Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU – HỆ KINH LẠC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU – HỆ KINH LẠC

BS. Nguyễn Thùy Dung


MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, sinh viên phải :
1. Trình bày được khái niệm về chân, cứu, các hình thức châm cứu.
2. Giải thích được cơ chế tác dụng của châm cứu.
3. Trình bày được khái niệm, cấu trúc, tác dụng của hệ kinh lạc.
4. Trình bày được đường đi của mười hai đường kinh chính, mạch nhâm, mạch đốc


NỘI DUNG BÀI HỌC

1. ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU

2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CHÂM CỨU

3. HỆ KINH LẠC


1. ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU
1.1. Lịch sử châm cứu

Tuệ Tĩnh

Hải Thượng Lãn Ông



GS.BS. Nguyễn Tài Thu
“Ông vua châm cứu”


1. ĐẠI CƯƠNG CHÂM CỨU
1.2. Khái niệm châm cứu

Châm
Dùng kim nhọn để châm (đâm,
chích) vào huyệt

Cứu
Dùng sức nóng của hơi ngải đốt, hơ
nóng lên huyệt.

Giảm đau, điều hòa chức năng toàn thân


2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CHÂM CỨU
2.1. Theo Y học hiện đại

-

Phản ứng tại điểm châm

-

Phản ứng theo tiết đoạn thần kinh


-

Phản ứng toàn thân


2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CHÂM CỨU
2.2. Theo Y học cổ truyền



Sự mất thăng bằng về âm dương dẫn tới sự phát sinh ra bệnh tật và cơ chế tác dụng của
châm cứu cơ bản là điều hoà âm dương.



Bệnh tật phát sinh ra làm rối loạn hoạt động bình thường của hệ kinh lạc và cơ chế tác
dụng của châm cứu cơ bản là điều chỉnh cơ năng hoạt động của hệ kinh lạc.


3. HỆ KINH LẠC
3.1. Khái niệm hệ kinh lạc
Học thuyết kinh lạc là những lý luận nghiên cứu về cấu tạo, phân bố đường đi, công năng sinh
lý và diễn biến bệnh lý của hệ thống kinh lạc với mối quan hệ tương hỗ giữa tạng, phủ, khí,
huyết.

12 kinh chính
TP phụ thuộc (2 kinh cân, 12 kinh biệt, 12 bì

Kinh mạch
Hệ


bộ)
8 mạch kỳ kinh

kinh lạc

15 lạc mạch

Lạc mạch

Phù lạc
Tôn lạc


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Vị trí tuần hành

Tay

Chân

Kinh âm

Kinh dương

Thủ thái âm phế

Thủ dương minh đại trường


Thủ quyết âm tâm bào

Thủ thiếu dương tam tiêu

Thủ thiếu âm tâm

Thủ thái dương tiểu trường

Túc thái âm tỳ

Túc dương minh vị

Túc quyết âm can

Túc thiếu dương đởm

Túc thiếu âm thận

Túc thái dương bàng quang


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Thủ dương minh
Kinh Thủ thái âm Phế

Đại Trường



3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Túc dương minh Vị

Kinh Túc thái âm Tỳ


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Thủ thái dương
Kinh Thủ thiếu âm Tâm

Tiểu trường


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Túc thái dương Bàng quang

Kinh Túc thiếu âm Thận


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Thủ quyết âm Tâm bào


Kinh Thủ thiếu dương Tam tiêu


3. HỆ KINH LẠC
3.2. Kinh chính

Kinh Túc thiếu dương Đởm

Kinh Túc quyết âm Can


3. HỆ KINH LẠC
3.3. Bát mạch kỳ kinh
Bát mạch kỳ kinh là những đường dẫn truyền khí huyết đi nuôi dưỡng cơ thể nhưng không đi ra
từ tạng phủ nào.
Bao gồm 8 mạch:
- Mạch nhâm
- Mạch xung

- Mạch đốc
- Mạch đới

- Mạch âm kiểu - Mạch dương kiểu
- Mạch âm duy - Mạch dương duy
Trong đó mạch nhâm và mạch đốc thường sử dụng nhất.


3. HỆ KINH LẠC
3.3. Bát mạch kỳ kinh


Mạch đốc

Mạch nhâm


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:

1. Cấu tạo của hệ kinh lạc bao gồm:
A. Kinh mạch và lạc mạch
B. Kinh mạch và kinh biệt
C. Mạch kỳ kinh và lạc mạch
D. Lạc mạch và tôn lạc
2. Hệ thống kinh chính bao gồm:
A. 6 kinh âm và 7 kinh dương
B. 6 kinh âm và 6 kinh dương
C. 7 kinh âm và 6 kinh dương
D. 7 kinh âm và 7 kinh dương


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
3. Châm là dùng kim châm vào huyệt để kích thích phản ứng của cơ thể nhằm gây được tác
dụng:
A. Giảm đau, điều hòa chức năng toàn thân
B. Điều hòa nhịp thở
C. Điều hòa chức năng toàn thân

D. Nâng cao sức đề kháng
4. Dưới tác dụng của châm cứu, vùng da kích thích sẽ có một số phản ứng:
A. Có phản xạ đột trục làm co giãn mạch máu
B. Nhiệt độ tăng lên, tăng tiết Histamin
C. Tăng bạch cầu, phù nề nhẹ
D. Tất cả đều đúng


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
5. Muốn châm cứu có hiệu quả, kích thích phải đạt yêu cầu:
A. Đắc khí
B. Đúng phương pháp bổ tả
C. Tạo ra cung phản xạ mới
D. Đắc khí và đúng phương pháp bổ tả
6. Cơ chế tác dụng của châm cứu theo YHCT:
A. Sự mất thăng bằng về âm dương
B. Bệnh tật phát sinh làm rối loạn hoạt động bình thường của hệ kinh lạc
C. Sự phối hợp của học thuyết âm dương, ngũ hành, kinh lạc
D. Tất cả đều đúng


COMPANY NAME

Thank You !



×