1. Trong cùng một thời kỳ doanh nghiệp nào tạo ra nhiều lợi nhuận hơn tắt hẳn
Đạt hiệu quả kinh doanh cao hơn doanh nghiệp khác cùng ngành: sai vì lợi nhuận
phản ánh kết quả của một doanh nghiệp chứ không phải phản ánh hiệu quả kinh
doanh của một doanh nghiệp. lợi nhuận càng cao chưa hẳn doanh nghiệp đã làm ăn
hiệu quả.
2. Phương án công nghệ tối ưu của doanh nghiệp chính là phản ánh công nghệ mới
máy móc thiết bị hiện đại nhất: sai vì để đánh giá công nghệ tối ưu phải được tiến
hành toàn diện trên tất cả các góc độ kỹ thuật, kinh tế và tài chính, đảm bảo tính hiệu
quả và tính khả thi của doanh nghiệp.
3. Doanh Thu của doanh nghiệp là một thông số dùng để tính các chỉ tiêu hiệu
quả:Thay vì doanh thu của doanh nghiệp là một thông số dùng để tính các chỉ tiêu
hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
4. muốn kết luận doanh nghiệp king kinh doanh có hiệu quả hay không phải có
tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh: sai vì chỉ được coi là có hiệu quả nếu chỉ tiêu được
tính của doanh nghiệp bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn hiệu quả ngành, nền kinh tế quốc
dân, khu vực trên thế giới.
5. vì điều chỉnh chung cứng nhắc mà cơ chế thị trường lại thường xuyên biến động
nên khi tổ chức quản trị doanh nghiệp không nên sử dụng hình thức này: sai vì
điều chỉnh chung có ưu điểm lớn là tạo ra tính thống nhất và ổn định của hoạt động
quản trị của doanh nghiệp. nhược điểm là mang tính cứng nhắc thiếu linh hoạt. do đó
sẽ có hiệu quả nếu điều chỉnh chung được áp dụng đối với các hoạt động có tính chất
lặp đi lặp lại.
6. doanh nghiệp nào cũng cần quản trị sự thay đổi: đúng vì quản trị sự thay đổi giúp
cho các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ động, đúng hướng và đúng thời điểm
cần thiết. đây chính là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển có hiệu quả
trong môi trường thường xuyên biến động. trong môi trường kinh doanh ngày nay,
hơn bất kỳ một kỉ nguyên nào trước đây hằng số duy nhất là sự thay đổi. các tổ chức
đạt được thành công đã quản trị sự thay đổi có hiệu quả, liên tục làm thích nghi các
công việc văn phòng, chiến lược, các hệ thống... để vượt qua những biến động và phát
triển lên bằng những sức mạnh đè bẹp sự cạnh tranh.
7. nhà quản trị vừa hoạt động có nguyên tắc lại vừa có người Là có mâu thuẫn với
nhau là do nguyên tắc cứng nhắc mà Nghệ thuật là mềm dẻo linh hoạt: sai gì
nghệ thuật và nguyên tắc bổ sung và hỗ trợ cho nhau. Nghệ thuật Quản trị là tính mềm
dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng các nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh;
tính nhạy cảm trong việc phát hiện ra và tận dụng các cơ hội kinh doanh một cách
khôn khéo và tài tình nhằm đạt được các mục tiêu xây dựng với hiệu quả cao nhất.
8. nghệ thuật đưa ra cái quan trọng nhất lên trước chính là công việc nào vừa
quan trọng nhất vừa khẩn cấp nhất phải đưa lên hàng đầu. nhà quản trị hàng
đầu nào quên điều đó sẽ không quản trị tốt hoạt động của doanh nghiệp: sai vì
nghệ thuật phải biết đưa các công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp lên hàng
đầu, là các công việc mà những nhà quản trị cấp cao nào muốn thành đạt phải biết chú
ý và tập trung giải quyết.
đã là công nghệ nhập ngoại là tốt nên không cần đánh giá tính tối ưu của công
nghệ nhập ngoại: sai vì công nghệ nào cũng phải đánh giá tính tối ưu trên ba góc độ
kinh tế, kỹ thuật và tài chính.
10. cứ có lợi nhuận là kết luận doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. doanh nghiệp
kinh doanh Lỗ vốn là doanh nghiệp không có hiệu quả: sai vì doanh nghiệp kinh
doanh Lỗ vốn => doanh nghiệp kinh doanh không có hiệu quả.
Doanh nghiệp có lợi nhuận chưa chắc đã kinh doanh có hiệu quả vì lợi nhuận chỉ phản
ánh kết quả của một doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả kinh doanh của một
doanh nghiệp.
11. một tổ chức theo nhóm không phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ:
sai vì nó phù hợp.
12. doanh nghiệp kinh doanh Chỉ cần quan tâm đến hiệu quả kinh doanh mà không
cần quan tâm đến hiệu quả xã hội: sai vì doanh nghiệp kinh doanh phải quan tâm
đến cả hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội. hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định. hiệu quả xã
hội là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực xã hội nhằm đạt được các
mục tiêu xã hội nhất định.
13. bộ máy quản trị doanh nghiệp chỉ nên sử dụng các điều chỉnh cá biệt: sai vì bộ
máy quản trị phải biết kết hợp hợp lý giữa các điều chỉnh chung mang tính ổn định
cứng nhắc nhắc với điều chỉnh cá biệt mang tính mềm dẻo linh hoạt.
14. một doanh nghiệp có chỉ tiêu doanh lợi liên tục tăng cũng chưa chắc hoạt động
có hiệu quả: đúng.
15. các doanh nghiệp chỉ nên tiến hành thay đổi ngay sau khi phát hiện ra cần thiết
phải thay đổi: sai vì quá trình liên tục của chu trình quản trị sự thay đổi không theo
một mốc thời gian nào mà theo sự xuất hiện của các hiện tượng đòi hỏi phải thay đổi.
quy trình sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên cứu thấu đáo
trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi.
16. phương án công nghệ tôi yêu là phương án phù hợp về mặt tài chính: sai vì để
đánh giá lựa chọn công nghệ tối ưu phải được tiến hành toàn diện trên tất cả các góc
độ kỹ thuật kinh tế và tài chính. phương án công nghệ tối ưu Là phương án phù hợp
về mặt kỹ thuật đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi.
17. vì môi trường kinh doanh thường xuyên biến động nên việc điều hành kế hoạch
hàng ngày là không cần thiết: sai
18. mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không tạo ra sự thống nhất trong hoạt động
quản trị: sai vì hệ thống quản trị kiểu trực tuyến có ưu điểm chủ yếu là đảm bảo tính
thống nhất trong hoạt động quản trị, xóa bỏ việc một cấp quản trị phải nhận nhiều
mệnh lệnh quản trị khác nhau.
19. nhà quản trị thành công là người luôn luôn khen ngợi nhân viên cấp dưới của
mình: sai vì nhà quản trị thành công là người luôn biết giải quyết những công việc
quan trọng nhưng không Khẩn Cấp. trong nghệ thuật giao tiếp nhà quản trị phải biết
quan tâm tới người dưới quyền, hiểu người và nghệ thuật thưởng phạt phân minh, chứ
không phải luôn luôn ca ngợi nhân viên cấp dưới của mình.
9.
20. thực chất quản trị kinh doanh là quản trị máy móc thiết bị: sai vì thực chất hoạt
động quản trị kinh doanh là quản trị hoạt động con người thông qua đó quản trị mọi
yếu tố khác liên quan đến quá trình kinh doanh.
21. vì sản xuất dây chuyền có nhiều ưu điểm nên nếu có khả năng tài chính nhất
thiết phải hình thành các dây chuyền: sai
22. Trong doanh nghiệp chỉ nên tồn tại cơ cấu tổ chức chính thức, không nên hình
thành cơ cấu tổ chức phi chính thức vì như thế là rất tốn kém: sai vì doanh nghiệp
nên tồn tại cả cơ cấu tổ chức chính thức và phi chính thức. tổ chức chính thức là tổ
chức xây dựng có ý thức theo các mục tiêu và nhằm hoàn thành các nhiệm vụ của tổ
chức. tổ chức phi chính thức được hình thành ngoài ý muốn của bộ máy quản trị, dựa
trên cơ sở tương hợp nhau về lợi ích, tính cách, sở thích, thói quen, sinh hoạt và tùy
thuộc vào bầu không khí của tổ chức. tổ chức phi chính thức có thể tác động tích cực
hoặc kìm hãm sự phát triển của tổ chức chính thức. hoạt động quản trị phải biết làm
tăng tác động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực của tổ chức phi chính thức, làm
hòa hợp và Tạo bầu không khí thân thiện giữa hai tổ chức này.
23. hoạt động quản trị của các tập đoàn không phải là hoạt động quản trị kinh
doanh: sai vì thực chất hoạt động quản trị là quản trị các hoạt động của con người và
thông qua đó quản trị mỗi yếu tố khác liên quan tới quá trình kinh doanh.
24. kế hoạch hóa sản xuất ngắn hạn phải đáp ứng nhiều mục tiêu nên không thể
đưa ra một mục tiêu để áp dụng mô hình tối ưu hóa: sai vì mục tiêu của các kế
hoạch hóa sản xuất ngắn hạn là tận dụng tốt nhất Năng lực sản xuất hiện có nhằm tối
đa hóa mức lãi thô.
25. chỉ có cấp dưới mới phải quan tâm đến cấp trên Nếu anh ta muốn tiến bộ, cấp
trên không có nghĩa vụ quan tâm đến cấp dưới: Sai vì nhà quản trị phải biết quan
tâm tới người dưới quyền. doanh nghiệp là một tập thể những con người khác nhau,
tập hợp lại để cùng nhau tiến hành các hoạt động kinh doanh và vì thế nếu doanh
nghiệp đạt được một thành công nào đó luôn sẽ là do công sức đóng góp của một tập
thể người lao động làm việc trong doanh nghiệp đó. nhà quản trị càng đáp ứng được
nhu cầu tình cảm của nhân viên dưới quyền bao nhiêu thì sẽ càng tạo được ở họ cảm
giác an toàn bấy nhiêu và ngược lại. là nhà quản trị, thái độ cư xử của bạn đối với
người khác là một vấn đề cực kỳ quan trọng.
26. quyền lực là công cụ cơ bản để hoàn thành nhiệm vụ của nhà quản trị nên nhà
quản trị cần tập trung quyền lực vào tay mình: Sai vì quyền lực được hiểu là
quyền điều khiển hành động của người khác. đó là quyền sai khiến và kiểm soát mà
một nhà quản trị có được để điều khiển người khác. nhà quản trị phải tập trung các
quyền hạn, quyền lực, trách nhiệm và nhiệm vụ. quyền hạn và quyền lực là điều kiện
để hoàn thành nhiệm vụ.
27. quản trị kinh doanh được áp dụng với bất cứ đối tượng nào và phương pháp
quản trị nào.
28. quản trị kinh doanh truyền thống cho rằng: hoạt động sản xuất quyết định hoạt
động tiêu thụ: sai vì quản trị truyền thống Coi quản trị theo chức năng là không thể
thiếu. doanh nghiệp có các chức năng hoạt động là tiêu thụ- sản xuất- hậu cần- tài
chính- tính toán- quản trị. chức năng quản trị được hiểu là một tập hợp các hoạt động
quản trị cùng loại.
29. nhà sản xuất cho rằng một sản phẩm có chất lượng khi nó bán được nhiều với
giá rẻ: Sai Vì chất lượng sản phẩm ở góc độ người sản xuất được đánh giá trên cả 3
phương diện: marketing, kỹ thuật, kinh tế. trên cơ sở đó, nhà sản xuất đánh giá chất
lượng sản phẩm thông qua các chỉ tiêu, các thông số kinh tế- kỹ thuật cụ thể như tính
năng tác dụng, độ an toàn, tin cậy,...
30. vì cá tính của người trưởng thành tương đối ổn định nên phong cách của một
nhà quản trị là bất biến không thể thay đổi được: sai vì phong cách quản trị có thể
thay đổi điều kiện cụ thể của môi trường trong khi cá tính của chính người quản trị đó
hầu như không thay đổi.
31. Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài chính, doanh nghiệp cần phải phân
tích chu kỳ sống của công nghệ: sai vì khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt tài
chính phải dựa trên cơ sở so sánh chi phí đầu tư cho công nghệ mới với khả năng huy
động vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Khi đánh giá công nghệ phù hợp về mặt kỹ thuật doanh nghiệp cần phải phân tích chu
kỳ sống của công nghệ.
32. các mục tiêu của công nghệ sản xuất không nhất thiết phải sắp xếp theo thứ tự
ưu tiên: sai vì các mục tiêu của quản trị sản xuất thường mâu thuẫn nhau nên phải
biết xác định thứ tự ưu tiên của các mục tiêu tạo ra thế cân bằng động, đó là sự cân
bằng tối ưu giữa chất lượng, tính linh hoạt của sản xuất, tốc độ cung cấp và hiệu quả
phù hợp với hoàn cảnh môi trường trong từng thời kỳ cụ thể.
33. nhà quản trị thành công là nhà quản trị luôn biết quan tâm giải quyết những
vấn đề quan trọng khẩn cấp :Sai vì nhà quản trị thành công phải biết đưa các công
việc quan trọng nhưng không cần thiết lên hàng đầu, là các công việc mà nhà quản trị
cấp cao nào muốn thành đạt phải biết chú ý và tập trung giải quyết.
34. lựa chọn nhà cung ứng và giữ mối quan hệ với nhà cung ứng là quan điểm
truyền thống trước đây.
35. doanh nghiệp tiến hành thay đổi càng nhiều, càng tạo ra hiệu quả kinh doanh:
sai vì quản trị sự thay đổi không có nghĩa là cứ cần là thay đổi, mà là nghiên cứu thấu
đáo trước khi trả lời câu hỏi và ra quyết định thay đổi. quản trị sự thay đổi giúp cho
các doanh nghiệp thực hiện sự thay đổi chủ động, đúng hướng và đúng thời điểm cần
thiết. đây chính là điều kiện để doanh nghiệp tồn tại và phát triển có hiệu quả trong
môi trường thường xuyên biến động.
36. mô hình tổ chức kiểu trực tuyến không phù hợp với những doanh nghiệp quy
mô lớn, kinh doanh đa ngành đa lĩnh vực:Đúng Vì khi sử dụng mô hình này
thường dẫn đến mâu thuẫn giữa các đơn vị chức năng khi đề ra các chỉ tiêu và chiến
lược, thiếu sự phối hợp hành động giữa các Phòng Ban, chuyên môn hóa quá mức và
tạo ra cách nhìn hạn hẹp ở các cán bộ quản trị. ( Đây là mô hình phát huy đầy đủ hơn
những ưu thế của chuyên môn hóa ngành nghề, giữ sức mạnh và uy tín của các chức
năng chủ yếu…)
37. nhà quản trị nên tìm cách loại bỏ tổ chức phi chính thức vì sự tồn tại của nó có
thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp: sai vì tổ chức phi chính thức được hình thành
ngoài ý muốn của bộ máy quản trị, Trên cơ sở tương hợp nhau về lợi ích, tính cách,
thói quen, sở thích, sinh hoạt và tùy thuộc vào bầu không khí của tổ chức. tổ chức phi
chính thức có thể tác động tích cực hoặc kìm hãm sự phát triển của tổ chức chính
thức. hoạt động quản trị phải biết làm tăng tác động tích cực, giảm tác động tiêu cực
của tổ chức phi chính thức bằng các giải pháp hợp lý thích hợp nhưng: thu thập, xử lý
và sử dụng thông tin phi chính thức, làm hòa hợp giữa hai tổ chức chính thức và phi
chính thức, Tạo bầu không khí thân thiện trong tổ chức bằng công khai hóa thông tin,
văn hóa doanh nghiệp và văn hóa nhóm,...
38. mọi nhà quản trị phải biết kết hợp hài hòa các phương pháp quản trị tài chính,
kinh tế và giáo dục thuyết phục: sai vì nhà quản trị phải biết kết hợp hài hòa các lợi
ích kinh tế.
39. phương pháp kinh tế được vận dụng thông qua việc sử dụng các điều lệ nội
dung quy chế: sai vì phương pháp kinh tế là phương pháp tác động vào mọi người
lao động thông qua các biện pháp kinh tế.
CÁC BƯỚC LÀM BÀI TẬP QUẢN TRỊ KINH DOANH
Bước 1: Chuyển các mục trong bảng của đề bài thành tên viết tắt
(Tên viết tắt dò theo bảng công thức)
Năm
Vốn kinh
doanh
Doanh thu
thực tế
CPKD thực tế
CPKD kế hoạch
Năm
VKD
DT
TCttKD
TCKHKD
TCttKD
(4)
TCKHKD
(5)
Bước 2: Đánh số thứ tự cho các cột
Năm
(1)
VKD
(2)
DT
(3)
Bước 3: chép lại bảng của đề bài sau khi đã thay tên viết tắt và đánh số (không
viết lại phần chỉ số ngành vào)
Bước 4: Tính các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
4.1 Dò công thức trong bảng công thức để xác định các công thức có liên quan tới
những số liệu ở đề bài
+ VKD : liên quan đến DVKD và SSXVKD
+ DT (hoặc TR): π, πR,DDT, SSXVKD, SSXCPKD, SSXVDH, SVVNH
+ TCttKD : πR, HTN, HSX, SSXCPKD
+ TCKHKD: HTN
Tìm xem cái nào xuất hiện 2 lần thì tính được luôn: ở đây có SSXVKD , SSXCPKD,
πR, HTN (*)
Cái nào thiếu thành phần, nhưng thêm các thành phần đã tính được ở (*)
thì tính được thêm: DVKD, DDT
Có 6 chỉ tiêu có thể tính được
Lưu ý: nếu tính được dưới 5 chỉ tiêu thì bạn có khả năng thiếu rất cao, hầu
hết đều từ 5 chỉ tiêu trở lên.
4.2 Viết công thức tính các chỉ tiêu trên vào bảng và kết hợp tính luôn
Năm
πR
DVKD
(1)
(6)= (3)-(4)
2008
776
(7)=(6)*100 (8)=(6)*100/
/(2)
(3)
9,64
6,21
........
DDT
HTN
SSXVKD
SSXCPKD
(9)=(4)*
100/(5)
100,38
(10)=(3)/
(2)
1,55
(11)=(3)/(4)
1,07
BÀI LÀM HOÀN CHỈNH BÀI 4.1 (TRANG 196)
1. (Vì theo trong sách thì πR không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng
hợp và ý 1 lại yêu cầu tính πR trước nên t gộp chung vào bảng đầu tiên. Còn
với những bài khác, các bạn có thể gộp nó vào bảng chỉ tiêu hiệu quả tổng
hợp)
Năm
(1)
2008
2009
2010
2011
VKD
(2)
8050
8150
8500
9000
TCttKD
(4)
11724
12670
12588
14175
DT
(3)
12500
13450
13750
15750
TCKHKD
(5)
11680
12600
12700
14250
πR
(6)= (3)-(4)
776
780
1162
1575
Từ bảng trên ta thấy lãi ròng của doanh nghiệp này tăng qua các năm. Tuy
nhiên chưa thể kết luận được về việc doanh nghiệp làm ăn ngày càng có hiệu
quả hay không. Chúng ta cần xét thêm các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng
hợp.
2. Tính các chỉ tiêu HQKDTH
Năm
DVKD
(1)
DDT
HTN
SSXVKD
SSXCPKD
(9)=(4)*
100/(5)
100,38
(10)=(3)/
(2)
1,55
(11)=(3)/(4)
2008
(7)=(6)*100 (8)=(6)*100/
/(2)
(3)
9,64
6,21
2009
9,57
5,80
100,56
1,65
1,06
2010
13,67
8,45
99,12
1,62
1,09
2011
17,5
10
99,47
1,75
1,11
1,07
(các bạn lưu ý, HTN là chỉ số ngược, nghĩa là càng cao thì càng không tốt)
Ý nghĩa của từng chỉ tiêu:
+ DVKD: doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh. Biểu thị 100 đồng vốn kinh doanh
sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này càng cao càng tốt.
+ DDT: Doanh lợi doanh thu bán hàng. Biểu thị trong 100 đồng doanh thu thì
có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này càng cao càng tốt.
+ HTN: Hiệu quả tiềm năng, đánh giá khả năng ước lượng và quản lý chi phí của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng gần 100 thì khả năng ước lượng và quản lý chi phí
của doanh nghiệp càng tốt.
+ SSXVKD : Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh. Biểu thị 1 đồng vốn kinh
doanh sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao càng tốt.
+ SSXCPKD: Sức sản xuất của 1 đồng chi phí kinh doanh. Nghĩa là 1 đồng chi phí kinh
doanh sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ số này càng cao càng tốt.
( còn thừa thời gian thì các bạn có thể nêu ví dụ nhé. Lấy năm 2008 để làm ví dụ
chẳng hạn)
3. Kết luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn 2008-2011
Từ bảng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp ta thấy:
+ Năm 2009: Doanh lợi vốn kinh doanh, doanh lợi doanh thu, và sức sản xuất
của một đồng chi phí kinh doanh đều giảm so với năm 2008, và hiệu quả tiềm
năng lại cao hơn 2008. Điều này cho thấy, năm 2009 có môt nguyên nhân nào
đó khiến doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả hơn năm 2008 (chưa đủ dữ
kiện để kết luận nguyên nhân).
+ Trong 2 năm tiếp theo là 2010 và 2011,các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp có xu
hướng tăng và hiệu quả tiềm năng có xu hướng về gần 100.
Do đó, trong hai năm cuối của giai đoạn 2008-2011, doanh nghiệp đã làm ăn
hiệu quả hơn và quản lí chi phí của mình tốt hơn.
4. So sánh với ngành (các bạn lưu ý, nếu trong đề thi không có câu này, mà
trong bảng đề bài vẫn cho các chỉ số ngành thì nghĩa là mình vẫn phải so
sánh với ngành, gộp chung vào ý 3 để nhận xét)
Xét chỉ tiêu doanh lợi vốn kinh doanh, doanh nghiệp có DVKD lớn hơn của
ngành trong 3 năm 2008, 2010, 2011. Điều này cho thấy doanh nghiệp đang
hoạt động hiệu quả hơn về chỉ tiêu này so với đa số các công ty trong
ngành.
Tương tự, chỉ tiêu DDT của doanh nghiệp cũng cao hơn của ngành trong 3
năm 2008, 2010, 2011. Do đó doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn về chỉ
tiêu này so với đa số các công ty trong ngành.
Hiệu quả tiềm năng của doanh nghiệp có xu hướng nhỏ hơn của ngành, do
đó doanh nghiệp đang ước lượng và quản lí tốt chi phí của mình hơn so với
đa số các công ty khác trong ngành
Kết luận: Doanh nghiệp có xu hướng hoạt động hiệu quả hơn so với đa số
các công ty khác trong ngành.
Một số lưu ý:
Khi nhận xét các bạn linh hoạt nhé.
Nhận xét theo chiều dọc (Biến động qua các năm): Ví dụ trong cả giai đoạn mà
có năm nào đấy trong giai đoạn hoạt động kém, nhưng sau đó lại tăng, thì vẫn
kết luận sau cùng là doanh nghiệp đang có xu hướng hđ hiệu quả trở lại.
Nhưng nếu nó tăng đều, rồi đến năm cuối cùng của giai đoạn lại giảm thì phải
kết luận dn đang có xu hướng kém hiệu quả. Tóm lại năm cuối cùng rất quan
trọng
Nhận xét theo chiều ngang: Ví dụ bài trên có 5 chỉ số, mà 3 trong 5 là tốt thì kết
luận chung là tốt. Nếu 3 xấu, 2 tốt thì kết luận chung là xấu. Nếu là 3 xấu, 3 tốt
thì nói là đối với 3 chỉ tiêu này...thì tốt, 3 chỉ tiêu này...thì xấu....
Các
chỉ
tiêu
hiệu
quả
kinh
doanh
Các
chỉ
tiêu
hiệu
quả
từng
lĩnh
vực
hoạt
động
Doanh lợi của toàn
bộ vốn kinh doanh
Doanh lợi của vốn
tự có
Doanh lợi của
doanh thu bán hàng
Hiệu quả tiềm năng
Hiệu quả sản suất
kì tính toán
Sức sản xuất của
một đồng vốn kinh
doanh
Sức sản xuất của
một đồng chi phí
kinh doanh
Các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử
dụng lao động
Chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng
vốn và tài sản dài
hạn
Chỉ tiêu sử dụng
hiệu quả vốn và tài
sản ngắn hạn.
Chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả vốn góp
Công thức
DVKD(%)= (πR+TLV) × 100/VKD
DVTC(%) = πR × 100/VTC
DDT(%)=πR × 100/DT
HTN(%) = TCKDTt × 100/TCKDKH
HSX=∑ PDKiQSX × 100/TCKDTt
SSXVKD=DT/VKD
SSXCPKD=DT/TCKD
Chi tiêu sức lời bình quân của lao
động:
ΠBQLĐ= πR/LBQ
Năng suất lao động bình quân:
NSBQLĐ=K/LBQ
Chi tiêu hiệu suất tiền lương:
SSXTL= πR/∑TL
Sức sinh lời của một đồng vốn dài
hạn:
ΠBQVDH= πR/VDH
Chi tiêu sức sản xuất của một đồng
vốn dài hạn
SSXVDH= DT/VDH
Sức sinh lời của một đồng vốn ngắn
hạn:
ΠBQVNH= πR/VNH
Số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn:
SVVNH=DT/VNH
Số vòng luân chuyển nguyên vật
liệu:
SVNVL=CPKDNVL/NVLDT
Vòng luân chuyển nguyên vật liệu
trong sản phẩm dở dang:
SVNVLSPDD=ZHHCB/NVLDT
Doanh lợi vốn cổ phần của năm:
DVCP=πCPR/VCP
Vốn cổ phần bình quân trong một
thời kì:
CP
VCP=(SCPĐN + ∑𝑲
𝒊=𝟏 SiNi/365)×G
Ghi chú
DVKD: doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của một
thời kì
πR: lãi ròng thu được của thời kì tính toán (lợi nhuận
sau thuế)
TLV: tiền trả lãi vay của thời kì đó
VKD: Tổng vốn kinh doanh của thời kì tính toán
DVTC: Doanh lợi vốn tự có của một thời kì tính toán
VTC: Tổng vốn tự có bình quân của thời kì tính toán
DDT: Doanh lợi của doanh thu bán hàng của một thời
kì
DT: Doanh thu bán hàng của thời kì tính toán
HTN: Hiệu quả tiềm năng
TCKDTt: chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kì
TCKDKH: chi phí kinh doanh kế hoạc của kì
HSX: hiệu quả sản xuất kì tính toán
PDKi: Giá bán dự kiến của sản phẩm i trong kì tính
toán
QSX
TCKDTt: chi phí kinh doanh thực tế phát sinh của kì.
SSXVKD: sức sản suất của một đồng vốn kinh doanh
SSXCPKD:sức sản suất của 1 đồng chi phí kinh doanh
ΠBQLĐ: Lợi nhuận ròng bình quân do một lao động
tạo ra trong kì
LBQ: số lao động bình quân của kì tính theo phương
pháp bình quân gia quyền
NSBQLĐ:năng suất lao động binh quân của kì tính
toán
K: Kết quả của kì tính toán đơn vị hiện vật hay giá
trị
SSXTL: hiệu suấ tiền lương của1 thời kì tính toán
∑TL: tổng quý tiền lương và tiền thường có tính chất
lương trong kì
ΠBQVDH: sức sinh lời của một đồng vốn dài hạn
VDH: vốn dài hạn bình quân của kì
SSXVDH: sức sản suất của một đồng vốn dài hạn
ΠBQVNH: sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn
VNH: vốn ngắn hạn bình quân thời kì tính toán
SVVNH: số vòng luân chuyển vốn ngắn hạn trong
năm
SVNVL: số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong kì
CPKDNVL: chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật
liệu trong kì
ZHHCB: tổng giá thành hàng hóađã chế biến của kì
NVLDT:giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong thời kì
tính toán
SVNVLSPDD: số vòng luân chuyển NVL trong sp dở
dang của kì
DVCP:doanh lợi vốn cổ phần
πCPR: lợi nhuận ròng thu được từ đầu tư cổ phiếu
VCP: Vốn cổ phần bình quân trong thời kì tính toán
SCPĐN: số cổ phiếu có ở đầu năm
Si: Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i
Ni:số ngày lưu hàn cổ phiếu phát sinh lần thứ i trong
năm
GCP: Giá trị mỗi cổ phiếu