên cả bãi cát dài, cả người đi. Ông bất
lực vì không thể đi tiếp mà cũng chưa biết phải làm gì
tiếp. Ấp ủ những khát vọng cao cả nhưng ông không
tìm được con đường để thực hiện khát vọng đó=>Niềm
khao khát thay đổi cuộc sống.
-Hình ảnh thiên nhiên: phía bắc, phía nam đều đẹp
nhưng cũng đầy khó khăn, hiểm trở.
-Anh đứng làm chi..?: câu hỏi, mệnh lệnh cho bản
thân phải thoát ra khỏi bãi cát danh lợi đầy nhọc
nhằn, đầy chông gai mà vô nghĩa.
- Nhịp điệu bài thơ lúc nhanh, lúc chậm, lúc dàn
trải, lúc dứt khoátthể hiện tâm trạng suy tư của
con đường danh lợi mà nhà thơ đang đi.
=>Hình tượng kẻ sỉ cô độc, lẻ loi, đầy trăn trở nhưng kì
vĩ, vừa quả quyết vừa tuyệt vọng trên con đường đi tìm
chân lí đầy gian truân.
III. TỔNG KẾT

- Bài thơ thể hện sự chán ghét của nhà thơ đối với con
đường danh lợi tầm thường và niềm khao khát thay đổi
cuộc sống. Nhịp điệu bài thơ góp phần diễn tả thành

- GV: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình công những cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình về


ảnh khúc đường cùng? Tâm trạng nhà thơ?

con đường danh lợi gập ghềnh, trắc trở.

- HS: Phân tích, khái quát.

Kĩ năng
- Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo

GV tham gia bình…
- Khái quát những đặc điểm của thơ trung
- GV: Hình ảnh thiên nhiên được miêu tả có đại qua các bài đã đọc.
dụng ý gì?
- Vận dụng
- HS: Nêu ý nghĩa.
Năng lực
- GV: Câu cuối thể hiện quan niệm gì trong
XHPK?
- Năng lực thu thập, xử lí thông tin liên quan đến
văn bản (lịch sử - xã hội văn hóa; về tác giả và văn
bản).
- HS: Liên hệ
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra
trong văn bản
- Năng lực đọc hiểu văn bản
- GV: Nhận xét chung về nghệ thuật, nội dung
cảu bài thơ?


- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về nội
dung và nghệ thuật của văn bản.

- HS nêu, GV chốt...

- Năng lực cảm thụ và sáng tạo thẩm mĩ.
- Năng lực tự học
Thái độ
- Có ý thức xác định lẽ sống, lí tưởng sống
cao đẹp.
- Có ý thức trách nhiệm đối với đất nước
trong hoàn cảnh hiện tại.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- Phương pháp : Đọc, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận
- Kỹ thuật: bàn tay nặn bột
- Thời gian : 25phút

Hoạt động của Thầy và trò

Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
Bài tập 1: Trong "Bài ca ngắn đi trên bãi cát", người Bài tập 1: Cách xưng hô như vậy cho thấy ông
đi đường khi thì xưng là "khách", khi lại xưng là tự đặt mình vào các vị trí khác nhau để bộc lộ
"ta", khi xưng là "anh", vì sao vậy? Điều đó nói lên tâm trạng, để tự đối thoại với chính mình trong
đặc điểm gì của thơ?
tâm trạng đầy mâu thuẫn



Bài tập 2: Phân tích tính chất chìa khóa của từ "ngất  Bài ca ngắn này như một khúc ca.
ngưởng" trong bài "Bài ca ngất ngưởng"?
Bài 2:
- Hiểu từ "ngất ngưởng" (4 lần) Hiểu được
nội dung tư tưởng, cảm xúc bài thơ
- */ Rèn kỹ năng tập trung, chú ý, lắng nghe,
tổng hợp, khái quát, vận dụng sáng tạo.
*/ Bồi dưỡng ý thức tích cực

HOẠT ĐỘNG 4+5: VẬN DỤNG, TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Phương pháp : Vấn đáp tìm tòi, thuyết trình
- Kĩ thuật :động não, bàn tay nặn bột
- Thời gian : 45 phút

Hoạt động của Thầy và trò

Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực
cần phát triển
+ GV: Cho HS xem một số hình ảnh thể hiện chí làm */ Chí làm trai trong XHPK qua một số
trai trong xã hội PK và yêu cầu học sinh từ những TPVHTĐ:
bức ảnh đó chỉ ra những biểu hiện về chí làm trai
trong xã hội phong kiến?
- Lập đức, lập công (có công danh sự nghiệp)
+ HS: Theo dõi và nhận diện

- Lập danh (có danh tiếng tốt đẹp)

+ GV: Chốt, chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu đại diện - Chí khí anh hùng, là khí phách trượng phu có
các nhóm trình bày sản phẩm đã được chuẩn bị trước khát vọng tạo nên sự nghiệp lừng lẫy trong trời
ở nhà dưới hướng dẫn của GV.

đất.
+ Các nhóm trình bày sản phẩm

*/ Quan niệm đó được thể hiện như thế nào
trong thời đại ngày nay:

- Nhóm 1: Chí làm trai trong XHPK qua một số
TPVHTĐ (Bài ca ngắn đi trên bãi cát, Bài ca ngất - Làm được những việc lớn
ngưỡng, Lưu biệt khi xuất dương, Chí làm trai)?
- Có trình độ cao, thành đạt trong sự nghiệp
- Nhóm 2: Quan niệm đó được thể hiện như thế nào
trong thời đại ngày nay?
- Được nổi tiếng
- Nhóm 3: Sưu tầm và thể hiện một bài hát nêu quan
niệm về chí làm trai trong XHPK?
- Nhóm 4: Sưu tầm những bài thơ trung đại thể hiện
chí làm trai trong xã hội phong kiến dưới dạng sân */ Rèn kỹ năng tập trung, chú ý, lắng nghe,
khấu hóa?
tổng hợp, khái quát, vận dụng sáng tạo.
+ HS: thảo luận, nhận xét, đánh giá chéo các nhóm.

*/ Bồi dưỡng ý thức tích cực


+ GV: nhận xét, chốt

4. Giao bài về nhà cho học sinh
- Viết bài thu hoạch (Bài kiểm tra số 3 - Phụ lục)
PHỤ LỤC
I. Thiết lập ma trận


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Mức độ
Chủ đề
. làm văn
Xác định vấn đề nghịXây dựng cácVận dụng kiến thức kĩ năng về văn nghị VH,
- Tạo lập văn luận
luận điểm rõvận dụng các thao tác lập luận tạo lập văn
bản NLVH
ràng.
bản, có đánh giá liên hệ mở rộng.
Số câu: 1

1

Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

10
100%

II. Đề kiểm tra

Đề bài : Chí làm trai trong xã hội phong kiến qua một số tác phẩm văn học
trung đại

III. Đáp án - Biểu điểm

Nội dung
1. Yêu cầu về kĩ năng
- Biết cách làm bài văn nghị luận VH
- Bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp
2. Yêu cầu về kiến thức
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ

Điểm
1.0


bản sau:
a/Nêu được vấn đề nghị luận
b/ Nội dung
*/ Khái quát chí làm trai trong XHPK
*/ Chí làm trai trong VH

0.5
1.0
4.0

- Có công danh
- Có sự nghiệp
- Có khí phách của người AH
 Dẫn chứng
Từ việc phân tích ở trên ta cần phê phán những kẻ sống thiếu ý chí, nghị lực,..

1.0


– Sống ích kỷ, nhỏ nhen, chỉ biết lo vun vén cho bản thân.
– Đó là lối sống không có lý tưởng.
Qua đây, mỗi chúng ta cần rút ra cho mình bài học nhận thức và hành động:

2,0

– Về nhận thức ta thấy: đây là lối sống đẹp đến nay còn nguyên giá trị và không
giới hạn ở nam nhi.
– Về hành động ta cần: Không ngừng rèn luyện phẩm chất đạo đức tốt đẹp, rèn
luyện ý chí nghị lực quyết tâm thực hiện ước mơ.
c/ Kết luận: Đánh giá lại
0.5



×