Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

giải đề sinh học 12 thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.12 KB, 20 trang )

SINH HỌC OCEAN

ĐÁP ÁN ĐỀ CHINH PHỤC KÌ THI THPTQG 2017- LẦN 1
MÔN : SINH HỌC
40 CÂU – 50 PHÚT – MÃ ĐỀ 123
Canh đúng thời gian để biết thực lực của chính mình

NGUYỄN THANH QUANG
NGÀY THI 23/3/2017

Khi vấp ngã, đừng vội nản chí và buông xuôi. Bởi ta sẽ trưởng thành hơn sau những cú ngã ấy.
Cuộc sống sẽ không tránh khỏi những khó khăn. Cố gắng lên nhé! Đừng vội bỏ cuộc. Bởi ánh sang
luôn ở nơi cuối con đường.
-Khuyết danh
1B

2A

3B

4C

5C

6B

7D

8A

9B



10D

11B

12A

13B

14C

15A

16B

17A

18C

19C

20B

21A

22A

23A

24A


25D

26A

27B

28D

29D

30A

31A

32C

33A

34D

35C

36B

37B

38C

39C


40B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các nhân tố sau:
(1) Giao phối không ngẫu nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Đột biến gen.
(4) Giao phối ngẫu nhiên.
Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:
A. (2) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (3) và (4).
Trả lời: B
Có các nhân tố tiến hóa : đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, di nhập gene và giao phối không
ngẫu nhiên. Trong đó: Chọn lọc tự nhiên, Các yếu tố ngẫu nhiên, Đột biến, Di – nhập gen vừa làm thay đổi tần
số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể .
Nhân tố (1) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số
alen của quần thể.
(4) giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Trong 2 nhân tố thì đột biến làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách vô hướng, còn CLTN làm thay đổi
tần số alen của quần thể có hướng.
Câu 2. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội
AB
AB
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai
DdEe ×
DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 alen
ab

ab
trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 7/32
B. 9/64
C. 9/16
D. 3/16
Trả lời: A
Trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.

Phép lai:

DdEe ×

DdEe tỷ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con.
Page | 1


Tách riêng từng phép lai:

×

→ 1/4

: 1/2

×

và DdEe × DdEe.

: 1/4


Con có kiểu gen có 4 trội, 4 lặn → có các trường hợp sau:

+ 4 alen trội phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 (AB/AB).

+ 4 alen lặn phép lai 1 và 4 alen lặn phép lai 2: 1/4 (ab/ab) ×

+ 2 alen trội phép lai 1 + 2 alen trội phép lai 2: 1/2 (AB/ab) ×

= 1/64

= 1/64

= 6/32

Tỷ lệ con mang 4 alen trội và 4 alen lặn là: 1/64 + 1/64 + 6/32 = 7/32
Câu 3. Sự hoán vị gen khi xảy ra chỉ có ý nghĩa khi
A. các gen di truyền độc lập với nhau.
B. có ít nhất hai cặp gen dị hợp cùng trên một cặp nhiễm sắc thể.
C. tạo biến dị tổ hợp.
D. tạo ra sự đột biến của các gen trên NST.
Trả lời: B
Sự hoán vị gen có ý nghĩa khi: có ít nhất hai cặp gen di hợp cùng trên 1 NST → lúc đó mới tạo nên các giao tử
mang gen hoán vị
Nếu các gen di truyền đọc lập với nhau tức các gen thuộc các NST tương đồng khác nhau nên không thể có
hoán vị gen → A sai
Đáp án C là kết quả của hiện tượng hoán vị gen khi làm tăng biến dị tổ hợp trên những gen trên cùng 1 NST
(tăng biến dị tổ hợp với nhóm gen liên kết)
Đáp án D không đúng do hoán vị gen chỉ là sự thay đổi vị trí của gen trên các cặp NST tương đồng và không
tạo ra đột biến gen

Câu 4. Quá trình tiến hoá hoá học hình thành các đại phân tử tự nhân đôi gồm có các bước trình tự là
A. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ và sự hình
thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
B. sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản, sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ
chất vô cơ và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
C. sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ
đơn giản và sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
D. sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi, sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản và
sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ chất vô cơ.
Trả lời: C
Page | 2


- Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các hợp chất vô cơ. Nó gồm 3
giai đoạn:
+ Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
+ Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ phức tạo từ những chất hữu cơ đơn giản
+ Quá trình nên khả năng tự nhân đôi, … của các đại phân tử hữu cơ
Câu 5. Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi phối IA, IB, IO.
Kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A. Kiểu gen IBIB, IBIO qui định nhóm máu B. Kiểu gen IAIB qui định
nhóm máu AB. Kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm
máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25.
B. 0,40.
C. 0,45.
D. 0,54.
Trả lời: C
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA, IB, IO. Quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền về gen quy định
nhóm máu trên nên tỉ lệ các nhóm máu trong quần thể là:
p^2IAIA + 2prIAIO + q^2IBIB + 2qrIBIO + 2pqIAIB + r^2 IOIO = 1

Nhóm máu O = 0,04 → r^2 = 0,04 → r = 0,2
Nhóm máu B = 0,21 → IBIB + IBIO = q^2 + 2qr = 0,21 → q = 0,3 → p = 0,5
→ Người có nhóm máu A = IAIA + IAIO = p^2 + 2pr = 0,5 × 0,5 + 0,5 × 0,2 × 2 = 0,45
Câu 6. Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen
nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 4 alen nằm
trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể
người là
A. 84.
B. 156.
C. 142.
D. 540
Trả lời: B
Gen 1: 3 alen thuộc NST thường → số KG tối đa với gen 1: (3x4)/2 =6
Gen 2 và 3 đều có 2 alen thuộc X (không gen trên Y) → kg XX (giống NST thường) = (4×5)/2 =10 ; kg XY =
Số kiểu X = 4
Gen 4 có 3 alen trên NST Y (không gen trên X) → KG XY:3
Tổng KG XY có = 4×3 =12
Tổng KG XX + XY = 12 + 10 = 22
Tổng số KG đang xét trong cơ thể: 22 × 6 =132 → Đáp án B

Page | 3


Câu 7. Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B . Côn trùng A bay đến hoa
của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa . Nhưng trong quá trình này, côn trùng A
đồng thời đẻ trứng vào bầu nhụy của một số hoa loài B. Ở những hoa này, khi côn trùng nở gây chết noãn trong
các bầu nhụy. Nếu noãn bị hỏng, quả cũng bị hỏng và dẫn đến ấu trùng của côn trùng A cũng bị chết. Đây là
một ví dụ về mối quan hệ?
A. Ký sinh.
B. Cạnh tranh.

C. Hội sinh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Trả lời: D
Mối quan hệ ở đây là ức chế cảm nhiễm mặc dù Loài côn trùng A đang góp phần giúp cho sự thụ phấn của loài
thực vật B nhưng khi nó đưa hạt phấn vào trong bầu nhụy đồng thời đẻ trứng và phát triển thành công trùng non
và làm cho noãn bị hỏng và điều đó làm cho nỗ lực thụ phấn của loài A cho B bị thất bại → đáp án D
Câu 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có
40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là?
A. Khi so sánh về hình dạng và kích thước của các nhiễm sắc thể trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành
từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể giống nhau về hình dạng và kích thước
B. Số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của 4 nên bộ nhiễm sắc thể 1n = 10 và 4n = 40.
C. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
D. Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Trả lời: A
4n =40 → n=10 → 2n =20
Cơ sở khoa học của KĐ: A (phương pháp tế bào học quan sát số lượng Bộ NST đặc trưng)
Câu 9. Trong diễn thế sinh thái trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các
thảm thực vật trải qua các giai đoạn
(1) Quần xã đỉnh cực.
(2) Quần xã cây gỗ lá rộng
(3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi.
(5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1)
B. (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
D. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
Trả lời: B
Diễn thế thay đổi các quần xã khi môi trường sống thay đổi được bắt đầu từ quần xã khởi đầu, chủ yếu là cây 1

năm (5) và dẫn tới quần xã cuối cùng tới quần xã đỉnh cực (1).
Lần lượt trải qua các giai đoạn (5) → (3) → (4) → (2) → (1).
Câu 10. Cho các ví dụ thể hiện các mối quan hệ sinh thái như sau: - hải quỳ và cua - cây nắp ấm bắt mồi - kiến
và cây kiến - virut và tế bào vật chủ - cây tầm gửi và cây chủ - cá mẹ ăn cá con - địa y - tỉa thưa ở thực vật - sáo
đậu trên lưng trâu - cây mọc theo nhóm - tảo biển làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh - khi gặp nguy hiểm, đàn
trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa. Có mấy nhận định sau đây là đúng khi phân
tích đặc điểm của các mối quan hệ sinh thái trong các ví dụ trên?
(1) Quan hệ sinh thái giữa các sinh vật diễn ra trong quần xã và cả trong quần thể.
(2) Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ loài này gây hại cho một loài sinh vật khác.
(3) Có 6 ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần xã.
(4) Không có ví dụ nào ở trên thể hiện mối quan hệ hội sinh.
(5) Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ kí sinh.
(6) Có một ví dụ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm hay hợp tác.
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Page | 4


Trả lời: D
Nhận định về mối quan hệ giữa các SV trong quần xã:
1, hải quỳ và cua: QH Cộng sinh - cả 2 đều có lợi
2, Cây nắp ấm bắt mồi - QH Sv này ăn SV khác
3, kiến và cây kiến - QH cộng sinh
4, virut và tế bào vật chủ - QH ký sinh
5, cây tầm gửi và cây chủ - QH ký sinh
6, cá mẹ ăn cá con - QH cạnh tranh cùng loài
7, địa y - QH Cộng sinh
8, Tỉa thưa ở thực vật - QH cạnh tranh cùng loài

9, sáo đậu trên lưng trâu - QH hợp tác
10, cây mọc theo nhóm - QH hỗ trợ cùng loài
11, tảo biển làm chết cá nhỏ ở vùng xung quanh - QH ức chế cảm nhiễm
12, khi gặp nguy hiểm, đàn trâu rừng xếp thành vòng tròn, đưa con non và con già vào giữa - QH hỗ trợ cùng
loài
Các đáp án đúng:
1, (tất cả các MQHST đều được xảy ra trong và ngoài các loài với nhau)→ 1 đúng
2, Quan hệ loài không gây hại cho loài khác (không có QH hỗ trợ giữa các cá thể trong loài): 1,3, 7, 9 → có 4
MQH → 2 sai
3, QUan hệ hỗ trợ trong QX = QH 2 loài không gây hại cho nhau: 2, 4, 5, 11 → có 4 MQH → 3 sai
4, Không có MQH hội sinh → 4 đúng
5, Có 2 ví dụ thể hiện mối quan hệ kí sinh: 4, 5 → 5 đúng
6,Có một ví dụ thể hiện mối quan hệ ức chế cảm nhiễm (11) hay hợp tác (9) → 6 đúng
Vậy có các đáp án đúng: 1, 4, 5, 6 → D đúng
Câu 11. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí
thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 3/16
(2) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa
đỏ ở thế hệ F2 là 25/36
(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp
hoa trắng ở thế hệ F2 là 1/81
(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với
nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là 1/9
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời: B

A cao - a thấp ; B đỏ - b trắng; 2 cặp gen thuộc 2 NST tương đồng
P cao, đỏ dị hợp × cao đỏ dị hợp → F1
Các nhận định:
1, KG đồng hợp AABB+ AAbb + aaBB + aabb = 4/16 → 1 sai
2, F1: Cao đỏ có tỉ lệ: 1/9AABB + 2/9AaBB + 2/9AABb + 4/9AaBb
1/9AABB tự thụ phấn cho 1/9 AABB
2/9AaBB tự thụ phấn cho 6/36 A-B2/9AABb tự thụ phấn cho 6/36 A-BPage | 5


4/9AaBb tự thụ phấn cho 4/9 . 9/16 = 1/4 A-BVậy chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa
đỏ ở thế hệ F2 là: 1/9 + 6/36 + 6/36 + 1/4 = 25/36
3, Cao, đỏ F1 (A-B- = 9/16) tự thụ phấn (làm tương tự như trên) thu được F2 thân thấp hoa trắng aabb = 1/9 x
1/9 = 1/81 → 3 đúng
4, chọn ngẫu nhiên cao, trắng (A-bb) × thấp đỏ (aaB-) thuộc F1 gp
Xét A-bb có tỉ lệ KG (1/3 AAbb: 2/3 Aabb) → G (1/3 ab : 2/3 Ab)
Xét aaBB có tỉ lệ KG (1/3 aaBB: 2/3 aaBb) → G (1/3ab: 2/3aB)
SX thu cao đỏ (A-B-) = 2/3 Ab × 2/3 aB = 4/9 → 4 sai
Đáp án đúng: 2, 3 đúng → B đúng
Câu 12. ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai
giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình là 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. 3 cặp gen trên 2 cặp NST có hoán vị gen.
B. 3 cặp gen trên 3 cặp NST khác nhau
C. 3 cặp gen trên 1 cặp NST có hoán vị gen.
D. 3 cặp gen trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
Trả lời: A
Gen thuộc NST thường → không có sự liên kết giới tính với 3 cặp gen trên
Trội lặn hoàn toàn
Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen → F (KH) là
4:4:4:4:3:3:3:3 = (4:4:3:3) × (1:1)

→ vậy 2 cặp gen nằm trên cùng 1 NST phân ly 4:4:3:3 ≠ 1:2:1 ≠ 1:1:1:1 ≠ 1:1 nên sự di truyền của 2 cặp gen
này là do quy luật hoán vị gen
1 cặp gen còn lại PLĐL với 2 cặp gen trên
Câu 13. Cho các thông tin sau:
(1) Mã di truyền chứa trong mARN đuợc chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi
là dịch mã
(2) Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau
(3) Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å.
(4) Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
(5) Số phân tử H20 được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
(6) tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
(7) Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
(8) Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là f-Met
(9) Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
(10) Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu đúng trong số các câu trên là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Trả lời: B
Các câu đúng: 1,2,4,7,8,
3 sai do 1 bước di chuyển của riboxom phải tương ứng với chiều dài của 3 nu trên mARN;
Page | 6


5 sai do số phân tử nước bị loại bỏ đi phải là khoảng cách giữa các aa trong chuỗi (nhỏ hơn số aa 1)
5 sai do tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là không có (bộ 3 kết thúc)
9 Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là như nhau (các riboxom trượt trên
mARN)

10 các riboxom chuyên tổng hợp P không phải P đặc trưng
Câu 14. Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho
trao đổi chéo giữa gen A và B còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn
giữa hai gen. Tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là bao nhiêu?
A. 32%.
B. 16%.
C. 8%.
D. 4%.
Trả lời: C
Trong quá trình giảm phân với P dị hơp 2 cặp gen nếu xảy ra hoán vị (fhv<=50%)thì luôn tạo 4 loại giao tử : 2
giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau; 2 giao tử hoán vị với tỉ lệ bằng nhau=fhv/2. Tổng của một loại giao tử
bình thường + một loại giao tử hoán vị luôn =50%.
Trong quá trình giảm phân ở một con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho trao đổi
chéo giữa gen A và B => tần số tạo giao tử bình thường là: 84%/2=42%
16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có xảy ra trao đổi chéo đơn giữa hai gen => fhv = 16%/2 = 8%
Câu 15. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng
không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu
đúng?
(1) Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
(2) Những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 đều có kiểu gen giống nhau.
(3) Con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 chắc chắn sẽ mắc bệnh.
(4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen dị hợp.
(5) Có 14 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Trả lời: A

Xét các phát biểu của đề bài:
Từ sơ đồ phả hệ trên ta thấy: Bố mẹ I1, I2 bình thường → con gái II.5 bị bệnh → Tính trạng bị bệnh là do gen
lặn trên NST thường quy định → (1) sai
(2) sai vì trong số những người không mắc bệnh ở thế hệ thứ 2 chỉ có người II.8 và II.9 là xác định được chắc
chắn có kiểu gen Aa (do sinh con III.14 bị bệnh) còn những người II.7, II.10, II.11 đều có thể có kiểu gen AA
hoặc Aa.
(3) sai vì con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 3 có thể bị bệnh hoặc không bị bệnh.
Page | 7


(4) đúng. Cặp vợ chồng II.8 và II.9 là xác định được chắc chắn có kiểu gen Aa (do sinh con III.14 bị bệnh)
(5) sai vì có 11 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen:
Kiểu gen Aa: Có 6 người: 1, 2, 3, 4, 8, 9.
Kiểu gen aa: có 5 người: 5, 6, 12, 14, 16.
Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng → Đáp án A
Câu 16. Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng,do một cặp gen nằm
trên NST thường quy định. Trong một quần thể gà giao phối ngẫu nhiên xác định được 16% gà lông trắng.
Người ta tách riêng các con gà lông trắng và cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì theo lý thuyết tỉ lệ
gà lông trắng thu được ở thế hệ kế tiếp là bao nhiêu?
A. 16%.
B. 8,16%.
C. 14,06%.
D. 6,54%.
Trả lời: B
Ở một quần thể gà tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với tính trạng lông trắng, trên NST thường → Quy
định A đen trội a trắng
QT giao phối ngãu nhiên → QT cân bằng DT về gen đang xét có aa = 0.16 → a= 0,4 → A = 0,6
→ AA = 0,36 và Aa = 0,48
Tỉ lệ kiểu gen trong số con lông đen: AA = 3/7 và Aa =4/7 → G (A) = 5/7 ; G(a) =2/7
Cho gà lông đen giao phối ngẫu nhiên → Gà lông trắng thu được ở thế hệ con = (2/7) × (2/7) = 8.16% → Đáp

án B
Câu 17. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau. Có bao nhiêu nguyên
nhân mô tả về hiện tượng cách li trước hợp tử?
(1) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
(2) Nếu có giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
(3) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
(4) Con lai được tạo ra có sức sống kém nên bị đào thải.
(5) Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
(6) Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Trả lời: A
Cách li trước hợp tử Những trở ngại ngăn cản các cá thể giao phối với nhau để sinh hợp tử được gọi là cách li
trước hợp tử.
+ Cách li nơi ở (cách li sinh cảnh) : do sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không giao phối với nhau.
+ Cách li tập tính : do tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối được với nhau.
+ Cách li thời gian (mùa vụ, sinh thái) : do mùa sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau.
+ Cách li cơ học : do đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
- Cách li sau hợp tử : Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất
là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.
+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.
+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.
Xét các dạng cách li của đề bài:
(1) là dạng cách li nơi ở thuộc cách li trước hợp tử.
Page | 8


(2) là dạng cách li sau hợp tử.

(3) là dạng cách li mùa vụ thuộc cách li trước hợp tử.
(4) là dạng cách li sau hợp tử.
(5) là dạng cách li tập tính thuộc cách li trước hợp tử.
(6) là dạng cách li cơ học thuộc cách li trước hợp tử.
Trong các nguyên nhân trên, có 4 nguyên nhân mô tả hiện tượng cách li trước hợp tử
Câu 18. Ở ruồi giấm, 2 gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, trong đó B quy định thân xám trội
hoàn toàn so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D
nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng.
Cho ruồi cái, thân xám, cánh dài, mắt đỏ, giao phối với ruồi đực, thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100%
cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể ở F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám,
cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi đực có thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 7,5%.
B. 5%.
C. 2,5%.
D. 10%.
Trả lời: C
F1 đồng tính → P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp → Kiểu gen F1: BV/bv XDXd, BV/bv XDY
- F1 giao phối tự do thu được đời con có 1,25%Bv/-v XDY
Mà XDXd x XDY sinh ra XDY với tỉ lệ 1/4. → BV/bv x BV/bv sinh ra đời con Bv/-v với tỉ lệ 1,25% : 1/4 =
5% = 0,05
Vì B-vv + bbvv = 25% → bv/bv = 0,25 - 0,05 = 0,2
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên 0,2bv/bv = 0,5bv . 0,4bv
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giao tử bv = 40%
Ruồi cái F1 lai phân tích: BV/bv XDXd x bv/bv XdY, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (Bv/bv
XDY) chiếm tỉ lệ: 0,1 .1/4 = 2,5%
Câu 19. Ở 1 loài đậu, khi lai giữa các cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt cây cao, hoa trắng. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 52,25% cây cao, hoa trắng: 22,75% cây cao, hoa tím: 22,75% cây thấp, hoa trắng: 2,25%cây
thấp, hoa tím. Biết 1 gen quy đinh 1 tính trạng. Tần số hoán vị gen của F1 và kiểu gen của F1 là:
AB

Ab
aB
A. 10%; AaBb
B. 20%;
C. 30%;
D. 40%;
ab
aB
aB
Trả lời: C
Lai cây thuần chủng được F1 đồng loạt thân cao, hoa trắng.
Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp, B-hoa trắng, b-hoa tím
F1 tự thụ phấn → 4 kiểu hình → F1 dị hợp gen, tỷ lệ # 1:1:1:1 → hoán vị gen.
Page | 9


Tỷ lệ thân thấp, hoa tím

= 2,25% = 15%

× 15%

→ 15%

là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo Ab/aB.

Tần số hoán vị = 30%
Câu 20. ( câu hỏi trích từ đề thầy Thịnh Nam) Một loài ong mật có 2n = 32, loài này xác định giới tính theo
kiểu đơn bội - lưỡng bội. Trứng được thụ tinh sẽ phát triển thành ong thợ hoặc ong chúa tùy điều kiện dinh
dưỡng. Một ong chúa đẻ ra một số trứng, trong số trứng được thụ tinh có 0.2 số trứng không nở, số ong chúa nở

ra chiếm 0.05 số trứng được thụ tinh; số ong đực nở ra chiếm 0.2 số trứng không được thụ tinh, số trứng còn lại
không nở và bị tiêu biến. Biết các trứng nở thành ong thợ và ong đực chứa 148800 NST, số ong thợ con gấp 15
số ong đực và số tinh trùng thụ tinh thành công chiếm 5% tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh. Bạn Thịnh Nam
đã đưa ra các kết quả sau:
(1) Số con ong chúa được sinh ra là 375 con.
(2) Tổng số trứng được ong chúa đẻ ra là 6000.
(3) Số tinh trùng tham gia thụ tinh gấp 400 số ong đực con.
(4) Số trứng bị tiêu biến là 4500.
(5) Tổng số NST bị tiêu biến đi cùg các tế bào và giao tử là 57600.
Có bao nhiêu kết quả đúng ?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Trả lời: B
Câu 21. Về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(2) Một hệ nhân tạo vẫn được gọi là hệ sinh thái nếu thiếu thành phần các loài động vật.
(3) Hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở, tự điều chỉnh.
(4) Dựa vào nguồn gốc để phân loại ta có hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh nhân tạo.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Trả lời: A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
(2) sai vì Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh của nó, trong đó, các sinh vật
tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa và sự biến đổi năng lượng. Nếu hệ
sinh thái thiếu thành phần động vật thì nó sẽ không đảm bảo được chu trình trao đổi chất và năng lượng trong

đó.
(3), (4) đúng.
→ Có 2 phát biểu đúng → Đáp án C
Câu 22. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo
cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do gen B trội không hoàn toàn .Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện
trong trường hợp:
A. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính
là XXY.
B. Mẹ lông hung, bố lông đen, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là
XXY.
Page | 10


C. Mẹ lông đen, bố lông hung, mẹ bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là
XXY.
D. Mẹ lông hung, bố lông hung, bố bị rối loạn phân ly căp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là
XXY.
Trả lời: A
Xét các trường hợp của đề bài:
Câu A: mẹ lông đen có kiểu gen (XBXB), bố lông hung (XbY), mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính
tạo giao tử XbY,mèo mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử XB → mèo đực tam thể có NST giới tính là
XBXbY → Đáp án A đúng.
Câu B: mẹ lông hung (XbXb), bố lông đen (XBY), mẹ rối loạn phân li cặp NST giới tính tạo giao tử XbXb, bố
giảm phân bình thường tạo giao tử XB, Y → Thế hệ con: XBXbXb : XbXbY → Không tạo ra mèo đực tam thể.
Câu C: mẹ lông đen (XBXB), bố lông hung (XbY), mẹ rối loạn phân li cặp NST giới tính tạo giao tử XBXB, bố
giảm phân bình thường tạo giao tử Xb, Y → Thế hệ con: XBXBXb : XBXBY → Không tạo ra mèo đực tam
thể.
Câu D: mẹ lông hung (XbXb), bố lông hung (XbY), mèo bố bị rối loạn phân ly cặp NST giới tính tạo giao tử
XbY,mèo mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử Xb → Thế hệ con: XbXbY → Không tạo ra mèo đực tam thể.
Câu 23. Ở một loài thực vật, cho lai giữa hai cây thuần chủng thân cao hạt trắng với thân thấp, hạt vàng được F1

toàn thân cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 1371 cây thuộc 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có
288 cây thân thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen tác động riêng rẽ qui định, mọi diễn biến của NST
trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
A. 0,26
B. 0,21
C. 0,18
D. 0,25
Trả lời: A
Thân cao thuần chủng hạt trắng × thân thấp, hạt vàng → F1 thân cao, hạt vàng.
F1 tự thụ phấn → F2 thân thấp, hạt vàng = 288/ 1371 = 21%
F1 dị hợp tự thụ phấn → aaB-:thân thấp, hạt vàng = 21% → thân thấp, hạt trắng = 25% -21% = 4%.
= 4% → = 0,2 ( vì quá trình giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn giống nhau), 0,2
hoán vị → dị hợp tử chéo
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp hai cặp gen:



= (2 × 0,3

× 0,3

)+ ( 2 × 0,2

× 0,2

→ giao tử

) = 0,26


Câu 24. Một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =
17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở
cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
C. Giao tử ae BD = 7,5%
D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Trả lời: A
+ Cách 1:
Page | 11


= 17,5% →

Ta có:


=



= 35% và

=

= 17,5% : 50% (vì xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa) = 35%
= 15%

= 15%. 50% = 7,5% → (A) đúng.


+ Cách 2: Vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở cặp Aa, Cặp Bb , Dd không có hoán vị gen
→ Không có
Lại có

→ (D) sai.
=

#

→ (C) sai.

→ (B) sai.

Câu 25. Về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
(2) Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi
trường và không được tái sử dụng.
(3) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ sinh
thái là nhóm sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
(4) Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh, trong đó các cá thể sinh vật trong quần xã có tác động
lẫn nhau và tác động qua lại với sinh cảnh.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Trả lời: D
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì có 1 số nhóm vi sinh vật có chứa sắc tố được xếp vào sinh vật sản xuất, do nó có khả năng tổng hợp
các chất hữu cơ từ những chất vô cơ đơn giản.
(2) sai vì trong hệ sinh thái dòng năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng

tới môi trường và không được tái sử dụng. Còn vật chất thì được tuần hoàn và tái sử dụng.
(3) sai vì Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào trong hệ
sinh thái là sinh vật sản xuất.
(4) đúng. Đây là khái niệm về hệ sinh thái.
Trong các phát biểu trên, có 1 phát biểu có nội dung đúng → Đáp án D
Câu 26. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.
B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới
Trả lời: A
Trong các phát biểu của đề bài:
Phát biểu A sai vì cả đột biến gen và đột biến NST đều cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. Tuy nhiên
đột biến gen có ý nghĩa hơn so với đột biến NST.
Page | 12


Đột biến NST, đặc biệt là các dạng đột biến lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn có vai trò quan trọng trong việc
hình thành loài mới. Ví dụ: Chuyể n đoa ̣n Robertson là 1 chuyể n đoa ̣n đă ̣c biê ̣t ta ̣o nên NST tâm giữa do sự nố i
la ̣i của 2 NST. NST con mới có nhiề u đoa ̣n di ̣nhiễm sắ c ko quan tro ̣ng nên thường mấ t đi. Chuyể n đoa ̣n
Robertson nói chung làm giảm số lươ ̣ng NST. Có trường hơ ̣p làm tăng số lươ ̣ng NST vì các đoa ̣n NST bi ̣đứt ra
tự hiǹ h thành tâm đô ̣ng và hoa ̣t đô ̣ng như 1 NST biǹ h thường. Ví dụ: Người có 46 NST, còn các vươṇ người
(tinh tinh, khỉ đô ̣t, đười ươi có 48 NST. NST số 2 của người gồ m 2 đoa ̣n giố ng 2 NST khác nhau của vươ ̣n
người. Điề u này cho thấ y có thể từ tổ tiên chung của người và vươ ̣n người mô ̣t chuyể n đoa ̣n Robertson xảy ra
ta ̣o ra sự chuyể n 48 NST xuố ng 46 NST của loài người.
Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm
trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm
trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ
với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen,

cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân
xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là?
A. 7,5%.
B. 45,0%.
C. 30,0%.
D. 60,0%.
Trả lời: B
P: thân xám, cánh dài, mắt đỏ x thân xam, cánh dài, mắt đỏ
F1: 2,5% thân đen, cánh cụt, mắt trắng.
Do bố mẹ co KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ mà sinh ra con có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng->P dị hợp về
cả 3 cặp gene.
*Xét tính trạng màu mắt:
P: XDXd x XDY
F1: 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY => 1/4 mắt trắng = 0,25 ; mắt đỏ = 0,75
Suy ra tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt ở F1 : 2,5%:0,25 = 10%
Thân xám, cánh dài = 50% + 10% = 60%
Vậy, thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 60%.0,75 = 45% → Đáp án B
Câu 28. Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, trong quá trình giảm
phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được
F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở
F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 36%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4

Trả lời: D
Page | 13


Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd
+ Phép lai: AB/ab x AB/ab đời con thu được 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ Phép lai: Dd x Dd đời con thu được 3 kiểu gen, 2 kiểu hình
Vậy Phép lai P: (AB/ab)Dd x (AB/ab)Dd thì đời con thu được 30 kiểu gen, 4.3 = 8 kiểu hình. Vậy nhận định 1
đúng.
Phép lai Dd x Dd thu được 3/4D- : 1/4dd
Theo giả thiết F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng (aabbdd) chiếm tỉ lệ
4% nên tỉ lê kiểu hình aabb = 4%.4 = 16%
16%aabb = 40%ab.40%ab nên hoán vị xảy ra ở 2 bên với tần số: 20%
Theo hệ thức Đêcacto ta có: Tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 25% - 16% = 9%
Tỉ lệ kiểu hình A-B- = 50% + 16% = 66%
Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 66%.1/4 + 9%.3/4 +
9%.3/4 = 30% nên nhận định 2 đúng.
Tỉ lệ kiểu hình có 1 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 9%.1/4 + 9%.1/4 + 16%.3/4
= 16,5% vậy nhận định 3 đúng.
Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen có kiểu gen AaBbDd chiếm tỉ lệ: (AaBb).1/2Dd = (♂AB.♀ab + ♂ab.♀AB +
♂Ab.♀aB + ♂aB.♀Ab).1/2Dd = (2.40%.40% + 2.10%.10%).1/2 = 17% → (4) sai
Cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: A-B-D- = 66%.3/4 = 49,5%
Số cá thể thuần chủng có kiểu gen: AABBDD chiếm tỉ lệ = 16%.1/4 = 4%
Vậy Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 4% : 49,5% = 8/99.
Vậy nhận định 5 đúng
Trong các nhận định trên có 4 nhận định đúng
Câu 29. Theo dõi sự phân bào của 1 cơ thể lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:

A. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.
B. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II hoặc rối loạn phân li NST ở kì sau nguyên phân.

C. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân I
Page | 14


D. Rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II
Trả lời: D
Từ hình vẽ trên ta thấy, các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, và xảy ra rối loạn, khi đó 1 cặp NST kép
đi hết về cùng 1 phía tay phải → sơ đồ trên minh họa rối loạn phân ly NST ở kì sau của giảm phân II
Câu 30. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E.Coli sản xuất insulin người.
(2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
(4) Tạo giống dâu tằm có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
(5) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp p-caroten (tiền vitamin A) trong hạt
(6) Tạo giống cây trổng lưỡng bội có kiểu gen đổng hợp vể tất cả các gen.
(7) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(8) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua.
Các thành tựu trên được ứng dụng trong công nghệ gen là?
A. 1,3,5,7
B. 2,4,6,8
C. 1,2,4,5,8
D. 3, 4,5,7,8
Trả lời: A
Xét các thành tựu của đề bài:
Các thành tựu 1, 3, 5, 7 là những thành tựu ứng dụng trong công nghệ gen.
Thành tựu 2, 4 là thành tựu do ứng dụng của phương pháp gây đột biến.
Thành tựu 6, 7 là những thành tựu do ứng dụng của công nghệ tế bào
Câu 31. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
(1) Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố quan trọng gây ra quá trình diễn thế của quần
xã.

(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến
đổi của môi trường.
(5) Diễn thế sinh thái luôn dẫn đến một quần xã ổn định.
(6) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
(7) Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
(8) Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Trả lời: A
Phát biểu đúng về hệ sinh thái: 1, 7 → Đáp án A
Các câu sai:
2, Diên thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
3, Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
4, Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, có tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
5, Diễn thế sinh thái có thể dẫn đến một quần xã ổn định (nguyên sinh) và thoái hóa (thứ sinh).
6, Các diễn thế đều làm thay đổi thành phần loài trong quần xã
8, Diễn thế thứ sinh làm thay đổi quần xã thì sẽ làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
Câu 32. Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền
Page | 15


A. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp
B. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao
C. có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu như gen kháng một loại thuốc kháng sinh nào đó.
D. không có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.

Trả lời: C
Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể truyền có các dấu
chuẩn hoặc các gen đánh dấu như gen kháng một loại thuốc kháng sinh nào đó vì khi mọc trên môi trường
tương ứng chỉ có những tế bào mang ADN tái tổ hợp mới có thể hình thành khuẩn lạc→ đáp án C
Câu 33. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy
định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm
sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu
AB D d AB D
X X x
X Y cho
mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:
ab
ab
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.
B. 7,5%.
C. 15%.
D. 2,5%.
Trả lời: A
A-thân xám, a-thân đen, B-cánh dài, b-cánh cụt.
Hai gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D-mắt đỏ, d-mắt trắng → nằm trên NST giới tính.

XDXd ×

XDY

Con có kiểu hình: thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 15%
Xét riêng từng phép lai:XDXd × XDY → tỷ lệ mắt đỏ = 3/4

thân đen, cánh cụt

= 20% = 0,5

× 0,4

là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen = 20%

0,4

XDXd ×

XDY → con đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

Đực mắt đỏ: XDXd × XDY → 1/4 XDY

×

→ con thân đen, cánh cụt

= 0,5 × 0,4 = 0,2

Tỷ lệ ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 1/4 × 0,2 = 0,05 = 5%
Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’
Page | 16


(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’
(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối

(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin
(5) Mã di truyền có tính thoái hóa
(6) Mã di truyền có tính phổ biến
(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba có thể dẫn
tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.
(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới
(9) Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần
Số phát biểu sai là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Trả lời: D
Trong các phát biểu trên: Phát biểu 2, 5, 6, 9 đúng.
(1) sai vì mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.
(3) sai vì mã di truyền ở tất cả các loài chứ không phải ở đa số các loài là mã không gối.
(4) sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin.
(7) sai vì sự thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ luôn dẫn
đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
(8) sai vì mã thoái hóa không phản ánh tính đa dạng của sinh giới
Câu 35. Nếu kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm
dẫn tới diệt vong. Những lí do nào trong số những lí do dưới đây giải thích cho hiện tượng trên?
(1) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng
chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(2) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, quần thể dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự
đa dạng di truyền của quần thể.
(3) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và
cái ít.
(4) Khi số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự giao phối gần thường xảy ra làm cho các gen lặn có hại có cơ
hội biểu hiện với tần số cao hơn, đe doạ sự tồn tại của quần thể.

A. (1); (2); (4).
B. (1); (4); (3).
C. (1); (2); (3); (4). D. (3); (2); (4).
Trả lời: C
Trong các nguyên nhân trên, cả 4 nguyên nhân đều giải thích cho hiện tượng nếu kích thước của quần thể giảm
xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong → Đáp án C
Câu 36. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá, tôm
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Dây tơ hồng sống trên các tán cây trong rừng.
(5) Loài kiến sống trên cây kiến.
Có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia các mối quan hệ đó.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Trả lời: B
Page | 17


Trong các mối quan hệ trên, mối quan hệ 3, 5 không gây hại cho các loài tham gia các mối quan hệ đó.
(1) là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm gây hại cho các loài cá, tôm.
(2), (4) là mối quan hệ kí sinh, gây hại cho loài cây gỗ lớn và các tán cây trong rừng
Câu 37. Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a thân thấp. Gen B quy
định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b hoa trắng.Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng nhóm gen
liên kết. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều diễn ra bình thường và HVG xảy ra ở 2 giới. Phép lai P
(thân cao,hoa đỏ) x ( thân thấp, hoa trắng), F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ.Cho F1 lai phân tích đời con Fa
thu được 40% cây thân thấp, hoa trắng. Đem F1 tự thụ phấn được F2.
Cho các kết luận sau:

(1) F2 có kiểu gen Ab/aB chiếm tỷ lệ 8%.
(2) F2 gồm 4 kiểu hình trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%.
(3) Ở F2 tỷ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp là 50%.
(4) Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(5) Tần số HVG là 20%.
(6) Số kiểu gen ở F2 là 7.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Trả lời: B
A Cao - a Thấp; B đỏ - b trắng; thuộc cùng nhóm gen LK
HVG ở cả 2 giới
P (thân cao,hoa đỏ) x (thân thấp, hoa trắng) → F1 100% thân cao, hoa đỏ
f1 lai phân tích: (thân cao,hoa đỏ) x (thân thấp, hoa trắng)

Fb 40%

=

♂×

♀→

♀ = G liên kết (> 0,25)= 0,4 → tần số hvg f = 0,2→ 5 đúng

F2 có kg Ab/aB = 0,1× 0,1 × 2 = 0.02 → 1 sai
F2 có 4 KH, thấp trắng


= 0,4 x 0,4 =0,16 → 2 đúng

F2 cây cao, đỏ đồng hợp (AB/AB) = 0,4.0,4 = 0,16
F2 cao, đỏ dị hợp = cao, đỏ - cao, đỏ đồng hợp = 0,66 - 0,16 = 0,5 → 3 đúng
F2 dị hợp = 1 - Đồng hợp = 1-

-

-

-

= 0,66 → 4 đúng

KG ở F2 là 10 → 6 sai (HVG ở cả 2 giới
Số đáp án đúng: 2, 3, 4,5 → B đúng
Câu 38. Ở một loài động vật, khi cho lai 2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1
nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3
thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. Biết rằng các gen nằm trên NST thường. Trong các phát biểu sau, có
Page | 18


bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh
ngắn
(2) F1 có kiểu gen dị hợp.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
(4) Lai phân tích F1 đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1.
(5) Chỉ có thể giải thích là do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn với
nhau.
A. 3

B. 2
C. 4
D. 5
Trả lời: C
2 nòi thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn thì ở F1 nhận được toàn thân xám, cánh dài. Khi
cho lai giữa con đực và con cái F1 thì ở F2 thu được tỉ lệ phân tính: 3 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh
ngắn.
→ Có 2 trường hợp xảy ra:
TH1: Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Khi đó vì thân đen : thân xám = 3 : 1 → thân đen (A) là trội hoàn toàn so
với thân xám (a), tương tự cánh dài (B) là trội hoàn toàn so với cánh ngắn (b)
Vì thân đen, cánh ngắn luôn đi cùng nhau, thân xám, cánh dài luôn đi cùng nhau. Mà F1 biến dị tổ hợp giảm
nên tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 cặp NST và di truyền liên kết hoàn toàn với
nhau.
→ P: AB/AB x ab/ab → F1: AB/ab
F2: KG: 1AB/AB : 2AB/ab : 1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, ngắn.
TH2: Gen đa hiệu: 1 gen quy định nhiều tính trạng.
A: thân xám, cánh dài; a: thân đen, cánh cụt.
P: AA x aa → F1: Aa, F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 3, 4 đúng trong cả 2 trường hợp nêu trên.
Phát biểu 5 sai vì ngoài giải thích do các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 NST và liên kết hoàn toàn
với nhau còn có thể giải thích do hiện tượng gen đa hiệu.
Câu 39. Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.

A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Trả lời: C
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần
kiểu gen của quần thể). Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của 1 quần thể và diễn biến không ngừng
dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến 1 lúc
làm xuất hiện sự cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
Trong các nhận định trên: Nhận định 1, 2, 4 đúng
Phát biểu 3 sai vì Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời ngắn và có thể nghiên cứu trực tiếp chứ không phải diễn ra
trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
Phát biểu 5 sai vì Tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới, còn hình thành nên các nhóm phân loại trên loài là vai
Page | 19


trò của tiến hóa lớn.
Phát biểu 6 sai vì Tiến hóa nhỏ làm biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể chứ không phải
chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.

Câu 40. Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
(1) Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
(2) Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
(3) Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
(4) Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc
(5) Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen
cấu trúc khác.
(6) Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.
(7) Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền.
A. 7

B. 4
C. 6
D. 5
Trả lời: B
Nhận đinh đúng về gen: 1, 2, 5, 7
Các câu sai:
3, sai do gen cấu trúc mang tt mã hóa cho ARN (gồm nhiều loại) hay 1 chuỗi Polypeptit
4, sai do cấu tạo gen điều hòa hay cấu trúc đều là trình tự nu.
6, sai do thành phần bazo nito (A T G X hay A U G X) là yếu tố phân biệt các nu và cấu thành nên thông tin.


Trong quá trình giải đề chắc chắn không tránh khỏi sai sót, kính mong các bạn góp ý để các đề
sau hoàn thiện hơn . Xin chân thành cảm ơn!
Sưu tầm & biên soạn: NGUYỄN THANH QUANG

Page | 20



×