Ngày chuẩn bị: 20/8/2017
Ngày lên lớp: 25/8/2017
Tiết 1, 2, 3, 4 - Bài 1: TÌM HIỂU VỀ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC
TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu và kể tên được các bước chủ yếu nghiên cứu khoa học của nhà khoa học.
- Học tập và làm theo phương pháp làm việc của các nhà khoa học, học sinh có tác
phong nghiên cứu khoa học ngay từ lúc ngồi trên ghế nhà trường.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu và viết tóm tắt được tiểu sử một số nhà khoa học.
- Tạo hứng thú, đam mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học, kĩ năng tự học
3. Thái độ:
- Học sinh có hứng thú, có tinh thần say mê trong học tâp.
- Tích cực tự lực phát hiện và thu nhận kiến thức.
II. Chuẩn bị
1. GV: Tranh ảnh về các nhà khoa học.
2. HS: Đọc trước các thong tin trong bài.
III. Nội dung các hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
1. Trò chơi: “Họ là Ai”:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và
hoàn thành bảng.
HS: 1 – d; 2 – a; 3 – c; 4 – b; 5 – g;
6–e
2. Câu chuyện về quả táo chin:
GV: Yêu cầu HS đọc câu chuyện về
quả táo chín để thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong phần.
HS: Trả lời các câu hỏi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
1. Quy trình nghiên cữu khoa học:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu và thảo luận
sắp xếp đúng thứ tự các bước của quy
trình nghiên cứu khoa học.
HS: d -> a -> c -> e -> b.
d -> a -> c -> e -> b.
2. Các định vấn đề nghiên cứu:
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập tình huống
để thảo luận trả lời các câu hỏi.
HS:
- Tại sao các mảng nấm lại phá hủy - Tại sao các mảng nấm lại phá hủy
nhứng vi khuẩn đang nuôi cấy?
nhứng vi khuẩn đang nuôi cấy?
1
- Giả thuyết của ông: Loại nấm này đã - Giả thuyết của ông: Loại nấm này đã
tiêu diệt các vi khuẩn.
tiêu diệt các vi khuẩn.
3. Phương pháp nghiên cứu khoa
học:
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin để
thảo luận trả lời câu hỏi.
HS: Ông đã sử dụng phương pháp thực Ông đã sử dụng phương pháp thực
nghiệm.
nghiệm.
4. Sản phẩm của nghiên cứu khoa
học:
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn thông tin để
thảo luận trả lời câu hỏi.
HS: - Sau khi nghiên cứu ông đã kết - Sau khi nghiên cứu ông đã kết luận:
luận: Loại nấm này tạo ra chất giết chết Loại nấm này tạo ra chất giết chết một
một số vi khuẩn được đặt tên là số vi khuẩn được đặt tên là penicilium
penicilium notatum hay penixilin.
notatum hay penixilin.
- Sản phẩm nghiên cứu của ông là chất - Sản phẩm nghiên cứu của ông là chất
penicilium notatum hay penixilin. penicilium notatum hay penixilin. Dùng
Dùng để làm thuốc kháng sinh chữa để làm thuốc kháng sinh chữa bệnh cho
bệnh cho con người.
con người.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1.1
HS: Hoàn thành bảng.
C. Hoạt động luyện tập:
1.Thảo luận nội dung:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và
thảo luận để tìm hiểu nhà khoa học đã
làm gì.
HS: Thảo luận đưa ra kết quả.
2. Giai thoại về Ac – Si – Mét:
GV: Yêu cầu HS đọc đọa văn để thảo
luận hoàn thành bảng 1.2
HS: Hoàn thành bảng 1.2.
D. Hoạt động vận dụng:
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
GV: Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
trong hoạt động.
HS: Thực hiện các nhiệm vụ
IV. Kiểm tra – đánh giá:
- Kiểm tra quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới
2
Bài 16: ÁP SUẤT
( 9-12)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bộ thí nghiệm kiểm tra H16.2,3,4 lực tác dụng của chất ở mỗi trạng thái
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 9: Ngày dạy: 8A,C: : ........................... : ...........................
Sĩ số: Lớp 8A: ...........................8B:..............................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. Khởi động
- Y/c 01 HS đọc mục tiêu bài học; giới
thiệu số tiết của bài.
- GV cho HS quan sát hình 16.1, đọc
thông tin, thảo luận nhóm bàn và trả lời
câu hỏi 1
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Cho HS dự đoán phương chiều của lực 1. Lực tác dụng của chất ở mỗi trạng
tác dụng với chất ở các trạng thái
thái có phương và chiều như thế nào?
- GV cho HS làm TN theo nhóm với chất a. Dự đoán:
ở thể rắn: Đặt khối gỗ lên mặt cát, quan b. Thí nghiệm kiểm tra:
sát và nhận xét phương, chiều của lực do - Chất ở thể rắn: Lực của khối gỗ tác
khối gỗ tác dụng lên mặt cát.
dụng theo phương thẳng đứng, chiều từ
- GV cho HS dự đoán, phương, chiều lực trên xuống (phương, chiều của trọng lực)
tác dụng của chất lỏng, khí. GV giới thiệu - Chất ở thể lỏng: Lực của chất lỏng tác
dụng cụ TN
dụng lên thành bình, đáy bình và vật
? Tác dụng của màng cao su và đĩa D?
trong lòng nó theo mọi phương
? Nêu các bước tiến hành TN?
- Chất ở thể khí: Lực của không khí tác
- Cho HS làm TN ở hình 16.3 (Thay hộp dụng lên thành túi ni lông và các vật đặt
sữa bằng túi ni lông). HD các nhóm làm trong lòng nó theo mọi phương
TN, quan sát thành túi ni lông, trả lời câu c. Kết luận: Lực của chất ở trạng thái
hỏi thành túi bị lõm vào, phồng lên ở các răng tác dụng lên giá đỡ hay mặt bàn có
phía chứng tỏ điều gì?
phương trùng với phương của trọng lực,
- GV làm TN hình 16.4 cho cả lớp quan ở trạng thái lỏng tác dụng lên thành bình,
sát. Giọt nước khi xoay mọi phía không đáy bình và các vật nhúng trong lòng chất
rơi chứng tỏ điều gì?
lỏng theo mọi phương, ở trạng thái khí tác
- Yêu cầu HS hoàn thiện kết luận tài liệu dụng lên thành bình và các vật nằm trong
Tr142.
lòng chất khí, theo mọi phương
* Củng cố:
Ví dụ :
GV : Yêu cầu HS đọc lại kết luận.
- Bóng bay khi thổi hơi vào ta thấy thành
- Lấy ví dụ về lực chất lỏng, khí tác dụng bóng căng tròn đều
thành bình, dạy bình và vật trong lòng nó - Đổ nước vào túi ni lông thành túi được
theo mọi phương.
căng phồng lên
3
Tiết 10: Ngày dạy:
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được 2. Tác dụng của áp lực, áp suất.
bình thường trên nền đất mềm. Còn ô tô a) Đưa ra dự đoán:
nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh
- Độ lún của vật
- Diện tích tiếp xúc của vật
2 khối kim loại hình hộp chữ nhật
- Áp Lực
- 3 trường hợp xảy ra:
b) Kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm:
+ Đặt khối kim loại nằm
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực
+ Chồng thêm khối kim loại lên
(1)càng mạnh và diện tích bị ép (2) càng
+ Dựng khối kim loại thẳng đứng
nhỏ
Kết luận: Trong các trường hợp khác
lần 1:đặt 1 Khối kim loại nằm ngang với nhau trường hợp nào có tỷ số áp lực trên
diện tích lớn nhất ,đặt thêm một khối kim 1 đơn vị diện tích bị ép lớn thì tác dụng
loại lên khối kim loại thứ nhất y/c hs đo của áp lực lên diện tích bị ép nhỏ. Tỷ số
độ lún ở trường hợp 1và 2 (h 1,h2 ) so sánh này đặc trưng cho độ lớn tác dụng của áp
F1,F2 , S1,S2 ; h1,h2 sau đó hs điền dấu lực gọi là áp suất:
vào bảng 16.1(dòng thứ 2 của bảng)
3. Công thức tính áp suất
F
p
=
lần 2: đặt khối kim loại lên chậu cát với
S
diện tích nhỏ nhất y/c hs đo độ lún h3 .
Đơn vị:
so sánh F1,F3;S3,S1 ,h1,h3
F : áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
p: áp suất (N/m2)
Ap lực(F)
Diện tích (S) Độ lún (h)
Hay 1pa = 1N/m2
S2 = S1
F2 > F1
h2 > h1
* Luyện tập:
F3 = F1
S3 < S1
h3 > h1
C1:
F
Muốn tăng hay giảm áp suất lên mặt bị ép Dựa vào công thức tính áp suất p = S
thì phải làm như thế nào? Nêu những ví
Nếu: Giữ nguyên S ta có F tăng (hoặc
dụ trong thực tế về việc cần tăng, giảm áp giảm) thì P tăng(hoặc giảm) -> P tỷ lệ
suất lên mặt bị ép?
thuận với F.
- Giữ nguyên F ta có: S tăng (hoặc giảm)
thì P giảm(hoặc tăng) -> P tỷ lệ nghịch
với S.
VD: - Làm móng nhà
- Xây bờ kè đê, mương.
Tại sao đầu lưỡi câu cá hay đầu phi lao lại
rất nhọn?
C2 phải làm nhọn để cho diện tích tiếp
xúc giảm, tức là làm tăng áp suất do đó
4
khả năng đâm xuyên lớn hơn.
Tiết 11: Ngày dạy: : ........................... : ...........................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Giả sử khối chất lỏng hình trụ
4. Áp suất chất lỏng:
S: Diện tích đáy
a) Công thức tính áp suất chất lỏng:
H: Chiều cao của cột chất lỏng
là : P= d. h
’
’
Gọi: P :trọng lượng của chất lỏng (P =F)
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng
Từ công thức tính trọng lượng riêng ta có d: trọng lượng riêng của chất lỏng
h: chiều cao của cột chất lỏng
P'
d=
=> P ' = d .V , mà thể tích của khối
b) Bình thông nhau:
V
'
chất lỏng V = d .h => p = d .S .h thay giá trị * Cấu tạo: Là bình có 2 hay nhiều ống
P’ vào F trong công thức tính áp suất cuả được thông đáy với nhau
chất rắn ta có
* Ứng dụng:
F d .S .h
p= =
= d .h Vậy công thức áp suất
*Kết luận: Trong bình thông nhau chứa
S
S
cùng một chất lỏng đứng yên, các mực
của chất lỏng là: p = d .h
-Y/c hs hoạt động nhóm tiến hành làm thí chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ
nghiệm , quan sát hiện tượng và trả lời C3 cao.
c) Máy thủy lực
* Cấu tạo: Bộ phận chính gồm hai ống
hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông
- y/c hs hoàn thành phần kết luận
đáy với nhau, trong có chứa chất lỏng,
mỗi ống có một pít tông.
* Nguyên tắc hoạt động:
Đọc sgk nêu cấu tạo của máy thủy lực?
Khi tác dụng một lực f lên pitông nhỏ có
diện tích s, lực này gây áp suất p =f/s. áp
suất này được truyền đi nguyên vẹn tới
C/m công thức:
pitông lớn có diện tích S và gây nên lực
pA = pB
nâng F lên pitông này:
f
* Công thức
pA =
F S
=
f
s
s
* Ứng dụng:
- Kích thủy lực, máy ép cọc thủy lực, máy
ép nhựa thủy lực
5) Áp suất khí quyển:
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phương.
* Luyện tập:
C5 : Ấm có vòi cao hơn thì đựng được
nhiều nước hơn vì mực nước trong ấm
bằng độ cao của miệng vòi.
F
pB =
S
⇒
f F
⇒
=
s S
F S
=
f
s
HS thực hiện C5
5
C7 Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
Tiết 12: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
+ Đề bài đã cho biết đại lượng nào ?đại
C) Luyện Tập C3
lượng nào cần tìm ?
Áp suất của máy kéo tác dụng lên mặt
+ Muốn tìm đại lượng đó ta áp dụng công đường :
thức nào ?
P1=F1/S1=400 000/1,5 = 266, 666 (N/m2)
F1= 400 000N
Ap suất của ôtô tác dụng lên mặt đường :
2
S1 =1,5m
P2=F2/S2= 20 000/0,025 = 800 000(N/m2)
F2 = 20 000N
Máy kéo nặng nề hơn ô tô lại chạy được
2
S2 = 250cm
trên đất mềm là do máy kéo dùng xích có
2
= 0,025m
bản rộng nên áp suất gây ra bởi trọng
lượng của máy kéo nhỏ, còn ô tô dùng
P1=?
bánh ( Diện tích bị ép nhỏ) nên áp suất
P2=?
gây ra bởi trọng lượng của ô tô lớn hơn.
P2=?P1
C4 :
Bài giải
C4 :
* Áp suất của nước tác dụng lên đáy
h = 2m
thùng :
h1
h2= 0,4m
P = d.h = 10. 000. 2 = 20. 000 (N/m2)
h
d = 10000N/m2
* Áp suất của nước tác dụng lên một
h2
điểm cách đáy thùng 0,4 m là:
P= ? P1=?
Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một
h2= 0,8 m
điểm cách đáy thùng 0,4 m : h1= h - h2 =
2
d = 10000N/m
2 - 0,4 = 1,6 m
P= ? P2=?
=> p1=d.h1=10 000.1,6 = 16 000(N/m2 )
=> trường hợp a: pa > pb do điểm A cách Độ sâu từ mặt thoáng của nước tới một
mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
điểm cách đáy thùng 0,8 m : h1= h - h2 =
=> trường hợp b: pb > pa do điểm b cách 2- 0,8 = 1,2 m
mặt nước sâu hơn => áp suất lớn hơn
=> p2=d.h1=10 000.1,2 = 12 000(N/m2 )
Hoạt động vận dụng
1. Tăng diện tích tiếp xúc, giảm áp xuất
2. Vòi số 4 vì càng ở độ sâu áp suất càng
mạnh.
3. Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Đọc trước phần B2 và đưa ra dự đoán
- Kẻ sẵn bảng 16.1
IV. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
6
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
Bài 17: LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT VÀ SỰ NỔI
(Tiết 13 - 17)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm:
- Chậu đựng nước, khăn lau bàn. lực kế, Cốc nhựa, giá đỡ, quả nặng,
- Bảng kết quả thí nghiệm Bảng 17.1; Bảng 17.2
- Lực kế, giá đỡ, quả nặng, bình chia độ, nước muối, nước thường...
2. HS: Tài liệu HDH, vở ghi, giấy nháp.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 13: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
- Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
1. Hãy dự đoán:
- Nêu các bước tiến hành thí nghiệm
- Số chỉ của lực kế có bị thay đổi ? nhẹ
nghiên cứu thí nghiệm 10.3 và nêu phương hơn so với khi để vật goài không khí vì:
pháp thí nghiệm.
Mọi vật nhúng trong chất lỏng bị chất
lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới
lên.
Hoạt động hình thành kiến thức
HS chọn dụng cụ thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
3
Lực kế, vật nặng bằng nhôm, 50 cm , 2. Tiến hành thí nghiệm:
nước thường, nước muối đậm đặc, bình a) Trường hợp nhúng vật trong chất
lỏng là nước thường:
FA = P V - P 1 PN = FA
b) Trường hợp nhúng vật vào chất lỏng
là nước muối đậm đặc:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong
FA = P V - P 1 ; PN = F A
câu sau
3. Trả lời câu hỏi:
- ..... từ dưới lên .....
Tại sao lực đẩy Ác Si Mét phụ thuộc - Lực đẩy Ác - Si - Mét có độ lớn bằng
vào trọng lượng riêng của chất lỏng và trọng lượng của phần chất lỏng mà vật
thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chiếm chỗ. Do đó lực đẩy Ác Si Mét phụ
chỗ?
thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng
và thể tích của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.
Chứng minh độ lớn của lực đẩy Ác Si - Ta thấy số chỉ PV của lực kế trong không
Mét được xác định bằng mối liên hệ:
khí lớn hơn số chỉ của lực kế P1 nhúng
FA = PN = dl Vl
trong chất lỏng (PV > P1), vì lực đẩy Ác Si
Mét tác dụng từ dưới lên:
P1 = PV - FA => PV = P1 + FA (1)
7
PV = P1 + PN (2) => FA = PN
Chứng tỏ: FA = PN = dl Vl
Tiết 14: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động hình thành kiến thức
Vật chịu tác dụng của những lực nào?
4. Vật đang ở trong lòng chất lỏng
- Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực
đẩy ác si mét, trọng lực P có phương
thẳng đứng, chiều hướng từ trên xuống,
lực đẩy ác si met hướng từ dưới lên
Yêu cầu học sinh : Vẽ các véc tơ lực tác dụng lên vật(H17.2)
FA
FA
FA
P
P
a) FA < PP
b) FA = P
c) FA > P
5. Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng:
- Vật đang nổi trên bề mặt chất lỏng: chịu tác dụng của những lực nào:
+ Trọng lực P và lực đẩy Ác Si Mét FA
+ So sánh: FA của vật nổi > FA của vật chìm:
+ ( HS vẽ hình (a); (b).
6. Hoàn thiện câu trong khung:
- Một vật đang ở trong lòng chất lỏng sẽ chìm xuống khi lực đấy Ác Si mét nhỏ
hơn trọng lượng ; sẽ nổi lên khi lực đấy Ác Si mét lớn hơn trọng lượng và lơ lửng
trong chất lỏng khi lực đấy Ác Si mét bằng trọng lượng của vật.
- Khi vật đang ở trong lòng chất lỏng hay đang nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác
si-mét được tính bằng công thức: FA = d.V
(trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng. V là thể tích của phần chất lỏng bị
vật chiếm chỗ)
8
Tiết 15: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động luyện tập
1. Từ công thức Pv = dV VV (dV là trọng
lượng riêng của vật, V là thể tích của vật 1. Chứng minh:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng: - Vật chìm xuống khi: P > FA (1)
c/m:
Mặt khác: P = dv.V (2)
- Vật sẽ chìm xuống khi: dv > dl
FA = dl.V (3)
- Vật sẽ lơ lửng trong c/ lỏng khi: dv = d Thay (2) (3) vào (1) ta có:
- Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi: dv < d
dv.V > dl.V => dv > d
c/m tương tự:
Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi yêu - Vật sẽ lơ lửng khi :
cầu giải thích tại sao
P = FA <=> dv.V = dl.V <=> dv = d
Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4 - Vật sẽ nổi lên khi:
gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối P < FA <=> dv.V < dl.V <=> dv < d
gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm
trong nước thì mực nước có thay đổi 2. Vật nổi trên mặt nước như hình 17.4
không?
gồm quả cầu kim loại gắn chặt với khối
gỗ nếu lật úp miếng gỗ cho quả cầu nằm
Khi đổ dầu lửa xuống nước thì dầu chìm trong nước thì mực nước có thay đổi vì
hay nổi? Tại sao?
dv.V > dl.V <=> dv > d
Nếu có nhiều dầu đổ trên mặt nước 3. Kiểm tra công thức FA = PN theo gợi ý
sông, nước biển thì gây ra tác hại gì?
ở thí nghiệm (H 17.5)
Vì sao người ngã xuống Biển Chết không
chìm?
Biển Chết nằm trên biên giới giữa Bờ
Tây, Israel và Jordan trên
thung lũng Jordan. Khu vực chứa nước
bị hãm kín này có thể coi là một hồ chứa
nước có độ mặn cao nhất trên thế giới.
Biển Chết dài 76 km, chỗ rộng nhất tới
18 km và chỗ sâu nhất là 400 m. Bề mặt
biển Chết nằm ở 417,5 m (1.369 ft)
dưới mực nước biển (số liệu năm 2005).
Hàm lượng khoáng chất trong
nước của biển Chết là khác đáng kể so
với nước của các đại dương, nó chứa
khoảng 53% clorua magiê, 37% clorua
kali và 8% clorua natri (muối ăn) với
phần còn lại (khoảng 2%) là dấu vết của
9
4.Ứng dụng:
- Các hoạt động khai thác và vận chuyển
dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu có
trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng
riêng của nước nên nổi trên mặt nước.
- Lớp dầu này ngăn cản việc hoà tan ôxi
vào nước. Vì vậy, sinh vật không lấy
được ôxi sẽ bị chết
Bơi lội trong Biển Chết bạn đừng bao
giờ lo chết đuối, bởi vì hàm lượng muối
trong nước biển ở đây cao tới 270 phần
nghìn. Trọng lượng riêng của nước biển
lớn hơn trọng lượng riêng của người rất
nhiều. Vì thế người ngã xuống Biển Chết
sẽ không chìm.
các nguyên tố khác.
Tiết 16: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động vận dụng
Hãy đưa ra phương án thí nghiệm dùng 1. Phương án thí nghiệm dùng cân
cân đòn thay cho lực kế để đo lực đẩy Ác đòn:
Si Mét?
Giải thích bài tập 2?
2. Một miếng tôn thả xuống nước thì
chìm, vì trọng lượng riêng của miếng
lúc đó lớn hơn trọng lượng riêng của
nước. Miếng tôn đó được gấp thành
thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng
lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ
hơn trọng lượng riêng của nước (thể
tích của thuyền lớn hơn rất nhiều lần
thể tích của miếng tôn nên dtb thuyền <
dnước).
Giải thích kéo gầu nước từ giếng lên, khi 3. Khi kéo gàu nước đang ở dưới nước,
gầu còn ở trong nước thì kéo dễ giàng do có lực đẩy ác si mét hướng từ dưới
hơn so với khi gầu đã lên khỏi so với mặt lên, nên ta sẽ kéo nhẹ hơn.
nước.
Có cách nào để làm cơ thể của em nổi 4. Khi nín thở thì dngười < dnước nên cơ
trên mặt nước?
thể người nổi trên mặt nước.
10
Tiết 17: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động tìm tòi mở rộng
1. Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy ngầm
Yêu cầu học sinh giải thích câu 1, 2,3 ,4
dưới mặt nước. Phần đáy tàu có nhiều
SHD/154
ngăn có thể dùng máy bơm để bơm nước
vào,hoặc đẩy nước ra nhờ đó người ta có
thể thay đổi trọng lượng riêng của tàu để
HD học sinh đọc Truyền thuyết về Ác Si cho tàu lặn xuông, lơ lửng trong nước
Mét.
hoặc nổi lên trên mặt nước.
Nêu ứng dụng sự nổi của vật trong khoa * Trái đất nóng lên.) ứng dụng sự nổi của
học kĩ thuật ?
vật trong khoa học kĩ thuật
Các tàu thuỷ lưu thông trên biển vận
chuyển hành khách, hàng hoá chủ yếu
giữa các quốc gia.
Những ứng dụng này có gây ảnh hưởng Tác hại : Động cơ của chúng thải ra rất
gì đến môi trường không ?
nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính( Là
nguyên nhân làm
- Một phần nhiễm vào nguồn nước làm
chết hải sản , con người ăn vào cũng bị
11
Theo em có những biện pháp gì để bảo vệ ảnh hưởng.
môi trường ?
*Biện pháp bảo vệ môi trường:
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thuỷ
dùng nguồn năng lượng sạch (Năng lượng
gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động
cơ và lực đẩy của gió để tạo hiệu quả cao
nhất..
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
IV. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
Tiết 18: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
Ngày giảng::............ :................ :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Kế hoạch giảng dạy, hệ thống câu hỏi ôn tập, bài tập vận dụng
- Chuẩn bị sơ đồ ôn tập - SGK,
2. HS: Ôn tập kiến thức đã học, làm 1 số bài tập cơ bản.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1. Qui trình nghiên cứu khoa học:
GV nêu 1 số câu hỏi vấn đáp học sinh
- Đề xuất giả thuyết
theo kiến thức đã học.
- Xác định vấn đề nghiên cứu
- Thu thập phân tích tài liệu
HS nghiên cứu trả lời câu hỏi
- Tiến hành nghiên cứu
- Kết luận
2. Kể tên 1 số thiết bị, mẫu dùng trong bài
KHTN 8
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến
3. Nhắc lại 1 số qui tắc an toàn khi tiến
hành các thí nghiệm khoa học:
hành các thí nghiệm khoa học:
4. Ap lực là lực ép có phương vuông góc
4. Ap lực là gì?
với mặt bị ép
- Áp lực phụ thuộc những yếu tố nào?
Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của
lực t/d lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc
12
5. Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?
với vật. Tác dụng của áp lực càng lớn khi
áp lực (1)càng mạnh và diện tích bị ép
(2) càng nhỏ
5. Công thức tính áp suất .
*Ap suất là độ lớn của áp lực lên một đơn
vị diện tích bị ép
* công thức tính áp suất
F
p =
S
Trong đó:
p: áp suất đv (N/m2)
F :áp lực đv(N)
S:diện tích mặt bị ép đvị :(m2)
6) Dựa vào công thức tính áp suất, hãy
Hay 1pa = 1N/m2
cho biết muốn tăng giảm áp suất ta có 6) Tăng áp suất : tăng độ lớn áp lực, giảm
những cách nào?
diện tích mặt bị ép.
Giảm áp suất : giảm độ lớn áp lực, tăng
7. Khi nào vật chìm, vật lơ lửng, vật nổi? diện tích mặt bị ép.
8. Nêu nguyên tắc hoạt động của máy nén 7. P > FA ; P = FA ; P < FA
thủy lực?
8.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Một bánh xe xích có trọng lượng Bài 1: Giải:
45000N, diện tích tiếp xúc của các bản Áp suất của xe lên mặt đường là: ADCT:
F 45000
F
xích xe lên mặt đất là 1,25m2.
P= , ta có: P1= S1 = 1,25 =36000 (N/m2)
S
1
a) Tính P của xe tác dụng lên mặt đất.
Áp suất của người lên mặt đất là: Vì
b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất
F =P =10.m2=650N nên:
với áp suất của một người nặng 65kg có 2 2
F 650
=3,6 N/cm2 =36000N/m2
diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất P2= 2 =
S
180
2
là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng
Vậy áp suất của xe lên mặt đất bằng với
lượng và khối lượng là 10.
áp suất của người tác dụng lên mặt đất.
Tóm tắt:
Bài 2:
F1=45000N; S1=1,25m2
TT: m=0,42kg=420 g
m2=65kg; S2=180cm2
Dv=10,5g/cm3 ; dn=10000N/m3
P=10.m
Tính: FA= ?
Giải:
So sánh P1 và P2?
Bài 2: Một vật có khối lượng 0,42kg và Thể tích của vật: D=m:V => V=m:D
3
3
khối lượng riêng là D=10,5g/cm3 được = 420: 10,5 = 40(cm ) =0,00004m
nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Tìm Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vât, cho FA= dn.V = 10000.0,00004= 0,4(N)
trọng lượng riêng của nước là
Bài 3:
d=10000N/m3
13
Bài 3:
Mỡ luôn nổi trên mặt nước chứng tỏ
Không cần làm thí nghiệm, em hãy cho trọng lượng riêng của mỡ nhỏ hơn trọng
biết khối lượng riêng của mỡ lớn hơn hay lượng riêng của nước và ví thế khối lượng
nhỏ hơn khối lượng riêng của nước?
riêng của mỡ nhỏ hơn khối lượng riêng
Bài 4: 1 người có khối lượng 45 kg diện của nước
tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn Bài 4: Giải
chân là 150 Cm2 tính áp suất của người a) Khi đứng 2 chân :
đó tác dụng lên mặt đất khi:
P
150
P
=
=
N/m2 = 1,5. 10-4 Pa
1
a) Đứng cả 2 chân
2.150.10
S
b) Co 1 chân
b) Khi co 1 chân vì diện tích tiếp xúc
Tóm tắt :
1
giảm lần nên áp suất tăng 2 lần :
m = 45 Kg = 450 N
2
S = 150 Cm2 = 150. 10-4 m2
P2 = 2 P1 = 2. 1,5. 10-4 = 3. 10-4 Pa
a) P đứng 2 chân
b) Co 1 chân
III. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về nhà học thuộc phần kết luận của bài. Tìm hiểu phần mở rộng, làm bài tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì
IV. NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
……...…………………………………………………………………………………..........................
CHỦ ĐỀ 7: CÔNG, CÔNG SUẤT VÀ CƠ NĂNG
Bài 18: CÔNG CƠ HỌC. CÔNG SUẤT
(Tiết 20 - 22)
I. CHUẨN BỊ
1. GV: Bài soạn, dụng cụ thí nghiệm, sưu tầm câu ca dao tục ngữ có từ công
2. HS: Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ có từ “công”. Tài liệu HDH, vở ghi.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Tiết 20: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
Trong các trường hợp H18.1
* Không có công cơ học:
- Đọc sách
- Bê chồng sách
- Vậy công cơ học phụ thuộc vào đại - Đẩy vào tường
lượng nào? Phụ thuộc như thế nào?
* Có công cơ học:
Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung cụ - Bò kéo xe
thể trong phần tiếp theo.
- Đá bóng
- Ô tô chở hàng
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
Hoạt động hình thành kiến thức
1. Khi nào có công cơ học? khi nào
Đọc thông tin cho biết: Khi nào có công không có công cơ học?
14
cơ học? Cho ví dụ?
- Bò kéo xe
- Đá bóng
- Ô tô chở hàng
- Xi lanh đang bơm nước phun ra
a) Có công cơ học:
- Khi tác dụng lực làm di chuyển vật
VD: Người thợ mỏ đang đẩy xe goong
chở than chuyển động
- Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển
động
- Khi nào không có công cơ học? Cho ví - Trâu kéo cày cày ruộng
dụ?
b) Không có công cơ học:
- Có lực tác dụng nhưng vật không di
chuyển
VD: Người lực sĩ đỡ quả nặng ở tư thế
thẳng đứng.
- 1 học sinh đang ngồi học bài
c) Điền cụm từ thích hợp vào chỗ
trống:
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm cho vật chuyển dời
- Công cơ học là công của lực ( khi 1 vật
tác dụng lực và lực này sinh công thì ta
có thể nói công đó là công của vật)
- Công cơ học thường gọi tắt là công
Hoạt động hình thành kiến thức
15
Đọc SHD trao đổi ý kiến của em với bạn:
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m (nhỏ)
- 1 vật khác 2 kg lên cao 1m ( Lớn)
Trường hợp sau => A phụ thuộc khối
lượng, trọng lượng
- 1 vật nặng 1kg lên cao 2 m
- 1 vật nặng 1kg lên cao 1 m
Trường hợp đầu vì A phụ thuộc vào s
2. Công thức tính công:
A = F.s
Trong đó:
A là công của lực F
F là lực tác dụng vào vật (N)
s là quãng đường vật dịch chuyển (m)
Đơn vị: công là Jun Kí hiệu (J)
1J = 1N.m
* Chú ý: SHD - 158
F
1. yêu cầu hs tóm tắt đầu bài nêu công
thức vận dụng, lên bảng trình bày.
Tóm tắt :
F = 200N
s = 100 m
A=?
2. HS tóm tắt đầu bài
m = 200kg => P = 200.10 = 2000 N
s = 500m
P = ? công?
P=?A?
HS tóm tắt đầu bài
3. F = 5000N
s = 1km = 1000 m
* Bài tập 1: Giải:
Công của lực là:
A = F.s => A = 200 . 100 = 20.000 ( J )
* Bài tập 2:
Trọng lực tác dụng lên xe:
P = 200.10 = 2000 N
Công của trọng lực:
2000 . 500 = 1.000.000 (J)
* Luyện tập:
1. - Có công cơ học: b; c; e ; g
=> g có công lớn nhất
- Không có công: a; d; h
2. a: Lực của đầu máy xúc
b: Lực của người lực sĩ t/d vào quả tạ
c: Lực của người công nhân
d: Lực hút của trái đất
3. F = 5000N
s = 1km = 1000 m
A= ?
A= ?
Giải
Công lực kéo của đầu tàu:
A = F.s => A = 5000. 1000 = 5.000.000 J
Tiết 21: Ngày dạy: :.................... :.................... :....................
16
Sĩ số: 8A:............8B:................8C:....................
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động khởi động
3. Công suất
Ngày soạn: 23/8/2017
Ngày dạy: 26/8/2017
Tuần: 1
Tiết 1
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ,THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. Phương tiện:
1. GV: Sổ tay lên lớp. Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập:
17
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS:
(?) Hãy liệt kê những dụng cụ thí
nghiệm, thiết bị và mẫu trong các thí
nghiệm mà các em đã làm ở KHTN 6
và 7, ghi vào vở ( Theo mẫu bảng 2.1)
→ Giáo viên cần dành thời lượng, gợi
ý cho các em hoạt động thảo luận theo
nhóm, biết cách ghi chép vào vở.
- Thời gian cho các em suy nghĩ và ghi
ý kiến vào vở;
- Thời gian thảo luận nhóm;
- Các nhóm báo cáo (nếu cần thiết).
(?) Dựa vào sách hướng dẫn KHTN 8 ,
em hãy đề xuất các dụng cụ,thiết bị,
mẫu được sử dụng trong KHTN 8.
- GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm
(3 nhóm), mỗi nhóm thảo luận 1 nội
dung theo bảng 2.2
- GV: cho HS quan sát một số dụng cụ
đo có ở phòng thí nghiệm, yêu cầu HS
nhận biết
GV nhắc lại :
- Độ dài, thể tích, khối lượng là các đại
lượng của vật
- Dụng cụ dùng để đo các đại lượng
của vật gọi là dụng cụ đo
Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
- HS đọc, tìm hiểu thông tin sách HDH,
nêu được:
+ Những dụng cụ thí nghiệm có tên là:
cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng
bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân
điện tử...đĩa thủy tinh,đèn cồn,
+ Những vật liệu có tên là: giấy
thấm...đường,
+ Thiết bị : sơ đồ phản ứng khí mê tan,…
kính núp,kính hiển vi…
+ Ngoài ra còn có những thứ khác có tên
là: quả cam, bông hoa, khăn bông...
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Làm quyen với bộ dụng cụ, thiết bị
thực hành môn KHTN 8
1. Kể tên một số dụng cụ, thiết bị, mẫu,
hóa chất dùng trong các bài KHTN 8
- HS: các nhóm làm việc ghi tên các dụng
cụ, cách sử dụng trao đổi, báo cáo lại GV
+ Các dụng đo: Thước thẳng , thước
cuộn… cân…
+ Mô hình, mẫu vật thật ,tranh ảnh ở môn
KHTN 8 : tranh một số nhà khoa học,….
+ Thiết bị thí nghiệm: Ống nghiệm, ống
thủy tinh nhỏ giọt, chậu , bình, giá để, nút
ống nghiệm, găng tay, giấy lọc, kính…
(Hóa chất nói chung)
+ Hóa chất : H2O, Na, tinh bột, HCl, P, S,
KmnO4……
2. Một số dụng cụ dễ vỡ và những hóa
chất độc hại
? Yêu cầu HS kể tên những dụng cụ dễ - HS nhắc lại được
vỡ và hóa chất độc hại theo nhóm
+ Dụng cụ dễ vỡ : Phần lớn là các dụng
Các nhóm khác nhận xét , bổ xung
cụ làm bằng thủy tinh ( cốc, ống
- Gv cung cấp thêm
nghiệm….)
+ Hóa chất độc hại: HCl, Br, Clo…
H2SO4
18
IV. Hình thức kiểm tra – đánh giá:
- HS nhắc lại các nội dung đã học được trong tiết học
V. Dặn dò:
- Xem lại các nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung tiếp theo.
___________________________________________
Ngày soạn: 25/08/2017
Ngày dạy: 28,31/08/2017
Tuần: 2
Tiết 2,3
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
2. HS: Xem trước bài ở nhà
19
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và Nội dung
Tiết 2:
Ngày dạy: 28/08/2017
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
3. Qui tắc an toàn trong PTN
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại qui tắc - HS nhắc lại được một số quy tắc sau:
an toàn an toàn trong PTN đã học ở + Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối
lớp 6
tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng
- GV có thể gợi ý lại cho học sinh dễ TN và sự hướng dẫn của thầy cô
nhớ
+ Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn
- Gọi 1- 2 HS nhắc lại.
thận, thực hiện TN theo đúng trình tự quy
định
+ Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để
hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn
cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa.
+ Sau khi làm TN phải rửa dụng cụ, vệ
sinh phòng TN
II. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết bị và
mẫu trong hoạt động học tập
* Tìm hiểu hoạt động của enzim trong
nước bọt
- GV nêu mục tiêu, mẫu vật, dụng cụ, - Mục tiêu:
thiết bị, hóa chất
- Mẫu vật, dụng cụ, thiết bị, hóa chất:
- Yêu cầu HS đọc cách tiến hành. Thảo sách HDH (tr15)
luận nhóm đưa ra các phương án TN
(trả lời các vấn đề nêu trong phần tiến
hành như sách HDH)
- Cho các nhóm tiến hành TN (nếu nhà - Phương án TN
trường có bộ cảm biến MGA), hoặc có - Dự đoán kết quả và bảng 2.3
thể hướng dẫn cách làm và cho HS dự
đoán và đưa ra kết quả vào bảng 2.3
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin, thảo
luận theo nhóm, cho biết:
? Enzim trong nước bọt có tên là gì.
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời các
? Enzim trong nước bọt có tác dụng gì câu hỏi phần cuối của mục.
với hồ tinh bột.
• Tên là : Amilaza
? Enzim trong nước bọt hoạt động tốt • Tác dụng giúp phân giải tinh bột thành
nhất trong ĐK pH và nhiệt độ nào...
đường matozo
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt
- GV giúp đỡ HS thống nhất ý kiến các
nhất khi pH = 7. Bằng nhiệt độ cơ thể
nhóm để đưa ra kết luận chung
20
Tiết 3:
Ngày dạy: 31/08/2017
- Tiến hành 2 TN cùng nhau.
- Tổ chức cho HS nghiên cứu thí
nghiệm và phân tích kết quả ở mỗi thí
nghiệm.
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi
làm TN
- GV: Y/cầu HS thực hiện nhóm (4
Nhóm)
C. Hoạt động luyện tập
* Thí nghiệm 1:
Cách tiến hành
- Cử động hàm nhai để lấy khoảng 5 ml
nước bọt, hòa cùng với 5 ml nước cất.
- Chia dd làm 2 phần: 1 phần đun sôi
trong ống nghiệm 5 phút -> ghi : “Nước
bọt đun sôi”.
- Lấy 3 ống nghiệm và dán A,B,C
- Cho vào:
Ống A: 3 ml HTB + 3ml nước bọt
Ống B: 3 ml HTB + 3ml nước bọt đun sôi
Ống C: 3 ml HTB + 3 ml chỉ có nước cất
- Sau 20’ (Có thể lâu hơn) kiểm tra dd
trong mỗi ống nghiệm bằng Iốt loãng
? Ghi lại KQ quan sát được
Kết quả
? Ống nào cho ta thấy được quá trình + Ống A: Có enzim, làm biến đổi TB ->
biến đổi hồ tinh bột đã xảy ra.
đường
+ Ống B: Nước bọt đun sôi đã làm mất
màu hoạt tính của enzim -> không có sự
thay đổi
+ Ống C: Vì là nc cất nên không có
? Dự đoán cái gì có trong nước bọt đã enzim-> không có sự thay đổi
thực hiện phản ứng với ống A.
=> Có Enzim trong nước bọt đã phản ứng
? Thực hiện ống C có mục đích gì.
ở ống A
=> Chứng tỏ trong nước cất k có enzim
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
* Thí nghiệm 2
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi Cách tiến hành:
làm TN
- Chuẩn bị nước bọt (khoảng 20ml)
- Lấy 8 ống nghiệm và lần lượt dán : A1,
A2. B1, B2, C1, C2, D1 và D2
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm
- Lấy 5 ml HTB (1%) vào ống A1, B1,
C1, D1
+ 3 ml nước bọt vào ống A2, B2, C2
+ 3ml nước cất vào ống D2
- Để ống A1 và A2 vào bình đựng đá.
Ống B1, B2 vào bể điều nhiệt (37oC).
Ống D1, D2 vào bể điều nhiệt khác
? Ghi lại kết quả quan sát được.
(37oC). Ống C1,C2 vào nước sôi
- Sau 5 phút lấy các ống ra
- Đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm
- Cho nước bọt vào trong ống có tinh bột:
21
- Lớp bổ xung, hoàn thiện kết quả.
Ghi lại thời gian
- Sau 20p kiểm tra dd trong mỗi ống bằng
dd Iốt: Ghi lại kết quả
Kết quả
IV. Hình thức đánh giá - kiểm tra:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung còn lại trong bài.
___________________________________________
Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày dạy: 06/09/2017
Tuần: 3
Tiết 4
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
22
Hoạt động của GV
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
- Hướng dẫn và hỗ trợ cho các nhóm
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi
làm TN
- GV: Y/cầu HS thực hiện nhóm
? Ghi lại KQ quan sát được sau khi tiến
hành vào bảng trang 18
- Các nhóm báo cáo. Lớp đưa ra kết
qua chung.
Hoạt động của HS và Nội dung
C. Hoạt động luyện tập
* Thí nghiệm 3:
Cách tiến hành
- Lấy 5 ống nghiệm và dán nhã A,B,C,D,
và E. Cho vào mỗi ống nghiệm:
+ Ống A: 3ml nước bọt + 2ml HTB (1%)
+ Ống B: 3ml nước cất + 2ml HTB (1%)
+ Ống C: 3ml nước bọt đun sôi + 2ml
HTB (1%)
+ Ống D: 3ml nước bọt + 1ml HCl 2% +
2ml HTB (1%)
+ Ống E:3ml dịch vị + 2ml HTB (1%)
- Khuấy đều, để yên và ngâm ở bể điều
nhiệt 37oC
- Sau 5-7 phút thử với dd iôt. Quan sát
màu và ghi lại kết quả.
* Kết quả:
Ống
Phản ứng màu
A
B
C
D
E
Không có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Tinh bột trong ống nghiệm nào bị
biến đổi, còn tinh bột ở ống nghiệm - Giải thích:
nào không bị biến đổi? Giải thích.
+ Tinh bột trong ống A bị biến đổi, vì đã
- HS giải thích.
bị enzim phân giải hết nên khi cho thuốc
thử iôt vào không thấy có màu xanh
+ Tinh bột ở các ống B,C,D,E không bị
biến đổi: Vì ống B không có enzim, ống
C có enzim nhưng được đun sôi nên làm
mất hoạt tính, ống D do HCl đã hạ thấp
pH nên enzim trong nước bọt không hoạt
động, còn ống E có dịch vị (là một hỗn
hợp các chất do tuyến vị trong dạ dày tiết
ra) nó có chứa axit (HCl) => không làm
biến đổi HTB.
- Yêu cầu HS:
D. Hoạt động vận dụng:
+ Vận dụng kiến thức đã học tự làm 1 - HS tự làm thí nghiệm
thí nghiệm hóa học mà mình yêu thích.
- Gv giúp đỡ HS nếu cần
23
- Hướng dẫn các nhóm, cùng GV +
người thân thiết kế 1 số thiết bị, dụng
cụ tự làm cho các bài KHTN 8
- Báo cáo sp làm được sau 2 tuần.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Tự thiết kế dụng cụ, thiết bị
- Viết dướng dẫn sử dụng cho dụng cụ đó
- Báo cáo và chia sẻ
IV. Hình thức đánh giá - kiểm tra:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung bài 3: “Oxi. Không khí”
___________________________________________
Ngày soạn: 25/08/2017
Ngày dạy: 28/08/2017
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ 2: KHÔNG KHÍ. NƯỚC
Tiết 5
Bài 3: OXI - KHÔNG KHÍ
(Thời lượng: 7 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi.
- Phát biểu được khái niệm sự oxi hóa, sự cháy, phản ứng hóa học, phản ứng phân
hủy.
- Giải thích được vai trò của oxi đối với đời sống sinh vật, lao động và sản xuất.
- Nêu được nguồn cung cấp oxi trong tự nhiên và phương pháp điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Thông qua quan sát thí nghiệm, xác định được thành phần hóa học của không khí.
- Trình bày được thực trạng về ô nhiễm không khí, nguyên nhân và tác hại của ô
nhiễm không khí; Đề xuất các biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí và có ý thức
bảo vệ bầu khí quyển tránh ô nhiễm.
3. Thái độ:
- Nêu được trách nhiệm của công dân và của bản thân trong việc thực hiện chính sách
bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí.
* Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
24
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Tiết: 1
Ngày dạy: /9/2017
- GV đặt vấn đề cho HS:
? Tại sao các nhà leo núi hoặc những
người thợ lặn phải đeo các bình dưỡng
khí hoặc các thiết bị đặc biệt.
? Tại sao động vật sống dưới nước dễ
gặp phải tình trạng thiếu oxi hơn động
vật sống trên cạn.
- HS thảo luận nhóm, vận dụng thực tế
giải quyết vấn đề
- Đại diện báo cáo, lớp nhận xét chung
Hoạt động của HS và Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
Nhận xét:
+ Vì càng lên cao thì không khí càng
loãng nên các nhà leo núi phải đeo bình
dưỡng khí. Khi càng xuống thì sâu áp
suất tăng rất nhanh nên phải mang theo
các thiết bị đặc biệt...
+ Vì oxi ít tan trong nước nên ĐV dưới
nước dễ bị thiếu oxi hơn ĐV trên cạn.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Tính chất của oxi:
1. Tính chất vật lí của oxi:
- Yêu cầu HS đọc thông tin và điền nội - Kí hiệu: O
dung vào bảng 3.1
- CTHH của đơn chất (khí) oxi: O2
- HS làm việc cá nhân
- NTK: 16
- PTK: 32
+ Tự đọc thông tin, ghi lại nội dung - T/c vật lí: Là chất khí không màu,
câu trả lời ra giấy.
không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn
- Đại diện 1 vài HS báo cáo kết quả, không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC (oxi
lớp nhận xét, bổ xung
lỏng có màu xanh nhạt).
- Thống nhất nội dung, ghi nhớ vào vở.
2. Tính chất hóa học của oxi:
- Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu a) Oxi tác dụng với kim loại và phi kim:
các tính chất
* Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh
- Y/cầu 1 HS trình bày cách tiến hành - Cách tiến hành: như sách HDH
thí nghiệm oxi td với lưu huỳnh
- Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong
- GV biểu diễn, yêu cầu HS quan sát.
không khí với ngọn lửa nhở, mà xanh
- Trả lời các câu hỏi:
nhạt. Cháy trong oxi với ngọn lửa mãnh
? Nêu hiện tượng quan sát được.
liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
? So sánh mức độ cháy của lưu huỳnh - PTHH:
to
trong không khí và trong oxi .
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
? Viết PTHH xảy ra.
25