Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HKI môn hóa học 12 trường Chu Văn An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.84 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
Người biên soạn: Lê Tấn Hiền
Số ĐT: 0917 892 998

ĐỀ THI HỌC KÌ I KHỐI 12
Năm học: 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC

I. PHẦN CHUNG
Câu 1(b): Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch với NaOH
sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7

B. C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC3H5

Câu 2(b): Thứ tự sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: etanol (1),
andehit axetic (2), axit axetic (3), etyl axetat (4).
A. (2), (4), (1), (3)

B. (2), (1), (4), (3) C. (2), (3), (1), (4)

D. (3), (4), (1), (2)

Câu 3(h): Phản ứng : B (C4H6O2) + NaOH → 2 sản phẩm đều có khả năng tráng gương.
Công thức cấu tạo của B là:
A.


CH3-COOCH=CH2

B.COO-CH2CH=CH2

C.

HCOO-CH=CH-CH3

D.HCOO-C(CH3)=CH2

Câu 4(vdt): Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC 2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu
cần dùng là
A. 400 ml.

B. 300 ml.

C. 150 ml.

D. 200 ml.

Câu 5(vdc): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.

B. 17,5.

C. 15,5.


D. 16,5.

Câu 6(b): Chọn cách sắp xếp theo chiều giảm dần độ ngọt của các chất :
A. glucozơ, fructozơ, saccarozơ

B. Saccarozơ, glucozơ, fructozơ

C. saccarozơ, fructozơ, glucozơ

D. fructozơ, saccarozơ, glucozơ

Câu 7(h): Để phân biệt các chất sau: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol ta lần lượt dùng
hóa chất là
A. quì tím, Cu(OH)2

B. quì tím, AgNO3/ NH3

C. dung dịch Br2, AgNO3/ NH3

D. Na, Cu(OH)2

Câu 8(vdt): Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO 2 sinh ra
cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 200g kết tủa, đun nóng dung dịch còn lại thu được
200 g kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men 75%. Khối lượng m đã dùng là


A. 648g

B. 880g


C. 869g

D. 864g.

Câu 9(b): Số đồng phân amin bậc ba ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 8

Câu 10(b): Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu
tạo của nhau?
A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 11(b): Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4.

B. 2.

C. 3.


D. 5.

Câu 12(h): Cho dung dịch của các chất riêng biệt sau: C6H5 – NH2 (X1) (C6H5 là vòng
benzen); CH3NH2 (X2); H2N – CH2 – COOH (X3); HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) –
COOH (X4); H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH (X5); CH3COOH (X6)
Những dung dịch làm giấy quỳ tím hóa đỏ (hồng) là dung dịch nào?
A. X1; X2; X5 .

B. X2; X3; X4.

C. X2; X5 .

D. X4; X6.

Câu 13(h): Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần lực bazơ của các hợp chất sau đây là đúng ?
A. C2H5NH2 < (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 .
B. (C2H5)2NH < NH3 < C6H5NH2 < C2H5NH2 .
C. C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH.
D. NH3 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH < C6H5NH2 .
Câu 14(vdt): Để phản ứng hoàn toàn với 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung
dịch NaOH 1M. Giá trị của V là ?
A. 150.

B. 50.

C. 200

D. 100.


Câu 15(vdc): Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử
X là
A. 9.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 16(vdc): cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-val-gly-val và Y là tetrapeptit Gly-AlaGly- Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X và Y thu đuợc 4 amino axit, trong đó
có 30g glyxin và 28,48g alanin. Giá trị của m:
A. 73,4

B. 77,6

C. 83,2

D. 87,4


Câu 17(b): Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn (polime), đồng
thời có loại ra các phân tử nhỏ (như nước, amoniac…) được gọi là
A. sự peptit hoá. B. sự polime hoá.

C. sự trùng hợp.

D. sự trùng ngưng.


Câu 18(h): Tơ nilon-6,6 là
A. hexacloxclohexan.
B. poliamit của axit ađipic và hexametylenđiamin.
C. poliamit của axit -aminocaproic.
D. polieste của axit ađipic và etylen glicol.
Câu 19(b): Trong số các kim loại sau kim loại có tính dẻo nhất là
A. Ag.

B. Cu.

C. Au.

D. Pt.

Câu 20(b): Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p64s2 . Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

B. ô 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.

C. ô 18, chu kỳ 3, nhóm VIIIA.
D. ô 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
Câu 21(b): Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì
dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân?
A. Bột sắt

B. Bột lưu huỳnh

C. Bột than

D. Nước


Câu 22(h): Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Cu, Pb, Ag. B. Fe, Al, Cr.

C. Fe, Mg, Al.

D. Cu, Fe, Al.

Câu 23(vdt): Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở
đktc) là
A. 6,72 lít.

B. 1,12 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 24(vdc): Hoà tan hoàn toàn 1,44g một kim loaị hóa trị n trong 150 ml dung dịch
H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30ml dd NaOH
1M. Kim loaị đó là:
A. Al

B. Ca

C. Mg

D. Fe


Câu 25(h): Phát biểu nào sau đây không đúng?
A Chất béo thực vật hầu hết ở trạng thái lỏng do trong phân tử chứa chủ yếu gốc axit
béo no.
B Trong phân tử chất béo gốc ancol phải là gốc của glixerol gốc axit có thể khác nhau.


C Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có bột Ni xúc tác người ta thu được chất béo
rắn.
D Chất béo là este của glixerol với các axit béo.
Câu 26(h): Cho chuỗi biến hóa sau: C2H2  X  Y  Z  CH3COOC2H5.
X, Y, Z lần lượt là :
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH

C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH

B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH

D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH

Câu 27(h): Dãy dung dịch các chất hòa tan được Cu(OH)2 là
A. mantozơ; saccarozơ; fructozơ; glixerol.
B. saccarozơ; etylenglicol; glixerol; fomon.
C. fructozơ; andehit axetic; glucozơ; saccarozơ.
D. glixerol; axeton; fomon; andehit axetic.
Câu 28(h): Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh
B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt
C. Nhỏ dung dịch iót lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh
D. Nước ép chuối chín cho pứ tráng bạc
Câu 29(h): Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

B. dung dịch NaCl.

C. dung dịch HCl.

D. dung dịch NaOH.

Câu 30(h): Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
A. Dung dịch alanin

B. Dung dịch glyxin

C. Dung dịch lysin

D. Dung dịch valin

Câu 31(vdt): Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 gam.

B. 18,24 gam.

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam.

Câu 32(vdt): Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho
X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu
được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là



A. 53,95.

B. 44,95.

C. 22,60.

D. 22,35.

II. PHẦN RIÊNG
A. CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
Câu 33(h): Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:
A. C17H35COONa và glixerol.

B. C15H31COONa và etanol.

C. C17H35COOH và glixerol.

D. C15H31COONa và glixerol.

Câu 34(vdt): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH ( có H2SO4 làm xúc tác, hiệu
suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 6,0 gam

B. 4,4 gam

C. 8,8 gam

D. 5,2 g


Câu 35(b): Đồng phân của glucozơ là
A. mantozơ.

B. saccarozơ .

C. fructozơ.

D. sobit.

Câu 36(h): Cho dãy các chất: HCHO, glucozơ, saccarozơ, CH3COOH, CH3COOC2H5,
HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 37(h): Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 38(b): Polime có cấu trúc mạng không gian là:
A. PVC.

B. nhựa bakelit.


C. PE.

D. amilopectin.

Câu 39(h): Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu.
Câu 40(vdt): Cho a gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được thể tích
6720 ml khí H2 (ở đktc) là, giá trị của a là
A. 2,7g.
B.5,4g.
C. 8,1g.
D. 4,5g.
B. CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
Câu 41(h): Cho các phát biểu sau: Este Isoamyl axetat có mùi chuối chín ; Este etyl
butirat có mùi dứa; Este etyl isovalerat có mùi táo; Este benzyl axetat có mùi hoa nhài.
Số phát biểu đúng là


A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 42(b): Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho

dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
B. Kim loại Na
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
D. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng
Câu 43(h): Khi hidro hóa glucozơ hoặc fructozơ đều thu được sản phẩm là
A. mantozơ.

B. tinh bột.

C. xenlulozơ.

D. sorbitol.

Câu 44(h): Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3-CH(CH3)CH(NH2)-COOH?
A. Axit 3-metyl-2-aminobutanoic.

B. Valin.

C. Axit 2-amino-3-metylbutanoic.

D. Axit -aminoisovaleric.

Câu 45(vdt): Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 8.

B. 7.

C. 5.


D. 4.

Câu 46(b): Trong công nghiệp, kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp
chất nóng chảy của kim loại đó là
A. Na.

B. Ag.

C. Fe.

D. Cu.

Câu 47(h): Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là
A: Na, K, Ba

B: Mg, Ca, Ba.

C: Na, K, Ca.

D: Li, Na, Mg.

Câu 48(vdt): Cho 10 gam hỗn hợp bột kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch
NaOH dư tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 54%.

B. 46%.

C. 81%.

HẾT

D. 19%.


TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
Người biên soạn: Lê Tấn Hiền
Số ĐT: 0917 892 998

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ I KHỐI 12
Năm học: 2016 – 2017
Môn: HÓA HỌC

Câu ĐA
Hướng dẫn chấm
1
C
2
A
3
C
4
B nNaOH = x + y = 0,3 mol => Vdd NaOH = 0,3/1= 0,3 lít= 300ml.
5
D Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên nó chỉ có thể có
công thức là: HCOO-C2H4-OOCCH3. mX = ½*(10/40)*132=16,5 gam
6
D
7
A

8
D Tổng số mol CO2 = số mol kết tủa (1) + 2 số mol kết tủa (2)
= 200/100 + 2 * 200/100 = 6 mol => số mol Tb= 3 mol.
Khối lượng Tb= 3 * 162 * 75/100 * 75/100 = 864 g
9
10
11
12
13
14
15

B
A
C
D
C
D
C

16

C

Số mol nhóm –COOH=2; Mmuối=177=>Maminoaxit=133 (số lẽ =>số nhóm –
NH2 là số lẽ); =>(H2N)xR(COOH)2=133=>R+16x=43=>x=1 và R=27=>X
: H2NC2H3(COOH)2=>7H
Gọi số mol của X và Y lần lượt là a và b ta có hệ
 2a  2b 0,4



 2a  b 0,32

 a 0,12

 b 0,08

Giá trị của m là:
m = 0,12. ( 89.2 + 75.2 + 117.2 -5.18) + 0,08. ( 75.2 +147 + 69-3.18) =
83,2 gam
17
18
19
20
21
22
23
24

D
B
C
A
B
B
C
C

Số mol H2 = số mol Fe = 0,15 mol => VH2 = 3,36 lít
Số mol H2SO4 phản ứng = 0,075 – 0,015 = 0,06 mol.

=> 2M/1,44 = n/0,06 => n=2 => M=24 (Mg)

25
26

A
D


27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48

A
A
A
C
A
B
D
D
C
D
B
B
D
B
D
C
D
A
A
A
A
B

BTKL khối lượng xà phòng = 17,24 + 0,06 * 40 – 0,02 * 92 = 17,8 g
Viết các PTPƯ => khối lượng chất rắn.

Số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol => mAl = 0,2 · 27 = 5,4 g.


R+16/10 = R +16+ 36,5/15 => R = 57 . Có 8 đp.
Số mol Al = 2/3 số mol H2 = 0,2 mol => %mFe = 46%.



×