TRƯỜNG THPT LAI VUNG 3
GV: Hồ Tấn Sĩ – ĐT:0988.400.139
ĐỀ THI HỌC KỲ 1 MÔN HÓA 12
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
I. PHẦN CHUNG:
Câu 1: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
A. Este hóa
B. Xà phòng hóa
C. Tráng gương
D. Trùng ngưng
Câu 2: Cho các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 3: Cho các dung dịch: Br2 (1), KOH (2), C2H5OH (3), AgNO3/NH3 (4). Với điều kiện
phản ứng coi như có đủ thì Vinyl fomat tác dụng được với các chất là
A. (2)
B. (4), (2)
C. (1), (3)
D. (1), (2) và (4)
Câu 4: Đun nóng 1,1g este no đơn chức E với dung dịch KOH dư, thu được 1,4g muối. Tỉ khối
của E so với khí CO2 là 2. E có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7.
D. CH3COOC2H5.
Câu 5: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit Axetic và 2 mol Etylen glicol với xúc tác H2SO4 đặc
thu được một hỗn hợp gồm hai este A và B, trong đó tỉ lệ số mol nA : nB = 2 : 1 và MB > MA.
Biết rằng chỉ có 60% axit Axetic bị chuyển hóa thành este. Khối lượng của este B là
A. 21,9 gam.
B. 31,2 gam.
C. 41,6 gam.
D. 29,2 gam.
Câu 6: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: Glucozơ, Fructozơ, Saccarozơ
A.Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
B.Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.
D. Saccarozơ
Câu 7: Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch
H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ .
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.
Câu 8: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu
hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%?
A. 1777 kg
B. 711 kg
C. 666 kg
D. 71 kg
Câu 9: Tên của amin có công thức C2H5-NH-CH3 là:
A. Đietyl amin
B. N-metyl etanamin
C. Metyl etyl amin
D. Đimetyl amin
Câu 10: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH
B. H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – COOH
C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH
D. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH
Câu 11: Số đipeptit tạo thành từ Glyxin và Alanin là.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 12: Có 4 hóa chất: metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4).
Thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. (2)<(3)<(1)<(4).
B. (4)<(1)<(2)<(3).
C. (2)<(3)<(1)<(4).
D. (3)<(2)<(1)<(4).
Câu 13: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính.
A. bazơ.
B. trung tính.
C. lưỡng tính.
D. axit.
Câu 14: Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin tác dụng vừa đủ với
50ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825g.
B. 20,18g.
C. 21,123g.
D. Đáp án khác.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai –aminoaxit mạch hở no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có phần
trăm khối lượng oxi là 37,427%. Cho m gam X tác dụng với 600ml dung dịch KOH 1M (dư)
sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 60,6gam chất rắn khan. m có giá trị là
A. 34,2 gam
B.38,65 gam
C. 26,7 gam
D. 37,8 gam
Câu 16: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ).
Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit
đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết
sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết
tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau
đây?
A. 35,0.
B. 27,5.
C. 32,5.
D. 30,0.
Câu 17: Công thức cấu tạo của polietilen là:
A. (-CH2-CH2-)n.
B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
C. (-CF2-CF2-)n
D. (-CH2-CHCl-)n
Câu 18: Loại tơ nào sau đây thường dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len”
dệt áo rét ?
A. Tơ capron
B. Tơ nilon 6 – 6
C. Tơ lapsan
D. Tơ nitron
Câu 19: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại ?
A. W
B. Cr
C. Fe
D. Cu
Câu 20: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO4?
A. Mg, Al, Ag
B. Fe, Mg, Zn
C. Ba, Zn, Hg
D. Na, Hg, Ni
Câu 21: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các
dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây.
Thanh sắt không bị ăn mòn điện hóa khi được đặt tiếp xúc với
A. Zn.
B. Sn.
C. Ni.
D. Cu.
Câu 22: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn A
gồm 2 kim loại và dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO4 hết, FeSO4 dư, Mg hết.
B. CuSO4 hết, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.
C. CuSO4 hết, FeSO4 hết, Mg hết.
D. CuSO4 dư, FeSO4 dư, Mg hết.
Câu 23: Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe 3O4, Fe và MgO cần dùng vừa
đủ 8,4 lít CO ở (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 39g
B. 38g
C. 24g
D. 42g
Câu 24: Cho hỗn hợp A gồm 0,15 mol Mg ; 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dd HNO3 1M thu
được dd B ,hỗn hợp G gồm 0,05 mol N2O; 0,1 mol NO và còn 2,8 gam kim loại. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là?
A. 1,22
B. 1,15
C. 0,9
D. 1,1
Câu 25: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH,
HCOOCH3. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 26: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, mantozơ, glixerol,
etilenglicol, axit axetic, fructozơ.Số lượng dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 là:
A.7
B.4
C.5
D.6
Câu 27: Cho các chất C2H5NH2, NH2CH2COOH và CH3COOC2H5 lần lượt tác dụng với dung
dịch HCl và NaOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 28: Hai hợp chất hữu cơ (A) và (B) có cùng công thức phân tử C 2H4O2. (A) cho được phản
ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (B) vừa cho được phản ứng với dung
dịch NaOH vừa phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của (A) và (B) lần lượt là:
A. H–COOCH3 và CH3COOH
B. HO–CH2–CHO và CH3COOH
C. H–COOCH3 và CH3–O–CHO
D. CH3COOH và H–COOCH3
Câu 29: Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử sau để nhận biết các dung dịch:
C2H5OH, glucozơ, glixerol, CH3COOH ?
A. Na
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. CuO , t0.
Câu 30: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.
B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3COOH < HCOOH.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH
Câu 31 Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam
muối. Công thức của X là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH.
B. H2N – CH2 – COOH.
C. H2N – CH(CH2) – COOH.
D. H2N – CH2 – CH2– CH2 – COOH.
Câu 32: Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến
hành phản ứng tráng gương. Tính lượng Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá
trình là 80%?
A.27,64
B.43,90
C.54,4
D.56,34
II. PHẦN RIÊNG:
CƠ BẢN:
Câu 33: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức là
A. CnH2nO2.
B. RCOOR’.
C. CnH2n–2O2.
D. CnH2nO4.
Câu 34: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y; X + H2SO4 loãng → Z + T. Biết
Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCHO, CH3CHO.
B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH.
D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 35: Loại đường chiếm thành phần chính trong mật ong là:
A. Saccarin
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có
tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Câu 37: Cho dd quỳ tím vào 2 dd sau: (X) H 2N-CH2-COOH; (Y) HOOC-CH(NH2)-CH2COOH. Hiện tượng xảy ra?
A. X, Y làm quỳ hóa đỏ
B. X làm quỳ chuyển xanh, Y hóa đỏ.
C. X không làm quỳ đổi màu, Y làm quỳ hóa đỏ.
D. X và Y không đổi màu quỳ tím.
Câu 38: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon – 6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang,
những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco và tơ axetat.
B. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron.
C. Tơ tằm và tơ enang.
D. Tơ visco và tơ nilon – 6,6
Câu 39: Khi nhúng lá Al vào các dung dịch muối sau: AgNO3, ZnSO4, Cu(NO3)2. Al sẽ khử
được ion
A. Ag+, Cu2+
B. Ag+, Zn2+
2+
2+
C. Zn ,Cu
D. Ag+, Zn2+, Cu2+
Câu 40: Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối
sunfat . Kim loại đó là :
A. Mg
B. Fe
C. Al
D. Zn
NÂNG CAO:
Câu 41: Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu
tạo của A là
A. CH3–COO–CH(CH3)2.
B. CH3–COO–CHCl–CH3.
C. CH3–COO–CH2CH2Cl.
D. CH3–COO–CH=CH2.
Câu 42: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?
A.[C6H7O2(O H )3]n.
B.[C6H8O2(OH)3]n.
C.[C6H7O3(O H )3]n.
D.[C6H5O2(O H )3]n
Câu 43: Khi nghiên cứu cacbohirat X ta nhận thấy:
- X không tráng gương, có một đồng phân
- X thuỷ phân trong nước được hai sản phẩm.
Vậy X là
A.Fructozơ
B.Saccarozơ
C.Mantozơ
D. Tinh bột
Câu 44: Sở dĩ anilin có tính bazơ yếu hơn NH3 là do yếu tố nào?
A. Nhóm NH2- còn 1 cặp electron tự do chưa tham gia liên kết.
B. Gốc phenyl có ảnh hưởng làm giảm mật độ electron của nguyên tử N.
C. Nhóm NH2 có tác dụng đẩy electron về phía vòng benzen làm giảm mật độ electron của N.
D. Phân tử khối của anilin lớn hơn so với NH3
Câu 45: X là một - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH 2 và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X
tác dụng với HCl dư thu được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
B. CH3- CH(NH2)-COOH
C. C6H5- CH(NH2)-COOH
D. C3H7CH(NH2)CH2COOH
Câu 46: Khí CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây ?
A. Fe
B. Cu
C. Al
D. Sn.
Câu 47: Cho sơ đồ sau: Na2CO3 � X � Y � CaCO3. X, Y lần lượt là:
A. Na2SO4, Ca(HCO3)2.
B. CO2, K2CO3.
C. MgCO3, CaCl2.
D. Na2O, CaO.
Câu 48: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6g chất
rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là:
A. 6,25%.
B. 8,62%.
C. 50,2%.
D. 62,5%.
ĐÁP ÁN
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
Câu
ĐA
1
B
11
A
21
A
31
B
41
C
2
C
12
D
22
A
32
A
42
A
3
D
13
C
23
A
33
B
43
B
4
A
14
A
24
B
34
B
44
B
5
D
15
A
25
A
35
D
45
C
6
A
16
C
26
A
36
B
46
C
7
B
17
A
27
D
37
C
47
B
8
B
18
D
28
A
38
A
48
D
Câu 5: n CH3COOH phản ứng = 0,6 mol nB = 0,2 mol
mB = 0,2 x 146 = 29,2 gam
Câu 15:
Mtb = (32/37,452) x 100 = 85,5
Pt: CnH2n+1O2N + KOH CnH2nO2KN + H2O
x
x
x
dư 0,6-x
ta có: (85,5 + 38)x + 56(0,6 - x) = 60,6
x = 0,4
m = 0,4 x 85,5 =34,2 gam
Câu 16:
GIẢI
- Đặt công thức chung của X là RNxOx+1
RNxOx+1 + xKOH —> Muối + H2O
a
ax
a
- Bảo toàn khối lượng:
4,63 + 56ax = 8,19 + 18a —> 28ax – 9a = 1,78 (1)
Đặt nCO2 = y 197y – 44y – 18nH2O = 21,87
nH2O = (153y – 21,87)/18
Vì nN = ax nên bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:
44y + 153y – 21,87 + 14ax = 4,63 + 0,1875.32
14ax + 197y = 32,5 (2)
- Bảo toàn oxi cho phản ứng cháy:
a(x + 1) + 0,1875.2 = 2y + (153y – 21,87)/18 ax – 10,5y + a = -1,59 (3)
- Giải hệ (1), (2), (3):
ax = 0,07 & a = 0,02 & y = 0,16
nCO2 = 0,16 nên mBaCO3 = 31,52 gam
Câu 24:
GIẢI
- Mg phản ứng trước, Fe phản ứng sau => 2,8 gam kim loại còn lại là Fe
9
B
19
B
29
C
39
D
10
A
20
B
30
B
40
B
- nFe phản ứng = 0,3 mol.
Mg Mg2+ + 2e
0,15
0,3 mol.
2+
Fe Fe + 2e
0,3
0,6 mol
=> n e nhường = 0,9 mol.
mà ne nhận = 0,05.8 + 0,1.3 = 0,7 mol.
=> Trong dd có muối NH4NO3
Bảo toàn e => nNH4NO3 = 0,025 mol
=> nHNO3 = 0,15.2 + 0,3.2 + 0,05.2 + 0,1 + 0,025.2 = 1,15 mol
=> V = 1,15 lít.